Bài soạn lớp 2
TU Ầ N 25 Ngày soạn: 6/3/2009
SÁNG Ngày giảng: 9/3/2009
Toán : MỘT PHẦN NĂM
A. Mục tiêu (SGV)
- Tự giác tập trung trong học tập.
B. Chuẩn bò : Mảnh bìa hình vuông .
C . Lên lớp :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Bài cũ :
-Yêu cầu 4H đọc thuộc lòng bảng chia 5
-Nhận xét đánh giá học sinh.
2.Bài mới:
A. Giới thiệu “ Một phần năm
5
1
”
- Cho HS quan sát hình vuông và nhận biết:
+ Hình vuông chia thành 5 phần bằng nhau , trong
đó có một phần được tô màu . Đã tô màu một
phần năm hình vuông “
Trong toán học để thể hiện một phần năm hình
vuông người ta dùng số “ Một phần năm “
- Viết là :
5
1
.
B.Luyện tập:
Bài 1:Gọi HS nêu bài tập 1 .
- Yêu cầu học sinh suy nghó và tự làm bài , sau đó
gọi học sinh phát biểu ý kiến .
- Nhận xét và ghi điểm học sinh .
Bài 2 :Yêu cầu HS nêu đề bài .
- Yêu cầu lớp trả lời miệng.
- Vì sao em biết ở hình A có một phần năm số ô
vuông được tô màu ?
- Nhận xét ghi điểm HS .
Bài 3 :Gọi một em nêu đề bài 3 .
- Hướng dẫn HS quan sát hình vẽ và làm bài .
-Giáo viên nhận xét đánh giá
3. Củng cố , dặn dò:
-Nhận xét đánh giá tiết học
-Dặn về nhà học và làm bài tập .
-4 học sinh lên đọc bảng chia 5.
- Lớp nhận xét .
- Quan sát các thao tác của giáo viên
, phân tích bài toán , sau đó nhắc lại .
- Một phần năm .
- Lắng nghe , đọc và viết số
5
1
vào
bảng con.
- Đã tô màu
5
1
hình nào ?
- Các hình đã tô màu
5
1
hình là A ,
C, D
- Hình nào có
5
1
số ô vuông được tô
màu ?
- Các hình có một phần năm số ô
vuông tô màu là hình A ,C
- Vì hình A có tất cả 10 ô vuông và
đã tô màu 2 ô vuông
- Hình a đã khoanh một phần năm số
con vòt
- Nhận xét bài làm của bạn .
-Hai học sinh nhắc lại nội dung bài.
-Về nhà học bài và làm bài tập .
GV soạn: Nguyễn Thị Thu Hiền
115
Bài soạn lớp 2
Tập đọc : SƠN TINH, THUỶ TINH.
I.Mục tiêu (SGV)
II .Chuẩn bò : Tranh minh họa , bảng phụ viết các câu văn cần hướng dẫn luyện đọc
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi học sinh đọc và trả lời câu hỏi trong bài
“ Voi nhà“đã học ở tiết trước .
2.Bài mới TIẾT 1
A. Luyện đọc
-GV đọc mẫu diễn cảm bài văn .
- HDH luyện đọc, kết hợp giải nghóa từ.
* Yêu cầu đọc từng câu : nghe và chỉnh sửa lỗi cho
học sinh về các lỗi ngắt giọng .
* Đọc từng đoạn :
+Yêu cầu HS đọc đoạn 1.
- Yc lớp đọc thầm và nêu cách ngắt giọng .
- Hướng dẫn học sinh ngắt giọng câu khó .
- Theo em “cầu hôn” có nghóa là gì ?
- Yêu cầu một HS đọc lại đoạn 1 .
+ Yêu cầu một em đọc đoạn 2 .
- Mời một HS đọc lại lời của Vua Hùng ( giọng
dõng dạc , trang trọng , chú ý nhấn giọng các từ
chỉ lễ vật ) sau đó nhận xét và cho HS cả lớp luyện
đọc lại câu này .
- Gọi một em đọc lại đoạn 2
+ Yêu cầu HS đọc phần còn lại của bài .
- Gọi một HS đọc lời tả cuộc chiến giữa hai vò thần
chú ý nhấn giọng ở các từ : hô mưa , gọi gió , bốc
dời , nước dâng lên bao nhiêu , núi cao lên bấy
nhiêu ,. .
+ Yêu cầu HS nối tiếp đọc lại cả bài .
* Luyện đọc trong nhóm .
- Chia lớp thành các nhóm nhỏ , mỗi nhóm 3 em
và yêu cầu đọc theo nhóm
- Theo dõi HS đọc và uốn nắn cho HS .
* Thi đọc :
-Yêu cầu 2 nhóm thi đọc
- 2 em lên bảng đọc bài và trả lời câu
hỏi của giáo viên.
-Lớp nghe đọc mẫu và đọc thầm theo
-Luyện đọc: tuyệt trần, cuồn cuộn,
đuối sức, tức giận…
- Một HS đọc đoạn 1 câu chuyện .
- Luyện ngắt giọng :Một người là Sơn
Tinh , / chúa miền non cao ,/còn
người kia là Thuỷ Tinh , / vua vùng
nước thẳm .
-cầu hôn: xin lấy người con gái làm
vợ .
- 1 em đọc bài , lớp nghe và nhận xét
- 1 HS khá đọc đoạn 2 .
- Luyện ngắt giọng :Hãy đem đủ một
trăm ván cơm nếp ,/ hai trăm nệp
bánh chưng,/ voi chín ngà , / gà chín
cựa / ngựa chín hồng mao ./
- Một em đọc lại đoạn 2 .
- Một HS khá đọc đoạn còn lại .
- HS luyện đọc 2 câu này .
- Từ đó ,/ năm nào Thuỷ Tinh cũng
dâng nước lên đánh Sơn Tinh ./ Gây
lũ lụt khắp nơi nhưng lần nào Thuỷ
Tinh cũng chòu thua .//
- Lần lượt nối tiếp nhau đọc mỗi em
một đoạn đọc lại cả bài văn ..
- Lần lượt từng em đọc đoạn theo yêu
cầu trong nhóm .
- 2 nhóm thi đọc bài
GV soạn: Nguyễn Thị Thu Hiền
116
Bài soạn lớp 2
* Đọc đồng thanh
-Yêu cầu đọc đồng thanh đoạn 1,2 của bài.
Tiết 2 :
B.Tìm hiểu bài :
-Yêu cầu lớp đọc thầm trả lời câu hỏi :
-Những ai đến cầu hôn Mò Nương ?
- Họ là những vò thần từ đâu đến ?
*GV: -Chúa miền non cao là thần núi.
-Vua vùng nước thẳm là thần biển.
- Hùng Vương đã phân xử việc hai vò thần cùng đến
cầu hôn bằng cách nào ?
- Lễ vật gồm những gì ?
- Vì sao Thuỷ Tinh lại đùng đùng nổi giận cho quân
đuổi đánh Sơn Tinh ?
- Thuỷ Tinh đã đánh Sơn Tinh bằng cách nào ?
- Sơn Tinh đã chống lại Thuỷ Tinh ra sao ?
- Ai là người chiến thắng trong cuộc chiến này ?
- Hãy kể lại toàn bộ cuộc chiến đấu giữa hai vò
thần ?
- Câu văn nào trong bài cho thấy Sơn Tinh là người
luôn chiến thắng trong cuộc chiến này ?
-Yêu cầu lớp thảo luận trả lời câu hỏi 4 .
* GV kết luận : Đây là câu chuyện truyền thuyết
….đều được nhân dân ta xây dựng nên bằng trí
tưởng tượng phong phú chứ không có thật . Tuy
nhiên câu chuyện lại cho ta biết sự thật trong cuộc
sống có từ hàng nghìn năm nay , đó là nhân dân ta
đã chống bão lụt rất kiên cường .
C. Luyện đọc lại :
- Yêu cầu 3H thi đọc bài
- Mời em khác nhận xét , giáo viên ghi điểm sau
mỗi lần HS đọc bài .
3. Củng cố dặn dò :
-Nội dung câu chuyện giải thích hiện tượng gì
trong năm?
-Giáo viên nhận xét đánh giá .
- Dặn về nhà học bài xem trước bài mới .
- Lớp đọc đồng thanh theo yêu cầu.
-Lớp đọc thầm bài trả lời câu hỏi
-… Sơn Tinh và Thuỷ Tinh .
- Sơn Tinh ở miền non cao , Thuỷ
Tinh là vua miền sông nước .
- Hùng Vương cho phép ai mang đủ
lễ vật đến trước thì được kết hôn
cùng Mò Nương .
- Một trăm ván cơm nếp , hai trăm
nệp bánh chưng , voi chín ngà , gà
chín cựa , ngựa chín hồng mao ,..
- Vò Thuỷ Tinh đã đến muộn không
lấy được Mò Nương .
- Thuỷ Tinh hô , mưa gọi gió , dâng
nước cuồn cuộn .
- Sơn Tinh bốc từng quả đồi , dời từng
dãy núi để chặn dòng nước lại .
- Sơn Tinh là người chiến thắng .
- Hai em kể lại trận chiến Sơn Tinh
và Thuỷ Tinh.
- Là câu : Thuỷ Tinh dâng nước lên
bao nhiêu Sơn Tinh lại dâng đồi lên
cao bấy nhiêu .
- Hai em ngồi cạnh nhau thảo luận
- Đại diện lên trả lời trước lớp .
- H thi đọc
- Lớp nhận xét giọng đọc của bạn .
-H phát biểu ý kiến.
- Hai em nhắc lại nội dung bài .
- Về nhà học bài xem trước bài mới .
GV soạn: Nguyễn Thị Thu Hiền
117
Bài soạn lớp 2
CHIỀU (GV bộ môn soạn giảng)
Ngày soạn: 6/3/2009
SÁNG (Đ/C Thuỷ soạn giảng) Ngày giảng: 10/3/2009
CHIỀU
Luyện toán: BẢNG CHIA 5. MỘT PHẦN NĂM CỦA ĐƠN VỊ
I. Mục tiêu.
-H thuộc bảng chia 5. nhận biết, viết, đọc được
-Vận dụng được các kiến thức vào thực hành.
-Tích cực luyện tập.
II. Tiến hành.
1. Ôn bảng chia 5.
-H ôn bảng chia 5 theo nhóm 2: 5 phút
-GV kiểm tra cá nhân, nhóm, tổ.
-Nhận xét, ghi điểm.
2. Thực hành: H làm các bài tập vào vở.
Bài 1: Tính
15 : 5 + 8 45 : 5 + 29
35 :5 – 7 30 : 5 + 24
Bài 2: Tìm x
x x 5 = 10 5 x x = 10
x x 5 = 20 5 x x = 35
Bài 3: Khoanh vào
5
1
số ngôi sao
-H tiến hành làm bài,GV kiểm tra, giúp đỡ H yếu.
-GV chấm chữa bài
3. Nhận xét, dặn dò .
-Nhận xét ý thức và kết quả học tập.
-Tiếp tục ôn luyện các bảng nhân chia.
GV soạn: Nguyễn Thị Thu Hiền
118
Bài soạn lớp 2
Ngày soạn: 7/3/2009
SÁNG Ngày giảng: 11/3/2009
Toán : LUYỆN TẬP CHUNG
A. Mục tiêu (SGV)
- Vận dụng tốt các kiến thức đã học để làm tốt các bài tập thực hành.
C. Lên lớp
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Bài cũ :
-2H lên bảng, lớp bảng con
-Tính: 25 : 5 + 29 45 : 5 - 9
-Nhận xét đánh giá bài học sinh .
2.Bài mới:
Bài 1:Gọi HS nêu bài tập 1.
- Viết lên bảng : 3 x 4 : 2
- Yêu cầu suy nghó để nêu cách tính giá trò biểu
thức có hai phép tính nhân và chia .
- Mời 3 em lên bảng tính giá trò biểu thức .
-Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài 2 :Tìm x
- Yêu cầu lớp làm vào vở .
- GV chấm chữa bài .
+ Củng cố cách tìm các thành phần chưa biết trong
phép cộng và phép nhân
Bài 3 : Yc H trả lời miệng
- Hướng dẫn HS quan sát hình vẽ và làm bài .
-Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài 4 : Gọi 1 em nêu yêu cầu của bài .
- Yêu cầu làm bài vào vở .
- Yêu cầu lớp nhận xét bài trên bảng .
Bài 5
- Hoạt động nhóm 2, xếp hình.
3. Củng cố , dặn dò:
-Nhận xét đánh giá tiết học
-Dặn về nhà học và làm bài tập .
-Hai học sinh lên bảng , lớp bảng con
-Lớp nhận xét .
- Tính theo mẫu .
- Tính từ trái sang phải .
3 x 4 : 2 = 12 : 2
= 6
- Mời 3 em lên bảng tính , cả lớp làm
vào vở nháp.
5 x 6 : 3 = 30 : 3 6 : 3 x 5 =2 x 5
= 10 = 10
-Lớp thực hiện tính vào vở .
x + 2 = 6 ; x x 2 = 6 ; 3 + x = 5 ;
x = 6 - 2 x = 6 : 2 ; x = 5 -3
x = 4 x = 3 x = 2 -
- H trả lời theo yêu cầu.
- Lớp nhận xét bài bạn .
- Một em lên bảng giải bài , lớp làm
vào vở . Giải :
Số con thỏ 4 chuồng có là :
5 x 4 = 20 ( con )
Đ/S : 20 con
-H xếp hình theo yêu cầu
-H nhắc nội dung bài.
-Về nhà học bài và làm bài tập .
Mó thuật: ( Đ/C Vi soạn giảng )
GV soạn: Nguyễn Thị Thu Hiền
119
Bài soạn lớp 2
Tập đọc : BÉ NHÌN BIỂN
A. Mục tiêu (SGV)
-GD tình yêu biển với những nét ngộ nghónh của biển.
B.Chua å n bò : Tranh minh họa về biển.
C. Lên lớp :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2em đọc bài “Sơn Tinh, Thuỷ Tinh”
-Nhận xét đánh giá ghi điểm từng em .
2.Bài mới
a. Luyện đọc:
-GV đọc mẫu
-HDH luyện đọc, kết hợp giải nghóa từ.
* Đọc từng câu .
- Yêu cầu nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài .
- Theo dõi chỉnh sửa cho học sinh
* Luyện đọc đoạn :
- Yêu cầu học sinh tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ
trước lớp .
* Đọc từng khổ thơ trong nhóm.
- Tổ chức cho H luyện đọc bài theo từng nhóm nhỏ
. Mỗi nhóm có 4 em .
* Thi đọc :
- Tổ chức để các nhóm thi đọc cả bài
- Nhận xét , bình chọn nhóm đọc tốt.
* Đọc đồng thanh :Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh.
b. Hướng dẫn tìm hiểu bài :
-Tìm những câu thơ cho thấy biển rất rộng ?
- Những câu thơ nào cho biết biển giống như trẻ
con ?
- Em thích khổ thơ nào trong bài nhất ? Vì sao ?
c. Học thuộc lòng bài thơ
- Treo bảng phụ đã chép sẵn bài thơ yêu cầu lớp
đọc đồng thanh bài thơ , sau đó xoá dần bài thơ
trên bảng cho HS đọc thuộc lòng .
- Tổ chức để HS thi đọc thuộc lòng bài thơ .
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn về nhà học thuộc bài và xem trước bài mới.
-2 em lên đọc bài và trả lời câu hỏi
về nội dung bài đọc theo yêu cầu .
-Lắng nghe đọc mẫu và đọc thầm
theo .
-Luyện đọc :giằng, bễ , phì phò, sóng
lừng ...
- 3 em nối tiếp nhau đọc bài , mỗi
em đọc 1 khổ
- Lần lượt từng bạn trong nhóm đọc
bài , các bạn khác theo dõi chỉnh sửa
cho nhau .
-3N ( mỗi nhóm cử 2 bạn ).
-Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ .
-Lớp đọc thầm bài thơ.
-Tưởng rắng biển nhỏ / Mà to bằng
trời
Như con sông lớn / Chỉ có một bờ /
Biển to lớn thế .
-Bãi giàng với sóng / Chơi trò kéo
co / Lon ta lon ton .
-H trả lời theo suy nghó của bản thân .
- Lớp đọc đồng thanh .
- Học thuộc lòng từng khổ thơ rồi cả
bài thơ .
- Các nhóm thi đọc , Cá nhân thi đọc
-Về nhà học thuộc bài.
- Xem trước bài mới .
GV soạn: Nguyễn Thị Thu Hiền
120
Bài soạn lớp 2
Luyện từ và câu: TỪ NGỮ VỀ SÔNG BIỂN. ĐẶT VÀ TLCH “VÌ SAO ?”
A. Mục tiêu (SGV)
-Có ý thức tự giác luyện tập.
B. Lên lớp :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 2 em lên bảng đọc đoạn văn trong đó có sử
dụng dấu chấm , dấu phẩy .
- Nhận xét đánh giá ghi điểm học sinh .
2.Bài mới:
* Hướng dẫn làm bài tập:
Bài tập 1 : (miệng)
-H nêu yêu cầu.
-Hỏi: các từ “tàu biển, biển cả” có mấy tiếng.
-Gv treo sơ đồ lên bảng. YCH thảo luận N2
-Gv nhận xét, chốt từ.
-YC 1 – 2 H đọc lại các từ.
Bài 2 (miệng)
-Yêu cầu trao đổi theo cặp .
- Mời một số em lên trình bày trước lớp .
- Gọi HS nhận xét và chữa bài .
Bài tập 3: Bài tập yêu cầu làm gì ?
- Gv hướng dẫn
-YCH xác đònh ghi câu văn, ghi câu hỏi in đậm,
làm vào vở
-Gv chấm 7H, nhận xét, chữa bài
Bài tập 4: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
-Yêu cầu trao đổi theo cặp .
- Mời một số cặp lên thực hành hỏi đáp trước lớp .
- Gọi HS nhận xét và chữa bài .
- Nhận xét ghi điểm học sinh .
3.Củng cố , dặn dò
-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học
-Dặn về nhà học bài xem trước bài mới
- Từng em nối tiếp đọc đoạn văn
trong đó có sử dụng các dấu câu dấu
chấm và dấu phẩy ở tiết trước .
- Đọc yêu cầu .
- Các nhóm thảo luận tìm từ và ghi
vào phiếu. Đại diện các nhóm trình
bày.N khác nhận xét, bổ sung.
- tàu biển , cá biển , tôm biển ,chim
biển , bão biển , sóng biển , lốc biển ,
mặt biển , rong biển, bờ biển…
- biển cả , biển khơi , biển xanh , biển
rộng ,...
- Tìm từ theo nghóa tương ứng …
-Lớp chia thành các cặp thảo luận .
- Đại diện một số em lên trình bày :
- sông , suối , hồ .
- Đặt câu hỏi cho phần in đậm …
-Lớp làm bài vào vở.
-Không được bơi ở đoạn sông này vì
sao
-H đọc yêu cầu.
a.Sơn Tinh lấy được Mò Nương vì
chàng mang lễ vật đến trước .
b.Thuỷ Tinh dâng nước đánh Sơn
Tinh vì ghen tức nuốn cướp lại MN.
c.Vì hàng năm Thuỷ Tinh dâng nước
để đánh Sơn Tinh .
-Hai em nêu lại nội dung vừa học
-Về nhà học và làm lại các bài tập
GV soạn: Nguyễn Thị Thu Hiền
121
Bài soạn lớp 2
Tự nhiên xã hội : MỘT SỐ LOÀI CÂY SỐNG TRÊN CẠN
A. Mục đích yêu cầu (SGV)
-GDH ý thức chăm sóc và bảo vệ cây trồng.
B. Chuẩn bò : Tranh ảnh trang 52, 53 . Một số tranh ảnh ( sưu tầm ) . Các cây có ở sân
trường , vườn trường . Bút dạ , giấy A3 , phấn màu .
C. Lên lớp :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:
-Em hãy cho biết cây có thể sống ở đâu?
-GV nhận xét đánh giá .
2.Bài mới:
Hoạt động 1 :Quan sát cây cối ở sân trường,
vườn trường và xung quanh trường.
Bước 1: Làm việc theo nhóm ngoài hiện trường
N1: Quan sát cây cối ở sân trường.
N2: Quan sát cây cối ở vườn trường.
N3: Quan sát cây cối ở xung quanh trường.
-Gv hướng dẫn phiếu quan sát.
-Gv nhận xét, đánh giá.
-Tuyên dương nhóm thảo luận tốt.
Hoạt động 2: Làm việc với sách giáo khoa
Bước 1 : Nói tên và nêu ích lợi của các loại cây
có trong hình ?
Bước 2 : Yêu cầu đại diện lên chỉ và nói đối với
từng loại cây .
* Hình 1 .
* Hình 2 .
* Hình 3 .
* Hình 4 .
* Hình 5 .
* Hình 6 .
* Hình 7 .
- Vậy theo em các loại cây nói trên cây nào
thuộc loại cây ăn quả ?
- Loại cây lương thực , thực phẩm ?
- Loại cây cho bóng mát ?
* Ngoài ra những cây nào thuộc các loại sau :
-2H trả lời.
-Lớp nhận xét, bổ sung.
-Lớp chia thành 3 nhóm ,thực hiện theo
yêu cầu.
1. Tên cây ?
2. Đó là loại cây cao cho bóng mát…
3. Thân cây và cành lá có gì đặc biệt
4. Cây đó có hoa hay không ?
5. Có thể nhìn thấy phần rễ cây không?
Tại sao? Đối với những loại cây mọc
trên cạn rễ có vai trò đặc biệt gì?
6. Vẽ lại cây đã quan sất được
-Đại diện nhóm trình bày.Nhóm khác
nhận xét, bổ sung.
- Lớp làm việc theo nhóm 2.
-Đại diện các nhóm trình bày.
- Cây Mít .. cho qủa để ăn,gỗ làm …
- Phi lao làm gỗ ,chắn gió , chắn cát ở
vùng gần biển
- Cây Ngô cho bắp để ăn
- Cây Đu Đủ cho quả để ăn
- Cây Thanh Long cho quả để ăn .
-Cây Sả cho củ để ăn và làm thuốc nam
.- Cây Lạc cho củ để ăn .
- Cây ăn quả : Mít , Đu Đủ , Thanh
Long .. .
- Cây Ngô , Lạc ...
- Cây Mít , Bàng , Xà Cừ ,...
GV soạn: Nguyễn Thị Thu Hiền
122
Bài soạn lớp 2
-Thuộc loại cây lấy gỗ ?
-Thuộc loại cây làm thuốc ?
*KL: Có rất nhiều loài cây sống trên cạn. Chúng
là nguồn cung cấp thức ăn cho con người, động
vật… chúng có nhiều ích lợi khác.
3. Củng cố , dặn dò:
-Thi kể tên cây sống trên cạn theo công dụng
của chúng.
-Cho học sinh liên hệ với cuộc sống hàng ngày.
- Cây pơ mu , bạch đàn , thông ...
- Cây Tía Tô , Nhọ Nồi , Đinh Lăng , ...
-Lớp lắng nghe.
-H thi kể.
- Hai em nêu lại nội dung bài học .
Ngày soạn: 8/3/2009
SÁNG Ngày giảng: 12/3/2009
Tập viết: CHỮ HOA V
A.Mục tiêu : (SGV)
-Có ý thức chăm chỉ luyện chữ.
B. Chuẩn bò : Mẫu chữ hoa V đặt trong khung chữ , cụm từ ứng dụng . Vở tập viết
C. Lên lớp :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:
-Yêu cầu lớp viết vào bảng chữ Ư và từ Ươm
-Giáo viên nhận xét đánh giá .
2.Bài mới:
A.Hướng dẫn viết chữ hoa :
*Quan sát số nét quy trình viết chữ V
-Chữ V hoa cao mấy ô li ?
- Chữ V gồm mấy nét đó là những nét nào ?
- Nhắc lại qui trình viết
-GV vừa giảng vừa viết mẫu vào khung chữ .
*Học sinh viết bảng con
- Yêu cầu viết chữ hoa V vào không trung và
sau đó cho các em viết chữ V vào bảng con .
B.Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng :
-Yêu cầu một em đọc cụm từ .
- “ Vượt suối băng rừng “ nghóa là gì ?
* Quan sát , nhận xét :
- Cụm từ :“ Vượt suối băng rừng ” có mấy chữ ?
Là những chữ nào ?
- Những chữ nào có cùng chiều cao với chữ V
hoa và cao mấy ô li ? Các chữ còn lại cao mấy ô
li ?
- 2H lên bảng viết
- Lớp thực hành viết vào bảng con .
-Học sinh quan sát .
- Chữ V, hoa cao 5 ô li .
-Chữ V gồm 3 nét : Nét 1 là kết hợp
của nét cong trái và nét lượn ngang ,
nét 2 là nét sổ thẳng nét 3 là nét móc
xuôi phải .
- Lớp theo dõi và thực hiện viết vào
không trung sau đó bảng con .
- Đọc : “ Vượt suối băng rừng “ .
- Là vượt qua những đoạn đường khó
khăn vất vả .
- Gồm 4 chữ
- Chữ b và g cao 2 ô li rưỡi , chữ t cao
1 li rõi , các chữ còn lại cao 1 ô li
GV soạn: Nguyễn Thị Thu Hiền
123
Bài soạn lớp 2
- Khi viết chữ vượt ta viết nét nối giữa âm V và ư
như thế nào ?
- Khoảng cách giữa các chữ bằng chùng nào ?
-GV viết mẫu:
* Viết bảng :
- Yêu cầu viết chữ Vượt vào bảng
- Theo dõi sửa cho học sinh .
C. Hướng dẫn viết vào vở :
-Theo dõi chỉnh sửa cho học sinh .
D. Chấm chữa bài
-Chấm từ 5 - 7 bài học sinh .
-Nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm .
3. Củng cố, dặn dò:
-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học
-Dặn về nhà hoàn thành nốt bài viết trong vở .
-Từ điểm cuối của chữ V lia bút xuống
điểm đầu của chữ ư liền với nét 3 của
chữ V
-Bằng một đơn vò chữ (khoảng viết đủ
âm o)
-Lớp quan sát.
- Viết bảng : Vượt
- Thực hành viết vào bảng .
- Viết vào vở tập viết :
-1 dòng chữ V cỡ nhỏ.
1 dòng chữ V hoa cỡ vừa.
1 dòng chữ Vượt cỡ nhỏ.
1 dòng chữ Vượt cỡ vừa.
-2 dòng câu ứng dụng
-Nộp vở từ 5- 7 em để chấm điểm .
-Về nhà tập viết lại nhiều lần và xem
trước bài mới : “ Ôn chữ hoa X”
Chính tả(nghe viết): BÉ NHÌN BIỂN.
A. Mục tiêu (SGV)
-GD lòng yêu thích biển, yêu những nét thơ ngây của biển qua bài viết.
B. Lên lớp :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:
-Mời 2 em lên bảng viết các từ do giáo viên
đọc .Lớp thực hiện viết vào bảng con .
-Nhận xét đánh giá phần kiểm tra bài cũ.
2.Bài mới:
* Hướng dẫn nghe viết :
1.Ghi nhớ nội dung cần viết
- GV đọc bài viết.
- Lần đầu tiên ra biến bé thấy biển ntn ?
2. Hướng dẫn cách trình bày :
- Bài thơ có mấy khổ thơ ? Mỗi khổ có mấy
câu ? -Mỗi câu thơ có mấy chữ ?
- Các chữ đầu câu thơ viết như thế nào ?
-Hai em lên bảng viết các chăm chỉ ,
lỏng lẻo , buồn bã , mệt mỏi .
-Nhận xét bài bạn .
-Lắng nghe GV đọc.
- Bé thấy biển to bằng trời và rất giống
trẻ con
- Bài thơ có 3 khổ Mỗi khổ có 4 câu thơ
Mỗi câu thơ có 4 chữ .
- Viết hoa .
GV soạn: Nguyễn Thị Thu Hiền
124
Bài soạn lớp 2
3. Hướng dẫn viết từ khó :
- Yêu cầu lớp viết bảng con các từ khó
- Nhận xét và sửa những từ học sinh viết sai .
4. Viết chính tả
- Đọc cho học sinh viết bài vào vở .
5.Soát lỗi chấm bài :
- Đọc lại chậm rãi để học sinh dò bài
-Thu tập học sinh chấm điểm và nhận xét.
* Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2 : Yêu cầu một em đọc đề .
- Hoạt đôïng theo nhóm 4 .
- Yêu cầu các nhóm thảo luận tìm tên các loài
cá theo yêu cầu .
- Gọi đại diện các nhóm đọc các từ tìm được .
- Mời nhóm khác nhận xét bổ sung .
- Nhận xét và ghi điểm học sinh .
Bài 3 : Yêu cầu một em đọc đề .
- Yêu cầu lớp tự suy nghó và làm vào vở .
- Nhận xét ghi điểm học sinh .
3. Củng cố , dặn dò:
-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học
-Nhắc nhớ tư thế ngồi viết và trình bày sách vở
-Dặn về nhà học và làm bài xem trước bài mới
- Các từ khó :nghỉ hè , biển , bãi giằng ,
bể , thở , khiêng .. .
-Nghe giáo viên đọc để chép vào vở
-Nghe để soát và tự sửa lỗi bằng bút chì
- Nộp bài lên để giáo viên chấm điểm
- Tìm tên loài cá bắt đầu bằng âm ch/ tr
- Thảo luận làm vào phiếu.
- Cử đại diện nhóm trình bày.
- ch : cá chép , cá chuối , cá chim , cá
chạch , , cá chình , , cá chuồn .
tr : cá trê , cá tra , cá trắm , cá trích ,
cá trôi ,
- Một em đọc yêu cầu đề bài 3.
- Lớp làm vào vở
a. chú , trường , chân .
b. dễ , cổ , mũi .
-2 em nhắc lại YC khi viết chính tả.
-Về nhà học và làm bài tập .
CHIỀU
Luyện LTVC: TỪ NGỮ VỀ SÔNG BIỂN. ĐẶT VÀ TLCH “VÌ SAO ?”
I. Yêu cầu.
- Củng cố giúp H nhận biết một số từ ngữ về sông biển.
- Biết đặt và trả lời câu hỏi vì sao ?
- Luyện tập tốt.
II. Tiến hành.
Bài 1: Nối tiếng ở cột trái hoặc cột phải với tiếng biển để tạo ra từ có tiếng biển.
cá biển khơi
tàu cá
nước
sóng
(Lời giải: cá biển, tàu biển, nước biển, sóng biển, biển khơi, biển cả)
Bài 2: Gạch dưới bộ phận câu, trả lời câu hỏi vì sao trong mỗi câu sau:
a. Khi có bão, thuyền bè không được ra khơi vì nguy hiểm.
b. Tàu thuyền không đi lại trên đoạn sông này vì nước cạn
-H nêu yêu cầu, chép 2 câu văn vào vở, tự đặt câu hỏi tìm bộ phận TLCH và gạch chân.
GV soạn: Nguyễn Thị Thu Hiền
125
Bài soạn lớp 2
-GV chấm chữa bài.
III. Đánh giá, nhận xét kết quả luyện tập.
-Nhận xét chung tiết học.
Luyện MT: TẬP VẼ HOẠ TIẾT DẠNG HÌNH VUÔNG
I.Mục tiêu.
- H biết vẽ hoạ tiết dạng hình vuông.
-Vẽ được hoạ tiết và vẽ màu theo ý thích.
-Yêu môn học.
II. Chuẩn bò: vở vẽ, chì màu.
III. Các hoạt động dạy học.
1. Giới thiệu một số hoạ tiết
- H nhận thấy : + Hoạ tiết là hình vuông để trang trí các đồ dùng…
+ Hoạ tiết trang trí rất phong phú về hình dáng, màu sắc.
+ Hoạ tiết dạng hình vuông là hình vẽ trang trí các cánh hoa bằng nhau, vẽ
màu giống nhau hoặc xen kẽ.
2. Cách vẽ.
GVHD: + Vẽ hình giống nhau,to nhỏ tuỳ ý.
+ Kẻ các đường trục ra nhiều phần bằng nhau.
+ Có thể vẽ được nhiều hoạ tiết khác nhau.
+ Các hình giống nhau vẽ cùng một màu và cùng độ đậm nhạt, có thể vẽ 2 màu
xen kẽ nhau ở một hoạ tiết.
3. Thực hành
-H thực hành vẽ. Gv theo dõi, hướng dẫn
4. Nhận xét, đánh giá
-H quan sát nhận xét tìm ra bài vẽ theo ý thích.
-G bổ sung chỉ ra một vài bài đẹp về hình mẫu.
5. Dặn dò
- Làm bài ở nhà
-Tìm thêm một số hoạ tiết.
Lên TNXH: MỘT SỐ LOÀI CÂY SỐNG TRÊN CẠN.
I. Mục tiêu.
- H biết tên và ích lợi một số loài cây sống trên cạn.
- Hình thành được kó năng quan sát, nhận xét, mô tả.
- Yêu môn học.
II. Tiến hành.
* Hoạt động 1: Quan sát cây cối trong vườn trường.
-Gv phân công nhiệm vụ: N4 quan sát cây cối trong sân trường nêu:
+ Tên cây.
+ Đó là loại cây gì ?
+Thân cây và cành lá có gì đặc biệt, ích lợi.
GV soạn: Nguyễn Thị Thu Hiền
126
Bài soạn lớp 2
-H tiến hành quan sát theo nhóm.
-H trình bày theo gợi ý trên.
-Gv khen ngợi những nhóm có kó năng quan sát và nhân xét tốt.
* Hoạt động 2: Vẽ tranh.
- Em hãy vẽ lại những cây đã quan sát được.
-H tiến hành vẽ theo quan sát của mình và ý tưởng của mình để có một bức tranh sinh
động.
-Trình bày bài vẽ.
-H nhận xét, xếp loại bài vẽ theo cảm nhận riêng.
-Gv nhận xét chọn bài vẽ đảm bảo theo yêu cầu, truyên dương bài vẽ tốt.
- Về nhà sưu tầm các loài cây sống trên cạn
Ngày soạn: 9/3/2009
SÁNG Ngày giảng: 13/3/2009
Âm nhạc: (Đ/C Liên soạn giảng)
Toán : THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ
A. Mục tiêu (SGV)
-Vận dụng nhanh thành thạo vào thực tế cuộc sống.
B. Chuẩn bò : Mô hình đồng hồ .
C. Lên lớp :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Bài cũ :
-Gọi 2 học sinh lên bảng thực hành quay đồng
hồ theo yêu cầu : 12 giờ 15 phút ; 7 giờ 30 phút .
-Nhận xét đánh giá ghi điểm .
2.Bài mới:
Bài 1:Gọi một em nêu bài tập 1 .
-Yêu cầu quan sát từng mặt đồng hồ minh hoạ
và đọc giờ ở các mặt đồng hồ
-Yêu cầu học sinh nêu vò trí của mỗi kim đồng
hồ trong từng trường hợp .
-Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn
*Kết luận : Khi xem giờ trên đồng hồ , nếu thấy
kim phút chỉ vào số 3 em đọc là 15 phút , nếu
kim chỉ vào số 6 em đọc là 30 phút .
Bài 2 :Yêu cầu học sinh nêu yêu cầu đề bài
-Lưu ý :khi đọc xong 1 câu cần xem câu đó nói
về hoạt động nào , hoạt động đó diễn ra vào thời
điểm nào , sau đó mới đối chiếu với từng mặt
-2 học sinh lên bảng thực hành quay
đồng hồ theo yêu cầu : 12 giờ 15 phút ;
7 giờ 30 phút .
-Lớp nhận xét .
-Lớp quan sát đọc giờ trên mặt từng
đồng hồ .
- H khác quan sát và nhận xét bạn .
-Mỗi câu sau đây ứng với đồng hồ nào?
- Lớp làm việc theo cặp quan sát đồng
hồ và cử một số cặp đại diện nêu :
a. - A ; b. - D ; c. - B ; d. - E ; e. - C ;
GV soạn: Nguyễn Thị Thu Hiền
127
Bài soạn lớp 2
đồng hồ để có giờ thích hợp thời điểm đó .
- 5 giờ 30 phút chiều còn được gọi là mấy giờ ?
- Tại sao em lại chọn đồng hồ G tương ứng với
câu An ăn cơm tối lúc 7 giờ tối ?.
+Giáo viên nhận xét bài làm của học sinh
Bài 3 : Trò chơi : Thi quay đồng hồ .
- Tổ chức HS thi quay đồng hồ theo hiệu lệnh
- Chia lớp thành 4 đội phát cho mỗi đội một mô
hình đồng hồ có thể quay kim được tuỳ ý
- GV hô một giờ bất kì nào đó để 4 em cùng
quay sau một số lần nhóm nào quay xong trước
và đúng là nhóm thắng cuộc .
3. Củng cố , dặn dò:
-Nhận xét đánh giá tiết học
-Dặn về nhà học và làm bài tập .
g. - G
- 5 giờ 30 phút chiều còn gọi là 17 giờ
30 phút .
- Vì 7 giờ tối chính là 19 giờ , đồng hồ
G chỉ 19 giờ .
- Lớp chia thành 4 nhóm mỗi nhóm cử
ra 1 đại diện lên thi quay kim đồng hồ .
- HS thực hành quay kim đồng hồ theo
hiệu lệnh : 13giờ 15 phút ; 18 giờ , 11
giờ 15phút ...
- Nhận xét bình chọn nhóm thắng cuộc .
-Vài học sinh nhắc lại nội dung bài
-Về nhà học bài và làm bài tập còn lại
Tập làm văn : ĐÁP LỜI ĐỒNG Ý. QUAN SÁT TRANH TRẢ LỜI CÂU HỎI.
A. Mục tiêu (SGV)
-H biết vân dụng tốt vào thực tế cuộc sống.
-Có tình cảm yêu thích biển.
B. Chuẩn bò :Các tranh ảnh minh hoạ bài tập 3 .Câu hỏi gợi ý bài tập 3 viết vào bảng phụ.
C. Lên lớp :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ :
- Mời 2 em lên bảng nhập vai diễn lại tình
huống bài tập 2 ,.
- Gọi một em kể lại câu chuyện Vì sao ? đã học
ở tiết trước .
- Nhận xét ghi điểm từng em .
2.Bài mới:
* Hướng dẫn làm bài tập :
Bài 1:Yêu cầu một HS nêu đề bài .
-Treo bảng phụ gọi HS đọc lại đoạn hội thoại
-Khi đến nhà Dũng Hà nói gì với bố Dũng ?
- Lúc đó bố Dũng trả lời như thế nào ?
- Đó là lời đồng ý hay không đồng ý ?
- Lời của bố Dũng là một lời khẳng đònh ( đồng ý
với ý kiến của Hà ) để đáp lại lời khẳng đònh của
bố Dũng Hà đã nói thế nào ?
-2 em lên nhập vai diễn lại các tình
huống đã học .
- Một em kể chuyện nội dung trả lời
câu hỏi : Vì sao ?
- Lắng nghe nhận xét bài bạn .
- H đọc yêu cầu bài 1 .
- H đọc
- Hà nói : Cháu chào bác ạ . Cháu xin
phép bác cho cháu gặp bạn Dũng .
- Bố Dũng nói : Cháu vào nhà đi , Dũng
đang học bài đấy .
- Đó là lời đồng ý .
GV soạn: Nguyễn Thị Thu Hiền
128