Bài soạn lớp 2
TUẦN 21 Ngày soạn: 2/2/2009
SÁNG Ngày giảng: 9/2/2009
Toán: LUYỆN TẬP
A. Mục tiêu : Củng cố kó năng thực hành tính trong bảng nhân 5. Áp dụng bảng nhân 5 để
giải bài toán có lời văn bằng một phép tính nhân và các bài tập liên quan.
B. Lên lớp :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Bài cũ :
-Gọi hai học sinh đọc bảng nhân 5 .
-Bảng lớp: 5 x 4 + 80 = 5 x 7 – 28 =
-Nhận xét đánh giá bài học sinh .
2.Bài mới:
* Luyện tập:
Bài 1: Tính nhẩm ( miệng)
- Yêu cầu lớp tự làm bài sau đó lần lượt H nêu
miệng kết quả .
- Yêu cầu HS so sánh kết quả 2 x 5 và 5 x 2
- Yêu cầu H nhận xét
* Củng cố bảng nhân 5 và tính chất giao hoán
của phép nhân.
Bài 2 :Tính ( theo mẫu)
-GV ghi bảng : 5 x 4 - 9 =
- Trong phép tính trên có chứa mấy phép tính ?
Đó là những dấu tính nào ?
- Khi thực hiện em thực hiện phép tính nào
trước?
- Yêu cầu suy nghó để tìm kết quả của biểu thức
-YCH làm bảng con: 5 x7 – 15= 5 x 8 – 20 =
+Nhận xét chung về bài làm của học sinh
Bài 3: Gọi học sinh đọc đề bài .
-Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở
-Gọi một học sinh lên bảng giải .
-Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn
-Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài 5 :Gọi học sinh đọc đề
-T/c cho 2 đội chơi điền nhanh số vào chỗ chấm
- Nhận xét, tuyên dương dọi chiến thắng.
3. Củng cố,dặn dò:
-Yêu cầu HS ôn lại bảng nhân 5.
-Nhận xét đánh giá tiết học
-2học sinh đọc thuộc lòng bảng nhân 5.
-Lớp bảng con.
- H khác nhận xét .
- Một em đọc đề bài .
-Cả lớp nhẩm kết quả các phép tính .
-Nêu miệng kết quả .
-2 x 5 và 5 x 2 đều có kết quả bằng 10
- Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích
thì tích không thay đổi .
- Một học sinh nêu yêu cầu bài
- Phép tính trên có 2 dấu phép tính là
nhân và trừ .
- Ta thực hiện phép nhân trước phép
tính trừ sau .
5 x 4 - 9 = 20 - 9
= 11
-Một em đọc ,lớp đọc thầm.
-Cả lớp làm vào vào vở .
-Một học sinh lên bảng giải bài :
Giải : Số giờ Liên học trong 5 ngày
là :
5 x 5= 25 ( giờ )
Đ/S: 25 giờ
- Một em nêu đề bài .
-2 đội, mỗi đội 4 h
-Lớp nhận xét bài bạn
-Lớp ôn bảng nhân 5 .
-Về nhà học bài và làm bài tập .
GV soạn: Nguyễn Thò Thu Hiền
75
Bài soạn lớp 2
Tập đọc : CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG.
I. Mục tiêu (SGV)
- GDH không nên phá tổ chim, bắt nhốt chim để chim được tự do...
II . Chuẩn bò :Tranh minh họa , bảng phụ viết các câu văn cần hướng dẫn luyện đọc
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ :
- Kiểm tra 2 học sinh đọc và trả lời câu hỏi
trong bài tập đọc “ Mùa xuân đến “
-GV nhận xét, ghi điểm.
2.Bài mới Tiết 1
*Luyện đọc
-GV đọc mẫu
-HDH luyện đọc, kết hợp giải nghóa từ
*Đọc nối tiếp từng câu .
-Luyện đọc: xinh xắn, sung sướng...
* Đọc từng đoạn :
-Yêu cầu HS đọc đoạn 1.
+Luyện đọc: Chim véo von mãi....xanh thẳm.
+Giảng từ: sơn ca, véo von.
-Yêu cầu HS đọc đoạn 2 .
+Tìm từ trái nghóa với từ : buồn thảm
- Gọi HS đọc đoạn 3 .
- Hướng dẫn HS đọc với giọng thương cảm xót
xa nhấn giọng ở các từ gợi tả gợi cảm như : cầm
tù , khô bỏng , ngào ngạt , an ủi , khốn khổ , lìa
đời , héo lá ,...
+Giảng từ: cầm tù
- GV đọc mẫu đoạn 4 .
- Hướng dẫn HS đọc với giọng chậm rãi nhẹ
nhàng và thương cảm
- Yêu cầu HS tìm cách ngắt giọng câu văn cuối
bài
+Giảng từ: long trọng
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn .
* Đọc từng đoạn trong nhóm
- Chia nhóm , mỗi nhóm có 4 em và yêu cầu đọc
bài trong nhóm .
- Theo dõi HS đọc và uốn nắn cho HS .
* Thi đọc :Mời 2 nhóm thi đọc đoạn 4 .
-Nhận xét và tuyên dương nhóm đọc tốt .
* Đọc đồng thanh
- Hai em lên bảng đọc và trả lời câu
hỏi của giáo viên.
-Lớp lắng nghe đọc mẫu .
- Tiếp nối đọc .
-Luyện đọc theo yêu cầu.
- Một em đọc đoạn 1 .
- 2H luyện đọc câu
- Đọc đoạn 2 .
- Một em đọc đoạn 3 .
- Lắng nghe và đọc bài chú ý nhấn
giọng ở các từ theo hướng dẫn của giáo
viên .
- Một em khá đọc đoạn 4 .
-Tội nghiệp con chim ! // Khi nó còn
sống và ca hát ,/ các cậu bỏ mặc nó
chết vì đói khát .//Còn bông hoa ,/ giá
các cậu đừng ngắt nó thì hôm nay / chắc
nó vẫn đang tắm nắng mặt trời.//
- Bốn HS nối tiếp nhau đọc bài mỗi em
đọc một đoạn
- Lần lượt từng em đọc đoạn theo yêu
cầu trong nhóm .
- 2 nhóm thi đọc bài.
- Lớp đọc đồng thanh.
GV soạn: Nguyễn Thò Thu Hiền
76
Bài soạn lớp 2
-Yêu cầu đọc đồng thanh 1 đoạn trong bài.
Tiết 2 : Tìm hiểu bài :
-Yêu cầu lớp đọc thầm trả lời câu hỏi :
1.Trước khi bò bỏ vào lồng chim và hoa sống
ntn?
2.Vì sao tiếng hót của sơn ca trở nên buồn thảm
3. Chi tiết nào cho thấy 2 cậu bé rất vô tâm với
chim sơn ca ?
- Không chỉ vô tâm với chim sơn ca mà hai cậu
bé còn rất vô tâm với cúc trắng . Hãy tìm những
chi tiết nói lên điều đó ?
4. Hành động của các cậu bé gây ra chuyện gì
đau lòng?
- Hai cậu bé đã làm gì khi chim sơn ca chết ?
- Long trọng có nghóa là gì ?
-Theo em việc làm của hai cậu bé đúng hay
sai ?
- Hãy nói lời khuyên của em đối với hai cậu
bé ?
- Câu chuyện khuyên ta điều gì ?
* Luyện đọc lại truyện
-Yêu cầu lớp nối tiếp nhau đọc lại bài .
- Gọi HS nhận xét bạn .
- GV nhận xét tuyên dương và ghi điểm HS .
- Tuyên dương các nhóm đọc bài tốt .
3. Củng cố dặn dò :
-Giáo viên nhận xét đánh giá .
- Dặn về nhà học bài xem trước bài mới .
-Lớp đọc thầm bài trả lời câu hỏi
-Chim tự do bay nhảy, cúc sống tự do ...
- Cúc cảm thấy sung sướng khôn tả .
- Vì sơn ca bò nhốt vào lồng .
- Hai cậu bé không cho chim sơn ca
uống một giọt nước nào .
- Hai cậu bé đã cắt đám cỏ trong đó có
cả bông cúc trắng bỏ vào lồng chim .
- Chim sơn ca chết vì khát còn bông cúc
trắng thì héo lả đi vì thương xót .
- Hai cậu đặt sơn ca vào một chiếc hộp
rất đẹp và chôn cất thật long trọng .
-Đầy đủ nghi lễ và rất trang nghiêm .
- Các cậu làm như vậy là sai .
- 3 -5 em nói theo suy nghó của bản
thân
- Chúng ta cần đối xử tốt với các con
vật và các loài cây , loài hoa .
- Bốn em lần lượt đọc nối tiếp nhau
,mỗi em đọc 1 đoạn
- Hai em đọc lại cả bài chú ý tập cách
đọc thể hiện tình cảm .
- Hai em nhắc lại nội dung bài .
- Về nhà học bài xem trước bài mới .
CHIỀU (GV bộ môn soạn giảng )
Ngày soạn: 3/2/2009
SÁNG ( Đ/C Thủy soạn giảng) Ngày giảng: 10/2/2009
CHIỀU
Luyện toán: BẢNG NHÂN 2,3. ĐGK, ĐỘ DÀI ĐGK
GV soạn: Nguyễn Thò Thu Hiền
77
Bài soạn lớp 2
I. Mục tiêu.
-Củng cố bảng nhân 2, 3 và ĐGK đã học.
-Vận dụng làm tốt các bài tập có liên quan.
-H có ý thức tập trung luyên tập.
II. Tiến hành.
A. Ôn bảng nhân 2, 3 .
- H tự ôn bảng nhân 2, 3: 2 phút.
-Bắt thăm chọn bảng nhân đọc trước lớp.
-GV nhận xét ý thức tự học và kết quả số H đã thuộc bảng nhân 2, 3.
B. Làm các bài tập.
Bài 1: Tính.
2 x 9 + 36 = 2 x 2+ 64 =
3 x 7 – 9 = 2 x 9 + 55 =
* Củng cố cách thực hiện dãy tính có phép nhân và phép cộng, trừ.
Bài 2:Mỗi đôi đũa có 2 chiếc. Hỏi 8 đôi đũa có bao nhiêu chiếc?
Bài 3: Nối các điểm để có đường gấp khúc.
3. Củng cố, dặn dò.
- 2 H đọc thuộc bảng nhân 2, 3.
-GV nhận xét giờ học.
-Dặn: Về nhà ôn các bảng nhân đã học.
Ngày soạn: 3/2/2009
SÁNG Ngày giảng:11/2/2009
Toán : LUYỆN TẬP
A. Mục đích yêu cầu : Củng cố biểu tượng về đường gấp khúc và cách tính độ dài đường
gấp khúc .
B.Lên lớp :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Bài cũ :
-2H lên bảng vẽ đường gấp khúc gồm 2, 3 đt
-Nhận xét đánh giá bài học sinh .
2.Bài mới:
Luyện tập:
-Hai học sinh lên bảng vẽ.
-Lớp nhận xét .
GV soạn: Nguyễn Thò Thu Hiền
78
Bài soạn lớp 2
Bài 1: HS nêu bài tập .
- Yêu cầu suy nghó và tự làm bài .
-2 H lên bảng.
- Yêu cầu nhận xét bài bạn .
-Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài 2 :Yêu cầu HS nêu đề bài .
- Muốn biết con ốc phải bò bao nhiêu dm ta làm
như thế nào ?
- Yêu cầu lớp làm vào vở .
- Gọi một em lên bảng làm bài .
- Nhận xét ghi điểm HS .
Bài 3 :Vẽ hình lên bảng và nêu yêu cầu của bài
- Hướng dẫn HS bài tập .
-Đường gấp khúc gồm 3 đoạn thẳng là đường
nào ?
-Đường gấp khúc gồm 2 đoạn thẳng là đường
nào ?
-Giáo viên nhận xét đánh giá
3. Củng cố, dặn dò:
-Nhận xét đánh giá tiết học
-Dặn về nhà học và làm bài tập .
- Một em đọc đề bài .
-Lớp thực hiện tính vào vở nháp.
-2H lên bảng.
- Độ dài đường gấp khúc là :
12 + 15 = 25 ( cm )
Đ/S : 25 cm
-Học sinh khác nhận xét bài bạn
- Một em đọc đề bài .
- Ta tính độ dài của đường gấp khúc
ABCD .
-Cả lớp làm vào vở .
-Một học sinh lên bảng giải bài :
Giải :
Con ốc sên phải bò đoạn đường dài là :
5 + 2 + 7 = 14 ( dm )
Đ/S: 14 dm
- Quan sát và lắng nghe GV hướng dẫn
- Là đường ABCD
- Là đường ABC và BCD .
-H nhắc lại cách tính độ dài Đgk
-Về nhà học bài và làm bài tập .
Mó thuật: ( Đ/C Vi soạn giảng )
Tập đọc : VÈ CHIM
A. Mục tiêu (SGV)
- GDH biết bảo vệ và yêu thích các loài chim.
B.Chua å n bò : Tranh minh họa bài tập đọc . Bảng phụ viết các từ , các câu cần luyện đọc .
C. Lên lớp :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:
-Gọi 2 em lên bảng đọc bài “ Chim sơn ca và
bông cúc trắng”
-Nhận xét đánh giá ghi điểm từng em .
2.Bài mới
* Luyện đọc:
-GV đọc mẫu
-2 em lên đọc bài và trả lời câu hỏi về
nội dung bài đọc theo yêu cầu .
GV soạn: Nguyễn Thò Thu Hiền
79
Bài soạn lớp 2
-HDH luyện đọc, kết hợp giải nghóa từ.
a. Đọc nối tiếp từng câu .
- Theo dõi chỉnh sửa cho học sinh
b.Luyện đọc đoạn :
+1H đọc 4 câu thơ đầu
-Luyện đọc: “Hay chạy .....sáo xinh”
-Giảng: lon ton
+1H đọc 4 câu tiếp
-Giảng: chao, mách lẻo.
+1H đọc 4 câu cuối
-Giảng: nhấp nhem
c.Đọc từng đoạn trong nhóm
-Yc đọc theo nhóm 4
d.Thi đọc :
- Tổ chức để các nhóm thi đọc .
- Nhận xét tuyên dương N đọc tốt
e. Đọc đồng thanh
- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh.
*Hướng dẫn tìm hiểu bài :
- Yêu cầu một em đọc bài
-Tìm tên các loài chim có trong bài ?
- Để gọi các loài chim tác giả đã dùng từ gì ?
-Tìm từ ngữ để tả đặc điểm của từng loài chim ?
- Theo em việc tác giả dân gian dùng các từ để
gọi người , các đặc điểm của người để kể về các
loài chim có dụng ý gì ?
- Em thích nhất là con chim nào trong bài ? Vì
sao ?
* Học thuộc lòng bài vè :
-Yêu cầu lớp đọc đồng thanh bài vè .
- Xoá dần bảng cho học sinh đọc thuộc lòng .
3. Củng cố, dặn dò:
- Gọi một em đọc thuộc lòng lại cả bài vè .
- Hãy kể tên một loài chim trong bài vè ?
- Nhận xét đánh giá tiết học.
-Lắng nghe đọc mẫu và đọc thầm theo .
-Luyện đọc: lon ton, sáo xinh, linh tinh..
- Luyện đọc phát âm từ khó theo yc.
-H đọc theo yêu cầu
-H đặt câu
-H lắng nghe.
-H đọc theo yêu cầu.
-Nhóm 4 luyện đọc.
-2N thi đọc toàn bài.
-Cả lớp đọc đồng thanh .
-Một em đọc bài , lớp đọc thầm theo .
-Là : gà , sáo , liếu điếu, chìa vôi , chèo
bẻo , khách , chim sẻ , chim sâu , tu hú ,
cú mèo .
- Là từ : em sáo , cậu chìa vôi , chim
chèo bẻo , thím khách , cô bác .
- HS nêu các đặc điểm từng loài chim
-Tác giả muốn nói các loài chim cũng có
cuộc sống như con người .
- Nêu theo suy nghó của bản thân .
- Lớp đọc đồng thanh bài vè .
- Cá nhân thi đọc thuộc lòng bài vè .
- Một em đọc thuộc lòng lại bài vè .
-Liếu điếu , chìa vôi ,... .
-Về nhà học thuộc bài,xem trước bài
mới
Luyện từ và câu : TỪ NGỮ VỀ CHIM CHÓC. ĐẶT VÀ TLCH “Ở ĐÂU?”
GV soạn: Nguyễn Thò Thu Hiền
80
Bài soạn lớp 2
A. Mục tiêu (SGV)
-H có vốn từ phong phú, biết dùng từ ngữ tuộc chủ đề để đặt câu.
-Thấy được sự phong phú của các loài chim, cần bảo vệ.
B. Chuẩn bò : Bảng thống kê từ của bài tập 1 . Mẫu câu của bài tập 2 . .
C. Lên lớp :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 2H lên bảng đặt và TLCH: khi nào,bao
giờ, lúc nào?
- Nhận xét đánh giá bài làm học sinh .
2.Bài mới:
* Hướng dẫn làm bài tập:
Bài tập 1 : Gọi một em đọc đề bài .
- Yêu cầu lớp làm bài vào phiếu, theo N4 .
-YC đại diện nhóm trình bày.
-Nhóm khác nhận xét, bổ sung
- GV đưa ra đáp án của bài
- Ngoài các từ chỉ tên các loài chim đã biết ở
trên , chúng ta còn biết thêm những loài chim
nào nữa ?
- Ghi nhanh tên các loài chim H nêu lên bảng
Kết luân:Thế giới loài chim vô cùng phong phú
và đa dạng . Có loài chim được đặt tên theo
cách kiếm ăn , theo hình dáng , theo tiếng kêu
và ngoài ra còn rất nhiều loài chim khác .
Bài 2 :Mời một em đọc nội dung bài tập 2
- Yêu cầu lớp trao đổi theo cặp .Một em hỏi , 1
em trả lời sau đó đổi ngược lại
- Mời một số cặp lên trả lời trước lớp .
- Vậy khi muốn biết đòa điểm của ai đó , của
việc gì đó ,..ta dùng từ gì để hỏi ?
- Em hãy hỏi bạn bên cạnh một câu hỏi mà có
dùng từ Ở đâu ?
- Yêu cầu HS lên trình bày trước lớp .
- Nhận xét ghi điểm học sinh .
Bài tập 3 : Yêu cầu lớp thực hành vào vở .
- Nhận xét ghi điểm học sinh .
- Hai học sinh thực hiện hỏi đáp theo
mẫu câu về thời gian .
- Nhận xét bài bạn .
- Một em đọc đề , lớp đọc thầm theo .
-Gọi tên theo hình dáng : Chim cánh
cụt ; vàng anh , cú mèo .
-Gọi tên theo tiếng kêu : tu hú, quạ,
cuốc
-Gọi tên theo kiếm ăn : bói cá, chim
sâu, gõ kiến.
- Còn các loại chim như : đà điểu , đại
bàng , vẹt , bồ câu , chèo bẻo , sơn ca ,
hoạ mi , sáo , chìa vôi ,...
- Lớp đọc thầm theo .
- Thực hành hỏi đáp theo cặp .
- HS1 : Bông hoa cúc trắng mọc ở đâu ?
- HS2 : Bông hoa cúc trắng mọc bên bờ
rào
- HS1 : Chim sơn ca bò nhốt ở đâu ?
- HS2 : Chim sơn ca bò nhốt trong lồng .
- Ta phải dùng từ : Ở đâu ?
- Hai HS ngồi cạnh nhau thực hành hỏi
câu hỏi có từ ở đâu ?
- Một số cặp lên trình bày trước lớp .
- Lớp lắng nghe và nhận xét .
-Lớp tiến hành làm bài .
-2 em lên bảng thực hành .
- Sao chăm chăm chỉ họp ở đâu ?
-Em ngồi ở đâu?
GV soạn: Nguyễn Thò Thu Hiền
81
Bài soạn lớp 2
3. Củng cố, dặn dò
-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học
-Dặn về nhà học bài xem trước bài mới
-Sách của em để ở đâu?
-Hai em nêu lại nội dung vừa học
-Về nhà học và làm các bài tập còn lại .
Tự nhiên xã hội : CUỘC SỐNG XUNG QUANH (TIẾT 1)
A. Mục đích yêu cầu (SGV)
-Rèn kó năng quan sát và thái độ yêu quê hương.
B. Chuẩn bò : Tranh ảnh trong sách trang 45 , 47. Một số tranh ảnh về các nghề nghiệp .
C. Lên lớp :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:
-Em hãy cho biết những quy đònh khi ngồi trên
xe khách?
-Nhận xét đánh giá về sự chuẩn bò bài của H
2.Bài mới:
* Hoạt động 1 :Làm việc với SGK
+Bước 1: Làm việc theo nhóm 4
-Gợi ý:
+Tranh trang 44, 45 điễn tả về cuộc sống ở
đâu? Tại sao em biết?
+Tranh trang 46, 47 diễn tả cuộc sống ở đâu?
Vì sao em biết?
+ Kể tên các ngành nghề của các người dân
được vẽ trong hình?
* Kết luận: SGV/68
* Hoạt động 2 : Nói về cuộc sống ở đòa
phương.
-Yêu cầu H phát biểu về cuộc sống đòa phương.
-YCH xếp đặt các tranh ảnh sưu tầm nói nói về
cuộc sông và nghề nghiệp của người dân đòa
phương và cử người lên giới thiệu trước lớp.
-Gv nhận xét tuyên dương N thực hiện tốt.
3. Củng cố, dặn dò:
-Cho học sinh liên hệ với cuộc sống hàng ngày.
- Xem trước bài mới .
-2H lên bảng.
-Lớp nhận xét.
-H quan sát tranh trong SGK và nói về
những gì em nhìn thấy trong hình.
- Đại diện các nhóm trình bày.
-Nhóm khác nhân xét, bổ sung.
-3 -5 H phát biểu.
-Chia lớp thành 3 nhóm, làm việc theo
yêu cầu: +Nghê nghiệp của người
dân,chợ, bưu điện, UBND...
- Các nhóm cử đại diện lên thi nói .
-Lớp theo dõi nhận xét bình chọn nhóm
chiến thắng .
- Hai em nêu lại nội dung bài học .
-Về nhà xem trước bài mới
Ngày soạn: 5/2/2009
SÁNG Ngày giảng:12/2/2009
Tập viết: CHỮ HOA R
GV soạn: Nguyễn Thò Thu Hiền
82
Bài soạn lớp 2
A. Mục tiêu : (SGV)
-Có ý thức rèn chữ viết.
B. Chuẩn bò : Mẫu chữ hoa R đặt trong khung chữ , cụm từ ứng dụng . Vở tập viết
C. Lên lớp :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:
-Yêu cầu lớp viết vào bảng chữ Q và từ Quê
-Giáo viên nhận xét đánh giá .
2.Bài mới:
A.Hướng dẫn viết chữ hoa :
* Quan sát số nét quy trình viết chữ R
- Chữ R có những nét nào ?
- Chúng ta đã học chữ cái hoa nào cũng có nét
móc ngược trái ?
- Nhắc lại qui trình viết mẫu vào khung chữ .
*Học sinh viết bảng con
- Yêu cầu viết chữ hoa R vào không trung và
sau đó cho các em viết chữ R vào bảng con .
B.Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng :
-Yêu cầu một em đọc cụm từ .
-Em hiểu cụm từ “ Ríu rít chim ca “ nghóa là
gì?
* Quan sát , nhận xét :
- Cụm từ :” ríu rít chim ca “ có mấy chữ ?
- Những chữ nào có cùng chiều cao với chữ R
hoa và cao mấy ô li ? Các chữ còn lại cao mấy
ô li ?
- Khoảng cách giữa các chữ bằng chùng nào ?
* Viết bảng: Yêu cầu viết chữ Ríu vào bảng
- Theo dõi sửa cho học sinh .
C.Hướng dẫn viết vào vở :
-Theo dõi chỉnh sửa cho học sinh .
D. Chấm chữa bài
- Lên bảng viết các chữ theo yêu cầu .
- Lớp thực hành viết vào bảng con .
-Học sinh quan sát .
-Chữ R gồm 2 nét là nét móc ngược trái
và nét 2 là nét cong trên kết hợp với nét
móc ngược phải , hai nét nối với nhau
tạo thành vòng xoắn giữa thân chữ .
- Chữ B và chữ P.
- Quan sát theo giáo viên hướng dẫn .
- Lớp theo dõi và thực hiện viết vào
không trung sau đó bảng con .
-H đọc
- Là tiếng chim hót nối liền không dứt,
tạo cảm giác vui tươi .
-H quan sát.
- Gồm 4 chữ
- Chữ h cao 2 li rưỡi chữ t cao 1 li rưỡi
các chữ còn lại cao 1 ô li
-Bằng một đơn vò chữ
- Viết bảng : Ríu
-1 dòng chữ R cỡ nhỏ.
1 dòng chữ R hoa cỡ vừa.
1 dòng chữ Ríu cỡ nhỏ.
1 dòng chữ Ríu cỡ vừa.
- 2 dòng câu ứng dụng“Ríu rít chim ca”.
GV soạn: Nguyễn Thò Thu Hiền
83
Bài soạn lớp 2
-Chấm từ 5 - 7 bài học sinh .
-Nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm .
3. Củng cố, dặn dò:
-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học
-Nộp vở từ 5- 7 em để chấm điểm .
-Về nhà tập viết lại nhiều lần
Chính tả (nghe viết ):
SÂN CHIM
A. Mục tiêu (SGV)
B.Lên lớp :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:
- Lớp thực hiện viết vào bảng con: lũy tre,
chích chòe .
-Nhận xét đánh giá phần kiểm tra bài cũ.
2.Bài mới:
A. Hướng dẫn nghe viết :
1.Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết
- GV đọc đoạn viết.
- Đoạn viết nói về nội dung gì ?
2. Hướng dẫn cách trình bày :
- Đoạn viết có mấy câu ?
- Trong bài có các dấu câu nào ?
- Các chữ đầu đoạn văn viết như thế nào ?
- Các chữ đầu câu văn viết ra sao ?
3. Hướng dẫn viết từ khó :
- Tìm những từ có thanh hỏi , thanh ngã ?
- Yêu cầu lớp viết bảng con các từ khó vừa
nêu.
- Mời hai em lên viết trên bảng lớp, đọc lại
- Nhận xét và sửa những từ học sinh viết sai .
4. Viết chính tả
- Đọc cho học sinh viết bài thơ vào vở .
5.Soát lỗi chấm bài :
- Đọc lại chậm rãi để học sinh dò bài
-Thu tập học sinh chấm điểm và nhận xét.
B. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2b : Yêu cầu lớp làm bài vào vở .
- Gọi 1 em nhận xét bài bạn trên bảng .
- Nhận xét và ghi điểm học sinh .
Bài 3 : Thi tìm tiếng bắt đầu bằng tr, ch, đặt
câu
- Chia lớp thành 3 nhóm .
- Yêu cầu học sinh trong nhóm chuyền tay
-2H lên bảng, lớp viết bảng con
-Nhận xét bài bạn .
-Lắng nghe GV đọc , một em đọc lại bài
-Về cuộc sống của các loài chim .
- Đoạn văn có 4 câu
-Dấu chấm và dấu phẩy .
- Viết hoa và lùi vào một ô .
- Viết hoa chữ cái đầu mỗi câu văn .
-chèo bẻo , mách lẻo ,.. .
- Hai em lên viết từ khó.
- Thực hành viết vào bảng con các từ
vừa nêu
-Nghe giáo viên đọc để viết vào vở .
-Nghe để soát và tự sửa lỗi bằng bút chì
- Nộp bài lên để giáo viên chấm điểm
- Lớp làm vào vở : uống thuốc, bắt buộc,
chải chuốt, trắng muốt....
- Một học sinh lên bảng làm bài .
- HS khác nhận xét bài bạn .
-Học sinh làm việc theo nhóm .
- Lần lượt cử người lên dán kết quả trên
bảng lớp .
- Ví dụ :- Con chăm sóc bà ./ Mẹ đi chợ ./
GV soạn: Nguyễn Thò Thu Hiền
84
Bài soạn lớp 2
nhau tấm bìa và cây bút để ghi những từ , các
câu đặt theo yêu cầu đề bài .
- Yêu cầu lớp nhận xét bài làm của bạn .
-Giáo viên nhận xét đánh giá .
3.Củng cố , dặn dò:
-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học
-Dặn về nhà học bài và làm bài xem trước bài
Ông trồng cây ./ Tờ giấy trắng tinh / Mái
tóc của bà tôi bạc trắng ...
-Lớp lắng nghe.
-Về nhà học và làm bài tập còn lại .
CHIỀU
LTVC : TỪ NGỮ VỀ LOÀI CHIM – DẤU CHẤM, DẤÙU PHẨY
1. Mục đích yêu cầu :
- Nắm được từ ngữ về các loài chim.
- Biết sử dụng dấu chấm, dấu phẩy trong một văn bản.
- Có ý thức học tập
2. Tiến hành : H thực hành làm bài tập
Bài 1 : Viết tên các loài chim theo yêu cầu sau :
a. Loài chim có giọng hót hay : Chim khướu, Chào mào, Họa mi
b. Loài chim biết bắt chước tiếng nói của người : Vẹt , Sáo, Cà cưởng
c. Loài chim hay ăn quả chín trên cây : Tu hú, Chào mào
+ Đại diện nhóm trình bày bài làm, nhóm khác nhạn xét bổ sung
Bài 2 : Chọn dấy chấm hoặc dấu phẩy để điền vào từng ô tróng trong đoạn văn sau :
Cò và Vạc là hai anh em Nhưng tính nết rất khác nhau Cò thì ngoan ngoãn chăm
chỉ học tập sách vở sạch sẽ luôn được thầy yêu bạn mến Còn Vạc thì lười biếng
suốt ngày chỉ nằm ngủ .
-H nêu yêu cầu, xác đònh yêu cầu – làm vở.
-Gv chấm, chữa bài.
3. Đánh giá kết quả giờ luyện.
-Những H, những bài làm đạt kết quả tốt.
-Những H, những bài làm chưa tốt cần chữa bài.
-Nhận xét giờ học.
Luyện MT: TẬP NẶN TẠO DÁNG NGƯỜI
1.Mục đích yêu cầu.
-H biết nặn tạo dáng người theo hoạt động của người.
-Sản phẩm tạo đẹp, hấp dẫn. Các hoạt động được tạo rõ nét, sinh động.
-Yêu thích môn học.
2. Chuẩn bò: đất nặn, mẫu các dáng người.
3. Các hoạt động dạy học.
a. Kiểm tra sự chuẩn bò của H
b. H quan sát các mẫu nặn, nhận xét.
-Các dáng hoạt động của người: đi, đứng, chạy, nhảy
GV soạn: Nguyễn Thò Thu Hiền
85
Bài soạn lớp 2
c. Cách nặn.
+ Nhào đất.
+Tạo các bộ phận: đầu, mính, chân, tay thành các dáng đi, đứng, chạy, nhảy
+Tạo thêm các chi tiết phù hợp với các hoạt động cụ thể mà em muốn nặn như đá bóng,
nhảy dây...
d. H thực hành nặn.
-H nặn theo nhóm 4. GV theo dõi, giúp H nặn
e. Nhận xét, đánh giá.
-Hình dáng, các bộ phận, chi tiết hoạt động.
Cách sắp xếp và màu sắc tạo hình dáng.
4. Dặn dò.
-Về nhà hoàn thành sản phẩm.
Luyện TNXH: CUỘC SỐNG XUNG QUANH
1.Mục tiêu.
-H kể được nghề nghiệp, cuộc sống của người dân đòa phương.
-Vẽ tranh về cuộc sống xung quanh em.
-Có ý thức tích cực học tập.
2.Chuẩn bò: -Tìm hiểu cuộc sống xung quanh đòa phương em.
- Giấy, chì, màu vẽ.
3. Các hoạt động dạy học.
a. Kiểm tra sự chuẩn bò cho tiết luyện.
b. Tiến hành.
* Hoạt động 1: Nói về cuộc sống ở đòa phương.
-H: hoạt động theo nhóm 2
-ND hoạt động: 2H tự hỏi và TL với nhau theo nội dung.
+ Gia đình bạn sống ở đâu?
+Người dân ở quê bạn thường làm những nghề gì?
-H thảo luận
-Từng cặp H lên bảng đặt câu hỏi và TL theo nội dung đã trả lời.
- Gv nhận xét tinh thần thái độ của các nhóm.
* Hoạt động 2: Vẽ quang cảnh nơi bạn đang sống.
-GV nêu yêu cầu, H nhắc lại.
Bước 1: GV gợi ý H chọn đề tài.
+ Cảnh chợ quê em.
+Cảnh trường học
+ UBND xã...
- H vẽ tranh.
Bước 2: H trưng bày bài vẽ.
-Lớp tham quan. Cá nhân phát biểu ý kiến tham quan, chọn bài vẽ rõ, nội dung đẹp.
4. Dặn dò.
GV soạn: Nguyễn Thò Thu Hiền
86
Bài soạn lớp 2
-GV nhận xét, tinh thần thái độ học tập của H.
-Về nhà hoàn chỉnh bài vẽ.
Ngày soạn: 5/2/2009
SÁNG Ngày giảng:12/2/2009
Âm nhạc: (Đ/C Liên soạn giảng)
Toán : LUYỆN TẬP CHUNG
A. Mục tiêu (SGV)
-Tính nhanh, vận dụng nhân các bảng nhân đã học
B. Lên lớp :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Bài cũ :
-2H lên bảng làm bài tập
+ Tính: 3 x 5 + 12 = 5 x 9 – 20 =
-Nhận xét đánh giá bài học sinh .
2.Bài mới:
Luyện tập:
Bài 1:Tính nhẩm ( miệng)
- Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng các bảng
nhân 2 , 3, 4, 5 đã học .
-Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài 2 :Viết số thích hợp vào ô trống
T . số 2 5 4 3 5 3 2 4
T . số 6 9 8 7 8 9 7 4
Tích 12 45 32 21 40 27 14 16
-Hoạt động nhóm 2. Đại diện nêu cách làm và
báo cáo kết quả.
- Nhận xét và ghi điểm học sinh .
Bài 3 : >, <, = ? ( bảng con )
2 x 3 = 3 x 2 4 x 9 < 5 x 9
4 x 6 > 4 x 3 5 x 2 = 2 x 5
- Yêu cầu lớp làm bảng con.Gv sửa bài
Bài 4 :Gọi 1 em nêu yêu cầu của bài .
- Yêu cầu HS tự tóm tắt đề bài và giải vào vở .
- Gọi 1em lên bảng thực hiện .
- Yêu cầu lớp nhận xét bài trên bảng và rút kết
luận đúng , sai
-Hai học sinh lên bảng tính
-Lớp nhận xét .
- Một em đọc đề bài .
- Thi đọc thuộc lòng bảng nhân . Mỗi em
đọc một bảng nhân và trả lời kết quả
một phép tính bất kì trong bảng do GV
đưa ra
- Một em đọc đề bài .
- Quan sát và trả lời .
- Thực hiện tìm các tích sau đó so sánh
các tích và điền dấu thích hợp .
- Lớp làm vào bảng con .
- Một em đọc đề bài .
- Tóm tắt : 1 HS : 5 quyển sách
8 HS :... quyển sách?
Giải
GV soạn: Nguyễn Thò Thu Hiền
87
Bài soạn lớp 2
3.Củng cố , dặn dò:
-Yêu cầu HS nêu tên các thành phần phép
nhân
-Nhận xét đánh giá tiết học
-Dặn về nhà học và làm bài tập .
8 HS được mượn số quyển sách là :
5 x 8 = 40 ( quyển )
Đ/S : 40 quyển
-2H nhắc lại tên gọi các thành phần
trong phép nhân .
-Về nhà học bài và làm bài tập .
Tập làm văn : ĐÁP LỜI CẢM ƠN. TẢ NGẮN VỀ LOÀI CHIM
A. Mục tiêu (SGV)
-H biết vận dụng vào thực tế cuộc sống.
B. Chuẩn bò :Tranh minh hoạ bài tập 1 .Chép sẵn bài tập 3 lên bảng .
C. Lên lớp :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ :
- Mời 2 em lên bảng đọc bài làm về mùa hè
- Nhận xét ghi điểm từng em .
2.Bài mới:
* Hướng dẫn làm bài tập :
Bài 1: Treo tranh minh hoạ và yêu cầu một em
đọc lời của các nhân vật trong tranh
- Khi được cụ già cảm ơn bạn HS đã nói gì ?
- Theo em tại sao bạn học sinh lại nói như
vậy ?
-Khi nói như vậy với bà cụ bạn HS đã thể hiện
thái độ như thế nào ?
- Em nào có thể tìm được câu nói khác cho lời
đáp lại của bạn học sinh ?
- Mời một số em lên đóng lại tình huống .
Bài 2 : Gọi một em nêu yêu cầu .
- Yêu cầu hai em ngồi cạnh nhau đóng vai thể
hiện lại từng tình huống trong bài .
- Gọi một cặp lên diễn lại tình huống 1.
- Yêu cầu em khác nhận xét bài của bạn .
- Tương tự với các tình huống còn lại .
Bài 3: Treo bảng phụ và yêu cầu một em đọc
đoạn văn “ Chim chích bông “
-Những câu văn nào tả hình dáng của chim
chích bông ?
-Những câu văn nào tả hoạt động của chim
chích bông
- Gọi một em đọc yêu cầu c.
-2 em lên đọc bài văn viết về mùa hè .
- Lắng nghe nhận xét bài bạn .
- Hai em thực hiện đóng vai diễn lại tình
huống trong bài . Lớp theo dõi .
- Bạn nói : “ Không có gì ạ !”
- Vì giúp các cụ già qua đường chỉ là
việc nhỏ mà tất cả chúng ta ai cũng làm
được . Nói như vậy để thể hiện thái độ
khiêm tốn và lễ phép
- Có gì đâu hả bà , bà và cháu cùng qua
đường sẽ vui hơn mà .
- Một số em lên diễn lại tình huống .
- Một em đọc yêu cầu bài tập 2
-Tuấn ơi , mình có quyển truyện mới hay
lắm , cho cậu mượn này .
- Cảm ơn Nam , tuần sau mình sẽ trả .
- Có gì đâu bạn cứ đọc đi ( hoặc ) Mình
là bạn bè có gì đâu mà cảm ơn .
- Một em nêu yêu cầu bài tập 3 .
- Là một con chim bé xinh đẹp . hai
chân xinh xinh bằng hai chiếc tăm .....
- Hai chân nhảy cứ liên liến . Cảnh nhỏ
mà xoái nhanh vun vút ....
- Viết 2 , 3 câu về loài chim em thích . .
- Thực hành viết đoạn văn vào vở .
GV soạn: Nguyễn Thò Thu Hiền
88