Tải bản đầy đủ (.doc) (28 trang)

GA lớp 2 tuần 27

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (214.91 KB, 28 trang )

Bài soạn lớp 2
TUẦN 27 Ngày soạn: 20/3/2009
SÁNG Ngày giảng: 23/3/2009
Toán: SỐ 1 TRONG PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA
I. Mục tiêu (SGV)
- H sôi nổi, tích cực trong hoc tập.
II. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ :
- Tính chu vi hình tứ giác MNPQ có độ dài các
cạnh lần lượt là :5 dm, 6 dm, 8 dm, 5 dm.
-GV nhận xét ghi điểm.
- Nhận xét chung.
2. Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa.
* Giới thiệu phép nhân có thừa số là 1
- GV : 1 x 2 và yêu cầu HS chuyển phép nhân
thành tổng tương ứng.
+ Vậy 1 nhân 2 bằng mấy ?
- GV thực hiện tiến hành với các phép tính 1 x 3
và 1 x 4
+Từ các phép nhân 1 x 2 = 2, 1 x 3 = 3, 1 x 4 = 4
các em có nhận xét gì về kết quả của các phép
nhân của 1 với một số ?
- GV yêu cầu HS thực hiện tính :
2 x 1 ; 3 x 1 ; 4 x 1
+ Khi ta thực hiện phép nhân của một số nào đó
với 1 thì kết quả của phép nhân có gì đặc biệt ?
KL : Số nào nhân với 1 cũng bằng chính số đó.
* Giới thiệu phép chia cho 1
- GV nêu phép tính 1 x 2 = 2.
- GV yêu cầu HS dựa vào phép nhân trên để


lập các phép chia tương ứng.
-Vậy từ 2 x 1 = 2 ta có được phép chia tương
ứng : 2 : 1 = 2.
- Tiến hành tương tự như trên để rút ra các phép
tính 3 : 1 = 3 và 4 : 1 = 4.
+ Từ các phép tính trên các em có nhận xét gì
về thương của các phép chia có số chia là 1 ?
KL : Số nào chia cho 1 cũng bằng chính số đó.
* Luyện tập :
Bài 1 :Tính nhẩm
Bài giải.
Chu vi hình tứ giác MNPQ là :
5 + 6 + 8 + 5 = 24 ( dm )
Đáp số : 24 dm
- HS : 1 x 2 = 1 + 1 = 2
- 1 x 2 = 2
- HS thực hiện để rút ra :
1 x 3 = 1 + 1 + 1 = 3 Vậy 1 x 3= 3
1 x 4 = 1 +1 + 1 +1 = 4 Vậy 1 x 4 = 4
-Số 1 nhân với số nào cũng bằng chính
số đó.
- HS nêu kết quả.
-Thì kết quả là chính số đó.
- Vài HS nhắc.
- HS lập 2 phép chia tương ứng :

- 2 : 1 = 2 , 2 : 2 = 1
- Các phép chia có số chia là 1 thì
thương bằng số bò chia.
- HS nhắc lại.

GV soạn: Nguyễn Thò Thu Hiền
148
Bài soạn lớp 2
- GV yêu cầu HS tự làm bài tập.
- GV gọi HS nối tiếp nêu phép tính và kết quả
-GV nhận xét sửa sai.
Bài 2 :
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
-GV nhận xét sửa sai.
Bài 3:Tính.
- GV ghi bảng : 4 x 2 x 1 =
+ Mỗi dãy tính có mấy dấu tính ?
+ Vậy khi thực hiện tính ta phải làm ntn?
- Lớp làm vào vở.GV chấm, chữa bài.
3. Củng cố,dặn dò
- GV yêu cầu HS nhắc lại kết luận một số nhân
với 1 và 1 số chia cho 1.
-Về nhà học bài cũ, làm bài tập ở vở bài tập.
- Nhận xét tiết học.
1 x 2 = 2 1 x 3 = 3 1 x 5 = 5
2 x 1 = 2 3 x 1 = 3 5 x 1 = 5
2 : 1 = 2 3 : 1 = 3 5 : 1 = 5
- Điền số thích hợp vào ô trống.
- HS lên bảng làm ,lớp làm bảng con.
 x 2 = 2 5 x = 5 3 : = 3
 x 1 = 2 5 :  = 5  x 4 = 4
- Có 2 dấu tính.
-Thực hiện từ trái sang phải.
4 x 2 x 1= 8 x 1 4 : 2 x 1 = 2 x 1

= 8 = 2
-2 HS nhắc lại.
-H lắng nghe.
Tiếng Việt: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 1 )
I. Mục tiêu (SGV)
- H có ý thức trong học tập.
II. Đồ dùng dạy học :
-Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và HTL từ tuần 19 đến tuần 26.
III. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa.
*. Kiểm tra tập đọc :
- GV để các thăm ghi sẵn các bài tập đọc .
- GV gọi HS lên bốc thăm bài đọc và trả lời
câu hỏi về nội dung bài vừa đọc.
- GV nhận xét ,ghi điểm.
*. Ôân luyện cách đặt và TLCH “ Khi nào”:
Bài 2: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
+ Câu hỏi “Khi nào ?” dùng để hỏi về ND gì ?
+ Hãy đọc câu văn trong phần a.
+ Khi nào hoa phượng vó nở đỏ rực ?
+ Vậy bộ phận nào TLCH “Khi nào ?”
- GV yêu cầu HS làm bài phần b.
-GV nhận xét sửa sai.
Bài 3: GV yêu cầu HS đọc đề bài.
- HS nhắc.
- HS lần lượt lên bốc thăm và về chỗ
chuẩn bò.
- HS đọc và trả lời câu hỏi.
- HS theo dõi và Nhận xét

-Tìm bộ phận của mỗi câu dưới đây trả
lời cho câu hỏi “Khi nào ?”
-Hỏi về thời gian.
-Mùa hè, hoa phượng vó nở đỏ rực.
-Mùa hè
-Mùa hè.
- HS suy nghó và trả lời : Khi hè về.
- HS làm bài.
-Đặt CH cho bộ phận câu được in đậm.
GV soạn: Nguyễn Thò Thu Hiền
149
Bài soạn lớp 2
- Gọi HS đọc câu văn phần a
+ Bộ phận nào trong câu trên được in đậm ?
+ Bộ phận này dùng để chỉ điều gì ?
+Vậy ta phải đặt câu hỏi cho bộ phận này ntn?

-Tương tự trên hướng dẫn HS làm phần b.
b. Ve nhởn nhơ ca hát suốt cả mùa hè.
-GV nhận xét, sửa sai.
*. Ôân cách đáp lời cảm ơn của người khác :
Bài 4 : Nói lời đáp của em.Thảo luận N2
a. Khi bạn cảm ơn em vì em đã làm một việc
tốt cho bạn.
b. Khi một cụ già cảm ơn em vì em đã chỉ
đường cho cụ.
c. Khi bác hàng xóm cảm ơn em vì em đã trông
giúp em bé cho bác một lúc.
-H lên đóng vai thể hiện lại từng tình huống.
-GV nhận xét sửa sai.

2. Củng cố,dặn dò
+ Câu hỏi “Khi nào” dùng để hỏi về nd gì ?
+ Khi đáp lại lời cảm ơn của người khác,
chúng ta cần phải có thái độ như thế nào ?
-Nhận xét đánh giá tiết học.
-Những đêm trăng sáng, dòng sông …
một đường trăng lung linh dát vàng.
-Bộ phận “ Những đêm trăng sáng”
-Chỉ thời gian.
-Khi nào dòng sông trở thành một đường
trăng lung linh dát vàng ?
-1 HS lên bảng làm, lớp làm vở.
- Ve nhởn nhơ ca hát khi nào ?

-HS đọc yêu cầu.Hoạt đôïng N2
a. Có gì đâu./ Không có gì./
b. Thưa bác không có gì đâu ạ!/ Bà đi
đường cẩn thận bà nhé./….
- Từng cặp lần lượt lên đóng vai.
-Hỏi về thời gian.
-Thể hiện thái độ sự lòch sự, đúng mực.
-H lắng nghe.
Tiếng Việt: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II ( T2 )
I. Mục tiêu : (SGV)
-Vận dụng làm tốt bài tập.
II. Đồ dùng dạy học :
-Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc từ tuần 19 đến tuần 26.
-Bảng để HS điền từ trong trò chơi.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động day Hoạt động học

1. Bài mới : Kiểm tra tập đọc :
- GV gọi HS lên bốc thăm bài đọc và trả lời
câu hỏi về nội dung bài vừa đọc.
-Yêu cầu HS nhận xét bạn đọc.
-GV nhận xét ghi điểm.
2. Bài tập
Bài 2 : Trò chơi mở rộng vốn từ về bốn mùa.
- Lần lựơt từng HS lên bốc thăm về
chuẩn bò 2 phút.
- HS đọc bài rồi TLCH theo yêu cầu.
-HS nhận xét.
GV soạn: Nguyễn Thò Thu Hiền
150
Bài soạn lớp 2
- GV phân chia nhóm và phát phiếu học tập.
-Nhóm 1 :Mùa xuân có những loại hoa quả nào
? Thời tiết như thế nào ?
-Nhóm2 :Mùa hạ có những loại hoa quả nào ?
Thời tiết như thế nào ?
-Nhóm 3 :Mua thu có những loại hoa quả nào ?
Thời tiết như thế nào ?
-Nhóm 4 :Mùa đông có những loại hoa quả
nào ? Thời tiết như thế nào ?
-Gọi đại diện các nhóm báo cáo.
- GV nhận xét, tuyên dương nhóm làm đúng.
Bài 3 :Ngắt đoạn trích thành 5 câu và chép vào
vở. Nhớ viết hoa chữ đầu câu.
-YC lớp làm vào vở.
-Gvchấm, nhận xét sửa sai.
+ Khi đọc gặp dấu chấm chúng ta phải làm gì ?

4. Củng cố,dặn dò
+ Một năm có mấy mùa ? Nêu rõ đặc điểm
từng mùa ?
+ Khi viết chữ cái đầu câu phải viết ntn?
-Nhận xét đánh giá tiết học.

-HS thảo luận nhóm cử thư ký ghi vào
phiếu học tập.
- Mùa xuân có hoa mai, đào, hoa thược
dược. Quả co ùmận, quýt, xoài, vải, bưởi,
… Thời tiết ấm áp có mưa phùn.
- Mùa hạ có hoa phượng, hoa bằng
lăng, hoa loa kèn …. Quả có nhãn, vải,
xoài, chôm chôm… Thời tiết oi nồng,
nóng bức có mưa to.
- Mùa thu có loài hoa cúc. Quả có bưởi,
hồng, cam, na...Thời tiết mát mẻ nắng
nhẹ màu vàng.
- Mùa đông có hoa mận có quả sấu, lê …
Thời tiết lạnh giá, có gió mùa đông bắc.
- Các nhóm lần lượt lên báo cáo.

- Trời đã vào thu. Những đám mây bớt
đổi màu. Trời bớt nặng. Gió hanh heo đã
rải khắp cánh đồng. Trời xanh và cao
dân lên.
- Phải nghỉ hơi.
-2 HS trả lời câu hỏi.
-H lắng nghe.
CHIỀU ( GV bộ môn soạn giảng)

Ngày soạn: 20/3/2009
SÁNG (Đ/C Trang soạn giảng) Ngày giảng: 24/3/2009
CHIỀU
Luyện toán: PHÉP NHÂN VỚI SỐ 1, 0. SỐ 0 TRONG PHÉP NHÂN CHIA
I.Mục tiêu
- Luyện tập giúp H nắm được: Số 1 nhân với số nào (số nào nhân với 1) cũng bằng chính
số đó,số 0 nhân với số nào( số nào nhân với 0) cũng bàng chính số đó.Số 0 chia cho số nào
cũng bằng 0; không có phép chia cho 0
GV soạn: Nguyễn Thò Thu Hiền
151
Bài soạn lớp 2
- H vận dụng làm được các bài tập thực hành.
- Có ý thức tích cực luyện tập.
II. Luyện tập.
Bài 1: Tính nhẩm ( miệng)
3 x 1 = 7 x 1 = 9 x 1 = 0 x 1 = 1 x 0 =
0 : 3 = 0 : 4 = 0 : 6 = 0 : 2 = 0 : 1 =
* Củng cố phép nhân có thừa số 1 và số bò chia bằng 0.
Bài 2: Tính ( vở )
4 x 2 x1 = 4 : 4 x 4 = 4 x 6 : 1 =
2 : 2 x 0 = 4 : 4 x 0 = 0 : 3 x 4 =
* Củng cố về kó năng thực hiện dãy tính.
Bài 3: Có 15 học sinh chia đều thành 3 nhóm. Hỏi mỗi nhóm có mấy học sinh?
- H đọc nội dung bài, giải vở.
- Gv chấm, 1H chữa bài.
III.Củng cố, dăn dò.
-Hệ thống kiến thức.
-Nhận xét kết quả luyên tập.
Ngày soạn: 21/3/2009
SÁNG Ngày giảng: 25/3/2009

Toán : LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu (SGV)
- H vân dụng nhanh, tích cực hoàn thành bài tập.
II. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy Hoạt động học
2. Kiểm tra bài cũ :
-2H lên bảng, lớp bảng con. Tính :
-GV nhận xét ghi điểm.
-Nhận xét chung.
3. Bài mới :
Bài 1 : Bài tập yêu cầu làm gì ?
- Yêu cầu HS tự tính nhẩm, sau đó nối tiếp nhau
đọc từng phép tính của bài.
-GV nhận xét ghi bảng.
1 x 1 = 1 1 :1 = 1
1 x 2 = 2 2 : 1 = 2
….. ……..
1 x 10 = 10 10 : 1 = 10
-Gọi HS đọc bảng nhân 1 và bảng chia 1.
Bài 2 : Tính nhẩm.
2 : 2 x 0 =1x0 0 : 3 x 3= 0 x 5
= 0 = 0
- 2 HS lên bảng làm cả lớp làm vào
bảng con.
-Lập bảng nhân 1, chia 1.

- HS thực hiện theo yêu cầu của GV

-Lớp học thuộc bảng nhân và chia 1
- Lớp làm bài vào vở

0 + 3 = 3 5 + 1 = 6 4 : 1 = 4
GV soạn: Nguyễn Thò Thu Hiền
152
Bài soạn lớp 2
+ Một số cộng với 0 cho kết quả như thế nào ?
+ Một số nhân với 0 cho kết quả như thế nào ?
+ Khi cộng thêm 1 vào một số nào đó thì khác gì
với việc nhân số đó với 1.
+Phép chia có số bò chia là 0 thí kết quả ntn?
Bài 3 : Bài tập yêu cầu làm gì ?
- TC cho HS thi nối nhanh phép tính với kết quả.
- 2 đội, mỗi đội 3H

- GV nhận xét tuyên dương.
4. Củng co,á dặn dò
- Gọi HS lên đọc thuộc lòng bảng nhân và chia 1.
-Nhận xét đánh giá tiết học.

3 + 0 = 3 1 + 5 = 6 0 : 2 = 0
0 x 3 = 0 1 x 5 = 5 0 : 1 = 0
3 x 0 = 0 5 x 1 = 5 1 : 1 = 1
-Tìm kết quả nào là o kết quả nào là 1.
 

3 -4 HS đọc bảng nhân và bảng chia 1.
Mó thuật: (Đ/C Vi soạn giảng)
Tiếng Việt : ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (T5)
I. Mục tiêu (SGV)
- Có ý thức ôn tập, vận dụng các kiến thức đã học làm tốt các bài tập.
II. Đồ dùng dạy học :

-Phiếu ghi sẵn tên các bài HTL từ tuần 19 đến tuần 26.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng.
- GV gọi HS lên bốc thăm bài đọc và trả lời câu
hỏi về nội dung bài vừa đọc.
-GV nhận xét ghi điểm.
2. Ôân luyện cách đọc và TLCH: “Như thế nào?”
Bài tập 2. Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
+ Câu hỏi “ Như thế nào ? ” dùng để hỏi về nội
dung gì ?
+ Mùa hè hai bên bờ sông hoa phượng nở như
thế nào ?
+ Vậy bộ phận nào trả TLCH “Như thế nào ?”
- HS lần lượt lên bốc thăm và về chỗ
chuẩn bò.
- HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
- HS theo dõi và nhận xét
- Tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi :
“ như thế nào” ?
- Dùng để hỏi về đặc điểm.
-Mùa hè hoa phượng nở đỏ rực hai bên
bờ sông.
-Đỏ rực
GV soạn: Nguyễn Thò Thu Hiền
153
2 -2
3:3 5 -5 5:5
3 -2
-1 2

1x1
2:2 :1
Bài soạn lớp 2
- Gọi HS lên bảng làm cả lớp làm vào vở
Bài tập 3. Bài tập yêu cầu điều gì ?
+ Bộ phận nào trong câu được in đậm phần a?
+ Phải đặt CH cho bộ phận này như thế nào ?
- Yêu cầu HS lên thực hành trước lớp.
-GV nhận xét sửa sai.
3.Ôn luyện cách đáp lời khẳng đònh, phủ đònh
của người khác.

- Yêu cầu HS thực hành hỏi đáp

-GV nhận xét sửa sai.
4. Củng cố,dặn dò
+ Câu hỏi “Như thế nào ?” dùng để hỏi về nội
dung gì ?
+ Khi đáp lại lời …chúng ta cần phải có thái độ
như thế nào?
-Nhận xét đánh giá tiết học.
- 1 HS lên bảng làm lớp làm vở
-Đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm.
- Chim đậu trắng xoá trên những cành
cây.
a.Chim đậu như thế nào trên cành cây?
- 2,3 cặp thực hành lớp theo dõi ,NX
b. Bông cúc sung sướng như thế nào ?
VD : a. Ôi thích quá ! Cảm ơn ba đã
báo cho con biết./ Thế ạ ? Con sẽ chờ

để xem nó./ Cảm ơn ba ạ./…
b. Thật à / Cảm ơn cậu đã báo với tớ tin
vui này./ Ôi, thật thế hả ? …
c. Tiếc quá, tháng sau chúng em sẽ cố
gắng nhiều hơn ạ. / …
-Dùng đểå hỏi đặc điểm.
-Thể hiện sự lòch sự đúng mực.

Tiếng Việt: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II ( T6)
I. Mục tiêu (SGV)
II. Đồ dùng dạy học :
-Phiếu ghi sẵn tên các bài HTL từ tuần 19 đến tuần 26.
-Các câu hỏi về muông thú, chim chóc để chơi trò chơi, 4 lá cờ.
III. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra đọc :
- GV gọi HS lên bốc thăm bài đọc và trả lời
câu hỏi về nội dung bài vừa đọc.

-GV nhận xét ghi điểm.
2.Trò chơi mởû rộng vốn từ về muông thú.
- GV chia lớp 4 N, phát cho mỗi nhóm 1 lá cờ.
- GV phổ biến luật chơi : Trò chơi diễn ra theo 2
vòng.
* Vòng 1: GV đọc lần lượt từng câu đố về tên
con vật. Mỗi lần GV đọc, các nhóm phất cờ để
giành quyền trả lời, nhóm nào phất cờ trước được
trả lời trước, nếu đúng được 1 điểm, nếu sai thì
không được điểm nào, nhóm bạn được quyền trả


- HS lần lượt lên bốc thăm và về chỗ
chuẩn bò.
- HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
- HS theo dõi và nhận xét
- 1 HS đọc cách chơi.
- Chia nhóm theo hướng dẫn của GV.
-Giải câu đố. Ví dụ :
1.Con vật này có bờm và được mạnh
danh là vua của rừng xanh. (sư tử )
2. Con gì thích ăn hoa quả ? ( khỉ )
3. Con gì cổ rất dài ? ( hươu cao cổ )
4. Con gì rất trung thành với chủ? (chó )
GV soạn: Nguyễn Thò Thu Hiền
154
Bài soạn lớp 2
lời.
* Vòng 2: Các nhóm lần lượt ra câu đố cho nhau.
Nhóm 1 ra câu đố cho nhóm 2,…nhóm 4. Nếu
nhóm bạn không trả lời được thì nhóm ra câu đố
giải đáp và được cộng thêm 2 điểm.
- GV tổng kết, nhóm nào giành được nhiều điểm
thì nhóm đó thắng cuộc.
- GV tuyên dương nhóm thắng cuộc.
3. Thi kể tên về một con vật mà em biết
+ Em hãy nói tên về các loài vật mà em chọn kể.
-GV Nx, tuyên dương HS kể tự nhiên, hấp dẫn.
4. Củng cố ,dặn dò
- GV công bố điểm.Nhận xét tiết học.
5. Nhát như …? ( thỏ )
6. Con gì được nuôi trong nhà cho bắt

chuột ? ( mèo )…
1.Cáo được mạnh danh là con vật như
thế nào ? ( tinh ranh )
2.Nuôi chó để làm gì ? ( trông nhà ).
3. Sóc chuyền cành ntn? (nhanh nhẹn ).
4. Gấu trắng có tính ntn?(tò mò ).
5.Voi kéo gỗ ntn?( khoẻ nhanh ).
- HS nối tiếp nhau kể chuyện.

-H lắng nghe.
Tự nhiên xã hội : LOÀI VẬT SỐNG Ở ĐÂU ?
I. Mục tiêu (SGV)
- Biết yêu quý và bảo vệ các loài vât có ích.
II. Đồ dùng dạy học :
-Tranh trong SGK, các tranh ảnh về các loài vật.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ : Hỏi tựa.
+ Hãy kể tên các loài cây sống dưới nước mà
em biết ?Nêu ích lợi của chúng ?
-GV nhận xét đánh giá.
3. Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa.
* Hoạt động 1 : Kể tên các con vật.
+ Hãy kể tên các con vật mà em biết ?
* Hoạt động 2 : Loài vật sống ở đâu ?
-Hoạt động nhóm 2:Quan sát hình trong SGK
cho biết tên các con vật trong từng hình.
+Trong những loài vật này loài nào sống trên
mặt đất ?
+ Loài nào sống dưới nước ?

+ Loài nào sống trên không trung ?
* Kết luận : Loài vật có thể sống khắp nơi trên
canï, dưới nước, trên không.
* Hoạt động 3 : Triễn lãm tranh
- Bước 1 : Hoạt động theo nhóm.
- Yêu cầu HS tập trung tranh ảnh sưu tầm của
- Một số loài cây sống dưới nước.
-2 HS lên bảng trình bày.
- HS kể : chó, mèo, khỉ, chim chào mào,
chích choè, cá, tôm, cua...
H1 : Đàn chim ;H2 : Đàn voi; H3:ù dê
H4 : vòt ; H5 : cá, tôm, cua
-Voi, dê
- Tôm, cá, cua, vòt.
-Chim.
- H lắng nghe.

GV soạn: Nguyễn Thò Thu Hiền
155
Bài soạn lớp 2
các thành viên trong tổ để dán và trang trí vào
một tờ giấy to, và ghi tên và nơi sống của con
vật.
- Bước 2 : Trình bày sản phẩm.
- GV yêu cầu các nhóm lên treo sản phẩm của
nhóm mình trên bảng.
- GV yêu cầu các nhóm đọc to tên các con vật
mà nhóm mình sưu tầm được theo 3 nhóm
Kết luận : Trong tự nhiên có rất nhiều loài vật,
Chúng có thể sống được khắp nơi : Trên cạn,

dưới nướcvà trên không trung.Chúng ta cần chăm
sóc và bảo vệ chúng.
4. Củng cố,dặn dò
+ Loài vật sống được ở đâu ?
+ Kể tên một số loài vật sống trên cạn, dưới
nùc, trên không.
-Bảo vệ các loài vật có ích.
- HS tập trung tranh ảnh ; phân công
người dán, người trang trí.

- Các nhóm lên treo tranh lên bảng.
- Đại diện các nhóm đọc tên các con
vật đã sưu tầm và phân nhóm theo nơi
sống.
-Loài vật có thể sống khắp nơi trên
canï, dưới nước, trên không.
- HS kể.
Ngày soạn: 21/3/2009
SÁNG Ngày giảng: 26/3/2009
Tiếng Việt : ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II(T7 + 8)
I. Mục tiêu (SGV)
II. Đồ dùng dạy học :
-Phiếu ghi sẵn tên các bài HTL từ tuần 19 đến tuần 26.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra học thuộc lòng :
- GV gọi HS lên bốc thăm bài đọc và trả lời
câu hỏi về nội dung bài vừa đọc.
-GV nhận xét ghi điểm.
2.Tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi :Vì sao ?

a. Sơn ca khô cả cổ họng vì khát.
+ Câu hỏi “ Vì sao”dùng để hỏi về nội dung gì ?
+ Vì sao sơn ca khô cả họng ?
+ Vậy bộ phận nào trả lời cho câu hỏi “Vì sao?”
b. Vì trời mưa to, nước suối dâng ngập hai bờ.
-GV nhận xét sửa sai.
3. Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm.
- HS lên bốc thăm, chuẩn bò bài 2 phút.
- HS lần lượt lên đọc bài cả lớp theo
dõi bài.
- Hỏi về nguyên nhân, lí do của sự việc
nào đó.
- Vì khát.
- Vì khát.
- Vì trời mưa to.

-HS đọc yêu cầu.
GV soạn: Nguyễn Thò Thu Hiền
156
Bài soạn lớp 2
+ Bộ phận nào trong câu trên được in đậm ?
-YCH làm vở.
- GV nhận xét và sửa sai.
4.Nói lời đáp của em trong các trường hợp sau.
- YC HS đóng vai thể hiện từng tình huống.
a. Cô (thầy) hiệu trưởng nhận lời đến dự liên
hoan văn nghệ với lớp em.
b. Cô (thầy) giáo chủ nhiệm tổ chức cho lớp đi
thăm viện bảo tàng.
c. Mẹ đồng ý cho em đi chơi xa cùng mẹ.

-GV nhận xét sửa sai.
+ Trò chơi ô chữ.
-Bước 1 : Dựa theo lời gợi ý đoán đó là từ gì ?
-Bước 2 : Ghi từ vào ô trống hàng ngang mỗi ô
trống ghi 1 chữ cái.
-Bước 3: Sau khi đủ các từ vào ô trống theo
hàng ngang, em sẽ đọc để bết từ mới xuất hiện ở
cột dọc là từ nào ?
- Sông Tiền nằm ở miền Tây Nam Bộ là 1 trong
2 nhánh lớn của sông Mê Công chảy vào Việt
Nam.( Nhánh còn lại là sông hậu )
5. Củng cố,dặn dò
+ Khi đáp lại lời đồng ý của người khác. Chúng
ta cần phải có thái độ như thế nào ?
+ Câu hỏi“ Vì sao” dùng để hỏi về nội dung gì ?

- Vì thương xót sơn ca; Vì mãi chơi.
- Lớp làm vào vở.
a. Vì sao bông cúc héo lả điõ ?
b.Vì sao đến mùa đông ve không có gì
ăn?

- Thay mặt lớp em xin cảm ơn thầy
- Thích quá ! chúng em cảm ơn
thầy( cô). / Chúng em cảm ơn thầy( cô).
Dạ! Con cảm ơn mẹ. / Thích quá ! con
phải chuẩn bò những gì hả mẹ?./
-Đáp án :
- Dòng 1:Sơn Tinh Dòng 5:Thư viện
- Dòng 2: Đông Dòng 6:Vòt

- Dòng 3: Bưu điện Dòng 7:Hiền
- Dòng 4: TrungThu Dòng 8:sông
Hương


-Ô chữ hàng dọc : Sông Tiền
- Thể hiện thái độ lòch sự.
- Nguyên nhân, lí do.
Tiếng Việt: KIỂM TRA ĐỌC
I. Mục tiêu
- Đọc và hiểu nội dung của bài tập.
- Trình bày sạch sẽ.
- Có ý thức trong tiết kiểm tra.
II. Lên lớp. A. Đề ra.
* Đọc thầm bài: “Cá rô lội nước” trang 80/ TV tập 2. Dựa vào nội dung bài đọc, đánh dấu
nhân vào ô trống trước câu trả lời đúng.
1. Cá rô có màu như thế nào?
 a.Giống màu đất  b.Giống màu bùn  c. Giống màu nước
2. Đàn cá rô lội nước mưa tạo ra tiếng động như thế nào?
 a.Như cóc nhảy.
 b.Rào rào như đàn chim vỗ cánh.
 c.Nô nức lội ngược trong mưa.
3. Trong câu: “Cá rô nô nức lôïi ngược trong mưa” từ ngữ nào trả lời cho câu hỏi “con gì?”
GV soạn: Nguyễn Thò Thu Hiền
157
Bài soạn lớp 2
 a.Cá rô  b.Lội ngược  c.Nô nức
4. Bộ phận in đậm trong câu: “Chúng khoan khoái đớp bóng nước mưa” TL cho CH nào?
 a.Vì sao?  b.Như thế nào?  c. Khi nào?
B. Đáp án và biêu điểm.

Câu 1: b (1 điểm)
Câu 2: b (1 điểm)
Câu 3: a (1 điểm)
Câu 4: b (1 điểm)
CHIỀU
Luyện từ và câu: ÔN TẬP GIỮA KÌ 2
I. Yêu cầu.
- Ôn luyện về đặt và TLCH ( khi nào? đâu? Vì sao? Như thế nào? )
- Vận dụng thực hành làm tốt các bài tập.
- Có ý thức tập trung luyện tập.
II. Tiến hành. HDH thực hành làm các bài tập
Bài 1: đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm.
a. Những đêm trăng sáng, dòng sông trở thành một đường trăng lung linh dát vàng.
b. Hoa phượng vó nở đỏ hai bên bờ sông.
c. Bông cúc héo lã đi vì thương xót bạn.
- H đọc yêu cầu, làm bài tập vào vở
- GV chấm, chữa bài.
Bài 2: Gạch dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi như thế nào?
a. Ve nhởn nhơ ca hát suốt cả ngày.
b. Chim đậu trắng xoá trên các cành cây.
c. Bông cúc sung sướng khôn tả.
- H chép từng câu văn vào vở, tự đặt câu hỏi tìm bộ phận trả lời câu hỏi NTN, gạch
chân
- Gv chấm, chữa nhận xét kết quả bài tập.
III. Nhận xét, dặn dò.
- Nhận xét chung giờ luyện.
- Ôân tập tốt để thi giữa kì 2
Luyện MT: VẼ THEO MẪU “VẼ CẶP SÁCH HỌC SINH”
I. Yêu cầu.
- H tiếp tục oàn thành bài vẽ theo mẫu

- Bài vẽ hoàn chỉnh, bố cục cân đối, trang trí đẹp.
- Có ý thức giữ gìn đồ dùng học tập
II. Tiến hành.
1. Giới thiệu yêu cầu của tiết luyện tập.
GV soạn: Nguyễn Thò Thu Hiền
158

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×