Tải bản đầy đủ (.doc) (32 trang)

GA lớp 2 tuần 20

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (270.87 KB, 32 trang )

Bài soạn lớp 2
TUẦN 20 Ngày soạn: 29/1/2009
SÁNG Ngày soạn: 2/2/2009
Toán : BẢNG NHÂN 3
A. Mục đích yêu cầu (SGV)
B. Chuẩn bò : 10 tấm bìa mỗi tấm có ba hình tròn .
C. Lên lớp :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Bài cũ :
-Gọi hai học sinh lên bảng đọc bảng nhân 2
-Nhận xét đánh giá phần bài cũ .
2.Bài mới:
a. GVHDH lập bảng nhân 3:
- Giáo viên đưa tấm bìa có 3 chấm tròn lên và
nêu : Có mấy chấm tròn ?
- Ba chấm tròn được lấy mấy lần ?
- 3được lấy mấy lần ?
-3 được lấy một lần bằng 3 . Viết : 3 x 1= 3đọc
là 3 nhân 1 bằng 3.
- Đưa tiếp 2 tấm bìa gắn lên bảng và hỏi :
- Có 2 tấm bìa mỗi tấm có 3 chấm tròn . Vậy 3
chấm tròn được lấy mấy lần ?
- Hãy lập công thức 3 được lấy 2 lần ?
- 3 nhân 2 bằng mấy ?
* HDH lập công thức cho các số còn lại
3 x 1 = 3 ; 3 x 2 = 6 , 3 x 3 = 9… 3 x 10 = 30
-Ghi bảng công thức trên .
- Xoá dần bảng cho HS đọc thuộc lòng .
- Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng .
b. Luyện tập:
Bài 1: Tính nhẩm (miệng)


-Yêu cầu H nối tiếp neu kết quả
-Giáo viên yêu cầu học sinh nêu miệng
-Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài 2 :-Yêu cầu học sinh đọc đề bài
-Một nhóm có mấy học sinh?
- Có tất cả mấy nhóm ?
- Vậy để biết tất cả có bao nhiêu HS ta làm tn ?
- Yêu cầu lớp làm vào vở .
-Mời một học sinh lên giải .
-Nhận xét chung về bài làm của học sinh
-Hai học sinh lên bảng
-Hai học sinh khác nhận xét .
-H quan sát.
- Có 3 chấm tròn .
- Ba chấm tròn được lấy 1 lần .
- 3 được lấy 1 lần .
-Thực hành đọc kết quả : 3 được lấy
một lần thì bằng 3
- Quan sát và trả lời :
- 3 chấm tròn được lấy 2 lần . 3 được
lấy 2 lần
- Đó là phép nhân 3 x 2
- 3 x 2 = 6
-Học sinh lắng nghe để hình thành các
công thức cho bảng nhân 3 .
- Hai em nhắc lại bảng nhân 3 .
- Các nhóm thi đua đọc thuộc lòng bảng
nhân 3.
-Dựa vào bảng nhân 3 vừa học để nhẩm
- Lần lượt từng học sinh nêu miệng kết

quả điền để có bảng nhân 3
3 x 1 = 3; 3 x 2 = 6 ; 3 x 3 = 9......
-Một em đọc đề bài sách giáo khoa
- Một nhóm 3 học sinh .
- Có 10 nhóm .
- Ta lấy 3 nhân 10 .
-Cả lớp làm vào vào vở .
-Một học sinh lên bảng giải bài
Giải : Số HS mười nhóm có là :
3 x 10 = 30 (h s )
Đ/ S :30 HS
GV soạn: Nguyễn Thò Thu Hiền
56
Bài soạn lớp 2
Bài 3 :Đếm thêm 3 rồi viết số thích hợp vào ô
trống (các nhóm chơi tiếp sức)
-YCH đọc xuôi, ngược dãy số
-Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn
3. Củng cố , Dặn dò:
-Hôm nay toán học bài gì ?
-Nhận xét đánh giá tiết học
-Dặn về nhà học và làm bài tập .
-2N, mỗi nhóm 5h
-Sau khi điền ta có dãy số : 3 , 6 , 9 ,
12 , 15 , 18 , 21 , 24 ,27 , 30.
-Học sinh khác nhận xét bài bạn .

-Bảng nhân 3
-2 học sinh đọc bảng nhân 3
-Về nhà học bài và làm bài tập còn lại

Tập đọc : ÔNG MẠNH THẮNG THẦN GIÓ.
I. Mục đích yêu cầu (SGV)
-Rèn kó năng đọc, vận dụng KT đã học áp dụng vào cuộc sống.
II. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ :
-2H đọc thuộc lòng 12 dòng thơ trong bài “Thư
trung thu”
+Những câu thơ nào cho biết BH rất yêu thiếu
nhi? Bác khuyên các em làm những việc gì?
2.Bài mới TIẾT1
* Đọc mẫu diễn cảm bài văn .
+Đoạn 1: Giọng kể chậm rãi.
+Đoạn 2:Nhòp nhanh hơn, nhấn giọng từ ngữ tả
sự ngạo nghễ.
+Đoạn 3, 4: nhấn giọng từ thể hiện sự quan tâm.
+Đoạn 5:nhòp kể, chậm rãi.
* Gv đọc mẫu đoạn 1,2, 3,
* HDH luyện đọc, kết hợp giải nghóa từ.
a. Đọc từng câu.
b. Đọc từng đoạn.
+Đoạn 2:Luyện đọc “Ông lồm cồm...ngạo
nghễ”
+Đoạn 3: giảng từ “vững chải, đẵn”
c.Đọc từng đoạn trong nhóm.
d. Thi đọc giữa các nhóm
e. Lớp đọc đồng thanh đoạn 3
* Tìm hiểu nội dung đoạn 1, 2 , 3 .
-Thần Gió đã làm gì khiến ông Mạnh nổi giận ?
- Ngạo nghễ có nghóa là gì ?

- Kể việc làm của ông Mạnh chống lại thần
- Hai em lên bảng đọc và trả lời câu
hỏi của giáo viên.
-Lớp nhận xét.
-Lớp lắng nghe đọc mẫu .
-Lớp lắng nghe.
-Lớp lắng nghe.
-Luyện đọc : hoành hành, ngạo nghễ,
lồm cồm, vững chải...
- Một em đọc lại đoạn 2.
-1H đọc đoạn 3.
-Nối tiếp đọc các đoạn 1, 2, 3 ,
- H đoạn theo yêu cầu trong nhóm .
- Các nhóm thi đọc đoạn 3
- Lớp đọc đồng thanh
-Lớp đọc thầm bài trả lời câu hỏi
-Thần Gió xô ông Mạnh ngã lăn
quay , .
cười ngạo nghễ ...
- Là coi thường tất cả .
- Vào rừng lấy gỗ dựng nhà . Ông quyết
GV soạn: Nguyễn Thò Thu Hiền
57
Bài soạn lớp 2
Gió ?
- Ngôi nhà vững chãi là ngôi nhà như thế nào ?
- Cả ba lần ông Mạnh dựng nhà thì cả ba lần
thần Gió quật ngã cuối cùng ông quyết đònh
dựng ngôi nhà vững chãi liệu Thần Gió có quật
ngã được ngôi nhà ông nữa hay không chúng ta

cùng tìm hiểu tiếp bài .
TIẾT 2
* Luyện đọc đoạn 4,5.
a. Đọc từng câu.
b. Đọc từng đoạn
+Đoạn 4
-Luyện đọc:Ngôi nhà........mời ông vào.
-Từ: lồng lộn, an ủi.
+ Đoạn 5
-Từ: ăn năn
c. Đọc từng đoạn trong nhóm
d. Thi đọc giữa các nhóm.
e. Lớp đọc đồng thanh đoạn 5
* HD tìm hiểu đoạn 4, 5.
- Hình ảnh nào chứng tỏ Thần Gió phải bỏ tay ?
-GV liên hệ so sánh ngôi nhà tre nứa với nhà
kiên cố bằng bê tông?
- Ông Mạnh đã làm gì để Thần Gió trở thành
người bạn của ông ?
-Hành động kết bạn với thần gió của ông mạnh
cho thấy ông là người ntn?
- Ông Mạnh tượng trưng cho ai ? Thần Gió tượng
trưng cho ai ?
- Câu chuyện này muốn nói với chúng ta điều gì
* Luyện đọc lại truyện
-Yêu cầu lớp nối tiếp nhau đọc lại bài .
- Gọi HS nhận xét bạn .
- GV nhận xét tuyên dương và ghi điểm HS .
- Tuyên dương các nhóm đọc bài tốt .
3. Củng cố, dặn dò :

- Gọi 1 em đọc lại bài .
-Em thích nhân vật nào nhất ? Vì sao ?
-Giáo viên nhận xét đánh giá .
- Dặn về nhà học bài xem trước bài mới .
đònh dựng một ngôi nhà thật vững chãi .
- Ngôi nhà thật chắc chắn và khó bò
lung lay .
-Luyện đọc:đỗ rạp, lồng lộn, giận giữ...
-H đọc theo yêu cầu.
-H đọc theo yêu cầu.
-H đọc nhóm 2
-2N thi đọc đoạn 5.
-Lớp đọc đồng thanh đoạn 5
- Cây cối xung quanh nhà đổ rạp ,
nhưng ngôi nhà vẫn đứng vững ...
-Lớp lắng nghe.
- Ông an ủi và mời Thần thỉnh thoáng
tới chơi nhà ông .
- ....nhân hậu, biết tha thứ
- Ông Mạnh tượng trưng cho con người ,
Thần gió tượng trưng cho thiên nhiên .
- Câu chuyện cho biết nhờ có lòng
quyết tâm lao động con người có thể
chiến thắng thiên nhiên ,...
- H lần lượt đọc nối tiếp nhau ( mỗi em
đọc 1 đoạn )
- Trả lời theo suy nghó của cá nhân .
- Hai em nhắc lại nội dung bài .
- Về nhà học bài xem trước bài mới .
GV soạn: Nguyễn Thò Thu Hiền

58
Bài soạn lớp 2
CHIỀU (GV bộ môn soạn giảng)
Ngày soạn: 29/1/2009
SÁNG (Đ/C Thủy soạn giảng) Ngày soạn: 3/2/2009
CHIỀU Luyện toán: BẢNG NHÂN 2, 3

I.Yêu cầu.
-H thuộc bảng nhân 2, 3. Vận dụng làm tốt các bài tập thuộc bảng nhân.
-Có ý thức trong học tập.
II. Lên lớp.
1. Ôn kiến thức cũ
-Cho lớp ôn bảng nhân 2, 3( đọc thuộc lòng)
-3 – 5 H độc thuộc bảng nhân2, 3.
-GV nhận xét, đánh giá.
2. Bài tập.
Bài 1: Tính nhẩm ( miệng)
2 x 5 = 2 x 7 = 3 x 4 = 3 x 6 =
2 x 6 = 2 x 4 = 3 x 3 = 3 x 7 =
2 x 3 = 2 x 1 = 3 x 5 = 3 x 8 =
2 x 8 = 2 x 2 = 3 x 2 = 3 x 1 =
2 x 9 = 2 x 10 = 3 x 9 = 3 x 10 =
Bài 2: Bài toán
a. Mỗi con gà có 2 chân.Hỏi 8 con gà có bao nhiêu chân?
b. Mỗi nhóm có 3 học sinh. Hỏi 9 nhóm có bao nhiêu học sinh?
3.Củng cố, dăn dò.
-Gv chấm, chữa bài.
-Hệ thống kiến thức, nhân xét tiết học.
-Về nhà ôn bảng nhân 2, 3.
Ngày soạn: 30/1/2009

SÁNG Ngày soạn: 4/2/2009
Toán : BẢNG NHÂN 4
A. Mục đích yêu cầu (SGV)
B. Chuẩn bò : 10 tấm bìa mỗi tấm có gắn 4 chấm tròn .
C. Lên lớp :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Bài cũ :
GV soạn: Nguyễn Thò Thu Hiền
59
Bài soạn lớp 2
-2H lên bảng đọc thuộc bảng nhân3
-Nhận xét đánh giá phần bài cũ .
2.Bài mới:
* Lập bảng nhân 4:
- Giáo viên đưa tấm bìa có 4 chấm tròn và hỏi :
- Có mấy chấm tròn ?
- Bốn chấm tròn được lấy mấy lần ?
-4 được lấy một lần bằng 4 . Viết thành : 4 x 1=
4 đọc là 4 nhân 1 bằng 4.
- Đưa tiếp 2 tấm bìa gắn lên bảng và hỏi :
- Có 2 tấm bìa mỗi tấm có 4 chấm tròn . Vậy 4
chấm tròn được lấy mấy lần ?
- Hãy lập công thức 4 được lấy 2 lần ?
- 4 nhân 2 bằng mấy ?
+ Hướng dẫn học sinh lập công thức cho các số
còn lại
4 x 1 = 4; 4 x 2 = 8 , 4 x 3 = 12… 4 x 10 = 40
-Ghi bảng công thức trên .
-Yêu cầu học sinh đọc lại bảng nhân 4 vừa lập
được và yêu cầu lớp học thuộc lòng .

- Xoá dần bảng cho HS đọc thuộc lòng .
- Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng .
* Luyện tập:
Bài 1: Tính nhẩm.
-Yêu cầu H nối tiếp nêu kết quả.
-Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn
-Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài 2 :Học sinh đọc đề bài
- Có tất cả mấy chiếc ô tô ?
- Mỗi chiếc ô tô có mấy bánh xe ?
- Vậy để biết 5 ô tô có bao nhiêu bánh ta lnt ?
- Yêu cầu lớp làm vào vở .
-Mời một học sinh lên giải .
+Nhận xét chung về bài làm của học sinh
Bài 3 :H đọc bài trong sách giáo khoa .
-Tổ chức 2N tiếp sức điền số.
-Trong dãy số này thì số đứng liền sau hơn số
đứng trước là mấy đơn vò ?
-Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn
d) Củng cố - Dặn dò:
-Hai học sinh lên bảng
-Học sinh khác nhận xét .
-H quan sát
- Có 4 chấm tròn .
- Bốn chấm tròn được lấy 1 lần .
-Thực hành đọc kết quả : 4 x1=4
- Quan sát và trả lời :
- 4 chấm tròn được lấy 2 lần . 4 được
lấy 2 lần
- Đó là phép nhân 4 x 2

- 4 x 2 = 8

-Học sinh lắng nghe để hình thành các
công thức cho bảng nhân 4 .
- Hai em nhắc lại bảng nhân 4 .
- Các nhóm thi đua đọc thuộc lòng bảng
nhân 4.
- Lần lượt từng học sinh nêu miệng kết
quả điền để có bảng nhân 4
4 x 1 = 4 ; 4 x 2 = 8 ; 4 x 3 = 12
4 x 4 = 16…
-Một em đọc đề bài sách giáo khoa
- Có 5 chiếc ô tô .
- Mỗi ô tô có 4 bánh xe .
- Ta tính tích 4 x 5
-Cả lớp làm vào vở
-Một học sinh lên bảng giải bài
Giải : Số bánh xe của 5 ô tô là :
5 x 4 = 20 (bánh xe )
Đ/ S :20 bánh xe
-Đếm thêm 4 rồi viết số thích hợp ...
-2N, mỗi nhóm 5 em tiếp sức điền.
-Dãy số : 4, 8, 12, 16 , 20 , 24 , 28 ...
- Trong dãy số này thì số đứng liền sau
hơn số đứng trước nó 4 đơn vò
-Học sinh khác nhận xét bài bạn .

GV soạn: Nguyễn Thò Thu Hiền
60
Bài soạn lớp 2

-Nhận xét đánh giá tiết học
-Dặn về nhà học và làm bài tập .
-Vài học sinh nhắc lại nội dung bài
-Về nhà học bài và làm bài tập còn lại
Mó thuật : (Đ/C Vi soạn giảng)
Tập đọc : MÙA XUÂN ĐẾN.
A. Mục đích yêu cầu (SGV)
-Rèn đọc, giúp H hiểu biết thêm về thiên nhiên, yêu thiên nhiên và bảo vệ thiên nhiên.
B. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ :
- 2 H đọc bài và trả lời câu hỏi về nội dung bài
“ Ông Mạnh thắng Thần Gió “.
2.Bài mới
* Luyện đọc
+ Gv đọc mẫu.
+HDH luyên đọc, kết hợp giải nghóa từ.
* Đọc từng câu .
- Mỗi em đọc 1 câu , đọc nối tiếp từ đầu đến
hết
* Luyện đọc đoạn:
- Hướng dẫn học sinh chia bài tập đọc thành 3
đoạn:
- Đoạn 1 : Hoa mận .... thoảng qua
+Từ: mận, nôøng nàn, tàn.
- Đoạn 2 : Vườn cây ... trầm ngâm
+Từ: khướu, đỏm dáng, trầm ngâm
- Đoạn 3 : Phần còn lại .
- Yêu cầu 1 em đọc lại đoạn 3
- Yêu cầu 3 HS đọc nối tiếp nhau mỗi em đọc 1

đoạn của bài cho đến hết .
*Đọc theo nhóm .
* Thi đọc : Mời các nhóm thi đọc .
-Yêu cầu 2 nhóm thi đọc
-Lắng nghe nhận xét ,tuyên dương
* Đọc đồng thanh
* Tìm hiểu bài:
-Dấu hiệu nào báo hiệu mùa xuân đến nữa ?
-Ngoài ra các em còn biết dấu hiệu nào của các
loài hoa báo mùa xuân đến?
- Hãy kể lại những thay đổi của bầu trời và mặt
đất khi mùa xuân đến ?
- Hai em đọc bài “ Ông Mạnh thắng
Thần Gió “ và trả lời câu hỏi của giáo
viên.
-Lớp lắng nghe đọc mẫu .
-Luyện đọc: Khướu, rực rỡ , nảy lộc ,
nồng nàn ...
-Dùng bút chì để đánh dấu đoạn .
-1H đọc, lớp theo dõi.
-1H đọc đoạn 2
-Quan sát tranh khướu.

-Từng em nối tiếp đọc từng đoạn trước
lớp .
-Đọc từng đoạn rồi cả bài trong nhóm .
-H khác lắng nghe và nhận xét bạn đọc .
- Các nhóm thi đọc bài ,
- Lớp đọc đồng thanh cả bài .
- Hoa mận tàn...

-MB : hoa đào ; MN : hoa mai
H quan sát tranh hoa mai, hoa đào.
- Mùa xuân đến , bầu trời thêm xanh ,
hoa càng rực rỡ , cây cối đâm chồi nảy
GV soạn: Nguyễn Thò Thu Hiền
61
Bài soạn lớp 2
- Tìm những từ ngữ trong bài giúp em cảm nhận
được hương vò riêng của mỗi loài hoa xuân ?
- Vẻ đẹp riêng của các loài chim được thể hiện
qua những từ ngữ nào ?
- Theo em qua bài này tác giả muốn nói với
chúng ta điều gì ?

3.Củng cố dặn dò :
- Em thích nhất vẻ đẹp gì khi mùa xuân đến ?
- Gọi 2 em đọc lại bài .
-Giáo viên nhận xét đánh giá .
lộc ra hoa , chim chóc bay nhảy hót vang
khắp các vườn cây .
- Hoa bưởi nồng nàn , hoa nhãn ngọt ,
hoa cau thoang thoảng .
- Chích choè nhanh nhảu, chim khướu
nhiều điều , chào mào đỏm dáng , cu
gáy trầm ngâm .
- Tác giả muốn ca ngợi vẻ đẹp của mùa
xuân . Xuân về đất trời , cây cối , chim
chóc như có thêm sức sống mới , đẹp đẽ
sinh động .
- HS trả lời theo suy nghó cá nhân .

- Hai em đọc lại bài đọc .
- Về nhà học bài xem trước bài mới .

Luyện từ và câu : TN VỀ THỜI TIẾT. ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI KHI NÀO ?
A. Mục đích yêu cầu (SGV)
B. Lên lớp :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 3 em lên bảng đặt câu hỏi đáp theo
mẫu .
- Nhận xét đánh giá bài làm học sinh .
2.Bài mới:
* Hướng dẫn làm bài tập:
Bài tập 1 : Gọi một em đọc đề bài .
- Yêu cầu lớp làm việc theo nhóm phát giấy và
bút cho 2 nhóm thảo luận để thực hiện yêu cầu
bài tập 1
- Mời đại diện các nhóm lên bảng thực hành
nối .
- Nhận xét bài làm học sinh .
Bài 2 : Mời một em đọc nội dung bài tập 2
- GV ghi bảng các cụm từ có thể thay thể cho
cụm từ Khi nào - bao giờ - lúc nào - tháng mấy
- mấy giờ ...
- Yêu cầu lớp trao đổi theo cặp .
- Lưu ý : Khi nào là câu hỏi về thời điểm xảy ra
sự việc .
- Mời 1 em lên làm bài trên bảng .
- Mỗi học sinh thực hiện hỏi đáp theo
mẫu câu hỏi : Khi nào ?

- Nhận xét bài bạn .
- Một em đọc đề , lớp đọc thầm theo .
- Lớp chia thành 2 nhóm để thảo luận
nối tên mùa với đặc điểm thích hợp .
- Các nhóm cử đại diện lên bảng nối .
Mùa xuân -ấm áp ; Mùa hạ nóng bức - oi
nồng.Mùa thu - se se lạnh.Mùa đông -
giá lạnh - mưa phùn .
- Nhận xét bài bạn trên bảng .
- 1H đọc bài tập 2 , lớp đọc thầm theo .

- Thực hành làm việc theo cặp .
GV soạn: Nguyễn Thò Thu Hiền
62
Bài soạn lớp 2
- Mời nhiều em lần lượt nêu .
- Vậy cụm từ nào trong câu : Khi nào lớp bạn
đi thăm viện bảo tàng ? có thể thay thể bằng
những cụm từ nào ? Hãy đọc câu văn sau khi
thay thế từ .
- Nhận xét bài làm học sinh .
Bài tập 3: Yêu cầu một em đọc đề bài .
-GV chấm chữa bài.
-Khi nào ta dùng dấu chấm ?
- Dấu chấm than được dùng ở cuối các câu văn
nào ?
*Kết luận:Cho H hiểu cách dùng dấu chấm và
dấu chấm than trong từng loại câu phù hợp
3. Củng cố ,dặn dò
-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học

-Dặn về nhà học bài xem trước bài mới
-Có thể thay thể bằng : bao giờ - lúc
nào - tháng mấy - mấy giờ.
- Đọc to các câu văn đã dùng từ thay thế
- Lớp NX cách dùng từ thay thế của
bạn .
- Một em đọc đề bài .
-Lớp tiến hành làm bài vào vở
- Đặt ở cuối câu kể .
- Đặt ở cuối các câu văn biểu lộ thái độ ,
cảm xúc .
- Lắng nghe để nhận biết .
-Hai em nêu lại nội dung vừa học
-Về nhà học và làm các bài tập còn lại .
Tự nhiên xã hội : AN TOÀN KHI ĐI CÁC PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG.
A. Mục đích yêu cầu (SGV)
- Chấp hành những qui đònh về trật tự an toàn giao thông .
B. Chuẩn bò : tranh ảnh trong sách trang 42 , 43. Chuẩn bò một số tình huống cụ thể xảy ra
khi đi các phương tiện giao thông ở đòa phương mình .
C. Lên lớp :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:
-Có mấy loại đường giao thông ? kể tên ?
-Kể tên các phương tiện giao thông đi trên từng
loại đường giao thông ?
-GV nhận xét đánh giá
2.Bài mới: a. Giới thiệu bài:
-Khi đi các phương tiện giao thông chúng ta
cần chú ý điều gì ?
Hoạt động 1 :Nhận biết một số tình huống

nguy hiểm có thể xảy ra khi đi các phương tiện
giao thông
* Bước 1: Treo ảnh trang 42.
- Hoạt động nhóm 4.
- Bức ảnh 1vẽ gì ?
- Điều gì có thể xảy ra ?
- Đã có khi nào em có những hành động như
trong tình huống đó chưa ?
- Em sẽ khuyên các bạn trong tình huống đó như
thế nào?
Hoạt động 2 : Biết một số quy đònh khi đi các
-2H lên bảng
-Lớp lắng nghe, nhận xét.
- Khi đi các phương tiện giao thông ta
cần đi cẩn thận để tránh xảy ra tai nạn .
- Lớp quan sát và nêu
- Đại diện các nhóm trình bày .
-Nhóm khác nhận xét bổ sung .
GV soạn: Nguyễn Thò Thu Hiền
63
Bài soạn lớp 2
phương tiện giao thông .
-Yêu cầu làm việc theo cặp .
- Treo ảnh trang 43.
- Tranh 1: Hành khách đang làm gì ?Ở đâu? họ
đứng gần hay xa mép đường ?
- Tranh 2 : Hành khách đang làm gì ? Họ lên ô
tô khi nào ?
- Tranh 3: Hành khách đang làm gì ?Theo bạn
hành khách phải như thế nào khi ở trên ô tô ?

- Tranh 4 : Hành khách đang làm gì ?Họ xuống
xe ở cửa bên trái hay bên phải của xe ?
-Làm việc cả lớp : Khi đi xe khách em cần chú
ý điều gì ?
Hoạt động 3 : Củng cố kiến thức .
- Yêu cầu học sinh vẽ phương tiện giao thông .
- Yêu cầu 2H ngồi gần nhau nói cho nhau nghe
về tên loại phương tiện giao thông mình vẽ .
- Phương tiện đó đi trên đường nào .
- Những lưu ý khi đi loại phương tiện này .
-Yêu cầu một số em trình bày trước lớp .
- Lắng nghe bổ sung ý kiến học sinh nếu có .
3. Củng cố - Dặn dò:
-Cho học sinh liên hệ với cuộc sống hàng ngày.
- Xem trước bài mới .
- Các cặp quan sát hình trang 40 .
-Đại diện của nhóm lên báo cáo
-Đứng ở điểm đợi xe buýt.Xa mép đường
- Đang lên xe ô tô khi xe đã dừng hẳn .
- Hành khách đang ngồi ngay ngắn trên
xe . Không nên đi lại , nô đùa , không
thò đầu ra ngoài cửa sổ .
- Đang xuống xe , xuống cửa bên phải
xe.
- Một số em nêu về những lưu ý khi đi
xe khách.
- Lớp thực hành vẽ PTGT
- Nêu tên phương tiện giao thông và
những lưu ý khi đi loại giao thông này .
- Các đại diện lên thi nói với nhau trước

lớp -Lớp theo dõi nhận xét bình chọn
nhóm chiến thắng .
- Hai em nêu lại nội dung bài học .
-Về nhà học và xem trước bài mới
Ngày soạn: 1/2/2009
SÁNG Ngày soạn: 5/2/2009
Thể dục : MỘT SỐ BÀI TẬP RLTTCB.TRÒ CHƠI“CHẠY ĐỔI CHỔ..NHAU”
A. Mục đích yêu cầu : (SGV)
- Yêu cầu biết cách chơi và tham gia trò chơi tương đối chủ động.
B. Đòa điểm : Sân bãi vệ sinh , đảm bảo an toàn nơi tập .Một còi để tổ chức trò chơi .
C. Lên lớp :
Hoạt động dạy Hoạt động học
a.Phần mở đầu :
-Giáo viên nhận lớp phổ biến nội dung tiết học
- Xoay đầu gối , xoay hông , xoay cổ chân .
- Ôn bài thể dục phát triển chung (1 lần mỗi
động tác 2 lần x 8 nhòp ) .
b.Phần cơ bản :
-Ôn đứng đưa một chân ra trước , hai tay chống
hông ( 5-6 lần )
   
   
   
Giáo viên
-Lớp thực hiện theo yêu cầu.
GV soạn: Nguyễn Thò Thu Hiền
64
GV
Bài soạn lớp 2
-Lần 1 GV vừa làm mẫu vừa giải thích để HS

tập theo ; kết hợp cho một vài H làm đẹp ra
làm mẫu . GV và lớp cùng nhận xét .Từ lần 2 -
lần 6 lớp trưởng điều khiển lớp tập
-Ôn đứng 2 chân rộng bằng vai , hai tay đưa ra
trước - sang ngang - lên cao chêch hình chữ V-
Về TTCB ( 2 - 4 lần )
* Ôn phối hợp hai động tác ( 3 -4 lần )
* Trò chơi : “ Chạy đổi chỗ vỗ tay nhau “
- GV nêu tên trò chơi , sau đó cho chuyển về
đội hình hàng ngang cho H chơi trò chơi.
- Cho HS học vần điệu : “ Chạy đổi chỗ - Vỗ
tay nhau - Hai ...ba!”
- GV thổi còi để HS bắt đầu đọc vần điệu sau
tiếng “ ba “ các em bắt đầu chạy đổi chỗ cho
nhau từng đôi một .
c.Phần kết thúc:
-Cúi lắc người thả lỏng 5 - 6 lần
-Giáo viên hệ thống bài học
-Lớp thực hiện theo GV
-LT điều khiển – GV sửa sai.
-H thực hiện theo yêu cầu.
-H chơi trò chơi.
-Nhận xét tuyên dương.
-Lớp thực hiện động tác hồi tónh.
-Lớp lắng nghe.
Toán: LUYỆN TẬP
A/.Mục tiêu : Củng cố kó năng thực hành tính trong bảng nhân 4.
- Áp dụng bảng nhân 4 để giải bài toán có lời văn bằng một phép tính nhân và các bài tập
khác liên quan.
B. Lên lớp :

Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Bài cũ :
-Gọi hai học sinh đọc bảng nhân 4 .
-Nhận xét đánh giá bài học sinh .
2.Bài mới:
* Luyện tập:
Bài 1:Tính nhẩm (miệng)
-Yêu cầu H nêu miệng kết quả.
- Yêu cầu HS so sánh kết quả 2 x 3 và 3 x 2
- Vậy khi ta thay đổi chỗ các thừa số thì tích có
thay đổi không ?
- Nhận xét : 2 x 4 và 4 x 2 ; 4 x 3 và 3 x 4 có
kết quả bằng nhau ?
- Nhận xét cho điểm học sinh .
Bài 2 : Tính (theo mẫu)
-GV ghi bảng : 2 x 3 + 4 =
- Yêu cầu suy nghó để tìm kết quả
-Gọi 3 học sinh lên bảng làm bài .
+Nhận xét chung về bài làm của học sinh
-2H đọc thuộc lòng bảng nhân 4.
-Hai học sinh khác nhận xét .
- Một em đọc đề bài .
-Nêu miệng kết quả và nêu .
-2 x 3 và 3 x 2 đều có kết quả bằng 6 .
- Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích
thì tích không thay đổi .
-Vì khi thay đổi vò trí các thừa số thì tích
không thay đổi .
- Một học sinh nêu yêu cầu bài
- Quan sát và tìm ra kết quả

2 x 3 + 4 = 6 + 4 = 10
-Cả lớp thực hiện vào bảng con
GV soạn: Nguyễn Thò Thu Hiền
65
Bài soạn lớp 2
Bài 3 :Gọi học sinh đọc đề bài .
-Yêu cầu nêu dự kiện và yêu cầu đề bài .
-Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở
-Gọi một học sinh lên bảng giải .
-Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn
-Gv chấm bài nhận xét.
-Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài 4 :Gọi học sinh đọc đề
-Yêu cầu H làm phiếu.
-Nhận xét, chữa bài.
d) Củng cố - Dặn dò:
-Yêu cầu HS ôn lại bảng nhân 3và bảng nhân
4.
-Nhận xét đánh giá tiết học
-Dặn về nhà học và làm bài tập .
-Một em đọc đề bài sách giáo khoa
-Cả lớp làm vào vào vở bài tập .
-Một học sinh lên bảng giải bài :
Giải :
Số quyển sách 5 em được mượn là :
4 x 5= 20 ( quyển )
Đ/S: 20 quyển
- Một em lên bảng giải bài .
-Học sinh khác nhận xét bài bạn
-Hai học sinh nhắc lại bảng nhân 3 và

bảng nhân 4 .
-Về nhà học bài và làm bài tập .
Tập viết : CHỮ HOA Q
A. Mục đích yêu cầu (SGV)
-H có kó năng viết chữ hoa đúng mẫu, rèn chữ viết.
B. Chuẩn bò : Mẫu chữ hoa Q đặt trong khung chữ , cụm từ ứng dụng . Vở tập viết
C. Lên lớp :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:
-Yêu cầu lớp viết vào bảng chữ P và từ Phong
-Giáo viên nhận xét đánh giá .
2.Bài mới
* Hướng dẫn viết chữ hoa :
a.Quan sát số nét quy trình viết chữ Q
- Chữ Q có những nét nào ?
- Chúng ta đã học chữ cái hoa nào cũng có nét
cong kín ?
- Hãy nêu qui trình viết chữ Q
- Nhắc lại qui trình viết nét 1 sau đó là nét 2
vừa giảng vừa viết mẫu vào khung chữ.
b.Học sinh viết bảng con
- Yêu cầu viết chữ hoa Q vào không trung và
sau đó cho các em viết chữ Q vào bảng con .
*Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng :
-Yêu cầu một em đọc cụm từ .
-Nghóa của cụm từ ứng dụng
Quan sát , nhận xét :
-2H lên bảng viết các chữ theo yêu cầu .
- Lớp thực hành viết vào bảng con .
-Học sinh quan sát .

-Chữ Q gồm 2 nét là nét cong kín và nét
vòng nhỏ bên trong .
- Chữ O .
- Điểm đặt bút nằm ở vò trí số 1 .Sau khi
viết O lia bút xuống vò trí 2 viết nét ~
dưới đáy về bên phải chữ
- Quan sát theo giáo viên hướng dẫn .
- Lớp theo dõi và thực hiện viết vào
không trung sau đó bảng con .
- Đọc : Quê hương tươi đẹp
- Là đất nước thanh bình , nhiều cảnh
đẹp .
GV soạn: Nguyễn Thò Thu Hiền
66
Bài soạn lớp 2
- Cụm từ Quê hương tươi đẹp có mấy chữ ?
- Khi viết tiếng Quê ta viết nối nét giữa chữ Q
và chữ u như thế nào ?
- Khoảng cách giữa các chữ bằng chùng nào ?
*. Viết bảng : Yêu cầu viết chữ Quê vào bảng
- Theo dõi sửa cho học sinh .
* Hướng dẫn viết vào vở :
-GV nêu yêu cầu viết và tư thế ngồi viết.
-Theo dõi chỉnh sửa cho học sinh .
* Chấm chữa bài
-Chấm từ 5 - 7 bài học sinh .
-Nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm .
3. Củng cố - Dặn dò:
-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học
-Dặn về nhà hoàn thành nốt bài viết trong vở .

- Gồm 4 tiếng
- Từ điểm cuối của chữ Q rê bút lên
điểm cuối của chữ u và viết chữ u .
-Bằng một đơn vò chữ
- Viết bảng :Quê
- Thực hành viết vào bảng .
- Viết vào vở tập viết :
-H viết bài theo yêu cầu.
-Nộp vở từ 5- 7 em để chấm điểm .
-Về nhà tập viết lại nhiều lần và xem
trước bài mới : “ Ôn chữ hoa R ”
Chính tả (Nghe viết ): MƯA BÓNG MÂY
A. Mục đích yêu cầu (SGV)
-H có kó năng nghe viết đúng chính tả. Rèn chữ viết.
B.Lên lớp :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:
-Mời 3 em lên bảng ,lớp thực hiện viết vào
bảng con: giọt sương, diệt ruồi, chảy xiết .
-Nhận xét đánh giá phần kiểm tra bài cũ.
2.Bài mới:
* Hướng dẫn nghe viết :
1.Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết
- GV đọc bài viết.
- Cơn mưa bóng mây lạ như thế nào ?
- Em bé và cơn mưa cùng làm gì ?
-Cơn mưa bóng mây giống bạn nhỏ ở điểm nào
2. Hướng dẫn cách trình bày :
- Bài thơ có mấy khổ ? Mỗi khổ có mấy câu ?
Mỗi câu có mấy chữ ?

- Các chữ đầu câu thơ viết như thế nào ?
- Trong bài thơ các dấu câu nào được sử dụng ?
-Giữa các khổ thơ viết như thế nào ?
3. Hướng dẫn viết từ khó :
- Yêu cầu lớp viết bảng con các từ khó b/con.
-GV nhận xét, sửa chữa
4. Viết chính tả
-3em lên bảng, lớp viết bảng con theo
yêu cầu
-Nhận xét bài bạn .
-Lắng nghe GV đọc , một em đọc lại bài
-Thoáng mưa rồi tạnh ngay.
-Dung dăng cùng đùa vui .
- Làm nũng mẹ , vừa khóc xong đã
cøi .

- Bài thơ có 3 khổ thơ. Mỗi khổ có 4 câu
, mỗi câu có 5 chữ .
- Các chữ cái đầu câu viết hoa .
- Dấu phẩy , dấu chấm , dấu hai chấm ,
dấu ngoặc kép .
- Để cách một dòng .
- thoáng , mây , ngay , ướt , cười .
GV soạn: Nguyễn Thò Thu Hiền
67

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×