Tải bản đầy đủ (.pdf) (41 trang)

Bài giảng Quy hoạch chung xây dựng đô thị - Chương 5: Đối tượng và mục tiêu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.96 MB, 41 trang )

QUY HOẠCH CHUNG XÂY DỰNG ĐÔ THỊ
CHƯƠNG 5: ĐỐI TƯỢNG VÀ MỤC TIÊU
5.1. ĐỐI TƯỢNG CỦA QUY HOẠCH CHUNG XÂY DỰNG ĐÔ THỊ
- Con người và hoạt động của con người trong đô thị.
- Đất đai đô thị
- Không gian đô thị
- Hạ tầng xã hội đô thị
- Hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị


5.2. MỤC TIÊU VÀ NHIỆM VỤ CỦA QUY HOẠCH CHUNG XÂY DỰNG ĐÔ THỊ
5.2.1. Mục tiêu
5.2.1.1. Tổ chức môi trường sản xuất đô thị
Qui hoạch xây dựng đô thị nghiên cứu tổ chức môi trường sản xuất đô thị
nhằm đảm bảo sự tiện lợi trong hoạt động sản xuất cũng như việc bố trí hợp lí các cơ sở
sản xuất này để tạo sự phát triển cân đối giữa các khu vực trong đô thị đẩy mạnh phát
triển kinh tế đô thị.
Qui hoạch môi trường sản xuất đô thị phải chú ý giảm thiểu các tác động xấu
của hoạt động sản xuất đối với sinh hoạt của người dân.


5.2. MỤC TIÊU VÀ NHIỆM VỤ CỦA QUY HOẠCH CHUNG XÂY DỰNG ĐÔ THỊ
5.2.1.2. Tổ chức môi trường sống dân cư đô thị
Môi trường sống của cư dân đô thị là một trong những tiêu chí quan trọng để đánh giá
chất lượng của một đô thị. Chính vì thế, qui hoạch xây dựng đô thị phải tạo ra một môi trường sống
tốt nhất cho người dân đô thị trên cơ sở các điều kiện tự nhiên hiện có và các thế mạnh, đặc điểm
riêng của nền kinh tế, văn hoá, phong tục tập quán của từng đô thị.
Môi trường sống của cư dân đô thị ở đây đó là sự tiện nghi của hạ tầng đô thị, tiện lợi
trong đi lại, sự an toàn trong sinh hoạt và môi trường không khí trong lành...



5.2. MỤC TIÊU VÀ NHIỆM VỤ CỦA QUY HOẠCH CHUNG XÂY DỰNG ĐÔ THỊ

5.2.1.3.Tổ chức không gian kiến trúc, cảnh quan và môi trường đô thị.
Tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan đô thị là mục tiêu quan trọng trong
công tác nghiên cứu thiết kế quy hoạch xây dựng đô thị. Mục tiêu cơ bản của nó là xác
định sự phát triển hợp lí của đô thị trong giai đoạn trước mắt cũng như lâu dài về các mặt
tổ chức không gian sản xuất, không gian đời sống và không gian kiến trúc cảnh quan đô
thị. Việc tổ chức này cần hợp lí trong khai thác sử dụng đất đai, phù hợp với chức năng
hoạt động đô thị, đảm bảo tính mỹ quan kiến trúc – xây dựng, đảm bảo tính bền vững
sinh thái môi trường.
Qui hoạch xây dựng đô thị đó còn là việc xác lập các mục tiêu môi trường
mong muốn, đề xuất giải pháp và lựa chon phương án để bảo vệ, cải thiện và phát triển
một trong những môi trường thành phần hay tài nguyên của môi trường, nhằm tăng
cường một cách tốt nhất năng lực, chất lượng của chúng theo mục tiêu đề ra.


5.2. MỤC TIÊU VÀ NHIỆM VỤ CỦA QUY HOẠCH CHUNG XÂY DỰNG ĐÔ THỊ
5.2.1. Mục tiêu
5.2.1.1. Tổ chức môi trường sản xuất đô thị
- Đảm bảo sự tiện lợi trong hoạt động sản xuất
- Giảm thiểu các tác động xấu của hoạt động sản xuất
5.2.1.2. Tổ chức môi trường sống dân cư đô thị
- Tạo ra một môi trường sống tốt nhất cho người dân đô thị
5.2.1.3.Tổ chức không gian kiến trúc, cảnh quan và môi trường đô thị.
- Đảm bảo tính mỹ quan kiến trúc – xây dựng.
- Đảm bảo tính bền vững sinh thái môi trường.





5.2.2. Nhiệm vụ


Đánh giá tổng hợp điều kiện tự nhiên và hiện trạng, xác
định các cơ sở pháp lý, kinh tế, văn hóa, kỹ thuật



Xác định tính chất đô thị, các đặc trưng văn hóa, quy mô dân số, đất đai phát
triển đô thị



Định hướng phát triển không gian đô thị



Quy hoạch xây dựng đợt đầu 5-10 năm



Xác lập các cơ sở pháp lí để quản lý xây dựng đô thị

• - Hình thành cơ sở để lập các đồ án quy hoạch chi tiết


Quy hoạch chung thành phố Vũng Tàu


CHƯƠNG 6


NỘI DUNG QUY HOẠCH CHUNG
XÂY DỰNG ĐÔ THỊ

TRƯỜNG ĐH KIẾN TRÚC TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA QUY HOẠCH

GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ – LÝ THUYẾT QUY HOẠCH ĐÔ THỊ


6.1. CÁC LUẬN CỨ KINH TẾ XÃ HỘI




6.1.1. Đánh giá các yếu tố tự nhiên, nguồn lực phát triển và thực trạng kinh tế xã hội của đô thị.
- Nghiên cứu các động lực phát triển của đô thị.



+Nhóm động lực tạo nên bởi yếu tố tự nhiên sẵn có



+Nhóm động lực được tạo nên do tác động của các



hoạt động đầu tư của con người.


ĐỘNG LỰC
PHÁT TRIỂN ĐT




YẾU TỐ
TỰ NHIÊN

YẾU TỐ
DO TÁC ĐỘNG CON NGƯỜI

6.1.2. Định hướng quy hoạch kinh tế xã hội của đô thị trong
từng thời kỳ



- Kế hoạch phát triển kinh tế của đô thị nào cũng đều có



quy hoạch kinh tế xã hội trong từng thời kì.

TRƯỜNG ĐH KIẾN TRÚC TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA QUY HOẠCH

GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ – LÝ THUYẾT QUY HOẠCH ĐÔ THỊ


6.2. XÂY DỰNG CÁC TIỀN ĐỀ PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ



6.2.1. Tính chất đô thị



6.2.1.1. Ý nghĩa của việc xác định tính chất đô thị



Mỗi một đô thị có một tính chất riêng phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác nhau và thổi
theo từng thời kì. Việc xác định tính chất đô thị hợp lí sẽ đem lại sự phát triển cho đô thị.



6.2.1.2. Cơ sở để xác định tính chất đô thị







a. Định hướng phát triển kinh tế xã hội
b. Vị trí đô thị trong quy hoạch vùng lãnh thổ
c. Điều kiện tự nhiên, hiện trạng
d. Văn hóa đô thị.
e. Đột phá khẩu về kinh tế.

TRƯỜNG ĐH KIẾN TRÚC TP. HỒ CHÍ MINH

KHOA QUY HOẠCH

GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ – LÝ THUYẾT QUY HOẠCH ĐÔ THỊ


6.2. XÂY DỰNG CÁC TIỀN ĐỀ PHÁT TRIỂN ĐƠ THỊ



6.2.2. Dân số đơ thị



Dân số đơ thị là động lực chính thúc đẩy sự phát triển kinh tế, văn hố, xã hội của đơ
thị, là cơ sở để phân loại đơ thị trong quản lí và xác định quy mơ đất đai của đơ thị

DÂN SỐ TP.HCM
10000
8000
6000
4000
2000
0
1995



6.2.2.1. Cơ cấu thành phần dân cư đơ thị




Cơ cấu dân cư theo giới tính và lứa tuổi



Cơ cấu dân cư theo lao động xã hội ở đơ thị

TRƯỜNG ĐH KIẾN TRÚC TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA QUY HOẠCH

2010

2020

Toàn thàn h

12 quận nội thàn nh

5 quận mới

Các đô thò phụ cận

GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ – LÝ THUYẾT QUY HOẠCH ĐƠ THỊ


6.2. XÂY DỰNG CÁC TIỀN ĐỀ PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ



6.2.2.2. Dự báo quy mô dân sô đô thị




a. Tăng tự nhiên



b. Tăng cơ học



c. Phương pháp lập biểu đồ



d. Phương pháp dự báo tổng hợp



6.2.2.3. Quy mô hợp lí của đô thị



Việc xác định qui mô hợp lí của một đô thị là bước quan trọng hàng đầu trong công tác
qui hoạch đô thị. Thực tế của sự phát triển đô thị trên thế giới cho thấy qui mô quá lớn hoặc
quá nhỏ đều có nhiều mặt không hợp lí. Qui mô đô thị quá lớn sẽ gây nên nhiều hiện tượng
xấu trong cuộc sống đô thị và môi trường đô thị bị ảnh hưởng nghiêm trọng.

TRƯỜNG ĐH KIẾN TRÚC TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA QUY HOẠCH


Pt = P0(1+ ¥)t
Trong đó:
Pt: Dân số năm dự báo
¥ : Hệ số tăng trưởng%
t : Năm dự báo
P0: Dân số năm điều tra

GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ – LÝ THUYẾT QUY HOẠCH ĐÔ THỊ


6.2. XÂY DỰNG CÁC TIỀN ĐỀ PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ



6.2.3. Đất đai đô thị.
– 6.2.3.1. Vai trò của đất đai đô thị



Đất đai là tài nguyên vô cùng quý giá của quốc gia, là tư liệu sản xuất của nhân dân, là
thành phần quan trong hàng đầu của môi trường sống, là địa bàn phân bố dân cư, xây dựng
các cơ sở kinh tế văn hoá, xã hội, an ninh và quốc phòng(*).

TRƯỜNG ĐH KIẾN TRÚC TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA QUY HOẠCH

GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ – LÝ THUYẾT QUY HOẠCH ĐÔ THỊ



6.2. XÂY DỰNG CÁC TIỀN ĐỀ PHÁT TRIỂN ĐƠ THỊ

•6.2.3.2. Đánh giá tổng hợp đất đai đơ thị
STT

Nhóm yếu tố(1)

Tham số trong nhóm yếu tố (2)

1

Điều kiện tự nhiên

Khí hậu, khí tượng, thuỷ văn, đòa chất công
trình...

2

Giá trò kinh tế đất

Thổ nhưỡng, thảm thực vật, năng suất, sản
lượng các loại cây trồng...

3

Các yếu tố về kinh tế-xã hội

Mật độ dân số, quyền sử dụng đất, vò trí và
tầm ảnh hưởng...


4

Các yếu tố về hạ tầng xà hội

Dòch vụ công cộng, chợ, trung tâm thương
mại, bệnh viện, trường học, giải trí, việc
làm,nhà ở...

5

Các yếu tố về hạ tầng kỹ thuật

Nguồn nước, năng lượng, giao thông vận tải,
hệ thống cấp thoát nước, hệ thống cáp điện...

6

Các yếu tố về sinh thái-môi trường

Các nguồn gây ô nhiễm, tệ nạn xã hội, hệ
thống xử lí chất thải, nghóa đòa...

TRƯỜNG ĐH KIẾN TRÚC TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA QUY HOẠCH

GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ – LÝ THUYẾT QUY HOẠCH ĐƠ THỊ


6.2. XÂY DỰNG CÁC TIỀN ĐỀ PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ




6.2.3.3. Chọn đất đai xây dựng đô thị



Lựa chọn đất đai xây dựng đô thị cần phải bảo đảm các yêu cầu sau:



- Địa hình thuận lợi cho xây dựng, có cảnh qua thiên nhiên đẹp, có độ dốc thích hợp, thông
thường từ 5 -10%, ở miền núi có thể cao hơn nhưng không quá 30%.



- Địa chất thuỷ văn tốt, có khả năng cung cấp đầy đủ nguồn nước ngầm cho sản xuất và sinh
hoạt.



- Địa chất công trình bảo đảm để xây dựng các công trình cao tầng ít phí tổn gia cố nền móng.
Đất không có hiện tượng trượt, hố ngầm, động đất, núi lửa.



- Khu đất xây dựng có điều kiện tự nhiên tốt, có khí hậu trong lành thuận lợi cho việc tổ chức
sản xuất và đời sống, chế độ mưa gió ôn hoà.




- Vị trí khu đất xây dựng đô thị có liên hệ thuận tiện với hệ thống đường giao thông.

TRƯỜNG ĐH KIẾN TRÚC TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA QUY HOẠCH

GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ – LÝ THUYẾT QUY HOẠCH ĐÔ THỊ


6.2. XÂY DỰNG CÁC TIỀN ĐỀ PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ



6.2.3.4. Sử dụng đất đô thị



Đất đô thị là đất nội thành, nội thị xã, thị trấn được sử dụng để xây dựng nhà ở, trự sở
cơ quan, các tổ chức, các cơ sở sản xuất kinh doanh, cơ sơ hạ tầng phục vụ lợi ích công cộng,
quốc phòng, an ninh và các mục đích khác.



Đất ngoại thành, ngoại thị đã được quy hoạch chi tiết xác định lập thành các dự án đầu
tư xây dựng các khu công nghiệp, khu dân cư và các cụm công trình khác đựợc cơ quan Nhà
nước có thẩm quyền xét duyệt thì được quản lí theo quy định của đất đô thị.



Việc quản lí và sử dụng đất đô thị phải được theo đúng quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất, dự án đầu tư được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt. Chế độ sử dụng các loại

đất đô thị được quy định cụ thể trong các đồ án quy hoạch xây dựng đô thị và được ghi rõ
trong chứng chỉ quy hoạch.

TRƯỜNG ĐH KIẾN TRÚC TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA QUY HOẠCH

GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ – LÝ THUYẾT QUY HOẠCH ĐÔ THỊ


6.2. XÂY DỰNG CÁC TIỀN ĐỀ PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ



6.2.4. Cơ sở kinh tế – kĩ thuật phát triển đô thị.



Đây là một trong những tiền đề quan trọng nhất đối với một đô thị. Nó là động lực phát triển chủ yếu
của đô thị. Tuỳ theo vị trí, chức năng của đô thị, quá trình công nghiệp hoá sẽ kéo theo sự phát triển
các ngành khác như giao thông, thương mại, du lịch, dịch vụ khoa học công nghệ...



Việc đầu tư xây dựng các cơ sở sản xuất và kĩ thuật ở đô thị phụ thuộc rất nhiều vào chính sách khai
thác và đầu tư ở đô thị đó.



Một đồ án qui hoạch hợp lí tạo điều kiện cho các cơ sở kinh tế kĩ thuật phát triển, ngược lại các cơ sở
kinh tế kĩ thuật ở đô thị lại là động lực chính thực thi ý đồ quy hoạch xây dựng phát triển đô thị.


TRƯỜNG ĐH KIẾN TRÚC TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA QUY HOẠCH

GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ – LÝ THUYẾT QUY HOẠCH ĐÔ THỊ


6.2. XÂY DỰNG CÁC TIỀN ĐỀ PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ
6.2.5. Các thành phần đất đai trong quy hoạch xây dựng đô thị
Căn cứ vào chức năng tổng quan về sử dụng đất, đô thị được phân thành các loại đất sau
đây:
6.2.5.1. Đất dân dụng
Theo tính chất sử dụng, đất dân dụng thành phố lại được chia làm 4 loại chính sau:
a.

Đất ở
Bao gồm các loại đất xây dựng nhà ở, đường giao thông, hệ thống công trình phục vụ công
cộng, cây xanh trong phạm vi tiểu khu nhà ở.

b. Đất trung tâm phục vụ công cộng
Bao gồm đất xây dựng các công trình phục vụ về thương nghiệp, văn hoá, y tế, giáo dục...
c. Đất cây xanh thể dục thể thao
Bao gồm đất xây dựng các công viên, vườn hoa của thành phố và khu nhà ở.
d. Đất giao thông
Bao gồm đất xây dựng mạng lưới đường phố phục vụ yêu cầu đi lại bên trong thành phố kể
cả các quãng trường lớn của thành phố.

TRƯỜNG ĐH KIẾN TRÚC TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA QUY HOẠCH


GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ – LÝ THUYẾT QUY HOẠCH ĐÔ THỊ


6.2. XÂY DỰNG CÁC TIỀN ĐỀ PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ
CÁC THÀNH PHẦN ĐẤT ĐAI ĐÔ THỊ

TRƯỜNG ĐH KIẾN TRÚC TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA QUY HOẠCH

GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ – LÝ THUYẾT QUY HOẠCH ĐÔ THỊ


6.2. XÂY DỰNG CÁC TIỀN ĐỀ PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ
CÁC THÀNH PHẦN ĐẤT ĐAI ĐÔ THỊ


6.2.5.2. Đất ngoài dân dụng



a. Đất công nghiệp và kho tàng



b. Đất cơ quan bên ngoài và trung tâm
chuyên ngành



c. Đất giao thông đối ngoại




d. Đất công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật



e. Đất khác ( nông nghiệp, lâm nghiệp ...)



f.

Đất dự trữ phát triển

TRƯỜNG ĐH KIẾN TRÚC TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA QUY HOẠCH

GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ – LÝ THUYẾT QUY HOẠCH ĐÔ THỊ


6.3. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN KHÔNG GIAN ĐÔ THỊ


Đây là công việc có vị trí hết sức quan trọng trong qui hoạch xây dựng phát triển đô thị. Nó quyết định
hướng đi đúng đắn của đô thị trong cả quá trình phát triển.



6.3.1. Những nguyên tắc cơ bản của sơ đồ định hướng phát triển




không gian đô thị
6.3.1.1. Tuân theo quy hoạch vùng
Đồ án qui hoạch vùng là đồ án đã cân đối sự phát
triển cho cả vùng lãnh thổ. Vì vậy, mỗi đô thị khi
phát triển đều phải tuân theo quy hoạch vùng.
Tuy nhiên, qui hoạch tổng thể đô thị phải có
những kiến nghị bổ sung sửa đổi các dự báo và
phương hướng quy hoạch vùng đã xác định.

QUY HOẠCH VÙNG

QUY HOẠCH CHUNG

TRƯỜNG ĐH KIẾN TRÚC TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA QUY HOẠCH

GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ – LÝ THUYẾT QUY HOẠCH ĐÔ THỊ


6.3. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN KHÔNG GIAN ĐÔ THỊ

Vùng Ile-de-France

TRƯỜNG ĐH KIẾN TRÚC TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA QUY HOẠCH

GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ – LÝ THUYẾT QUY HOẠCH ĐÔ THỊ



6.3. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN
KHÔNG GIAN ĐÔ THỊ



Bản đồ các đô thị Việt Nam

TRƯỜNG ĐH KIẾN TRÚC TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA QUY HOẠCH

GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ – LÝ THUYẾT QUY HOẠCH ĐÔ THỊ


6.3. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN KHÔNG GIAN ĐÔ THỊ


Quy hoạch chung thành phố Vũng Tàu

TRƯỜNG ĐH KIẾN TRÚC TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA QUY HOẠCH

GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ – LÝ THUYẾT QUY HOẠCH ĐÔ THỊ


6.3. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN KHÔNG GIAN ĐÔ THỊ




6.3.2. Cơ cấu chức năng đất đai phát triển đô thị


6.3.2.1. Chọn đất và chọn hướng phát triển đô thị

TRƯỜNG ĐH KIẾN TRÚC TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA QUY HOẠCH

GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ – LÝ THUYẾT QUY HOẠCH ĐÔ THỊ


×