Tải bản đầy đủ (.pdf) (128 trang)

Hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại Ban Quản lý dự án đầu tư và xây dựng Thị xã Nghĩa Lộ, tỉnh Yên Bái (LV thạc sĩ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.02 MB, 128 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

LÊ THÙY LINH

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN
ĐẦU TƢ XÂY DỰNG TẠI BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƢ
VÀ XÂY DỰNG THỊ XÃ NGHĨA LỘ, TỈNH YÊN BÁI

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƢỚNG ỨNG DỤNG
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ

THÁI NGUYÊN - 2016


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

LÊ THÙY LINH

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN
ĐẦU TƢ XÂY DỰNG TẠI BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƢ
VÀ XÂY DỰNG THỊ XÃ NGHĨA LỘ, TỈNH YÊN BÁI
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 60 43 04 10

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƢỚNG ỨNG DỤNG

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. TRẦN ĐỨC LỢI

THÁI NGUYÊN - 2016




i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng:
Số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là hoàn toàn trung thực và
chƣa từng đƣợc sử dụng hoặc công bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã đƣợc cám ơn và các thông
tin trích dẫn trong luận văn đều đƣợc ghi rõ nguồn gốc.
Tác giả luận văn

LÊ THÙY LINH


ii

LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập và nghiên cứu tại trƣờng, tôi xin gửi lời cảm ơn đến
Ban Giám hiệu, phòng Đào tạo của Trƣờng Đại học kinh tế & QTKD Thái Nguyên
đã tạo điều kiện thuận lợi giúp đỡ tôi trong quá trình học tập, nghiên cứu để hoàn
thành luận văn.
Tôi bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến thầy giáo TS. Trần Đức Lợi, ngƣời đã tận
tình chỉ bảo, hƣớng dẫn, giúp tôi có những định hƣớng đúng đắn trong suốt quá
trình thực hiện luận văn này.
Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn tới cô Phạm Thị Hoa – Trƣởng ban quản lý dự án
Đầu tƣ và Xây dựng thị xã Nghĩa Lộ, tỉnh Yên Bái cùng cán bộ và nhân viên các
phòng ban đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi nghiên cứu thực tế vấn đề, chia sẻ các ý
kiến, kinh nghiệm một cách chân thành trong quá trình tôi thực hiện và hoàn thành
luận văn.

Cuối cùng, tôi xin gửi những tình cảm và lòng biết ơn sâu sắc nhất đến gia đình,
những ngƣời đã luôn bên cạnh, cổ vũ, động viên tôi trong suốt quá trình tôi nghiên
cứu và hoàn thành luận văn của mình.
Thái Nguyên, ngày

tháng

Tác giả luận văn

LÊ THÙY LINH

năm 2016


iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................ i
LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................ii
MỤC LỤC ................................................................................................................. iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ..................................................................... viii
DANH MỤC CÁC BẢNG......................................................................................... ix
DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ ............................................................................... ix
MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ...................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................... 2
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ...................................................................... 2
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận văn ....................................................... 3
5. Bố cục luận văn................................................................................................... 3
Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU

TƢ XÂY DỰNG ........................................................................................................ 4
1.1. Cơ sở lý luận về quản lý dự án đầu tƣ xây dựng .........................................4
1.1.1 Dự án đầu tƣ xây dựng ..............................................................................4
1.1.2. Quản lý dự án đầu tƣ xây dựng ................................................................9
1.1.3. Các yếu tố ảnh hƣởng đến công tác quản lý dự án đầu tƣ xây dựng ......39
1.2 Cơ sở thực tiễn về quản lý dự án đầu tƣ xây dựng .....................................43
1.2.1. Kinh nghiệm về quản lý dự án đầu tƣ xây dựng ....................................43
1.2.2. Bài học kinh nghiệm có thể áp dụng cho Thị xã Nghĩa Lộ ....................45
Chƣơng 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...................................................... 46
2.1. Câu hỏi nghiên cứu ........................................................................................ 46
2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu ............................................................................... 46
2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu ................................................................46
2.2.2. Phương pháp tổng hợp, xử lý dữ liệu .....................................................46
2.2.3. Phương pháp phân tích dữ liệu ..............................................................47


iv
2.2.3.1. Phương pháp tổng quan lịch sử ......................................................47
2.2.3.2. Phương pháp thống kê mô tả ..........................................................47
2.2.3.3. Phương pháp phân tích so sánh ......................................................47
2.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ......................................................................... 49
Chƣơng 3: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY
DỰNG TẠI BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƢ VÀ XÂY DỰNG THỊ XÃ
NGHĨA LỘ, TỈNH YÊN BÁI TỪ NĂM 2011 - 2015 ........................................... 52
3.1. Tổng quan về Ban quản lý dự án đầu tƣ và xây dựng thị xã Nghĩa Lộ, tỉnh
Yên Bái ...................................................................................................................... 52
3.1.1. Vị trí và chức năng .................................................................................52
3.1.2. Nhiệm vụ quyền hạn ...............................................................................53
3.1.2.1. Nhiệm vụ .........................................................................................53
3.1.2.2. Quyền hạn .......................................................................................54

3.1.2.3. Nghĩa vụ ..........................................................................................54
3.2. Thực trạng công tác quản lý dự án đầu tƣ xây dựng tại Ban Quản lý dự án
Đầu tƣ và xây dựng Thị xã Nghĩa Lộ từ năm 2011 - 2015 ....................................... 54
3.2.1. Cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý dự án đầu tư và xây dựng thị xã
Nghĩa Lộ ....................................................................................................................54
3.2.2. Nguồn nhân lực và cơ sở vật chất phục vụ công tác quản lý .................57
3.2.3. Công tác xin chủ trương đầu tư và chuẩn bị đầu tư ..............................58
3.2.4. Công tác quản lý lựa chọn nhà thầu ......................................................62
3.2.5. Công tác quản lý chất lượng, tiến độ thi công, khối lượng xây dựng
công trình ...................................................................................................................66
3.2.6. Công tác quản lý chi phí đầu tư xây dựng ................................................72
3.2.6.1. Quản lý đối với các hoạt động tư vấn ................................................72
3.2.6.2. Quản lý chi phí trong giai đoạn thi công xây dựng............................73
3.2.6.3. Quản lý chi phí quản lý dự án và chi phí khác ...............................76
3.2.7. Công tác quản lý an toàn lao động, môi trường xây dựng và các nội
dung quản lý khác .....................................................................................................77


v
3.3. Các yếu tố ảnh hƣởng đến công tác quản lý dự án đầu tƣ xây dựng của Ban
quản lý dự án đầu tƣ và xây dựng Thị xã Nghĩa Lộ ................................................. 79
3.3.1. Nguồn tài trợ và chương trình ................................................................79
3.3.2. Ảnh hưởng bên ngoài .............................................................................80
3.3.3. Thái độ đối với dự án đầu tư xây dựng ..................................................81
3.3.4. Xác định kế hoạch dự án đầu tư xây dựng .............................................81
3.3.5. Nhà quản lý dự án đầu tư xây dựng .......................................................82
3.3.6. Hệ thống quản lý dự án đầu tư xây dựng ...............................................83
3.3.7. Tổ chức quản lý dự án đầu tư xây dựng .................................................83
3.4. Những kết quả đạt đƣợc và những tồn tại hạn chế trong công tác quản lý dự
án đầu tƣ xây dựng tại BQLDAĐT&XD Thị xã Nghĩa Lộ ...................................... 84

3.4.1. Những kết quả đạt được .........................................................................84
3.4.2. Những tồn tại và hạn chế .......................................................................85
3.4.3. Nguyên nhân ...........................................................................................87
Chƣơng 4: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU
TƢ XÂY DỰNG TẠI BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƢ VÀ XÂY DỰNG THỊ
XÃ NGHĨA LỘ, TỈNH YÊN BÁI .......................................................................... 89
4.1. Quan điểm phát triển, phƣơng hƣớng và mục tiêu ........................................ 89
4.1.1. Quan điểm hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng ...........89
4.1.1.1. Hoàn thiện cơ chế quản lý để nâng cao hiệu quả kinh tế - xã hội ..89
4.1.1.2. Quản lý phải đáp ứng thực hiện mục tiêu, chiến lược phát triển kinh
tế, chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa ..............90
4.1.1.3. Quản lý đầu tư phải bảo đảm sự phối hợp đồng bộ giữa các chủ thể
quản lý, vận hành vốn theo nguyên tắc: Tự chủ, công bằng và minh bạch ..............90
4.1.1.4. Lành mạnh hoá được các quan hệ kinh tế trong đấu thầu .............91
4.1.1.5. Cơ chế giám sát cộng đồng phải đơn giản, hiệu quả và đảm bảo
quyền giám sát thực sự là của nhân dân ...................................................................92
4.1.1.6. Chế độ bảo hành công trình phải ràng buộc được trách nhiệm kinh
tế đối với chất lượng thi công của nhà thầu .............................................................92


vi
4.1.2. Phương hướng và mục tiêu hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư
xây dựng ....................................................................................................................93
4.1.2.1. Phương hướng.................................................................................93
4.1.2.2. Mục tiêu...........................................................................................93
4.2. Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của Thị xã Nghĩa Lộ từ năm 2016 - 2020 . 94
4.2.1. Dự báo tình hình của thị xã trong 5 năm tới .............................................94
4.2.2. Mục tiêu tổng quát ...................................................................................95
4.2.3. Một số định hướng lớn về nhiệm vụ, giải pháp phát triển kinh tế - xã hội 5
năm tới .......................................................................................................................95

4.2.3.1. Hoàn thiện quy hoạch, kế hoạch và thực hiện chủ trương tái cơ cấu
kinh tế gắn với chuyển đổi mô hình phát triển.............................................................95
4.2.3.2. Tiếp tục đẩy mạnh phát triển các ngành kinh tế ................................95
4.2.3.3. Xây dựng đồng bộ hệ thống kết cấu hạ tầng đáp ứng tiêu chí đô thị
loại III…………… ....................................................................................................96
4.3. Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tƣ xây dựng tại Ban Quản
lý dự án đầu tƣ và xây dựng Thị xã Nghĩa Lộ .......................................................... 96
4.3.1. Giải pháp nâng cao chất lượng nhân lực Ban quản lý ..........................96
4.3.2. Nhóm giải pháp nâng cao chất lượng công tác quản lý dự án đầu tư
xây dựng .....................................................................................................................98
4.3.2.1. Trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư ....................................................98
4.3.2.2. Trong công tác lựa chọn nhà thầu ................................................100
4.3.2.3. Trong công tác kiểm tra, giám sát dự án đầu tư xây dựng ...........101
4.3.2.4. Trong công tác quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng ................102
4.3.2.5. Trong công tác quản lý thi công xây dựng công trình ..................103
4.3.2.6. Trong công tác thanh quyết toán công trình .................................103
4.3.3. Cải tiến tổ chức quản lý dự án đầu tư xây dựng ..................................104
4.4. Điều kiện thực hiện các giải pháp hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tƣ
xây dựng tại BQLDAĐT&XD Thị xã Nghĩa Lộ .................................................... 104


vii
4.4.1. Kiến nghị đối với Ban Quản lý dự án Đầu tư và xây dựng Thị xã
Nghĩa Lộ ..................................................................................................................104
4.4.2. Kiến nghị đối với các cơ quan hữu quan .............................................105
KẾT LUẬN......................................................................................................... 107
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................. 109
PHỤ LỤC ........................................................................................................... 112



viii

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BHXH

:

Bảo hiểm xã hội

BHYT

:

Bảo hiểm y tế

BQLDAĐT&XD

:

Ban Quản lý dự án đầu tƣ và xây dựng

HĐND - UBND

:

Hội đồng nhân dân - Ủy ban nhân dân

KH&ĐT

:


Kế hoạch và Đầu tƣ

KPCĐ

:

Kinh phí Công đoàn

ODA

:

Tổng thu nhập quốc nội

UBND

:

Ủy ban nhân dân

XDCB

:

Xây dựng cơ bản


ix


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. Phân loại dự án đầu tƣ xây dựng công trình theo quy mô, tính chất, loại
công trình chính của dự án ..........................................................................................6
Bảng 3.1. Độ tuổi của cán bộ BQLDAĐT&XD Thị xã Nghĩa Lộ ...........................58
Bảng 3.2. Tổng hợp kết quả phê duyệt dự án đầu tƣ xây dựng từ năm 2011 - 2015 59
Bảng 3.3. Thống kê kết quả kiểm tra tiến độ thực hiện dự án từ năm 2011 - 2015..69
Bảng 3.4. Tổng hợp những dự án đầu tƣ xây dựng đã đƣợc điều chỉnh tổng mức đầu
tƣ từ năm 2011 - 2015 ...............................................................................................74
Bảng 3.5. Kết quả duyệt quyết toán dự án đầu tƣ xây dựng hoàn thành ..................75
Bảng 3.6. Tổng hợp chi phí quản lý dự án từ năm 2011 - 2015 ...............................77
Bảng 3.7. Tổng hợp kết quả công tác kiểm tra dự án đầu tƣ xây dựng giai đoạn
2011 - 2015 ...............................................................................................................78

DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ
Biểu đồ 3.1. Trình độ chuyên môn của cán bộ Ban quản lý .................................... 57
Biểu đồ 3.2. Tổng hợp hình thức lựa chọn nhà thầu ................................................ 64
Biểu đồ 3.3: Tỷ lệ nợ khối lƣợng xây dựng công trình tại Thị xã Nghĩa Lộ từ năm
2011 - 2015 ...............................................................................................................71
Sơ đồ 1.1. Mục tiêu của quản lý dự án đầu tƣ xây dựng ........................................... 10
Sơ đồ 1.2. Quy trình quản lý dự án đầu tƣ xây dựng ................................................ 21
Sơ đồ 1.3. Quy trình xin chủ trƣơng và chuẩn bị đầu tƣ ........................................... 23
Sơ đồ 1.4. Quy trình lựa chọn nhà thầu .................................................................... 24
Sơ đồ 3.1. Cơ cấu tổ chức củaBQLDAĐT&XD Thị xã Nghĩa Lộ ........................... 55
Sơ đồ 3.2. Quy trình quản lý chất lƣợng dự án đầu tƣ xây dựng .............................. 67


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài

Đầu tƣ xây dựng là một lĩnh vực quan trọng và giữ vai trò nền tảng trong sự
phát triển kinh tế - xã hội. Trong suốt quá trình thực hiện dự án đầu tƣ xây dựng,
quản lý dự án là công việc quan trọng mang tính then chốt, quyết định đến sự thành
công hay thất bại của dự án. Nhất là đối với những dự án đầu tƣ có nguồn vốn từ
ngân sách nhà nƣớc thì việc quản lý dự án chặt chẽ và khoa học sẽ hạn chế tối đa
tình trạng thất thoát ngân sách nhà nƣớc.
Trong những năm qua, cùng với sự đổi mới cơ chế quản lý, công tác quản lý
dự án đầu tƣ xây dựng tại các Ban quản lý đã có những đổi mới đi đúng theo chủ
trƣơng của Đảng và Nhà nƣớc ta, góp phần xây dựng nền kinh tế thị trƣờng có sự
điều tiết của Nhà nƣớc. Theo đó, một hệ thống các văn bản quy phạm pháp luật về
đầu tƣ xây dựng đã đƣợc ban hành và ngày càng đƣợc hoàn thiện, đáp ứng yêu cầu
ngày càng cao của hoạt động đầu tƣ xây dựng. Những đổi mới đó đã mang đến
những kết quả đáng ghi nhận trên mặt trận đầu tƣ xây dựng.
Bên cạnh những kết quả đã đạt đƣợc thì công tác quản lý dự án đầu tƣ xây
dựng trên phạm vi cả nƣớc vẫn còn tồn tại không ít những bất cập, yếu kém. Có
nhiều trƣờng hợp để lại hậu quả nặng nề do sự yếu kém trong công tác quản lý dự
án đầu tƣ tại Ban Quản lý dự án PMU 18 hay nhƣ vụ việc vỡ đập thủy điện Đăk
Mek 3 - Kon Tum… Những bất cập đó cần phải đƣợc tìm ra và giải quyết kịp thời
để không làm ảnh hƣởng đến tốc độ và chất lƣợng phát triển của nền kinh tế.
Thị xã Nghĩa Lộ nằm trong cánh đồng Mƣờng Lò, là vựa lúa lớn thứ 2 của
khu vực Tây Bắc và là cái nôi văn hóa của các dân tộc vùng Tây Bắc, có lịch sử
hình thành và phát triển lâu đời. Với vị trí địa lý quan trọng, thị xã Nghĩa Lộ có ý
nghĩa quan trọng trong việc phát triển đô thị vùng miền núi Tây Bắc, gắn chặt kinh
tế - xã hội với quốc phòng an ninh khu vực. Với trình độ dân trí còn nhiều hạn chế,
công tác đầu tƣ xây dựng cho phát triển kinh tế trên địa bàn Thị xã gặp không ít khó
khăn. Theo đó, công tác quản lý dự án đầu tƣ cũng còn nhiều hạn chế.


2
Để nhìn nhận lại công tác quản lý dự án đầu tƣ xây dựng tại Ban Quản lý dự

án đầu tƣ và xây dựng Thị xã Nghĩa Lộ nhằm đánh giá những điểm mạnh, điểm hạn
chế cũng nhƣ đề xuất giải pháp để hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tƣ xây dựng,
tôi lựa chọn nghiên cứu đề tài: “Hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng
tại Ban Quản lý dự án đầu tư và xây dựng Thị xã Nghĩa Lộ, tỉnh Yên Bái” cho
luận văn nghiên cứu của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Thông qua nghiên cứu lý luận quản lý dự án đầu tƣ xây dựng, luận văn tiến hành
phân tích thực trạng quản lý các dự án đầu tƣ, từ đó tìm ra những hạn chế, tồn tại, yếu
kém cũng nhƣ nguyên nhân để đề xuất những giải pháp hoàn thiện công tác quản lý dự
án đầu tƣ xây dựng tại Ban Quản lý dự án đầu tƣ và xây dựng thị xã Nghĩa Lộ.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý dự án đầu tƣ xây dựng;
- Phân tích thực trạng quản lý dự án đầu tƣ xây dựng đánh giá mặt mạnh, mặt hạn
chế và tìm ra nguyên nhân của những hạn chế đó;
- Đề xuất các giải pháp góp phần hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tƣ xây
dựng tại Ban Quản lý dự án đầu tƣ và xây dựng Thị xã Nghĩa Lộ.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài là công tác quản lý dự án đầu tƣ xây dựng tại
Ban Quản lý dự án đầu tƣ và xây dựng Thị xã Nghĩa Lộ.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Không gian: Các dự án tại Ban Quản lý dự án đầu tƣ và xây dựng Thị xã
Nghĩa Lộ;
- Thời gian: Từ năm 2011 đến 2015;
- Nội dung: Luận văn tập trung đánh giá thực trạng công tác quản lý dự án đầu
tƣ xây dựng, tìm ra điểm mạnh, điểm hạn chế và đề xuất giải pháp hoàn thiện công
tác quản lý dự án đầu tƣ xây dựng tại Ban Quản lý dự án đầu tƣ và xây dựng thị xã
Nghĩa Lộ.



3
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận văn
Thứ nhất, về mặt lý luận, đề tài hệ thống hóa những lý luận cơ bản về quản lý
dự án đầu tƣ xây dựng và thực tiễn tại một số Ban Quản lý dự án đầu tƣ xây dựng.
Thứ hai, về mặt thực tiễn đi sâu phân tích công tác quản lý dự án đầu tƣ xây
dựng, đánh giá kết quả và những điểm còn tồn tại trong các khâu của quá trình quản
lý từ khi dự án còn là kế hoạch cho đến khi triển khai và kết thúc dự án tại Ban
Quản lý dự án đầu tƣ và xây dựng Thị xã Nghĩa Lộ.
Thứ ba, đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu
tƣ và xây dựng tại Ban Quản lý dự án đầu tƣ và xây dựng Thị xã Nghĩa Lộ.
Kết quả nghiên cứu sẽ là tài liệu tham khảo đối với địa phƣơng trực tiếp, địa
phƣơng có điều kiện tƣơng tự và những ngƣời quan tâm đến vấn đề quản lý dự án
đầu tƣ và xây dựng.
5. Bố cục luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, các danh mục luận văn gồm 4 chƣơng
Chƣơng 1: Tổng quan tài liệu nghiên cứu
Chƣơng 2: Phƣơng pháp nghiên cứu
Chƣơng 3: Thực trạng công tác quản lý dự án đầu tƣ và xây dựng tại Ban
Quản lý dự án đầu tƣ và xây dựng Thị xã Nghĩa Lộ
Chƣơng 4: Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tƣ và xây dựng tại
Ban Quản lý dự án đầu tƣ và xây dựng Thị xã Nghĩa Lộ


4
Chƣơng 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
VỀ QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG
1.1. Cơ sở lý luận về quản lý dự án đầu tƣ xây dựng

1.1.1 Dự án đầu tư xây dựng
1.1.1.1 Khái niệm
a. Dự án đầu tư
Đầu tƣ nói chung là sự hy sinh các nguồn lực ở hiện tại để tiến hành các hoạt
động nào đó nhằm thu về các kết quả nhất định trong tƣơng lai lớn hơn các nguồn
lực đã bỏ ra để đạt đƣợc các kết quả đó. Nhƣ vậy, mục tiêu của mọi công cuộc đầu
tƣ là đạt đƣợc các kết quả lớn hơn so với những hy sinh về nguồn lực mà ngƣời đầu
tƣ phải gánh chịu khí tiến hành đầu tƣ. Nguồn lực phải hy sinh có thể là tiền, là tài
nguyên thiên nhiên, là sức lao động và trí tuệ. Những kết qủa đạt đƣợc có thể là sự
tăng thêm các tài sản tài chính (tiền vốn), tài sản vật chất (nhà máy, đƣờng sá, bệnh
viện, trƣờng học…), tài sản trí tuệ (trình độ văn hóa, chuyên môn, quản lý, khoa học
kỹ thuật…) và nguồn nhân lực có đủ điều kiện để làm việc với năng suất lao động
cao hơn trong nền sản xuất xã hội.
Dự án là tập hợp các hoạt động nhằm thực hiện một mục tiêu nhất định, trong
quá trình thực hiện mục tiêu đó cần có các nguồn lực đầu vào (inputs) và kết quả
thu đƣợc là các đầu ra (outputs).
Dự án đầu tƣ là tập hợp đề xuất bỏ vốn trung hạn hoặc dài hạn để tiến hành các
hoạt động đầu tƣ kinh doanh trên địa bàn cụ thể, trong khoảng thời gian xác định.
b. Dự án đầu tư xây dựng
Theo Điều 3, Luật Xây dựng (2014), dự án đầu tư xây dựng là tập hợp các đề
xuất có liên quan đến việc sử dụng vốn để tiến hành hoạt động xây dựng để xây
dựng mới, sửa chữa, cải tạo công trình xây dựng nhằm phát triển, duy trì, nâng cao
chất lƣợng công trình hoặc sản phẩm, dịch vụ trong thời hạn và chi phí xác định. Ở
giai đoạn chuẩn bị dự án đầu tƣ xây dựng, dự án đƣợc thể hiện thông qua Báo cáo
nghiên cứu tiền khả thi đầu tƣ xây dựng, Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tƣ xây
dựng hoặc Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tƣ xây dựng.[26]


5
Trong đó, Hoạt động xây dựng gồm lập quy hoạch xây dựng, lập dự án đầu tƣ

xây dựng công trình, khảo sát xây dựng, thiết kế xây dựng, thi công xây dựng, giám
sát xây dựng, quản lý dự án, lựa chọn nhà thầu, nghiệm thu, bàn giao đƣa công trình
vào khai thác sử dụng, bảo hành, bảo trì công trình xây dựng và hoạt động khác có
liên quan đến xây dựng công trình.
1.1.1.2. Yêu cầu đối với dự án đầu tư xây dựng
Dự án đầu tƣ xây dựng không phân biệt các loại nguồn vốn sử dụng phải đáp
ứng các yêu cầu sau:
- Phù hợp với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch phát
triển ngành, quy hoạch xây dựng, quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất tại địa phƣơng
nơi có dự án đầu tƣ xây dựng;
- Có phƣơng án công nghệ và phƣơng án thiết kế xây dựng phù hợp;
- Bảo đảm chất lƣợng, an toàn trong xây dựng, vận hành, khai thác, sử dụng công
trình, phòng, chống cháy, nổ và bảo vệ môi trƣờng, ứng phó với biến đổi khí hậu;
- Bảo đảm cấp đủ vốn đúng tiến độ của dự án, hiệu quả tài chính, hiệu quả
kinh tế - xã hội của dự án;
- Tuân thủ quy định khác của pháp luật có liên quan.
1.1.1.3. Đặc trưng của dự án đầu tư xây dựng
- Đƣợc cấu thành bởi một hoặc nhiều công trình thành phần có mối liên hệ nội
tại, chịu sử quản lý thống nhất trong quá trình đầu tƣ xây dựng;
- Hoàn thành công trình là một mục tiêu đặc biết trong điều kiện ràng buộc nhất
định về thời gian, về nguồn lực, về chất lƣợng, về chi phí đầu tƣ và về hiệu quả đầu tƣ;
- Phải tuân theo trình tự đầu tƣ xây dựng cần thiết từ lúc đƣa ra ý tƣởng đến
khi công trình hoàn thành đƣa vào sử dụng;
- Mọi công việc chỉ đƣợc thực hiện một lần: đầu tƣ một lần, địa điểm xây
dựng cố định một lần, thiết kế và thi công đơn nhất.
1.1.1.4. Phân loại dự án đầu tư xây dựng
Tùy theo những tiêu chí khác nhau mà có những cách phân loại dự án đầu tƣ
xây dựng khác nhau:



6
a. Theo quy mô, tính chất, loại công trình chính của dự án
Dự án đầu tƣ xây dựng đƣợc phân loại theo quy mô, tính chất, loại công trình
chính của dự án gồm: Dự án quan trọng quốc gia, dự án nhóm A, dự án nhóm B và
dự án nhóm C theo các tiêu chí quy định của pháp luật. Cụ thể là:
Bảng 1.1. Phân loại dự án đầu tƣ xây dựng công trình theo quy mô,
tính chất, loại công trình chính của dự án
TT
I

Loại dự án đầu tƣ xây dựng công trình

Tổng mức đầu tƣ

DỰ ÁN QUAN TRỌNG QUỐC GIA
1. Theo tổng mức đầu tƣ:
Dự án sử dụng vốn đầu tƣ công

10.000 tỷ đồng trở lên

2. Theo mức độ ảnh hƣởng đến môi trƣờng hoặc
tiềm ẩn khả năng ảnh hƣởng nghiêm trọng đến
môi trƣờng, bao gồm:
a) Nhà máy điện hạt nhân;
b) Sử dụng đất có yêu cầu chuyển mục đích sử
dụng đất vƣờn quốc gia, khu bảo tồn thiên
nhiên, khu bảo vệ cảnh quan, khu rừng nghiên
cứu, thực nghiệm khoa học từ 50 héc ta trở lên;
rừng phòng hộ đầu nguồn từ 50 héc ta trở lên;
rừng phòng hộ chắn gió, chắn cát bay, chắn


Không phân biệt

sóng, lấn biển, bảo vệ môi trƣờng từ 500 héc ta

tổng mức đầu tƣ

trở lên; rừng sản xuất từ 1.000 héc ta trở lên;
c) Sử dụng đất có yêu cầu chuyển mục đích sử
dụng đất trồng lúa nƣớc từ hai vụ trở lên với quy
mô từ 500 héc ta trở lên;
d) Di dân tái định cƣ từ 20.000 ngƣời trở lên ở
miền núi, từ 50.000 ngƣời trở lên ở các vùng khác;
đ) Dự án đòi hỏi phải áp dụng cơ chế, chính
sách đặc biệt cần đƣợc Quốc hội quyết định.


7
II

NHÓM A
1. Dự án tại địa bàn có di tích quốc gia đặc biệt
2. Dự án tại địa bàn đặc biệt quan trọng đối với
quốc gia về quốc phòng, an ninh theo quy định

II.1

của pháp luật về quốc phòng, an ninh
3. Dự án thuộc lĩnh vực bảo vệ quốc phòng, an


Không phân biệt tổng
mức đầu tƣ

ninh có tính chất bảo mật quốc gia
4. Dự án sản xuất chất độc hại, chất nổ.
5. Dự án hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất.
1. Giao thông, bao gồm cầu, cảng biển, cảng
sông, sân bay, đƣờng sắt, đƣờng quốc lộ.
2. Công nghiệp điện.
3. Khai thác dầu khí.
II.2

4. Hóa chất, phân bón, xi măng.

Từ 2.300 tỷ đồng trở lên

5. Chế tạo máy, luyện kim.
6. Khai thác, chế biến khoáng sản.
7. Xây dựng khu nhà ở.
1. Dự án giao thông trừ các dự án quy định tại
điểm 1 Mục II.2.
2. Thủy lợi.
3. Cấp thoát nƣớc và công trình hạ tầng kỹ thuật.
II.3

4. Kỹ thuật điện.
5. Sản xuất thiết bị thông tin, điện tử.
6. Hóa dƣợc.

Từ 1.500 tỷ đồng trở lên



8
7. Sản xuất vật liệu, trừ các dự án quy định tại
điểm 4 Mục II.2.
8. Công trình cơ khí, trừ các dự án quy định tại
điểm 5 Mục II.2.
9. Bƣu chính, viễn thông.
1. Sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng
thủy sản.
2. Vƣờn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên.
II.4

3. Hạ tầng kỹ thuật khu đô thị mới.

Từ 1.000 tỷ đồng trở lên

4. Công nghiệp, trừ các dự án thuộc lĩnh vực
công nghiệp quy định tại các Mục I.1, I.2 và I.3.
1. Y tế, văn hóa, giáo dục;
2. Nghiên cứu khoa học, tin học, phát thanh,
truyền hình;
II.5

3. Kho tàng;

Từ 800 tỷ đồng trở lên

4. Du lịch, thể dục thể thao;
5. Xây dựng dân dụng, trừ xây dựng khu nhà ở

quy định tại Mục II.2.
III

NHÓM B

III.1 Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại Mục II.2

Từ 120 đến 2.300 tỷ đồng

III.2 Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại Mục II.3

Từ 80 đến 1.500 tỷ đồng

III.3 Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại Mục II.4

Từ 60 đến 1.000 tỷ đồng

III.4 Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại Mục II.5

Từ 45 đến 800 tỷ đồng

IV

NHÓM C


9
IV.1 Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại Mục II.2

Dƣới 120 tỷ đồng


IV.2 Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại Mục II.3

Dƣới 80 tỷ đồng

IV.3 Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại Mục II.4

Dƣới 60 tỷ đồng

IV.4 Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại Mục II.5

Dƣới 45 tỷ đồng

Nguồn: Nghị định số 59/2015/NĐ-CP của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng

b. Dự án đầu tư xây dựng công trình chỉ cần yêu cầu lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật
đầu tư xây dựng
- Công trình xây dựng sử dụng cho mục đích tôn giáo;
- Công trình xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo, nâng cấp có tổng mức đầu tƣ
dƣới 15 tỷ đồng (không bao gồm tiền sử dụng đất).
c. Theo loại nguồn vốn sử dụng
Phân loại theo nguồn vốn sử dụng, dự án đầu tƣ xây dựng đƣợc phân chia
thành dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nƣớc, dự án sử dụng vốn nhà nƣớc ngoài
ngân sách và dự án sử dụng vốn khác.
1.1.2. Quản lý dự án đầu tư xây dựng
1.1.2.1. Khái niệm
Quản lý dự án đầu tƣ xây dựng là quản lý quá trình đầu tƣ và xây dựng từ
bƣớc xác định dự án đầu tƣ để thực hiện đầu tƣ và cả quá trình đƣa dự án vào khai
thác, sử dụng đạt mục tiêu đã định.
Quản lý dự án đầu tƣ xây dựng là một bộ phận trong quản lý dự án đầu tƣ nói

chung. Công việc của quản lý dự án đầu tƣ xây dựng bao gồm:
- Định ra mục tiêu của dự án;
- Xác định các phƣơng tiện cần huy động cho dự án đầu tƣ xây dựng;
- Đánh giá các rủi ro trong thi công, xây dựng có thể xảy ra, đề xuất các biện
pháp theo dõi và hành động;
- Động viên nhân lực tham gia và kết hợp các hoạt động của họ;
- Theo dõi dự án đầu tƣ xây dựng, thông báo cho ban chỉ đạo dự án thông tin
về tiến trình thực hiện dự án và tất cả những gì có thể dẫn tới sự thay đổi mục tiêu
hoặc chƣơng trình dự án. [22]


10
Nhƣ vậy, quản lý dự án đầu tƣ xây dựng không thể chỉ đơn thuần là thực hiện
công việc đã đƣợc hoạch định sẵn mà nhiều khi chính lại là việc hình thành lên khối
công việc đó. Điều này có nghĩa là không thể quan niệm đơn giản quản lý dự án đầu
tƣ xây dựng chỉ là theo dõi thực hiện dự án.
Để thực hiện công việc có hiệu quả, các nhà quản lý dự án phải biết và có khả
năng vận dụng các lý luận khoa học, các công cụ khoa học, các phƣơng pháp khoa
học vào quá trình quản lý.
1.1.2.2. Mục tiêu, vai trò và yêu cầu của quản lý dự án đầu tư xây dựng
a. Mục tiêu của quản lý dự án đầu tư xây dựng
Mục tiêu của quản lý dự án đầu tƣ xây dựng công trình cũng giống mục tiêu
chung của quản lý dự án đầu tƣ là bảo đảm đạt đƣợc mục đích đầu tƣ, tức là lợi ích
mong muốn của chủ đầu tƣ.

Thời gian

Chất lƣợng

An toàn lao động


- Nhà nƣớc
- Chủ đầu tƣ
- Thiết kế
- Tƣ vấn thẩm định
- Tƣ vấn giám sát
- Nhà thầu xây dựng

Rủi ro

Giá thành

Môi trƣờng

Sơ đồ 1.1. Mục tiêu của quản lý dự án đầu tư xây dựng
Trong mỗi giai đoạn của quá trình đầu tƣ xây dựng công trình, quản lý dự án
nhằm đạt đƣợc các mục tiêu cụ thể khác nhau.
- Giai đoạn chuẩn bị đầu tƣ phải bảo đảm lập ra một dự án có các giải pháp
kinh tế - kỹ thuật mang tính khả thi.
- Giai đoạn thực hiện dự án bảo đảm tạo ra đƣợc tài sản cố định có tiêu chuẩn
kỹ thuật đúng thiết kế.
- Giai đoạn khai thác vận hành phải bảo đảm đạt đƣợc các chỉ tiêu hiệu quả
của dự án (về tài chính, kinh tế và xã hội) theo dự kiến của chủ đầu tƣ.
Các mục tiêu cụ thể khi quản lý đầu tƣ xây dựng công trình bao gồm:
- Mục tiêu về chất lƣợng công trình xây dựng;
- Mục tiêu về thời gian thực hiện;


11
- Mục tiêu về chi phí (giá thành);

- Mục tiêu về an toàn lao động;
- Mục tiêu về vệ sinh môi trƣờng;
- Mục tiêu về quản lý rủi ro;
- Mục tiêu về sự thoả mãn của khách hàng.
Ngoài các mục tiêu cơ bản trên, với mỗi chủ thể quản lý dự án lại có thêm mục
tiêu quản lý riêng phục vụ cho nhiệm vụ của mình.
b. Vai trò của quản lý dự án đầu tư xây dựng
Vai trò của quản lý dự án đầu tƣ xây dựng thể hiện các mặt sau:
- Bảo đảm sự liên kết tất cả các hoạt động, công việc của dự án một cách trình
tự và có hợp lý;
- Tạo điều kiện thuận lợi cho việc liên hệ thƣờng xuyên, gắn bó giữa nhóm
quản lý dự với khách hàng và các nhà cung cấp đầu tƣ vào cho dự án;
- Tăng cƣờng sự hợp tác giữa các thành viên và chỉ rõ trách nhiệm của các
thành viên tham gia dự án;
- Tạo điều kiện phát hiện sớm những khó khăn vƣớng mắc nảy sinh và điều chỉnh
kịp thời trƣớc những thay đổi hoặc điều kiện không dự đoán đƣợc. Tạo điều kiện cho
việc đàm phán trực tiếp giữa các bên liên quan để giải quyết những bất đồng;
- Đảm bảo tạo ra sản phẩm và dịch vụ có chất lƣợng cao hơn.
c. Yêu cầu của quản lý dự án đầu tư xây dựng
 Yêu cầu chung
- Tính khoa học và hệ thống: Để đảm bảo yêu cầu này đòi hỏi các dự án đầu
tƣ xây dựng công trình phải đƣợc lập và quản lý trên cơ sở nghiên cứu kỹ, chính
xác các nội dung của dự án (sự cần thiết, các điều kiện tự nhiên xã hội, các
phƣơng án thực hiện và giải pháp thiết kế,..) dựa trên sự khảo sát tỉ mỉ với các số
liệu đầy đủ và chính xác. Đồng thời dự án đầu tƣ phải phù hợp với các dự án khác,
phù hợp với quy hoạch.
- Tính pháp lý: Các dự án đầu tƣ xây dựng công trình phải đƣợc xây dựng và
quản lý trên cơ sở pháp lý vững chắc, tức là phải tuân thủ các chính sách và pháp
luật của Nhà nƣớc.



12
- Tính đồng nhất: Phải tuân thủ các quy định và thủ tục đầu tƣ của các cơ quan
chức năng và tổ chức quốc tế.
- Tính hiện thực (tính thực tiễn): Phải đảm bảo tính khả thi dựa trên sự phân
tích đúng đắn các môi trƣờng liên quan đến hoạt động đầu tƣ xây dựng.
 Yêu cầu cụ thể
- Đầu tƣ phải thực hiện theo chƣơng trình, dự án, phù hợp với chiến lƣợc, quy
hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội;
- Đầu tƣ phải đúng mục tiêu, có hiệu quả, chống dàn trải, lãng phí;
- Phƣơng thức quản lý đầu tƣ phải phù hợp, đảm bảo hiệu lực và hiệu quả của
quản lý nhà nƣớc;
- Quy trình thủ tục thực hiện đầu tƣ phải tuân thủ các quy định pháp luật vể
quản lý đầu tƣ;
- Phân định rõ quyền hạn, trách nhiệm của tổ chức, cá nhân, có chế tài cụ thể
trong từng khâu của quá trình đầu tƣ.
1.1.2.3. Văn bản pháp quy và các hình thức tổ chức quản lý dự án đầu tư xây dựng
a. Văn bản pháp quy
Một số văn bản pháp quy về quản lý dự án đầu tƣ xây dựng công trình đã và
đang áp dụng bao gồm:
- Luật Xây dựng do Quốc hội nƣớc Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ban
hành ngày 26 tháng 11 năm 2003;
- Luật số 38/2009/QH12 sửa đổi bổ sung một số điều của các Luật liên quan
đến đầu tƣ xây dựng cơ bản do Quốc hội nƣớc Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
ban hành ngày 19 tháng 6 năm 2009;
- Luật Xây dựng do Quốc hội nƣớc Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ban
hành ngày 18 tháng 6 năm 2014;
- Luật Đầu thầu do Quốc hội nƣớc Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ban
hành ngày 26 tháng 11 năm 2013;
- Luật Đầu tƣ do Quốc hội nƣớc Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ban

hành ngày 26 tháng 11 năm 2014;
- Nghị định số 112/2009/NĐ-CP của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tƣ xây
dựng công trình;


13
- Nghị định số 48/2010/NĐ-CP của Chính phủ về hợp đồng trong hoạt động
xây dựng;
- Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ban hành ngày 12 tháng 5 năm 2015 của
Chính phủ về quản lý chất lƣợng và bảo trì công trình xây dựng;
- Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ban hành ngày 25 tháng 3 năm 2015 của
Chính phủ về Quản lý chi phí đầu tƣ xây dựng thay thế Nghị định số 112/2009/NĐCp của Chính phủ;
- Nghị định số 37/2015/NĐ-CP ban hành ngày 22 tháng 4 năm 2015 của
Chính phủ quy định chi tiết về hợp đồng xây dựng.;
- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ban hành ngày 18 tháng 6 năm 2015 của
Chính phủ về Quản lý dự án đầu tƣ xây dựng;
- Nghị định số 30/2016/NĐ-CP ban hành ngày 17 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tƣ.
Ngoài ra còn nhiều văn bản pháp quy khác của các cấp từ Trung Ƣơng đến địa
phƣơng liên quan đến quản lý hoạt động đầu tƣ xây dựng mà tác giả không trình
bày ở trên.
b. Các hình thức tổ chức quản lý dự án đầu tư xây dựng
Để lựa chọn đƣợc mô hình tổ chức quản lý dự án đầu tƣ phù hợp, chủ đầu tƣ
phải cân nhắc lựa chọn giữa các yếu tố: Các quy định của pháp luật, tổng mức đầu
tƣ, tính chất kỹ thuật phức tạp của dự án đầu tƣ xây dựng, chi phí quản lý dự án,...
Theo Luật xây dựng (2014), căn cứ quy mô, tính chất, nguồn vốn sử dụng và
điều kiện thực hiện dự án, ngƣời quyết định đầu tƣ quyết định áp dụng một trong
các hình thức tổ chức quản lý dự án sau:[26]
 Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng chuyên ngành, Ban quản lý dự án đầu tư
xây dựng khu vực

Áp dụng mô hình Ban quản lý dự án đầu tƣ xây dựng chuyên ngành, Ban quản
lý dự án đầu tƣ xây dựng khu vực đối với dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nƣớc,
dự án theo chuyên ngành sử dụng vốn nhà nƣớc ngoài ngân sách của tập đoàn kinh
tế, tổng công ty nhà nƣớc. Cụ thể là:


14
Bộ trƣởng, Thủ trƣởng cơ quan ngang Bộ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh,
cấp huyện, Chủ tịch Hội đồng quản trị tập đoàn kinh tế, tổng công ty nhà nƣớc
quyết định thành lập Ban quản lý dự án đầu tƣ xây dựng chuyên ngành, Ban quản lý
dự án đầu tƣ xây dựng khu vực (Ban quản lý dự án chuyên ngành, Ban quản lý dự
án khu vực) để thực hiện chức năng chủ đầu tƣ và nhiệm vụ quản lý đồng thời nhiều
dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nƣớc, vốn nhà nƣớc ngoài ngân sách.
Hình thức Ban quản lý dự án chuyên ngành, Ban quản lý dự án khu vực đƣợc
áp dụng đối với các trƣờng hợp:
- Quản lý các dự án đƣợc thực hiện trong cùng một khu vực hành chính hoặc
trên cùng một hƣớng tuyến;
- Quản lý các dự án đầu tƣ xây dựng công trình thuộc cùng một chuyên ngành;
- Quản lý các dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay của cùng một nhà tài trợ có
yêu cầu phải quản lý thống nhất về nguồn vốn sử dụng.
Ban quản lý dự án chuyên ngành, Ban quản lý dự án khu vực do Bộ trƣởng,
Thủ trƣởng cơ quan ngang Bộ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện thành
lập là tổ chức sự nghiệp công lập; do ngƣời đại diện có thẩm quyền của doanh
nghiệp nhà nƣớc thành lập là tổ chức thành viên của doanh nghiệp.
Ban quản lý dự án chuyên ngành, Ban quản lý dự án khu vực có tƣ cách pháp
nhân đầy đủ, đƣợc sử dụng con dấu riêng, đƣợc mở tài khoản tại kho bạc nhà nƣớc
và ngân hàng thƣơng mại theo quy định; thực hiện các chức năng, nhiệm vụ và
quyền hạn của chủ đầu tƣ và trực tiếp tổ chức quản lý thực hiện các dự án đƣợc
giao; chịu trách nhiệm trƣớc pháp luật và ngƣời quyết định đầu tƣ về các hoạt động
của mình; quản lý vận hành, khai thác sử dụng công trình hoàn thành khi đƣợc

ngƣời quyết định đầu tƣ giao.
Căn cứ số lƣợng dự án cần quản lý, yêu cầu nhiệm vụ quản lý và điều kiện
thực hiện cụ thể thì cơ cấu tổ chức của Ban quản lý dự án chuyên ngành, Ban quản
lý dự án khu vực có thể đƣợc sắp xếp theo trình tự quản lý đầu tƣ xây dựng của dự
án hoặc theo từng dự án.
Ban quản lý dự án chuyên ngành, Ban quản lý dự án khu vực đƣợc thực hiện
tƣ vấn quản lý dự án cho các dự án khác trên cơ sở bảo đảm hoàn thành nhiệm vụ


×