Tải bản đầy đủ (.doc) (28 trang)

GA lớp 2 tuần 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (261.02 KB, 28 trang )

Bài soạn lớp 2
TUẦN 12 Ngày soạn: 14/11/208
Ngày giảng: 17/11/2008
Toán: TÌM SỐ BỊ TRỪ
A.Mục đích yêu cầu (SGV) GD H cẩn thận trong tính toán.
B. Chuẩn bò : Tờ bìa kẻ 10 ô vuông như bài học . Kéo
C. Lên lớp :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Bài cũ :
-Gọi 2 em lên bảng : x + 7 =15; 9 + x = 47
-Giáo viên nhận xét đánh giá .
2.Bài mới:
a. Giới thiệu cách tìm số bò trừ chưa biết:
* Bước 1 : Thao tác với đồ dùng trực quan .
-Có 10 ô vuông ( đưa ra mảnh giấy 10 ô vuông
) Bớt đi 4 ô vuông ( dùng kéo cắt ra 4 ô
vuông ). Hỏi còn lại bao nhiêu ô vuông ?
- Hãy nêu tên các thành phần và kết quả trong
phép tính : 10 - 4 = 6 ?
-Gắn thanh thẻ ghi tên gọi .
-2 – 3 H nêu tên gọi phép tính.
-GV: xóa số bò trừ trong phép trừ: Làm thế nào
để tìm được SBT? ( - 4 = 6 )
-GV:Ta gọi SBT chưa biết là x, khi đó:x – 4 = 6
-GV hướng dẫn: x – 4 = 6
x = 6 + 4
x = 10
- Vậy muốn tìm số bò trừ x ta làm như thế nào ?
- Gọi nhiều em nhắc lại .
b. Luyện tập :
Bài 1: Tìm x ( bảng con)- H nêu cách làm .


x – 4 =8 x – 9 = 18
-Giáo viên nhận xét đánh giá.
-Muốn tìm số bò trừ ta làm thế nào?
Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống.
- Muốn tính số bò trừ ta làm như thế nào ?
- Muốn tính hiệu ta làm sao ?
- Hoạt động nhóm 2 làm phiếu.
-Các nhóm nêu kết quả. Nhóm khác nhận xét.
-Gv nhận xét kết luận.
Bài 4:Yêu cầu 1 em đọc đề .
- Yêu cầu lớp vẽ , ghi tên điểm vào vở .
- Mời một em lên bảng làm bài .
-Hai em lên bảng ,lớp vở nháp.
- Nhận xét bài bạn .
- Quan sát nhận xét .
- Còn lại 6 ô vuông .
- Thực hiện phép tính 10 - 4 = 6
10 - 4 = 6






Số bò trừ Số trừ Hiệu
- Thực hiện phép tính 6 + 4 = 10
-H nêu thành phần phép tính: x - 4 = 6
- Lấy hiệu cộng với số trừ .
- Nhiều em nhắc lại quy tắc .
- Lớp thực hiện vào bảng con .

x – 4 =8 x – 9 = 18
x = 8 + 4 x = 18 + 9
x = 12 x = 27
- Nêu lại cách tính từng thành phần .
- 2 em lên bảng làm .
Số bò trừ 11 21 49 62 94
Số trừ 4 12 34 27 48
Hiệu 7 9 15 35 46

- Đọc yêu cầu đề
-Tự vẽ đoạn thẳng và ghi tên điểm .

GV soạn : Nguyễn Thò Thu Hiền
196
Bài soạn lớp 2
-Mời em khác nhận xét bài bạn .
-Nhận xét và ghi điểm học sinh .
3.Củng cố - Dặn dò:
-H nhắc quy tắc tìm số bò trừ.
-Nhận xét đánh giá tiết học
C B


A D
- Hai em nhắc quy tắc – lớp đồng thanh
- Về học bài và làm các bài tập còn lại .
Tập đọc: SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA
I. Mục đích yêu cầu : (SGV)
-Hiểu ý nghóa nội dung câu chuyện ;Tình yêu thương sâu nặng giữa mẹ và con .
II. Chuẩn bò : Tranh ảnh minh họa , bảng phụ viết các câu văn cần hướng dẫn luyện đọc

III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ :
- Kiểm tra 2 học sinh đọc và trả lời câu hỏi
trong bài tập đọc : “ Cây xoài của ông em”
-GV nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới a. Phần giới thiệu :
-Để biết tình cảm sâu nặng của mẹ con đựơc
giải thích cho câu chuyện mà hôm nay chúng ta
tìm hiểu là “ Sự tích cây vú sữa ”
TIẾT 1
A. Luyện đọc
1.GV đ ọc mẫu diễn cảm toàn bài .
2. HDH luyện đọc, kết hợp giải nghóa từ.
* Yêu cầu đọc từng câu .
-Gv theo dõi, hướng dẫn H luyện đọc.
-Gv luyện cho H đọc từ khó.
* Đọc từng đoạn trước lớp :
-Yêu cầu tiếp nối đọc từng đoạn trước lớp .
+ Đoạn 1: giảng “vùng vằng”
+ Đoạn 2: Luyện đọc
Giảng: “mỏi mắt chờ mong; trổ ra; đỏ hoe; xòa
cành”
- Yêu cầu đọc nối tiếp lần 2
* Đọc từng đoạn trong nhóm .
-Gv theo dõi; hướng dẫn H đọc
* Thi đọc :Mời 2 nhóm thi đọc .
-Lắng nghe nhận xét và bình chọn nhóm đọc
tốt
- Hai em lên bảng đọc và trả lời câu hỏi

của giáo viên.
-Vài em nhắc lại tựa bài
-Lớp lắng nghe đọc mẫu .Lớp đọc thầm.
-H tiếp nối đọc từng câu.
-Luyện đọc: trổ ra, gieo, trồng , căng
mòn , óng ánh ...
- H đọc từng đoạn theo yêu cầu
- Một hôm ,/ vừa đói ,/ vừa rét ,/ lại bò trẻ
lớn hơn đánh ,/ cậu mới nhớ đến mẹ ,/
liền tìm đường về nhà .//
-H đọc nối tiếp lần 2
-Đọc từng đoạn trong nhóm ( 3 em ) .
-H khác lắng nghe và nhận xét bạn đọc .
- 2nhóm thi đọc bài tiếp sức.
-Lớp bình chọn.
GV soạn : Nguyễn Thò Thu Hiền
197
Bài soạn lớp 2
Tiết 2 :
3. Tìm hiểu nội dung đoạn 1và2
-Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 1, trả lời câu
hỏi :
-Vì sao cậu bé bỏ nhà ra đi ?
- Yêu cầu học sinh đọc tiếp đoạn 2 của bài .
- Vì sao cậu bé lại quay trở về ?
- Khi về nhà không thấy mẹ cậu bé đã làm gì ?
- Chuyện lạ gì đã xảy ra khi đó ?
- Những nét nào ở cây gợi lên hình ảnh của
mẹ ?
-Theo em, nếu được gặp lại mẹ, cậu bé sẽ nói

gì?
- Tại sao mọi người lại đặt tên cho cây lạ là cây
vú sữa ?
-Nêu nội dung câu chuyện
4. Luyện đọc lại truyện :
- Theo dõi luyện đọc trong nhóm .
- Yêu cầu lần lượt các nhóm thi đọc .
- Nhận xét , ghi điểm.
5. Củng cố dặn dò :
- Qua câu chuyện này em rút ra được điều gì ?
-Giáo viên nhận xét đánh giá .
- Dặn về nhà học bài xem trước bài mới .
-Lớp đọc thầm đoạn 1
- Cậu bé bỏ nhà ra đi vì bò mẹ mắng .
-Đọc đoạn 2.
-Cậu vừa đói, .. rét lại bò trẻ lớn hơn đánh
- Cậu khản tiếng gọi mẹ rồi ôm lấy một
cây xanh trong vườn mà khóc .
- Cây xanh run rẩy , từ những cành lá , đài
hoa bé tí trổ ra , nở trắng như mây . Hoa
rụng , quả xuất hiện , lớn nhanh , da căng
mòn . Cậu vừa chạm môi vào , một dòng
sữa trắng trào ra ngọt thơm như sữa mẹ .
- Lá cây đỏ hoe như mắt mẹ khóc chờ con
. Cây xòa cành ôm cậu , như tay mẹ âu
yếm vỗ về .
- Vì trái chín có dòng nước trắng và ngọt
thơm như sữa mẹ .
*Tình cảm yêu thương sâu nặng của mẹ
đối với con.

- Luyện đọc trong nhóm
- Thi đọc .
-Lớp nhận xét.
- Tình yêu thương của mẹ giành cho con .
- Hai em nhắc lại nội dung bài .
- Về nhà học bài xem trước bài mới .
Thủ công: (Đ/C Triều soạn giảng )

Ngày soạn : 14/11/2008
Ngày giảng: Chiều 17/11/2008
Thể dục : TRÒ CHƠI: “NHÓM 3 NHÓM BẢY”. ÔN BÀI THỂ DỤC
A.Mục đích yêu cầu : (SGV)
- H yêu thích môn học
GV soạn : Nguyễn Thò Thu Hiền
198
Bài soạn lớp 2
B. Đòa điểm phương tiện : Sân bãi sạch sẽ đảm bảo an toàn luyện tập . Chuẩn bò còi ,
C.Lên lớp :
Hoạt động dạy Hoạt động học
a.Phần mở đầu :
-Giáo viên nhận lớp phổ biến nội dung tiết học .
-Đứng tại chỗ vỗ tay và hát .
-Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu .
- Ôn bài thể dục phát triển chung : Mỗi động tác
2 x 8 nhòp .
b. Phần cơ bản :
* Trò chơi : “ Nhóm ba nhóm bảy “
- GV cho lớp tập hợp đội hình vòng tròn nêu tên
trò chơi , hướng dẫn cách chơi .
-HS đứng tại chỗ đọc vần điệu , GV hô : “

Nhóm ba !” để HS làm quen hình thành nhóm 3
người sau đó hô : “Nhóm bảy “ để HS hình
thành nhóm 7 ngưòi.
-Lớp chơi thử – chơi thật dưới sự điều khiển của
GV
* Ôn bài thể dục: Yêu cầu cả lớp ôn bài thể
dục phát triển chung do cán sự điều khiển. Sau
đó từng tổ trình diễn báo cáo kết quả luyện tập .
c . Phần kết thúc:
-Cúi người thả lỏng 5 - 6 lần
-Giáo viên hệ thống ,nhận xét đánh giá tiết
học .
-GV giao bài tập về nhà cho học sinh .
-Lớp trưởng điều khiển.
-Lớp thực hiện theo yêu cầu.

-H lắng nghe
-H thực hiện theo yêu cầu.

   
   
   
-Lớp nhận xét.

-Lớp tực hiện động tác hồi tónh.
- H lắng nghe và thực hiện theo yêu cầu.

Toán
:
13 TRỪ ĐI MỘT SỐ: 13 - 5

A. Mục đích yêu cầu (SGV)
-H biết cách đặt tính và tính cẩn thận chính xác.
B. Chuẩn bò : Bảng gài - que tính .
C. Lên lớp :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Bài cũ :
-Gọi 2 em lên bảng , lớp bảng con:
Tìm x : x - 14 = 62 ; x - 13 = 30
-Giáo viên nhận xét đánh giá .
2.Bài mới:
*. Giới thiệu phép trừ 13- 5
-Hai em lên bảng ,lớp bảng con .
-Học sinh khác nhận xét .
GV soạn : Nguyễn Thò Thu Hiền
199
Bài soạn lớp 2
- Nêu bài toán : Có 13 que tính bớt đi 5 que tính
. Còn lại bao nhiêu que tính ?
-Muốn biết có bao nhiêu que tính ta làm như thế
nào ?
- Viết lên bảng 13 - 5
*.Tìm kết quả :
- Yêu cầu sử dụng que tính để tìm kết quả
- Lấy 13 que tính , suy nghó tìm cách bớt 5 que
tính .
- Yêu cầu học sinh nêu cách bớt của mình *
Hướng dẫn cách bớt hợp lí nhất .
-Vậy 13 que tính bớt 5 que tính còn mấy que
tính ?
- Vậy 13 trừ 5 bằng mấy ?

-Viết lên bảng 13 - 5 = 8
* Đặt tính và thực hiện phép tính .
- Gọi 1 em lên bảng đặt tính và nêu cách đặt
tính
- Yêu cầu nhiều em nhắc lại cách trừ .
thực hiện tính viết .
- Mời một em khác nhận xét .
* Lập bảng công thức : 13 trừ đi một số
- Yêu cầu sử dụng que tính để tính kết quả các
phép trừ trong phần bài học .
- Yêu cầu đọc đồng thanh và đọc thuộc lòng
bảng công thức .
- Xóa dần các công thức trên bảng yêu cầu học
thuộc lòng .
* Luyện tập :
Bài 1: Tính nhẩm.
-Yêu cầu lớp nhẩm, nối tiếp nêu kết quả.
-Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài 2: Tính
- Yêu cầu lớp làm bài bảng con.
-Gọi một em đọc chữa bài .
Bài 3 :Mời một học sinh đọc đề bài .
-Muốn tính hiệu khi biết số bò trừ và số trừ ta
làm như thế nào ?
-Yêu cầu cả lớp làm vào vở .
- Gọi ba em lên bảng làm bài.
-Nhận xét đánh giá ghi điểm bài làm học sinh .
Bài 4: .
-Yêu cầu lớp tự tóm tắt và làm bài vào vở
-Quan sát và lắng nghe và phân tích

đề toán .
- Thực hiện phép tính trừ 13 - 5
-3 em đọc
- Thao tác trên que tính và nêu còn
8 que tính.
Trả lời về cách làm .
- Còn 8 que tính .
- 13 trừ 5 bằng 8

8
5
13


- Tự lập công thức
13 – 4 = 9 13 – 7 = 6
13 - 5 = 8 13 – 8 = 5
13 – 6 = 7 13 – 9 = 6
* Lần lượt các tổ đọc đồng thanh
các công thức , cả lớp đọc đồng
thanh
- Một em đọc đề bài .
- H nhẩm, nối tiếp nêu kết quả.
-Một em đọc đề bài sách giáo khoa
- Lớp thực hiện vào bảng con .
7
6
13



4
9
13


- Ta lấy số bò trừ trừ đi số trừ .
-Cả lớp thực hiện làm vào vở .
- 3 em lên bảng làm .
GV soạn : Nguyễn Thò Thu Hiền
200
Bài soạn lớp 2
-Yêu cầu 1 em lên bảng giải.
-Giáo viên nhận xét đánh giá
3. Củng cố - Dặn dò:
- Lớp đọc bảng trừ
-Nhận xét đánh giá tiết học
4
9
13


7
6
13


5
8
13


* Giải : Cửa hàng lại số xe đạp
là :
13 - 6 = 7 ( xe đạp )
Đ/S : 7 xe đạp
- Hai em nhắc lại nội dung bài .
- Về học bài và làm các bài tập .
Kể chuyện SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA

I Mục đích yêu cầu : (sgv)
-H mạnh dạn, tự tin.
II . Chuẩn bò :Tranh ảnh minh họa.Bảng phụ viết lời gợi ý tóm tắt đoạn 2 .
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Bài cũ : Gọi 2 em lên bảng kể lại câu
chuyện “ Bà ø cháu “ .
- Gọi 4 em lên đóng vai kể lại câu chuyện
- Nhận xét ghi điểm học sinh .
2.Bài mới
* Hướng dẫn kể từng đoạn :
Bước 1 : Kể lại đoạn 1 bằng lời của em:
- Gợi ý cho học sinh kể :
- Cậu bé là người như thế nào ?
- Cậu ở với ai ?Tại sao cậu lại bỏ nhà ra
đi ? Khi cậu bé ra đi người mẹ làm gì ?
-1 H kể mẫu.
- Gọi một số em khác kể .
- Yêu cầu lớp lắng nghe nhận xét sau mỗi
lần bạn kể .
Bước 2: Kể lại phần chính ( đoạn 2 ) câu
chuyện

- Yêu cầu lớp kể theo cặp .
- Yêu cầu 2 nhóm lên kể .
- Lớp nhận xét sau mỗi lần bạn kể .
Bước3: Kể lại đoạn 3 theo tưởng tượng .
Hỏi: Em mong muốn câu chuyện kết thúc
thế nào?
*.Kể lại toàn bộ câu chuyện :
-2 - 3 em kể lại câu chuyện.
- GV và lớp bình chọn bạn kể hay nhất .
3. Củng cố , dặn dò :
- Hai em kể lại câu chuyện .
- 4 em lên đóng vai kể lại câu chuyện .
-Lớp nhận xét.
- Đọc yêu cầu bài 1 .
- Ngày xưa có một cậu bé rất lười biếng và
ham chơi . Cậu ở cùng với mẹ trong một
ngôi nhà nhỏ, có vườn rộng . Mẹ cậu luôn
vất vả . Có lần , do mải chơi cậu bò mẹ
mắng . Giận mẹ quá cậu bỏ nhà đi biền biệt
không quay về . Người mẹ thương con cứ
mòn mỏi đứng ở cửa đợi con về .
- Hai em đọc yêu cầu và tóm tắt câu chuyện
- 2 em ngồi cạnh nhau kể cho nhau nghe ,
nhận xét bổ sung cho nhau .
- Hai nhóm lên bảng kể lại đoạn 2 trước lớp
-Nối tiếp nhau kể lại .
Mẹ cậu bé từ cây hiện ra và hai mẹ con
chung sống với nhau ....
- 2 -3 em kể lại toàn bộ câu chuyện .
- Nhận xét , bình chọn bạn kể hay nhất

GV soạn : Nguyễn Thò Thu Hiền
201
Bài soạn lớp 2
-Giáo viên nhận xét đánh giá .
- Dặn VN kể lại cho mọi người cùng nghe
.
-Về nhà kể lại chuyện cho người khác nghe
-Học bài và xem trước bài mới .
Chính tả ( nghe viết): SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA
A.Mục đích yêu cầu (SGV)
-H viết đúng luật chính tả. Rèn chữ viết.
B. Lên lớp
Hoạt động day Hoạt động học
1. Bài cũ : Gọi 2 em lên bảng .
- Đọc các từ khó cho HS viết .Yêu cầu
lớp viết vào giấy nháp .
- Nhận xét ghi điểm học sinh .
2.Bài mới: .

* Hướng dẫn tập chép :
a. Ghi nhớ nội dung đoạn chép :
-GV đọc đoạn văn cần chép .
-Yêu cầu 1 em đọc , cả lớp đọc thầm
theo
-Đọan văn có nội dung gì?
-Cây lạ được kể lại như thế nào ?
b. Hướng dẫn cách trình bày :
-Tìm và đọc những câu văn có dấu phẩy
trong bài ?
- Dấu phẩy viết ở đâu trong câu văn ?

c. Hướng dẫn viết từ khó :
- Đọc cho học sinh viết các từ khó vào
bảng con: trổ ra, xuất hiện, căng mòn....
-Giáo viên nhận xét đánh giá .
d.Viết bài : GV đọc H viết bài.
- GV đọc H soát lỗi.
Đ.Soát lỗi : H tự soát lỗi bằng bút chì.
e. Chấm bài : chấm điểm và NXø 7 bài .
* Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2 : Điền vào chổ trống ng hay ngh?
-Yêu cầu lớp làm vào vở .
-Mời 1 em lên làm trên bảng .
-Nhận xét bài và chốt lại lời giải đúng.
-Củng cố luật chính tả.
- Ba em lên bảng viết các từ : cây xoài , ,
ghi lòng , nhà sạch .
-Lớp và GV sửa bài.
-Lớp lắng nghe giáo viên đọc .
-Một em đọc lại bài ,lớp đọc thầm
- Đoạn văn nói về cây lạ trong vườn .
- Từ các cành lá , những đài hoa bé tí trổ ra .
- Thực hành tìm và đọc các câu theo yêu
cầu
-Viết ở chỗ ngắt câu , ngắt ý .
- Lớp thực hành viết từ khó vào bảng con .
- Hai em thực hành viết các từ khó trên
bảng
-Lớp viết bài.
-Nghe và soát lỗi .
-2 H đổi vở soát lỗi.

- Nộp bài để giáo viên chấm điểm .
- Đọc yêu cầu đề bài .
- Học sinh làm vào vở
- 1 em làm trên bảng : người cha , con nghé
, suy nghó , ngon miệng .
GV soạn : Nguyễn Thò Thu Hiền
202
Bài soạn lớp 2
Bài 3 : Điền vào chỗ trống tr hay ch?
- Treo bảng phụ đã chép sẵn .
-Nhận xét bài và chốt lại lời giải đúng.
. 3. Củng cố - Dặn dò:
-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học
-Nhắc nhớ trình bày vở sạch đẹp.
-Dặn về nhà học và làm bài tập còn lại.
- Điền vào chỗ trống tr hay ch , at hay ac .
- N2 làm vào phiếu.
- Đại diện các nhóm trình bày.
a/ con trai , cái chai , trồng cây , chồng bát .
- Nhắc lại nội dung bài học .
-H lắng nghe.
-Về nhà học bài và làm bài tập .

Ngày soạn : 15/11/2008
Ngày giảng: 19/11/2008
Toán: 33 - 5
A. Mục đích yêu cầu : (SGV)
B. Chuẩn bò : Bảng gài - que tính .
C. Lên lớp :
Hoạt động dạy Hoạt động học

1.Bài cũ :
-Gọi 2 em lên bảng đọc thuộc lòng bảng trừ 13
trừ đi một số
-Giáo viên nhận xét đánh giá .
2.Bài mới:
* Giới thiệu phép trừ 33 - 5
- Có 33 que tính bớt đi 5 que tính . còn lại bao
nhiêu que tính ?
-Muốn biết có bao nhiêu que tính ta làm NTN?
- Viết lên bảng 33 -5
*Tìm kết quả :
* Yêu cầu sử dụng que tính để tìm kết quả .
- Lấy 33 que tính , suy nghó tìm cách bớt 5 que
tính , yêu cầu trả lời xem còn bao nhiêu que tính
.
- Yêu cầu học sinh nêu cách bớt của mình .
*GV hướng dẫn cách bớt hợp lí nhất .
-Đầu tiên ta bớt 3 que rời trước . Để bớt được 2
que tính nữa ta tháo 1 bó thành 10 que tính rời .
Bớt đi 2 que còn lại 8 que .
-Vậy 33 que tính bớt 5 que tính còn mấy qt ?
- Vậy 33 trừ 5 bằng mấy ?
-Viết lên bảng 33 - 5 = 28
* Đặt tính và thực hiện phép tính .
- Yêu cầu một em lên bảng đặt tính sau đó nêu
-Hai em lên bảng .
-Học sinh khác nhận xét .
- Quan sát và lắng nghe và phân tích đề
toán .
- Thực hiện phép tính trừ 33 - 5

-H đọc
- Thao tác trên que tính và nêu còn 28
que tính
- Trả lời về cách làm .
-H quan sát và lắng nghe
- Còn 28 que tính .
- 33 trừ 5 bằng 28
GV soạn : Nguyễn Thò Thu Hiền
203
Bài soạn lớp 2
lại cách làm của mình .
- Yêu cầu nhiều em nhắc lại cách trừ .
thực hiện tính viết .
- Mời một em khác nhận xét .
* Luyện tập :
Bài 1: Tính.
-Yêu cầu lớp làm bảng con.
-H nêu cách tính và kết quả.
-Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài 2: Đặt tính rồi tính H SBT và ST lần lượt là :
-Muốn tìm hiệu ta làm như thế nào ?
- Yêu cầu tự làm bài vào vở .
- Gọi 3 HS lên bảng làm , mỗi em làm một ý .
- Nhận xét ghi điểm .
Bài 3 Tìm x
- x là gì trong phép tính cộng ?
-Nêu cách tìm x ?
-Yêu cầu cả lớp làm vào vở .
- Mời 2 em lên bảng , lớp vở nháp .
- Yêu cầu lớp nhận xét bài bạn .

-Nhận xét đánh giá ghi điểm bài làm học sinh .
3. Củng cố - Dặn dò:
-Nhận xét đánh giá tiết học
-Dặn về nhà học và làm bài tập .

28
5
33

- Một em đọc đề bài .
-Yêu cầu lớp làm bảng con .
-H nêu kết quả.
- Em khác nhận xét bài bạn .
- Lấy số bò trừ trừ đi số trừ .
- Lớp thực hiện vào vở .
-Ba em lên bảng thực hiện .

38
5
43


84
9
93

27
6
33



- x là số hạng trong phép cộng .
- Lấy tổng trừ đi số hạng đã biết .
a. x + 6 = 33 c. x – 5 = 53
x = 33 - 6 x = 53 + 5
x = 27 x = 58
- Em khác nhận xét bài bạn .
- Hai em nhắc lại nội dung bài .
- Về học bài và làm các bài tập còn
lại .
Mó thuật: (Đ/C mó thuật soạn giảng)
Tập đọc : MẸ
A. Mục đích yêu cầu (SGV)
-GD H trân trọng tình cảm của mẹ và càng thương yêu mẹ hơn.
B.Chua å n bò :Bảng phụ viết các từ , các câu thơ luyện đọc .
C. Lên lớp : TIẾT 1
Hoạt động dạy Hoạt động học
GV soạn : Nguyễn Thò Thu Hiền
204
Bài soạn lớp 2
1. Kiểm tra bài cũ:
-Gọi 2 em lên bảng đọc bài “ Sự tích cây vú
sửa”
-Nhận xét đánh giá ghi điểm .
2.Bài mới
A. Luyện đọc:
*GV đọc mẫu : chú ý đọc to rõ ràng , thong thả
và ngắt nhòp đúng đối với từng câu thơ .
* Hướng dẫn luyện đọc, kết hợp giải nghóa từ :
a. H nối tiếp nhau đọc từng câu .

-Luyện đọc:kẽo, tiếng võng,
b. Đọc từng đoạn trước lớp
-Yêu cầu nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước
lớp .
-Luyện đọc cách ngắt nhòp 1 số câu thơ .
-Giảng: nắng oi, giấc tròn
c. Đọc từng đoạn theo nhóm
-Theo dõi đọc theo nhóm .
d.Thi đọc
đ. Đọc đồng thanh
B. Hướng dẫn tìm hiểu bài :
- Yêu cầu một em đọc bài
- Hình ảnh nào cho biết đêm hè rất oi bức ?
-Mẹ đã làm gì cho con ngủ ngon giấc ?
- Người mẹ được so sánh với hình ảnh nào ?
- Em hiểu hai câu thơ : Những ngôi sao thức
ngoài kia Chẳng bằng mẹ đã thức vì chúng
con .như thế nào ?
- Em hiểu câu : Mẹ là ngọn gió của con suốt đời
như thế nào ?
C. Thi đọc thuộc lòng :
- Yêu cầu đọc lại bài.Xóa dần bảng cho học sinh
đọc thuộc lòng .
- Tổ chức cho học sinh thi đọc thuộc lòng bài
thơ - Nhận xét ghi điểm học sinh .
3. Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn về nhà học thuộc bài và xem trước bài
-2 em lên đọc bài và trả lời câu hỏi về
nội dung bài đọc theo yêu cầu .

-Lắng nghe đọc mẫu và đọc thầm theo .
-Mỗi em đọc một câu cho đến hết bài .
-Luyện đọc theo yêu cầu.
- Nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước lớp
- Thực hành ngắt nhòp từng câu thơ theo
hình thức nối tiếp
- Những ngôi sao / thức ngoài kia
Chẳng bằng mẹ / đã thức vì chúng con .
- Lần lượt đọc trong nhóm .
-Thi đọc cá nhân .
-Cả lớp đọc đồng thanh .
-Một em đọc bài lớp đọc thầm theo .
- Lặng rồi cả tiếng ve . Con ve cũng mệt
vì hè nắng oi .
- Mẹ ngồi đưa võng , quạt mát cho con .
- Mẹ được so sánh với các ngôi sao , với
ngọn gió mát lành .
-Mẹ đã phải thức rất nhiều , nhiều hơn
cả các ngôi sao vẫn thức hàng đêm .
- Mẹ mãi mãi thương yêu con , chăm lo
cho con , mang đến cho con những điều
tốt lành như ngọn gió mát .
- Đọc thuộc lòng từng đoạn thơ .

- Thi đọc thuộc lòng bài thơ trước lớp .
- Hai em nhắc lại nội dung bài học .
-Về nhà học thuộc bài, xem trước bài
Luyện từ và câu: TỪ NGỮ VỀ TÌNH CẢM. DẤU PHẨY
GV soạn : Nguyễn Thò Thu Hiền
205

Bài soạn lớp 2
A. Mục đích yêu cầu
-H có thêm vốn từ phong phú.
B. Chuẩn bò : Tranh minh họa bài tập 3 . Bảng phụ ghi nội dung bài tập 2 , 4 .
C. Lên lớp :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 2 em lên bảng kể tên các đồ dùng trong
gia đình và tác dụng của chúng
- Nhận xét đánh giá bài làm học sinh .
2.Bài mới:
*Hướng dẫn làm bài tập:
Bài tập 1 :
- Treo bảng phụ và yêu cầu đọc .
- Yêu cầu một em đọc mẫu .
- Yêu cầu suy nghó và đọc to các từ vừa tìm
được .
- Ghi các từ học sinh nêu lên bảng .
- Yêu cầu cả lớp đọc lại các từ vừa ghép .
Bài 2 :Mời một em đọc nội dung bài tập 2
- Tổ chức cho lớp làm lần lượt từng câu cho
nhiều em phát biểu .
- Nhận xét , chỉnh sửa cho học sinh nếu học
sinh dùng từ chưa hay , hoặc sai .
Bài tập 3: Treo tranh minh họa và yêu cầu
đọc đề bài .
- Hướng dẫn quan sát tranh xem mẹ đang làm
gì ?Em bé đang làm gì ? Bé gái làm gì và cho
biết hoạt động của mỗi người ?
- Lần lượt từng em đọc câu theo quan sát tranh

-Gv nhận xét, sửa chửa.
Bài tập 4: Treo bảng phụ và yêu cầu đọc .
-GV hướng dẫn H phân biệt để đặt dấu phẩy.
- Yêu cầu lớp làm vào vơ.GV chấm chửa bài.
3.Củng cố - Dặn dò
-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học
-Dặn về nhà học bài xem trước bài mới
- 2 H lên bảng trả lời theo yêu cầu.
- Lớp nhâïn xét.
- Ghép các từ sau thành từ có 2 tiếng :
yêu, thương , quý ,mến , kính .
- Yêu mến , q mến .
- Nối tiếp nhau đọc các từ vừa ghép
được .
-Đọc :yêu thương , thương yêu , yêu mến ,
mến yêu , kính yêu , kính mến , yêu quý ,
quý yêu , thương mến , mến thương , quý ...
- Đọc đề bài .
- Lần lượt mỗi em nêu cách dùng từ : -
-----Cháu kính yêu ,(quý mến ,...) ông bà .
- Con yêu quý ,( yêu thương , ..).cha mẹ .
- Em yêu mến ( thương yêu , ... ) anh chò .
- Quan sát tranh , một em đọc đề bài .
- Mẹ đang bế em bé . Em bé đang ngủ
trong lòng mẹ . Mẹ vừa bế em vừa xem
bài kiểm tra của chò .Chò Lan khoe với mẹ
về điểm 10 của bài kiểm tra .....
- 3 – 5H đọc theo cách quan sát của mình.
-Đọc yêu cầu đề bài
- Chăn màn , quần áo được xếp gọn gàng .

- Giường tủ , bàn ghế được kê ngay ngắn .
-Giày dép , mũ nón được để đúng chỗ .
-Hai em nêu lại nội dung vừa học
-Về nhà học bài và làm các bài tập còn
lại
Tự nhiên xã hội : ĐỒ DÙNG TRONG GIA ĐÌNH
A.Mục đích yêu cầu (SGV)
- Biết cách sử dụng và bảo quản đồ dùng . Có ý thức cẩn thận , ngăn nắp , gọn gàng .
GV soạn : Nguyễn Thò Thu Hiền
206

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×