Tải bản đầy đủ (.pdf) (128 trang)

(Luận văn thạc sĩ) Hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại trường Sĩ quan Chính trị, Bộ Quốc phòng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.55 MB, 128 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

ĐỖ DANH LIÊM

HỒN THIỆN CƠNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN
ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TẠI TRƯỜNG SĨ QUAN
CHÍNH TRỊ, BỘ QUỐC PHÒNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG
NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ

THÁI NGUYÊN - 2019
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

ĐỖ DANH LIÊM

HỒN THIỆN CƠNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN
ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TẠI TRƯỜNG SĨ QUAN
CHÍNH TRỊ, BỘ QUỐC PHÒNG
Ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 8.34.04.10

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG


Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS Nguyễn Thị Gấm

THÁI NGUYÊN - 2019
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




i
LỜI CAM ĐOAN
Tơi cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu,
kết quả nghiên cứu nêu trong đề cương luận văn là trung thực và chưa từng
được ai cơng bố trong bất kỳ cơng trình nào khác.
Thái Nguyên, ngày 09 tháng 8 năm 2019
Tác giả luận văn

Đỗ Danh Liêm

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




ii
LỜI CẢM ƠN
Để hồn thành luận văn “Hồn thiên cơng tác quản lý dự án đầu tư
xây dựng tại Trường Sĩ quan Chính trị, Bộ Quốc phịng” bên cạnh sự cố
gắng, nỗ lực của bản thân, tôi đã nhận được sự động viên và giúp đỡ nhiệt
tình của nhiều cá nhân, tập thể trong và ngồi trường.
Trước hết, tơi xin trân trọng cảm ơn PGS.TS. Nguyễn Thị Gấm là

người đã trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ tôi về kiến thức và phương pháp để tơi
hồn thành được luận văn này. Tôi cũng xin trân trọng cảm ơn các Thầy Cô
Trường Đại Học Kinh tế và Quản trị kinh doanh Thái Nguyên đã hướng dẫn,
giảng dạy, cung cấp kiến thức và phương pháp trong 2 năm học qua để ngày
hôm nay tơi có thể hồn thành được luận văn này.
Tơi xin chân thành cảm ơn tập thể cán bộ Ban quản lý dự án Trường Sĩ
quan Chính trị và lãnh đạo Nhà trường đã giúp tơi trong việc tìm kiếm tư liệu
và cung cấp cho tôi những tư liệu quan trọng, cần thiết phục vụ cho việc thực
hiện đề tài.
Cuối cùng, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới gia đình và bạn bè đã quan
tâm, động viên, giúp đỡ tôi trong suốt thời gian qua.
Do thời gian và kiến thức có hạn, luận văn khơng thể tránh khỏi những
hạn chế và thiếu sót. Vì vậy, tơi rất mong nhận được sự đóng góp của các
thầy, cơ giáo cùng tồn thể bạn đọc.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, ngày 09 tháng 8 năm 2019
Tác giả luận văn

Đỗ Danh Liêm

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Cơng nghệ thơng tin – ĐHTN




iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................. ii
MỤC LỤC ....................................................................................................... iii

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ..................................................................... vi
DANH MỤC CÁC BẢNG ............................................................................ vii
DANH MỤC CÁC HÌNH .............................................................................. ix
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu...................................................................................... 3
2.1. Mục tiêu chung .............................................................................................................3
2.2. Mục tiêu cụ thể .............................................................................................................3
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 3
3.1. Đối tượng nghiên cứu ..................................................................................................3
3.2. Phạm vi nghiên cứu......................................................................................................3
4. Đóng góp mới của luận văn .......................................................................... 4
5. Kết cấu của luận văn ..................................................................................... 4
Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ DỰ ÁN
ĐẦU TƯ XÂY DỰNG..................................................................................... 6
1.1. Cơ sở lý luận về quản lý dự án đầu tư xây dựng của Bộ Quốc Phòng ...... 6
1.1.1. Một số khái niệm.......................................................................................................6
1.1.2. Đặc điểm, nguyên tắc, mục tiêu của quản lý dự án đầu tư xây dựng...................9
1.1.3. Nội dung quản lý dự án đầu tư xây dựng..............................................................13
1.1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý dự án đầu tư xây dựng .................................22
1.2. Cơ sở thực tiễn về quản lý dự án đầu tư xây dựng của một số đơn vị
thuộc Bộ quốc Phòng ...................................................................................... 25
1.2.1. Kinh nghiệm quản lý dự án đầu tư xây dựng của một số đơn vị trong Bộ Quốc
phịng...................................................................................................................................25

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN





iv
1.2.2. Bài học kinh nghiệm rút ra tại Trường Sĩ quan Chính trị, Bộ Quốc phịng trong
cơng tác quản lý các dự án đầu tư xây dựng ...................................................................32
Chương 2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .............................................. 34
2.1. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................. 34
2.2. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 34
2.2.1. Phương pháp thu thập thông tin .............................................................................34
2.2.2. Phương pháp xử lý thông tin ..................................................................................36
2.2.3. Phương pháp phân tích thơng tin ...........................................................................37
2.3. Các tiêu chí nghiên cứu ............................................................................ 37
2.3.1. Nhóm chỉ tiêu đánh giá cơng tác lập kế hoạch và tổ chức thực hiện dự án.......37
2.3.2. Chỉ tiêu phản ánh hiệu quả thực hiện dự án ........................................................38
2.3.3. Nhóm chỉ tiêu về kinh tế xã hội ..........................................................................39
Chương 3: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
XÂY DỰNG TẠI TRƯỜNG SĨ QUAN CHÍNH TRỊ, BỘ QUỐC PHÒNG
......................................................................................................................... 40
3.1. Giới thiệu chung về Trường Sĩ quan Chính trị ........................................ 40
3.1.1. Lịch sử hình thành, phát triển.................................................................................40
3.1.2. Chức năng nhiệm vụ ...............................................................................................41
3.1.3. Tổ chức bộ máy biên chế của Trường Sĩ quan Chính trị ....................................42
3.1.4. Các hoạt động đào tạo, nghiên cứu........................................................................43
3.1.5. Về các hoạt động khác ............................................................................................44
3.1.6. Các thành tích đã đạt được .....................................................................................44
3.2. Thực trạng các dự án đầu tư xây dựng tại Trường Sĩ quan Chính trị, Bộ
Quốc phịng ..................................................................................................... 45
3.2.1. Giới thiệu về DAĐT xây dựng Trường SQCT ....................................................45
3.2.2. Tổ chức quản lý dự án ở Trường Sĩ quan Chính trị .............................................49
3.3. Thực trạng công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại Trường Sĩ quan
Chính trị, Bộ Quốc phịng ............................................................................... 53
3.3.1. Thực trạng công tác lập kế hoạch dự án................................................................53

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Cơng nghệ thơng tin – ĐHTN




v
3.3.2. Thực trạng công tác tổ chức thực hiện dự án........................................................57
3.3.3. Công tác kiểm tra, giám sát thực hiện dự án.........................................................82
3.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý dự án đầu tư xây dựng tại Trường Sĩ
quan Chính trị, Bộ Quốc phòng ...................................................................... 84
3.4.1. Yếu tố khách quan...................................................................................................84
3.4.2. Yếu tố chủ quan.......................................................................................................86
3.5. Đánh giá thực trạng công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại Trường Sĩ
quan Chính trị, Bộ Quốc phịng ...................................................................... 90
3.5.1. Những kết quả đạt được..........................................................................................90
3.5.2. Những hạn chế bất cập ...........................................................................................93
3.5.3. Nguyên nhân của những tồn tại hạn chế ...............................................................95
Chương 4 GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CƠNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN
ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TẠI TRƯỜNG SĨ QUAN CHÍNH TRỊ/BQP...... 98
4.1. Phương hướng, mục tiêu quản lý dự án đầu tư xây dựng tại Trường Sĩ
quan Chính trị, Bộ Quốc phịng ...................................................................... 98
4.1.1. Phương hướng .........................................................................................................98
4.1.2. Nhu cầu của công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng Trường Sĩ quan Chính trị
trong thời gian sắp tới. .......................................................................................................98
4.1.3. Mục tiêu....................................................................................................................99
4.2. Đề xuất một số giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý dự án đầu tư xây
dựng tại Trường Sĩ quan Chính trị, Bộ Quốc phịng..................................... 100
4.2.1. Nhóm giải pháp hồn thiện cơng tác lập kế hoạch dự án................................. 100
4.2.2. Nhóm giải pháp hồn thiện cơng tác tổ chức thực hiện dự án......................... 101
4.2.3. Nhóm giải pháp liên quan đến cơng tác kiểm tra giám sát thực hiện dự án ... 110

4.3. Một số kiến nghị Kiến nghị với Nhà nước và BQP ............................... 110
KẾT LUẬN .................................................................................................. 112
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................... 113
PHỤ LỤC ..................................................................................................... 115

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




vi
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
BQP

: Bộ Quốc phòng

CĐT

: Chủ đầu tư

CTĐ, CTCT

: Cơng tác đảng, cơng tác chính trị

DA ĐTXD

: Dự án đầu tư xây dựng

DAĐT


: Dự án đầu tư

ĐTXD

: Đầu tư xây dựng

NSNN

: Ngân sách nhà nước

NSQP

: Ngân sách Quốc phòng

QLDA

: Quản lý dự án

QNCN

: Quân nhân chuyên nghiệp

SQCT

: Sĩ quan Chính trị

TK-DT

: Thiết kế, dự tốn


TMĐT

: Tổng mức đầu tư

TVGS

: Tư vấn giám sát

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




vii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Quy mô mẫu khảo sát ………………………………………………....35
Bảng 2.2: Ý nghĩ điểm bình quân ………………………………...……………...36
Bảng 3.1: Danh mục các dự án, cơng trình thực hiện tại khu vực Bắc Ninh, Bắc
Giang giai đoạn 2011 - 2015 ............................................................................................46
Bảng 3.2: Danh mục các dự án, cơng trình thực hiện tại khu vực Hà Nội
.............................................................................................................................................46
Bảng 3.3: Các dự án thành phần của dự án ĐTXD trường Sĩ quan Chính trị được phê
duyệt và thực hiện giai đoạn 2011 - 2019 .......................................................................48
Bảng 3.4: Tổ chức biên chế Ban quản lý dự án Trường Sĩ quan Chính trị
.............................................................................................................................................50
Bảng 3.5: Cơ cấu trình độ đào tạo và thâm niên công tác của các cán bộ Ban QLDA
tại Trường Sĩ quan Chính trị .............................................................................................52
Bảng 3.6: Tình hình đào tạo chứng chỉ nghiệp vụ của các cán bộ tại Ban QLDA
.............................................................................................................................................53
Bảng 3.7: Công tác lập dự án tại Trường Sĩ quan Chính trị ……………...……..…80

Bảng 3.8: Tổng hợp tình hình phê duyệt hình thức lựa chọn nhà thầu, các gói thầu
thuộc dự án ĐTXD trường SQCT giai đoạn 2015-2018...............................................61
Bảng 3.9: Kết quả lựa chọn nhà thầu tại Trường Sĩ quan Chính trị trong giai đoạn
2015- 2018..........................................................................................................................62
Bảng 3.10: Kết quả khảo sát đánh giá việc quản lý cơng tác lựa chọn nhà thầu tại
Trường Sĩ quan Chính trị ..................................................................................................63
Bảng 3.11: Công tác quản lý chất lượng công trình tại Trường Sĩ quan chính trị
.............................................................................................................................................69
Bảng 3.12: Tổng hợp giá hợp đồng, giá quyết tốn các gói thầu thi cơng chính của
các dự án hồn thành giai đoạn 2016-2018.....................................................................74
Bảng 3.13: Cơng tác quản lý chi phí đầu tư xây dựng tại Trường sĩ quan chính trị
.............................................................................................................................................75
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




viii
Bảng 3.14: Tổng hợp tiến độ thi cơng các gói thầu TCXD chính của các dự án hồn
thành giai đoạn 2016 - 2018 .............................................................................................78
Bảng 3.15: Những vướng mắc thường gặp trong q trình thi cơng xây dựng cơng
trình .....................................................................................................................................80
Bảng 3.16: Cơng tác quản lý tiến độ cơng trình tại trường Sĩ quan chính trị
.............................................................................................................................................81
Bảng 3.17: Quy mơ đặc điểm dự án tại tại Trường Sĩ quan Chính trị Bộ Quốc phịng
tính đến 31/12/2018 ...........................................................................................................84
Bảng 3.18: Chỉ số lạm phát giá nhà ở và vật liệu xây dựng giai đoạn 2011-2016
.............................................................................................................................................86
Bảng 3.19: Chất lượng về trình độ của Ban quản lý dự án tính đến 31/12/2018
…………………………………………………………………………….... 81

Bảng 3.20: Tỷ lệ phân bổ nguồn vốn thực hiện các dự án do trường triển khai tính
đến 31/12/2018 ………………………………………………………... 82
Bảng 4.1: Đề xuất chương trình đào tạo ngắn hạn nghiệp vụ cho cán bộ QLDA
.......................................................................................................................................... 108

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Cơng nghệ thông tin – ĐHTN




ix
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 3.1: Tổ chức Bộ máy tại Trường Sĩ quan Chính trị………………..………...67
Hình 3.2: Quy hoạch Tổng mặt bằng Trường SQCT ....................................................49
Hình 3.3: Mơ hình tổ chức hoạt động quản lý dự án đầu tư xây dựng tại Trường
SQCT ..................................................................................................................................51
Hình 3.4: Quy trình thực hiện kiểm tra giám sát thực hiện dự án ………….77
Hình 3.5: Hình ảnh một số cơng trình thuộc dự án ĐTXD Trường
SQCT……………………………………………………….…………………...86

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong bối cảnh nước ta đang ngày càng hội nhập sâu rộng trên tất cả các
lĩnh vực với thế giới nên có nhiều thách thức và yêu cầu mới đặt ra đối với

công tác quản lý nhà nước nói chung và quản lý về lĩnh vực đầu tư phát triển
nói riêng. Địi hỏi Chính phủ phải có những giải pháp quyết liệt và kịp thời để
hồn thiện về cơ chế chính sách, thể chế pháp luật để phát huy tốt vai trò quản
lý kinh tế xã hội.
Đầu tư phát triển là nhiệm vụ chiến lược, một giải pháp chủ yếu để thực
hiện mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội theo hướng tăng trưởng cao, ổn định
bền vững cho đất nước cũng như các địa phương. Các dự án đầu tư cho đầu tư
cho xây dựng cơ bản (XDCB) nói chung và các dự án bằng nguồn vốn ngân
sách nhà nước (NSNN) nói riêng khơng những góp phần quan trọng trong
việc xây dựng sở vật chất kỹ thuật cho nền kinh tế, mà cịn có tính định hướng
đầu tư, góp phần quan trọng vào việc thực hiện, giải quyết những vấn đề xã
hội. Cùng với sự phát triển chung của cả nước trong xu thế hội nhập quốc tế
hiện nay, công tác quản lý các dự án đầu tư XDCB bằng nguồn vốn NSNN,
tuy đã được khơng ngừng cải tiến, hồn thiện, song do tính đặc thù và phức
tạp nên đến nay cịn nhiều yếu kém, thiếu sót. Đáng kể nhất là trình trạng đầu
tư dàn trải, kéo dài, chất lượng thấp và kém hiệu quả…đã trở thành vấn đề
bức xúc hiện nay; các hiện tượng tiêu cực còn khá phổ biến trong hoạt động
XDCB bằng nguồn vốn NSNN, làm ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng, tiến
độ cơng trình, gây thất thốt, lãng phí lớn, đang là vấn đề được quan tâm sâu
sắc của Nhà nước và toàn xã hội.
Cùng với quan tâm đầu tư phát triển kinh tế xã hội, đầu tư cho Quốc
Phòng -An Ninh cũng được Đảng và Nhà nước ta hết sức quan tâm để tạo ra
môi trường hịa bình ổn định, an ninh và an tồn cho phát triển kinh tế. Rất
nhiều chương trình, dự án lớn trong Quân đội đã được triển khai nhằm góp
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Cơng nghệ thơng tin – ĐHTN




2

phần hiện đại hóa các cơ sở vật chất phục vụ cho qn đội, có thể kể đến như:
chương trình Nhà ở công vụ cho cán bộ nhân viên trong quân đội; chương
trình nâng cấp hệ thống các bệnh viện qn đội và đẩy mạnh mơ hình khám
chữa bệnh qn dân y kết hợp; chương trình nâng cấp hệ thống các Nhà
trường Quân đội; chương trình xây dựng đường tuần tra biên giới; chương
trình Biển đơng hải đảo; chương trình xây dựng các đồn biên phịng;.... Ngồi
ra, cịn rất nhiều các dự án mua sắm vũ khí trang bị sử dụng ngân sách đặc
biệt của Quốc hội. Qua đó, đời sống cán bộ, chiến sĩ ngày càng được nâng
lên, cơ sở hạ tầng trang thiết bị được cải thiện rõ nét.
Theo chủ trương của Quân ủy Trung ương xây dựng Trường Sĩ quan
Chính trị trở thành trung tâm nghiên cứu, giảng dạy và đào tạo cán bộ chính
trị cấp phân đội cho toàn quân, là cơ sở lớn về giáo dục quốc phòng an ninh
cho các trường Đại học, Cao đẳng tại miền Bắc và làm nhiệm vụ quốc tế. Để
xứng tầm với quy mô, nhiệm vụ mới của Nhà trường trọng điểm trong Qn
đội, Bộ Quốc phịng đã có chủ trương xây dựng một ngôi trường mới hiện đại
và khang trang có tầm vóc hàng đầu khu vực với diện tích 42,8 ha tại khu
Thạch Hịa, Thạch Thất, Hà Nội. Nhà trường, được Bộ giao làm chủ đầu tư
thực hiện các nội dung của dự án, đến nay dự án đã hồn thành thi cơng được
một số hạng mục theo quy hoạch để di chuyển lực lượng lên cơ sở mới. Trong
quá trình thực hiện nhiều nội dung hạn chế của công tác quản lý dự án đã bộc
lộ như: thiết kế một số hạng mục còn nhiều bất hợp lý phải điều chỉnh nhiều
lần trong thi cơng; tính khách quan, minh bạch trong công tác lựa chọn nhà
thầu chưa cao, hiệu quả tiết kiệm giảm trừ trong đấu thầu cịn thấp; cơng tác
quyết tốn dự án hồn thành cịn chậm... gây ra nhiều khó khăn cho cơng tác
triển khai các dự án thành phần đã được phê duyệt của Nhà trường và ảnh
hưởng đến chất lượng, hiệu quả của dự án. Trong thời gian tới, Nhà trường sẽ
được Bộ phê duyệt đầu tư dự án xây dựng Trường giai đoạn 4, dự án xây
dựng hạ tầng công nghệ thơng tin để có đầy đủ cơ sở vật chất tiến tới xây
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN





3
dựng nhà trường thông minh, khối lượng công việc tiếp theo cịn tương đối
nhiều, cần có sự tổng kết đánh giá rút kinh nghiệm và chấn chỉnh hoàn thiện
các nội dung quản lý trong giai đoạn tiếp.
Với những lý do trên đây, việc tác giả chọn đề tài “Hoàn thiện công tác
quản lý dự án đầu tư xây dựng tại Trường Sĩ quan Chính trị, Bộ quốc phịng”
là có tính cấp thiết và có ý nghĩa cả về mặt lý luận và thực tiễn.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở phân tích, đánh giá thực trạng và đê xuất công tác quản lý dự
án đầu tư xây dựng tại Trường Sĩ quan Chính trị, Bộ Quốc phịng, góp phần
nâng cao hiệu quả đầu tư cơng tại Trường Sĩ quan Chính trị nói riêng và Bộ
Quốc phịng nói chung trong những năm tới.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý dự án đầu tư xây dựng.
- Đánh giá thực trạng công tác quản lý các dự án đầu tư xây dựng tại
Trường Sĩ quan Chính trị, Bộ Quốc phịng.
- Phân tích và đánh giá những yếu tố ảnh hưởng tới công tác quản lý dự
án đầu tư xây dựng tại Trường Sĩ quan Chính trị, Bộ Quốc phịng.
- Đề xuất các giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác quản lý các dự án đầu tư
xây dựng tại Trường Sĩ quan Chính trị, Bộ Quốc phịng trong những năm tới.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu của đề tài là cơng tác quản lý dự án đầu tư xây
dựng có sử dụng vốn ngân sách nhà nước tại Trường Sĩ quan Chính trị, Bộ
Quốc phịng.
3.2. Phạm vi nghiên cứu

- Về không gian: Đề tài được thực hiện tại Trường Sĩ quan Chính trị, Bộ
Quốc phịng.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




4
- Về thời gian:
+ Số liệu thứ cấp: sử dụng các số liệu thống kê các dự án đầu tư xây
dựng cơng trình từ năm 2015 đến 2018 để phân tích đánh giá và đề xuất giải
pháp cho các dự án triển khai về sau.
+ Số liệu sơ cấp: Điều tra các cơng trình đang xây dựng do Nhà trường
quản lý thời điểm tháng 8/2018.
- Về nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu công tác quản lý các dự án
đầu tư xây dựng tại Trường Sĩ quan Chính trị, Bộ Quốc phòng; đánh giá kết
quả đạt được, hạn chế và nguyên nhân của hạn chế trong quản lý các dự án
đầu tư xây dựng tại Trường Sĩ quan Chính trị, Bộ Quốc phịng, từ đó đề xuất
giải pháp nhằm hoàn thiện quản lý các dự án đầu tư xây dựng tại Trường Sĩ
quan Chính trị, Bộ Quốc phịng.
4. Đóng góp mới của luận văn
Về cơ sở khoa học: Góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về
quản lý dự án đầu tư xây dựng từ ngân sách nhà nước.
Về cơ sở thực tiễn: Phân tích và đánh giá thực trạng công tác quản lý dự
án đầu từ (QLDAĐT) tại Trường Sĩ quan Chính trị, Bộ Quốc phịng. Đưa ra
những tồn tại trong cơng tác QLDAĐT ở Nhà trường và nguyên nhân của
những tồn tại đó. Từ đó đề xuất những giải pháp phù hợp nhằm hồn thiện
cơng tác quản lý dự án đầu tư xây dựng của Trường Sĩ quan Chính trị trong
điều kiện hiện nay. Các giải pháp đề xuất là những giải pháp trực tiếp đối với
Trường Sĩ quan Chính trị hồn thiện về tổ chức, nội dung và phương pháp

QLDAĐT. Luận văn có giá trị tham khảo đối với học viên, nghiên cứu viên,
các đơn vị thực hiện dự án đầu tư xây dựng thuộc Bộ Quốc phòng tham khảo
và đưa ra chính sách quyết định đầu tư đúng đắn và phù hợp với năng lực.
5. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung chính của luận văn được kết
cấu thành 4 chương, cụ thể như sau:
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Cơng nghệ thơng tin – ĐHTN




5
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý dự án đầu tư xây dựng.
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu.
Chương 3: Thực trạng quản lý dự án đầu tư xây dựng tại Trường Sĩ
quan Chính trị, Bộ Quốc phịng.
Chương 4: Giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác quản lý dự án đầu tư tại
Trường Sĩ quan Chính trị, Bộ quốc phịng trong những năm tới.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




6
Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ DỰ ÁN
ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
1.1. Cơ sở lý luận về quản lý dự án đầu tư xây dựng của Bộ Quốc Phòng
1.1.1. Một số khái niệm

Dự án, là việc thực hiện một mục đích hay nhiệm vụ cơng việc nào đó
dưới sự ràng buộc về yêu cầu và nguồn lực đã định. Thông qua việc thực hiện dự
án để cuối cùng đạt được mục tiêu nhất định đã đề ra và kết quả của nó có thể là
một sản phẩm hay một dịch vụ mà bạn mong muốn (Từ Quang Phương 2015).
Theo tác giả Bùi Mạnh Hùng (2006), dự án là tập hợp các đề xuất để
thực hiện một phần hay tồn bộ cơng việc nhằm đạt được mục tiêu hay yêu
cầu nào đó trong một thời gian nhất định dựa trên nguồn vốn xác định.
Theo Ben Obinero Uwakenh Trường Đại học Cincinnati - Mỹ “ Dự án
là sự nỗ lực tạm thời được tiến hành để tạo ra một sản phẩm hoặc dịch vụ
duy nhất”.
Từ những quan niệm khác nhau, có thể thống nhất: “Dự án là một quá
trình đơn nhất, gồm một tập hợp các hoạt động có phối hợp và được kiểm
sốt, có thời hạn bắt đầu và kết thúc, được tiến hành để đạt được một mục tiêu
phù hợp với các yêu cầu quy định, bao gồm cả các ràng buộc về thời gian, chi
phí và nguồn lực”.
Dự án đầu tư, là tập hợp các đề xuất có liên quan đến việc bỏ vốn để tạo
mới, mở rộng hoặc cải tạo những cơ sở vật chất nhất định nhằm đạt được sự
tăng trưởng về số lượng hoặc duy trì, cải tiến nâng cao chất lượng của sản
phẩm/dịch vụ nào đó trong một thời gian xác định (Đỗ Đình Đức và Bùi
Mạnh Hùng, 2012).
Theo Đỗ Đình Đức và Bùi Mạnh Hùng (2012), một dự án đầu tư bao
gồm các yếu tố cơ bản sau:

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




7
(1) Mục tiêu của dự án: Mục tiêu của dự án được thể hiện ở hai mức: (i)

mục tiêu phát triển và (ii) mục tiêu trước mắt. Mục tiêu phát triển là những lợi
ích kinh tế xã hội do thực hiện dự án đem lại và mục tiêu trước mắt là các
mục đích cụ thể cần đạt được của việc thực hiện dự án.
(2) Các kết quả: Đó là những kết quả cụ thể, có định lượng được tạo ra
từ các hoạt động khác nhau của dự án. Đây là điều kiện cần thiết để thực hiện
được các mục tiêu của dự án.
(3) Các hoạt động: Mỗi dự án đều có những nhiệm vụ hoặc hành động
được thực hiện để tạo ra các kết quả nhất định. Những nhiệm vụ hoặc hành
động này cùng với một kế hoạch thực hiện và phân công trách nhiệm cụ thể
của các bộ phận thực hiện sẽ tạo thành kế hoạch làm việc của dự án.
(4) Các nguồn lực: Nguồn lực để thực hiện dự án chính là các yếu tố vật
chất, tài chính và con người cần thiết để tiến hành các hoạt động của dự án.
Giá trị hoặc chi phí của các nguồn lực này chính là vốn đầu tư cần cho dự án.
Theo Luật Đầu tư số 43/2014/QH13 ngày 26/11/2014: “Dự án đầu tư là
tập hợp đề xuất bỏ vốn trung hạn hoặc dài hạn để tiến hành các hoạt động
đầu tư kinh doanh trên địa bàn cụ thể, trong khoảng thời gian xác định”.
Căn cứ theo Luật Đầu tư, dự án đầu tư có thể được hiểu theo hai cách
như sau:
Xét về mặt hình thức, dự án đầu tư là một tập hồ sơ tài liệu trình bày một
cách chi tiết và có hệ thống các hoạt động, chi phí theo một kế hoạch để đạt được
những kết quả và thực hiện được những mục tiêu nhất định trong tương lai.
Xét về mặt nội dung, dự án đầu tư là một tập hợp các hoạt động có liên
quan với nhau được kế hoạch hoá nhằm đạt được các mục tiêu đã định bằng
việc tạo ra các kết quả cụ thể trong một thời gian nhất định, thông qua việc sử
dụng các nguồn lực xác định.
Xét về mặt quản lý, thông qua dự án đầu tư nhà đầu tư có thể quản lý về
việc sử dụng vốn, vật tư, trang thiết bị,… nhằm đem lại kết quả tốt về tài
chính và kinh tế trong thời gian dài.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN





8
Dự án đầu tư xây dựng, luật xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014
quy định: “Dự án đầu tư xây dựng cơng trình là tập hợp các đề xuất có liên
quan đến việc bỏ vốn để xây dựng mới, mở rộng hoặc cải tạo những cơng
trình xây dựng nhằm mục đích phát triển, duy trì, nâng cao chất lượng cơng
trình hoặc sản phẩm/dịch vụ trong một thời gian nhất định. Dự án đầu tư xây
dựng cơng trình bao gồm phần thuyết minh và phần thiết kế cơ sở”.
Quản lý dự án: Theo quan điểm của Viện quản lý dự án quốc tế (PMI2000): Quản lý dự án là việc áp dụng kiến thức, các kỹ năng, các công cụ và
các kỹ thuật vào hoạt động dự án nhằm đáp ứng các yêu cầu của dự án.
- Quản lý dự án là tổng thể những tác động có hướng đích của chủ thể
quản lý tới quá trình hình thành, thực hiện và hoạt động của dự án nhằm đạt
tới mục tiêu dự án trong những điều kiện và môi trường biến động. Một cách
cụ thể hơn, quản lý dự án là quá trình chủ thể quản lý thực hiện chức năng lập
kế hoạch, tổ chức, điều hành và kiểm tra dự án nhằm đảm bảo các phương
diện thời hạn, nguồn lực (chi phí) và độ hồn thiện (chất lượng) của dự án.
- Quản lý dự án là quá trình lập kế hoạch, điều phối thời gian, nguồn lực
và giám sát quá trình triển khai của dự án nhằm đảm bảo cho dự án hoàn thành
đúng thời hạn, trong phạm vi ngân sách được duyệt và đạt được các yêu cầu đã
định về kỹ thuật và chất lượng sản phẩm, dịch vụ bằng phương pháp và điều
kiện tốt cho phép.
Từ khái niệm dự án, dự án đầu tư xây dựng, Quản lý dự án, tác giả đề
xuất khái niệm về quản lý dự án đầu tư xây dựng như sau: quản lý dự án đầu
tư xây dựng là tổng hợp các tác động của chủ thể quản lý (Chủ đầu tư) bằng
pháp luật xây dựng, bằng các chức năng quản lý như chức năng lập kế hoạch
công việc để quản lý; chức năng tổ chức điều hành thực hiện các công việc;
chức năng kiểm tra, kiểm soát, hiệu chỉnh các sai lệch trong quản lý gây ra
đến đối tượng bị quản lý là toàn bộ các hoạt động đầu tư xây dựng của dự án

và các chủ thể thực hiện chúng nhằm hoàn thành tốt các mục tiêu đặt ra trong
quản lý dự án.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Cơng nghệ thông tin – ĐHTN




9
Quản lý dự án đầu tư xây dựng của Bộ quốc phòng là tổng hợp các tác
động của Bộ quốc phòng bằng pháp luật xây dựng, bằng các chức năng quản
lý như chức năng lập kế hoạch công việc để quản lý; chức năng tổ chức điều
hành thực hiện các cơng việc; chức năng kiểm tra, kiểm sốt, hiệu chỉnh các
sai lệch trong quản lý gây ra đến đối tượng bị quản lý là toàn bộ các hoạt
động đầu tư xây dựng của dự án thuộc sự quản lý của Bộ quốc phòng và các
chủ thể thực hiện chúng nhằm hoàn thành tốt các mục tiêu đặt ra trong quản
lý dự án của Bộ Quốc phòng.
1.1.2. Đặc điểm, nguyên tắc, mục tiêu của quản lý dự án đầu tư xây dựng
1.1.2.1. Đặc điểm của quản lý dự án đầu tư xây dựng
a. Đặc điểm của quản lý dự án đầu tư xây dựng
Xuất phát từ đặc thù của dự án đầu tư xây dựng đã phân tích ở trên, tác
giả thấy rằng công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng có một số các đặc điểm
như sau:
- Thứ nhất, dự án đầu tư xây dựng có sản phẩm cuối cùng là cơng trình
xây dựng (CTXD) hồn thành đảm bảo các mục tiêu ban đầu đã đặt ra về thời
gian, chi phí, chất lượng, an tồn, vệ sinh và bảo vệ mơi trường… Sản phẩm
là cơng trình của dự án đầu tư xây dựng mang tính đơn chiếc, độc đáo và
khơng phải là sản phẩm của một q trình sản xuất liên tục, hàng loạt cho nên
công tác quản lý dự án mang tính độc lập, đơn chiếc.
- Thứ hai, quản lý dự án đầu tư xây dựng có chu kỳ riêng trải qua các
giai đoạn hình thành và phát triển, có thời gian tồn tại hữu hạn, nghĩa là có

thời điểm bắt đầu xuất hiện ý tưởng về xây dựng cơng trình dự án và kết thúc
khi CTXD hồn thành đưa vào khai thác sử dụng, khi cơng trình dự án hết
niên hạn khai thác và chấm dứt tồn tại đều thực hiện công tác quản lý.
- Thứ ba, quản lý dự án đầu tư xây dựng cần thực hiện quản lý sự tham
gia của nhiều chủ thể, đó là chủ đầu tư, chủ cơng trình, đơn vị thiết kế, đơn vị
quản lý, đơn vị giám sát, đơn vị thi cơng, nhà cung ứng…Các chủ thể này có
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Cơng nghệ thơng tin – ĐHTN




10
lợi ích khác nhau, quan hệ giữa họ thường mang tính đối tác. Mơi trường làm
việc mang tính đa phương và dễ xảy ra xung đột quyền lợi giữa các chủ thể vì
vậy, khi tiến hành hoạt động đầu tư xây dựng cần phải có sự liên kết chặt chẽ
giữa các chủ thể trong quản lý quá trình đầu tư.
- Thứ tư, quản lý dự án đầu tư xây dựng luôn bị hạn chế bởi các nguồn
lực là tiền vốn, nhân lực, công nghệ, kỹ thuật, vật tư thiết bị…kể cả thời gian,
ở góc độ là thời gian cho phép.
- Thứ năm, quản lý dự án đầu tư xây dựng ln trong mơi trường hoạt
động phức tạp và có tính rủi ro cao chủ yếu là do thời gian của quá trình đầu
tư kéo dài. Trong thời gian này các yếu tố kinh tế, chính trị và của tự nhiên
biến động sẽ gây nên những thất thốt, lãng phí, gọi chung là những tổn thất
mà nhà đầu tư không lường trước được hết khi lập dự án. Chịu tác động từ
nhiều yếu tố khách quan khác nhau mà con người khơng thể làm chủ được
như nắng, mưa, bão… vì vậy, điều kiện sản xuất xây dựng thiếu tính ổn định,
ln luôn biến động và thường bị gián đoạn. Sự thay đổi cơ chế chính sách
của nhà nước như thay đổi chính sách thuế, thay đổi nguồn nhiên liệu, nhu
cầu sử dụng cũng có thể gây nên thiệt hại cho hoạt động đầu tư.
b. Đặc điểm của quản lý dự án đầu tư xây dựng trong Bộ Quốc phòng

Thực hiện các dự án sử dụng chủ yếu từ nguồn vốn NSNN cấp ngồi ra
cịn huy động từ nguồn vốn tự có của các đơn vị, từ các nguồn thu chuyển đổi
cho th đất quốc phịng. Quy trình thực hiện cơng việc, kiểm soát thanh toán
vốn cho các hoạt động này như chi đầu tư nhưng thực hiện quyết toán ngân
sách năm như chi thường xuyên.
Đảm bảo đầu tư xây dựng công trình theo đúng quy hoạch, thiết kế, bảo
vệ cảnh quan môi trường phù hợp với điều kiện tự nhiên, xã hội, đặc điểm
văn hóa của từng địa phương; bảo đảm ổn định cuộc sống của nhân dân kết
hợp phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng an ninh và ứng phó với biến đổi
khí hậu. Sử dụng hợp lý nguồn lực, tài nguyên khu vực dự án; đảm bảo đúng
mục đích, đối tượng và trình tự đầu tư xây dựng của Bộ quốc phịng.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




11
Phân định rõ chức năng quản lý của Nhà nước trong đầu tư xây dựng
Bộ Quốc phòng với chức năng quản lý của Chủ đầu tư phù hợp với từng loại
nguồn vốn sử dụng cho xây dựng của Bộ quốc phòng.
Sản phẩm của các dự án ĐTXD trong Bộ Quốc phịng là các cơng trình
liên quan đến hoạt động qn sự quốc phịng, nhiều cơng trình mang tính bí
mật, khơng được cơng khai rộng rãi. Các dự án ngồi thực hiện theo quy định
chung của pháp luật về lĩnh vực đầu tư xây dựng của nhà nước trong BQP xây
dựng hệ thống văn bản quy định riêng trong lĩnh vực ĐTXD: quy định về công
tác lựa chọn nhà thầu trong BQP; quy định về quản lý chất lượng và nghiệm
thu cơng trình xây dựng trong BQP; quy định về quản lý và sử dụng cơng trình
chiến đấu và huấn luyện chiến đấu kho bạc khơng kiểm sốt trong thanh tốn;
chỉ dùng đơn vị trong quân đội để thực hiện công việc nếu sử dụng các đơn vị
ngoài quân đội phải rà sốt và có sự đồng ý của Bộ; quy định về chỉ định thầu

hoặc giao khoán việc với những cơng trình mang tính đặc thù cao…
1.1.2.2. Ngun tắc quản lý dự án đầu tư xây dựng .
Công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng phải đảm bảo các nguyên tắc sau:
- Dự án đầu tư xây dựng được quản lý thực hiện theo kế hoạch, chủ
trương đầu tư, phù hợp với quy định của pháp luật có liên quan.
- Quy định rõ trách nhiệm, quyền hạn của cơ quan quản lý nhà nước,
của người quyết định đầu tư, chủ đầu tư và các tổ chức, cá nhân có liên quan
đến thực hiện các hoạt động đầu tư xây dựng của dự án.
- Quản lý thực hiện dự án phù hợp với loại nguồn vốn sử dụng để đầu tư
xây dựng:
+ Dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn ngân sách nhà nước được quản lý
chặt chẽ, tồn diện, theo đúng trình tự để bảo đảm mục tiêu đầu tư, chất
lượng, tiến độ thực hiện, tiết kiệm chi phí và đạt được hiệu quả dự án;
+ Dự án đầu tư theo hình thức đối tác cơng tư PPP (Public - Private
Partner) có cấu phần xây dựng được quản lý như đối với dự án sử dụng vốn
nhà nước ngoài ngân sách theo quy định của pháp luật có liên quan;
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




12
+ Dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn nhà nước ngoài ngân sách, được
nhà nước quản lý về chủ trương đầu tư, mục tiêu, quy mô đầu tư, chi phí thực
hiện, các tác động của dự án đến cảnh quan, mơi trường, an tồn cộng đồng,
quốc phịng, an ninh và hiệu quả của dự án. Chủ đầu tư tự chịu trách nhiệm
quản lý thực hiện dự án theo quy định của pháp luật có liên quan;
+ Dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn khác được nhà nước quản lý về
mục tiêu, quy mô đầu tư và các tác động của dự án đến cảnh quan, môi
trường, an tồn cộng đồng và quốc phịng, an ninh.

1.1.2.3. Mục tiêu quản lý dự án đầu tư xây dựng .
Do các dự án đầu tư xây dựng có sử dụng vốn ngân sách nhà nước
thường có kinh phí lớn, quy mô ảnh hưởng rộng, việc quản lý dự án đầu tư
xây dựng cơng trình được thực hiện nhằm mục tiêu đưa dự án vào khai thác
sử dụng đạt được chất lượng, tiến độ, chi phí phù hợp, an tồn và hiệu quả.
Để đạt được mục tiêu này cần phải quản lý dự án ngay từ giai đoạn chuẩn bị
đầu tư cho đến giai đoạn thực hiện dự án. Cụ thể như sau:
- Giai đoạn chuẩn bị đầu tư, lập dự án đầu tư xây dựng cơng trình để:
+ Trình người quyết định đầu tư xem xét việc đầu tư vào dự án có hiệu
quả hay khơng và có đảm bảo tính khả thi hay khơng về các mặt như sự phù
hợp với quy hoạch, khả năng giải phóng mặt bằng, huy động vốn, vệ sinh mơi
trường, an ninh quốc phịng....
+ Trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền để xem xét dự án có đáp ứng
được các yêu cầu về quy hoạch, sự kết nối với các cơng trình hạ tầng kỹ thuật
ngoài ranh giới dự án, việc áp dụng tiêu chuẩn, quy chuẩn và những nội dung
khác liên quan có ảnh hưởng tới cộng đồng.
- Giai đoạn thực hiện đầu tư, việc quản lý dự án nhằm:
+ Đưa dự án vào sử dụng đúng tiến độ đã được duyệt
+ Quản lý việc thực hiện các công việc, các hạng mục, các cơng trình của
dự án đảm bảo chất lượng theo thiết kế được duyệt, theo tiêu chuẩn, quy chuẩn
kỹ thuật.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Cơng nghệ thông tin – ĐHTN




13
+ Quản lý chi phí theo đúng dự án được phê duyệt, phù hợp với định mức
kinh tế kỹ thuật và các quy định có liên quan để đạt được giá thành hợp lý.
+ Quản lý các hoạt động trong quá trình triển khai dự án để hạn chế tới

mức tối thiểu các rủi ro có thể xảy ra trong an tồn lao động, an tồn cơng
trình, đảm bảo vệ sinh, môi trường và các vấn đề khác.
1.1.3. Nội dung quản lý dự án đầu tư xây dựng
1.1.3.1. Các giai đoạn quản lý dự án đầu tư
Quản lý dự án đầu tư bao gồm 3 giai đoạn chủ yếu:
- Lập kế hoạch dự án: quá trình lập thẩm định phê duyệt chủ trương đầu
tư, phê duyệt báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, công tác lập, thẩm định phê
duyệt báo cáo nghiên cứu khả thi, phê duyệt báo cáo kinh tế kĩ thuật.
- Tổ chức thực hiện dự án: Công tác khảo sát lập, thẩm định, phê duyệt
thiết kế bản vẽ thi công, tổ chức lựa chọn nhà thầu, công tác quản lý chất
lượng cơng trình, quản lý dự án về chi phí, cơng tác quản lý tiến độ thực hiện,
quản lý hợp đồng; vận hành chạy thử nghiệm thu cơng trình đưa vào sử dụng.
- Kiểm tra, giám sát thực hiện dự án: bao gồm công tác theo dõi, kiểm
tra tồn bộ q trình thực hiện dự án đo lường các kết quả thực hiện, giải
quyết các vướng mắc và lập báo cáo.
Các giai đoạn của quá trình quản lý dự án đầu tư hình thành một chu
trình năng động từ việc lập kế hoạch đến điều phối thực hiện và giám sát, sau
đó phản hồi cho việc tái lập kế hoạch dự án.
Nội dung quản lý dự án đầu tư xây dựng phải phản ánh tất cả các
công việc phải quản lý từ giai đoạn chuẩn bị dự án đến kết thúc xây dựng
đưa cơng trình vào sử dụng. Theo Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày
18/6/2015 về quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình, Nghị định số
84/2015/NĐ-CP ngày 30/9/2015 về giám sát và đánh giá đầu tư nội dung
quản lý dự án đầu tư xây dựng.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Cơng nghệ thơng tin – ĐHTN




14

1.1.3.2. Giai đoạn lập kế hoạch dự án đầu tư xây dựng
a) Quản lý chủ trương đầu tư
Quản lý chủ trương đầu tư là quá trình triển khai việc thu thập xử lý
thông tin, số liệu liên quan đến việc đưa ra quyết định về chủ trương đầu tư
của dự án.
b) Quản lý lập dự án đầu tư
+ Kiểm tra điều kiện năng lực hoạt động của tổ chức và năng lực hành
nghề của cá nhân tham gia lập dự án đầu tư xây dựng cơng trình phù hợp với
quy mơ và tính chất của dự án đang xét.
+ Theo dõi kiểm tra thực hiện hợp đồng lập dự án đầu tư xây dựng cơng
trình, tổ chức nghiệm thu sản phẩm dự án đầu tư xây dựng cơng trình (thuyết
minh dự án và bản vẽ thiết kế cơ sở) để trình cấp có thẩm quyền thẩm định,
phê duyệt.
c) Thẩm định - phê duyệt dự án đầu tư
+ Kiểm tra điều kiện năng lực cán bộ tham gia công tác thẩm định: chứng
chỉ hành nghề và kinh nghiệm trong công tác thẩm định - phê duyệt dự án.
+ Kiểm tra năng lực bộ máy tham gia công tác thẩm định: cơ cấu bộ
máy, số lượng cán bộ nhân viên tham gia và kinh nghiệm trong công tác
thẩm định.
+ Phê duyệt của người có thẩm quyền.
1.1.3.3. Giai đoạn tổ chức thực hiện dự án
a) Quản lý công tác lập, thẩm định, phê duyệt thiết kế
+ Kiểm tra điều kiện năng lực hoạt động của tổ chức thiết kế, lập dự
toán và năng lực hành nghề của cá nhân tham gia thiết kế, lập dự tốn cơng
trình thuộc dự án cũng như của tổ chức và cá nhân tham gia thẩm tra thiết kế,
lập dự tốn xây dựng cơng trình của dự án.
+ Theo dõi, kiểm tra việc thực hiện hợp đồng thiết kế, lập dự toán của
nhà thầu thiết kế; tổ chức nghiệm thu sản phẩm thiết kế theo quy định.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN





×