Tải bản đầy đủ (.pdf) (151 trang)

(Luận văn thạc sĩ) Đào tạo và phát triển nhân lực tại Công ty TNHH khai thác chế biến khoáng sản Núi Pháo

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.03 MB, 151 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

BẠCH THỊ NGỌC

ĐÀO TẠO VÀ PHÁT TRIỂN NHÂN LỰC
TẠI CÔNG TY TNHH KHAI THÁC CHẾ BIẾN
KHOÁNG SẢN NÚI PHÁO

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG
Ngành: Quản trị kinh doanh

THÁI NGUYÊN - 2019
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

BẠCH THỊ NGỌC

ĐÀO TẠO VÀ PHÁT TRIỂN NHÂN LỰC
TẠI CÔNG TY TNHH KHAI THÁC CHẾ BIẾN
KHOÁNG SẢN NÚI PHÁO
Ngành: Quản trị kinh doanh
Mã số: 8 34 01 01

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG


Người hướng dẫn khoa học: TS. ĐỖ ĐÌNH LONG

THÁI NGUYÊN - 2019
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu khoa học của riêng tôi.
Các số liệu trích dẫn có cơ sở rõ ràng, kết quả nghiên cứu nêu trong luận văn
là trung thực và chưa được công bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Thái Nguyên, tháng 8 năm 2019
Tác giả
Bạch Thị Ngọc

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




ii
LỜI CẢM ƠN
Được sự hướng dẫn, giúp đỡ tận tình của các thầy cô giáo trường Đại
học Kinh tế và Quản trị kinh doanh - Đại học Thái Nguyên, đặc biệt người
hướng dẫn khoa học. Tôi đã hoàn thành luận văn: “Đào tạo và phát triển
nhân lực tại Công ty TNHH khai thác chế biến khoáng sản Núi Pháo”.
Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban giám hiệu Nhà trường, các thầy Bộ phận
sau đại học - Phòng Đào tạo và các giảng viên trực tiếp giảng dạy truyền đạt

cho tôi những kiến thức trong quá trình học tập và nghiên cứu.
Tôi xin trân trọng cảm ơn sâu sắc tới TS. Đỗ Đình Long, người hướng
dẫn khoa học, đã hướng dẫn tận tình và giúp đỡ tôi về mọi mặt để hoàn thiện
luận văn này.
Xin trân trọng cảm ơn các lãnh đạo, các phòng ban của Công ty TNHH
khai thác chế biến khoáng sản Núi Pháo đã giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi
nhất cho tôi nghiên cứu, thu thập số liệu nghiên cứu.
Tôi xin chân thành cảm ơn gia đình, đồng nghiệp, bạn bè, các học
viên lớp cao học Quản trị kinh doanh K14A đã bên tôi giúp đỡ tôi về mặt vật
chất cũng như tinh thần trong thời gian học tập và hoàn thành chương trình
thạc sĩ này.
Trân trọng!
Thái Nguyên, tháng 8 năm 2019
Tác giả
Bạch Thị Ngọc

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii
MỤC LỤC ........................................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................ vii
DANH MỤC CÁC BẢNG............................................................................. viii
DANH MỤC CÁC HÌNH ................................................................................. x
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1

1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu...................................................................................... 4
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 4
4. Những đóng góp mới của luận văn ............................................................... 4
5. Kết cấu của đề tài .......................................................................................... 5
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ ĐÀO TẠO VÀ
PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC TẠI DOANH NGHIỆP .................. 6
1.1. Cơ sở lý luận về đào tạo và phát triển nguồn nhân lực của DN .................... 6
1.1.1. Những khái niệm cơ bản ......................................................................... 6
1.1.2. Vai trò của đào tạo và phát triển nguồn nhân lực đối với doanh nghiệp..... 13
1.1.3. Các phương pháp đào tạo và phát triển nguồn nhân lực....................... 14
1.1.4. Nội dung đào tạo và phát triển nguồn nhân lực của doanh nghiệp....... 24
1.1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác đào tạo và phát triển nguồn
nhân lực trong doanh nghiệp ........................................................................... 32
1.2. Cơ sở thực tiễn ......................................................................................... 36
1.2.1. Kinh nghiệm đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại một số
doanh nghiệp trong nước................................................................................. 36
1.2.2. Bài học kinh nghiệm công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực
cho công ty TNHH khai thác chế biến khoáng sản Núi Pháo......................... 42
Chương 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................ 43
2.1. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................. 43
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




iv
2.2. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 43
2.2.1. Phương pháp thu thập thông tin ............................................................ 43
2.2.2. Phương pháp tổng hợp thông tin ........................................................... 44

2.2.3. Phương pháp phân tích thông tin .......................................................... 45
2.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu. .................................................................. 45
2.3.1. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu về hiện trạng của doanh nghiệp ............. 45
2.3.2. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu về quy mô, chất lượng nhân lực ............ 46
2.3.3 Hệ thống chỉ tiêu đánh giá hiệu quả đào tạo và phát triển nguồn
nhân lực .......................................................................................................... 46
Chương 3: THỰC TRẠNG ĐÀO TẠO VÀ PHÁT TRIỂN NNL TẠI
CÔNG TY TNHH KHAI THÁC CHẾ BIẾN KHOÁNG SẢN NÚI PHÁO...... 47
3.1. Khái quát về Công ty TNHH khai thác chế biến khoáng sản Núi Pháo ...... 47
3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ........................................................ 47
3.1.2. Chức năng, nhiệm vụ ............................................................................ 49
3.1.4. Đặc điểm về lao động của Công ty TNHH KTCBKS Núi Pháo ảnh
hưởng đến công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực ............................. 51
3.1.5. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty giai đoạn
2016-2018 ....................................................................................................... 58
3.2. Thực trạng đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại Công ty TNHH
khai thác chế biến khoáng sản Núi Pháo......................................................... 60
3.2.1 Các hình thức đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại Công ty
TNHH khai thác chế biến khoáng sản Núi Pháo ............................................ 60
3.2.2 Nội dung đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại Công ty TNHH
KTCBKS Núi Pháo. ......................................................................................... 62
3.3. Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến đào tạo và phát triển nguồn
nhân lực tại Công ty TNHH KTCBKS Núi Pháo ........................................... 98
3.3.1. Yếu tố bên ngoài ................................................................................... 98
3.3.2. Nhân tố bên trong .................................................................................. 99
3.4. Đánh giá chung về đào tạo và phát triển nguồn nhân lực của Công ty
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN





v
TNHH KTCBKS Núi Pháo ........................................................................... 102
3.4.1. Những kết quả đạt được ...................................................................... 102
3.4.2. Những mặt hạn chế, tồn tại và nguyên nhân ....................................... 104
Chương 4: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN ĐÀO TẠO VÀ PHÁT
TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC TẠI CÔNG TY TNHH KTCBKS
NÚI PHÁO ................................................................................................... 108
4.1. Định hướng phát triển nhân lực tại Công ty TNHH khai thác chế
biến khoáng sản Núi Pháo ............................................................................. 108
4.1.1. Định hướng phát triển ......................................................................... 108
4.1.2. Mục tiêu về đào tạo và phát triển nhân lực của Công ty TNHH
khai thác chế biến khoáng sản Núi Pháo....................................................... 109
4.2. Giải pháp hoàn thiện đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại Công
ty TNHH khai thác chế biến khoáng sản Núi Pháo. ..................................... 110
4.2.1 Hoàn thiện việc xác định nhu cầu đào tạo và phát triển nguồn
nhân lực ......................................................................................................... 110
4.2.2. Đa dạng hóa các loại hình đào tạo và chương trình đào tạo ............... 114
4.2.3. Nâng cao chất lượng đội ngũ giảng viên ............................................ 116
4.2.4. Sử dụng có hiệu quả nguồn kinh phí phục vụ cho công tác đào tạo
và phát triển nguồn nhân lực ......................................................................... 117
4.2.5. Đổi mới công tác đánh giá chương trình đào tạo sau khóa học của
Công ty TNHH KTCBKS Núi Pháo. ............................................................ 118
4.2.6. Nâng cao khả năng tổ chức thực hiện công tác đào tạo nguồn nhân
lực tại Công ty TNHH KTCBKS Núi Pháo .................................................. 119
4.2.7. Một số giải pháp khác nhằm hoàn thiện công tác đào tạo nguồn
nhân lực tại Công ty TNHH KTCBKS Núi Pháo ......................................... 121
4.3. Kiến nghị ................................................................................................ 126
KẾT LUẬN .................................................................................................. 128
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 130

PHỤ LỤC ..................................................................................................... 133
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




vi

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




vii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
STT

CHỮ VIẾT TẮT

GIẢI THÍCH

1

TNHH

2

KTCBKS

3


NNL

4

DN

Doanh nghiệp

5

NXB

Nhà xuất bản

6

PTNNL

Phát triển nguồn nhân lực

7

CBCNV

Cán bộ công nhân viên

8

PCCC


Phòng cháy chữa cháy

Trách nhiệm hữu hạn
Khai thác chế biến khoáng sản
Nguồn nhân lực

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




viii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. Bảng so sánh đào tạo và phát triển nguồn nhân lực ....................... 13
Bảng 3.1: Cơ cấu lao động theo độ tuổi của Công ty TNHH KTCBKS Núi
Pháo năm 2016 - 2018 ............................................................................... 53
Bảng 3.2: Cơ cấu lao động theo trình độ của Công ty TNHH KTCBKS
Núi Pháo năm 2016 - 2018.............................................................. 54
Bảng 3.3: Cơ cấu lao động theo giới tính của Công ty TNHH KTCBKS
Núi Pháo năm 2016 - 2018.............................................................. 56
Bảng 3.4: Cơ cấu lao động theo vùng miền của Công ty TNHH
KTCBKS Núi Pháo năm 2016 - 2018 ............................................. 57
Bảng 3.5: Quy mô tài sản, nguồn vốn của Công ty TNHH KTCBKS Núi
Pháo ................................................................................................. 58
Bảng 3.6: Kết quả hoạt động kinh doanh Công ty TNHH KTCBKS Núi
Pháo ................................................................................................. 59
Bảng 3.7. Số người được đào tạo tại Công ty TNHH khai thác chế biến
khoáng sản Núi Pháo giai đoạn 2016 - 2018 .................................. 61
Bảng 3.8. Nhu cầu đào tạo tại Công ty TNHH KTCBKS Núi Pháo .............. 64

Bảng 3.9: Kết quả khảo sát người lao động về xác định nhu cầu đào tạo
và phát triển nguồn nhân lực tại Công ty TNHH KTCBKS Núi
Pháo ................................................................................................. 66
Bảng 3.10: Kết quả khảo sát người lao động về mục tiêu đào tạo nhân
lực tại Công ty TNHH KTCBKS Núi Pháo.................................... 70
Bảng 3.11: Các nội dung đào tạo theo nhiệm vụ của các phòng ban tại
Công ty TNHH khai thác chế biến khoáng sản Núi Pháo .............. 73
Bảng 3.12: Các chương trình đào tạo của Công ty TNHH khai thác chế
biến khoáng sản Núi Pháo giai đoạn 2016-2018 ............................ 74

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




ix
Bảng 3.13: Kết quả khảo sát cán bộ nhân viên về nội dung chương trình
đào tạo của Công ty TNHH khai thác chế biến khoáng sản
Núi Pháo ......................................................................................... 77
Bảng 3.14: Kết quả khảo sát cán bộ nhân viên về đội ngũ giáo viên
giảng dạy .................................................................................. 83
Bảng 3.15: Kinh phí đào tạo của Công ty TNHH khai thác chế biến
khoáng sản Núi Pháo giai đoạn 2016-2018 .................................... 84
Bảng 3.16: Cam kết sau đào tạo tương đương với chi phí đào tạo của
Công ty TNHH khai thác chế biến khoáng sản Núi Pháo .............. 87
Bảng 3.17: Kết quả khảo sát của người lao động về kết quả đào tạo và
phát triển nguồn nhân lực của Công ty TNHH khai thác chê
biến khoáng sản Núi Pháo .............................................................. 91
Bảng 3.18. Một số chỉ tiêu thể hiện có liên quan kết quả đào tạo và phát
triển nguồn nhân lực của Công ty TNHH KTCBKS Núi Pháo ...... 95

Bảng 3.19. Năng suất lao động theo chủng loại sản phầm của Công ty
TNHH khai thác chế biến khoáng sản Núi Pháo ............................ 97

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




x
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1. “Tiến trình đào tạo và phát triển nguồn nhân lực”.......................... 25
Hình 1.2: Tiến trình đào tạo tại doanh nghiệp ................................................ 30
Hình 1.3: Tiến trình đào tạo bên ngoài doanh nghiệp..................................... 31
Ảnh 3.1: Toàn cảnh Nhà máy - Công ty TNHH KTCBKS Núi Pháo ............ 48
Ảnh 3.2: Khu vực Trạm nghiền - Nhà máy chế biến ...................................... 49
Hình 3.1: Sơ đồ tổ chức của Công ty TNHH khai thác chế biến khoáng
sản Núi Pháo ................................................................................... 50
Hình 3.2. Quy mô lao động tại Công ty TNHH KTCBKS Núi Pháo ............. 52
Hình 3.3: Quy định cho công tác lập kế hoạch đào tạo của Công ty
TNHH khai thác chế biến khoáng sản Núi Pháo ............................ 71

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Sức lao động của con người không được thừa nhận là một yếu tố đầu

vào của sản xuất ở các thời kỳ trước trong nền kinh tế của Việt Nam, vì vậy
trong một tổ chức chất lượng lao động không được ưu tiên phát triển. Ngày
nay với xu thế khu vực hoá toàn cầu giữa các quốc gia là sự cạnh tranh về yếu
tố con người, nhân lực đã thực sự trở thành thứ tài sản quý giá nhất, là chiếc
chìa khoá dẫn đến thành công của mỗi tổ chức mỗi doanh nghiệp trong nền
kinh tế thị trường. Để quản lý và sử dụng hợp lý nhân lực trong doanh nghiệp
của mình các nhà quản lý phải giải quyết tốt các vấn đề đặt ra trong việc đào
tạo và phát triển nhân lực hiện có trong tổ chức. Đào tạo và phát triển nhân
lực đã trở thành vấn đề hết sức quan trọng đối với hoạt động sản xuất kinh
doanh của mỗi doanh nghiệp.
Nhằm nâng cao năng suất lao động, phát triển phát triển đội ngũ nhân
sự và nâng cao vị thế của doanh nghiệp thì các doanh nghiệp cần phải có đào
tạo nhân lực. Các doanh nghiệp muốn tồn tại, duy trì cần phải có sự đổi mới.
Các yếu tố khách quan của sự đổi mới của doanh nghiệp đó là: Đổi mới về
mục tiêu, về công nghệ… Và để đạt được sự đổi mới đó cần phải nhờ vào
việc đào tạo nhân lực của doanh nghiệp đó.
Công ty TNHH Khai thác Chế biến Khoáng sản Núi Pháo (Công ty
TNHH KTCBKS Núi Pháo) được thành lập và đi vào hoạt động từ năm 2010,
do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thái Nguyên cấp Giấy chứng nhận đăng ký
ngày 5/7/2010, được sửa đổi bổ sung lần thứ 9 ngày 24/10/2014. Địa chỉ tại:
Xóm 2, xã Hà Thượng, huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên, diện tích trên 900ha.
Các hoạt động kinh doanh: Khai thác quặng kim loại quý hiếm, khai thác
quặng kim loại khác không chứa sắt, hoạt động kiến trúc và tư vấn kỹ thuật có
liên quan, sản xuất quặng kim loại quý hiếm, bán kim loại và quặng kim loại,
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




2

xuất nhập khẩu các mặt hàng công ty kinh doanh…. Công ty khai thác, chế
biến 5 sản phẩm chính: Vonfram, Frorit, Đồng, Vàng và Bismut. Các sản
phẩm của Công ty TNHH KTCBKS Núi Pháo là các nguyên liệu chiến lược
có ý nghĩa quan trọng đối với nhiều ngành công nghiệp trên thế giới hiện nay.
Mục tiêu phát triển của công ty thời gian tới là trở thành một nhà sản
xuất hàng đầu trong ngành khai khoáng có khả năng dẫn dắt sự thay đổi của
thị trường Vonfram toàn cầu, tối đa hóa lợi nhuận đầu tư cho các cổ đông,
mua lại, thăm dò và phát triển các dự án có tiềm năng sinh lời để trở thành
nhà sản xuất vonfram lớn nhất bên ngoài Trung Quốc, không ngừng duy trì
các nguyên tắc quản lý chi phí, hoạt động như một trong những công ty khai
thác và chế biến khoáng sản mang tầm cỡ thế giới trong thực hành sản xuất
bền vững với môi trường và áp dụng các chuẩn mực thế giới về an toàn.
Công ty TNHH KTCBKS Núi Pháo xác định việc đào tạo và phát triển
nhân lực là một trong các nhân tố có vị trí quan trọng trong công ty nhằm phát
triển cho người lao động về: Kiến thức, trình độ và sự cạnh tranh của doanh
nghiệp được nâng lên. Tuy nhiên, với sự phát triển mạnh mẽ của khoa học
công nghệ, sự thay đổi của môi trường kinh doanh thì tại doanh nghiệp công
tác đào tạo và phát triển nhân lực có một số tồn tại và hạn chế như: Đào tạo
vẫn chưa sát với việc xác định nhu cầu của người lao động, chiến lược đào tạo
dài hạn chưa xác định được, chưa đa dạng hóa các phương pháp đào tạo và
phát triển nhân lực, vẫn còn tình trạng một số cán bộ kỹ thuật cao cấp người
Việt Nam được đào tạo tại các cơ sở đào tạo bên ngoài doanh nghiệp nhưng
vẫn chưa thay thế được các chuyên gia nước ngoài… Xuất phát từ yêu cầu
cần hoàn thiện, nâng cao hơn nữa hiệu quả đào tạo và phát triển nhân lực
trong doanh nghiệp, tác giả lựa chọn đề tài: “Đào tạo và phát triển nhân lực
tại Công ty TNHH khai thác chế biến khoáng sản Núi Pháo, xã Hà
Thượng, huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên” làm luận văn thạc sĩ - Chuyên
ngành Quản trị kinh doanh.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN





3

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




4
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Luận văn nghiên cứu, đề xuất các giải pháp hoàn thiện công tác đào tạo
và phát triển nhân lực, góp phần nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại
Công ty TNHH KTCBKS Núi Pháo.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về đào tạo và phát triển nhân
lực tại doanh nghiệp
- Phân tích, đánh giá thực trạng về đào tạo và phát triển nhân lực tại
doanh nghiệp hiện nay.
- Xác định và phân tích những yếu tố ảnh hưởng đến đào tạo và phát
triển nhân lực tại doanh nghiệp. Xác định các nguyên nhân, các tồn tại, những
hạn chế trong đào tạo và phát triển nhân lực của công ty.
- Đề xuất các giải pháp nhằm bổ sung, hoàn thiện công tác đào tạo và
phát triển nhân lực cho Công ty TNHH KTCBKS Núi Pháo.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đào tạo và phát triển nhân lực và các vấn đề có liên quan.
3.2. Phạm vi nghiên cứu

- Phạm vi về không gian: Đề tài được nghiên cứu tại Công ty TNHH
KTCBKS Núi Pháo, xã Hà Thượng, huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên
- Phạm vi về thời gian: Các thông tin, các số liệu, các dữ liệu phục vụ
nghiên cứu của luận văn được thu thập từ năm 2016-2018 và số liệu điều tra
tháng 5 năm 2019
- Phạm vi nội dung: Đào tạo và phát triển nhân lực tại Công ty TNHH
KTCBKS Núi Pháo, xã Hà Thượng, huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên.
4. Những đóng góp mới của luận văn
Thứ nhất: Luận văn sẽ hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về đào
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




5
tạo và phát triển nhân lực tại doanh nghiệp. Đây dự kiến là nguồn tài liệu
để tham khảo hữu ích cho những nghiên cứu tiếp theo có liên quan đến chủ
đề này.
Thứ hai: Với việc xác định vấn đề, phân tích và đánh giá thực trạng
công tác đào tạo phát triển nhân lực cho Công ty TNHH KTCBKS Núi Pháo
trong giai đoạn 2016-2018, luận văn thể hiện được các kết quả đã đạt được,
phát hiện được các vấn đề, bất cập ảnh hưởng đến đào tạo và phát triển nhân
lực của Công ty TNHH KTCBKS Núi Pháo, thêm vào đó sẽ có những giải
pháp có căn cứ khoa học để bổ sung, hoàn thiện nhiệm vụ đào tạo và phát
triển nhân lực tại Công ty TNHH KTCBKS Núi Pháo. Những giải pháp có
căn cứ khoa học là tài liệu tham khảo có giá trị cho Ban lãnh đạo công ty
trong việc hoàn thiện công tác đào tạo, phát triển nhân lực tại Công ty TNHH
KTCBKS Núi Pháo.
5. Kết cấu của đề tài
Ngoài phần Mở đầu, kết luận, mục lục và danh mục tài liệu tham khảo,

luận văn gồm 4 chương, cụ thể như sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về đào tạo và phát triển nhân lực
của doanh nghiệp.
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu.
Chương 3: Thực trạng đào tạo và phát triển nhân lực tại Công ty TNHH
KTCBKS Núi Pháo.
Chương 4: Giải pháp hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nhân lực
tại Công ty TNHH KTCBKS Núi Pháo.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




6
Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ ĐÀO TẠO VÀ PHÁT TRIỂN
NHÂN LỰC TẠI DOANH NGHIỆP
1.1. Cơ sở lý luận về đào tạo và phát triển nhân lực của doanh nghiệp
1.1.1. Những khái niệm cơ bản
1.1.1.1. Khái niệm nguồn nhân lực
Nguồn nhân lực là nguồn lực về con người. Ở Việt Nam cũng như trên
thế giới đã có nhiều nghiên cứu về nguồn nhân lực. Các tác giả đưa ra các
quan điểm khác nhau về nguồn nhân lực ở mỗi góc độ khác nhau. Nhìn
chung, nguồn nhân lực được tập trung nghiên cứu dưới 2 góc độ: Góc độ vĩ
mô (nhân lực của quốc gia) và góc độ vi mô (nhân lực của một doanh nghiệp,
tổ chức, địa phương cụ thể).
Dưới góc độ vĩ mô, nguồn nhân lực được hiểu là con người hay lực
lượng lao động cơ bản nhất của xã hội nhằm đảm bảo tốc độ tăng trưởng của
sản xuất và dịch vụ. Với cách hiểu này, theo Tổ chức lao động Quốc tế cho

rằng nguồn nhân lực của một quốc gia là toàn bộ những người trong độ tuổi
có khả năng tham gia lao động. Theo Ngân hàng thế giới nhìn nhận rằng:
Nguồn nhân lực là toàn bộ vốn con người bao gồm trí lực, thể lực và các kỹ
năng nghề nghiệp…của mỗi cá nhân. Theo Nguyễn Trung (2014) cho rằng,
nguồn nhân lực bao gồm tất cả mọi người thuộc mọi tầng lớp xã hội và nghề
nghiệp khác nhau, mọi địa vị xã hội từ thấp nhất đến cao nhất - kể từ người
làm nghề lao động đơn giản nhất, nông dân, công nhân, người làm công việc
chuyên môn, người làm khoa học, người làm nhiệm vụ quản lý, nhà kinh
doanh, người chủ doanh nghiệp, giới nghệ sỹ, người hoạch định chính sách,
quản lý đất nước... Tất cả đều nằm trong tổng thể của cộng đồng xã hội, từng
người đều phải được đào tạo, phát triển và có điều kiện để tự phát triển.
Dưới góc độ vi mô, nguồn nhân lực có thể được hiểu là số lượng người
lao động với các yếu tố về thể lực, trí lực, kinh nghiệm và các kỹ năng,… để
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




7
đảm bảo phát triển tổ chức và chính những người lao động đó.
Trong giới hạn nghiên cứu của luận văn này, tác giả tập trung tìm hiểu
lý luận về nguồn nhân lực trong giới hạn vi mô.
Theo tác giả Lê Thị Mỹ Linh (trong luận án tiến sĩ, Trường Đại học
kinh tế Quốc dân, năm 2009, trang 11): “Nguồn nhân lực của một tổ chức bao
gồm tất cả những người lao động làm việc trong tổ chức đó có sức khoẻ và
trình độ khác nhau, họ có thể tạo thành một sức mạnh hoàn thành tốt mục
tiêu của tổ chức nếu được động viên, khuyến khích phù hợp.”
Theo Bùi Văn Nhơn (Trong sách quản lý và phát triển nguồn nhân lực
xã hội, xuất bản năm 2006): “Nguồn nhân lực của doanh nghiệp là lực lượng
lao động của từng doanh nghiệp, là số người có trong danh sách của doanh

nghiệp, do doanh nghiệp trả lương”
Theo Nguyễn Vân Điềm và Nguyễn Ngọc Quân (Trong giáo trình quản
trị doanh nghiệp năm 2010, trang 7) thì “Nguồn nhân lực của một tổ chức bao
gồm tất cả những người lao động làm việc trong tổ chức đó, còn nhân lực
được hiểu là nguồn lực của mỗi con người mà nguồn lực này gồm có thể lực
và trí lực.”
Tác giả Đỗ Minh Cương (2001, trang 19) cho rằng: “nguồn nhân lực
được hiểu là nguồn tài nguyên nhân sự và các vấn đề nhân sự trong một tổ
chức cụ thể; nghĩa là toàn bộ đội ngũ cán bộ, công nhân viên của tổ chức.”
Từ những khái niệm trên, tác giả đề xuất sử dụng nguồn nhân lực của
doanh nghiệp được khái niệm như sau: Nguồn nhân lực của doanh nghiệp đó
là những người lao động, cán bộ công nhân viên trong doanh nghiệp với năng
lực làm việc khác nhau (về trí tuệ, kinh nghiệm, kỹ năng…) hợp thành sức
mạnh để thực hiện nhiệm vụ, kế hoạch của các đơn vị, doanh nghiệp nếu được
đơn vị, doanh nghiệp đó có những chủ trương phát triển nhân viên phù hợp.
1.1.1.2. Khái niệm về đào tạo nguồn nhân lực:
Tại từ điển tiếng Việt, đào tạo được hiểu có thể là “Đào tạo là quá trình
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




8
tác động đến một con người nhằm làm cho người đó lĩnh hội và nắm những
tri thức, kỹ năng, kỹ xảo…một cách có hệ thống nhằm chuẩn bị cho người đó
thích nghi với cuộc sống và khả năng nhận một sự phân công lao động nhất
định góp phần của mình vào việc phát triển kinh tế xã hội duy trì và phát triển
nền văn minh của loài người. Tùy theo tính chất chuẩn bị cho cuộc sống và
lao động, người ta phân biệt đào tạo chuyên môn và đào tạo nghề nghiệp. Hai
loại này gắn bó và hỗ trợ lẫn nhau với những nội dung do đòi hỏi của sản

xuất, của các quan hệ xã hội, của tình trạng khoa học, kỹ thuật - công nghệ và
văn hóa đất nước. Có nhiều hình thức đào tạo: Đào tạo cấp tốc, đào tạo chính
quy và không chính quy”.
Theo giáo trình Quản Trị Nhân Lực, xuất bản năm 2004 của Nguyễn
Vân Điềm và Nguyễn Ngọc Quân cho rằng “Đào tạo là quá trình học tập làm
cho người lao động có thể thực hiện được các chức năng nhiệm vụ có hiệu
quả hơn trong công tác của họ”
Với quan điểm này thì đào tạo cung cấp cho họ các tri thức bao gồm
các thuyết lý và thực tế, đó là một quá trình học tập, thực hiện việc học và
thực hành nhằm hỗ trợ cho người lao động có thể hoàn thành tốt nhất các
chức năng và nhiệm vụ trong công việc được giao. Ngoài những tri thức sẵn
có, thêm vào đó trong doanh nghiệp được đào tạo thêm đó là bổ sung các kỹ
năng còn thiếu và yếu nhằm hoàn chỉnh những kỹ năng còn thiếu để người lao
động đáp ứng được các yêu cầu của công việc được giao.
Theo Lê Thanh Hà (2009): “Đào tạo là một quy trình có hoạch định và
có tổ chức nhằm tăng kết quả thực hiện Công việc”. Với cách hiểu này, việc
đào tạo phải được xác định các mục tiêu rõ ràng, có sự phân công trách nhiệm
và vai trò của những người đã được tham gia nhằm đáp ứng được nhu cầu của
việc đào tạo. Đào tạo trong tổ chức có bốn dạng cơ bản: Đào tạo mới, đào tạo
lại, đào tạo bổ sung và đào tạo nâng cao.
Từ những khái niệm, quan điểm trên đào tạo, được hiểu như sau: Đào
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




9
tạo NNL đó là những hoạt động học tập có tổ chức, được thực hiện trong
những khoảng thời gian xác định, nhằm giúp cho người lao động nắm rõ hơn
về chuyên môn, nghiệp vụ của mình ở công việc hiện tại, bổ sung, hoàn thiện

các kỹ năng, kiến thức còn thiếu để thực hiện các công việc một cách tốt hơn
trong tương lai.
1.1.1.3. Định nghĩa về phát triển nguồn nhân lực
Phát triển nguồn nhân lực có những cách định nghĩa dựa trên những
phương diện khác nhau:
“Phát triển nguồn nhân lực, với góc độ vĩ mô là quá trình tạo dựng lực
lượng lao động năng động có kỹ năng và sử dụng chúng có hiệu quả, với góc
độ vi mô là việc nâng cao kỹ năng, năng lực hành động và chất lượng cuộc
sống nhằm nâng cao năng suất lao động và thu nhập”. Phát triển nguồn nhân
lực "là những hoạt động nhằm nâng cao, khuyến khích người lao động đóng
góp tốt hơn kiến thức và thể lực, đáp ứng tốt hơn cho nhu cầu sản xuất. Qua
quá trình đào có được những kiến thức và tiếp thu kinh nghiệm và thể lực có
được nhờ chế độ dinh dưỡng, rèn luyện thân thể và chăm sóc y tế” (Theo sách
phát triển nguồn nhân lực thông qua giáo dục và đào tạo xuất bản năm 2003
của Viện kinh tế và chính trị thế giới, Trang 16 và Trang17).
Với khái niệm trên, qua quá trình nghiên cứu về phát triển nguồn nhân
lực của một quốc gia sẽ khuyến nghị được với Nhà nước những chính sách để
phát triển nguồn nhân lực ở tầm tổng thể và vĩ mô liên quan tới giáo dục, đào
tạo, y tế.
Theo Bùi Văn Nhơn: "Phát triển nguồn nhân lực là tổng thể các hình
thức, phương pháp, chính sách và biện pháp nhằm hoàn thiện và nâng cao
chất lượng cho nguồn nhân lực bao gồm trí tuệ, thể chất, và phẩm chất tâm lý
xã hội nhằm đáp ứng đòi hỏi về nguồn nhân lực cho sự phát triển kinh tế xã
hội trong từng giai đoạn phát triển" (Bùi Văn Nhơn, 2006). Ở đây chất lượng
nguồn nhân lực được cụ thể hơn như sau: “Thể lực của nguồn nhân lực đó là
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN





10
sức khỏe của cơ thể và sức khỏe tinh thần” (Bùi Văn Nhơn, 2006). “Và trí lực
của nguồn nhân lực đó là trình độ văn hóa, chuyên môn kỹ thuật và kỹ năng
lao động thực hành của người lao động” (Bùi Văn Nhơn, 2006). “Phẩm chất
tâm lý xã hội đó chính là kỷ luật, tự giác, có tinh thần hợp tác và tác phong
Công nghiệp, có tinh thần trách nhiệm cao…” (Bùi Văn Nhơn, 2006).
Theo Bùi Văn Nhơn, 2006: “Chỉ tiêu tổng hợp: Tổ chức phát triển liên
hợp quốc đã khuyến nghị và đưa ra chỉ số để đánh giá sự phát triển con
người đó là HDI (HDI được tính từ 0,1- 1). Theo phương pháp này thì sự phát
triển con người được xác định theo ba yếu tố cơ bản và tổng hợp nhất đó là:
+ Sức khỏe: Tuổi thọ bình quân của dân số;
+ Trình độ học vấn: Tỷ lệ dân số biết chữ, số năm đi học của một người;
+ Thu nhập: Tổng sản phẩm trong nước GDP/người”
Theo Trần Xuân Cầu - Giáo trình Kinh tế nguồn nhân lực, trường Đại
học Kinh tế Quốc dân năm 2008:
"Phát triển nguồn nhân lực là quá trình phát triển thể lực, trí lực, khả
năng nhận thức và tiếp thu kiến thức tay nghề, tính năng động xã hội và sức
sáng tạo của con người; nền văn hoá; truyền thống lịch sử.... Với cách tiếp cận
phát triển từ góc độ xã hội, phát triển nguồn nhân lực là quá trình tăng lên về
mặt số lượng (quy mô) nguồn nhân lực và nâng cao về mặt chất lượng nguồn
nhân lực, tạo ra cơ cấu nguồn nhân lực ngày càng hợp lý. Với cách tiếp cận
phát triển từ góc độ cá nhân, phát triển nguồn nhân lực là quá trình làm cho
con người trưởng thành, có năng lực xã hội (thể lực, trí lực, nhân cách) và tính
năng động xã hội cao" (Trần Xuân Cầu và Mai Quốc Chánh, 2008).
Với cách định nghĩa trên thì ở mỗi một quốc gia nói chung thì phát triển
nhân lực với mục đích cung cấp nguồn lực về con người. Đối với doanh nghiệp
với khái niệm này thì cơ cấu lao động có sự thay đổi , chất lượng và số lượng
lao động đó chính là phát triển nhân lực do vậy một số biện pháp quản trị nhân
lực sẽ bị trùng. Thông qua tuyển dụng sẽ biết được sự thay đổi số lượng nhân
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN





11
lực. Và trong các đơn vị, các doanh nghiệp nếu có sự thay đổi trong bố trí lao
động sẽ liên quan tới cơ cấu lao động cũng bị thay đổi.
Theo giáo trình Quản trị nhân lực, trường Đại học Kinh tế quốc dân:
"Phát triển nguồn nhân lực (theo nghĩa rộng) là tổng thể các hoạt động
học tập có tổ chức được tiến hành trong những khoảng thời gian nhất định để
nhằm tạo ra sự thay đổi hành vi nghề nghiệp của người lao động" (Nguyễn
Vân Điềm và Nguyễn Ngọc Quân, 2007). Với quan điểm này thì nội dung
chính của phát triển nhân lực đó là giáo dục, đào tạo và phát triển.
Hoạt động về giáo dục: Có thể hiểu rằng để cho các cá nhân trong xã hội
khi cần có một Công việc hoặc cần chuyển sang một Công việc mới phù hợp với
bản thân thì cần phải có học tập. Đó là điều kiện cần cho người lao động.
Hoạt động về đào tạo (đào tạo kỹ năng): Có thể hiểu học tập và đào tạo
sẽ giúp cho người lao động thực hiện tốt hơn các chức năng, nhiệm vụ của
mình. Đồng thời đào tạo sẽ giúp cho người lao động hiểu rõ hơn các công
việc họ đang thực hiện, thông qua việc học sẽ nâng cao kiến thức, trình độ,
các kỹ năng làm việc của người lao động và so với trước khi học thì người lao
động sẽ làm việc tốt hơn.
Phát triển: “Là các hoạt động học tập vượt ra khỏi phạm vi công việc
trước mắt của người lao động, nhằm mở ra cho họ những công việc mới dựa
trên cơ sở những định hướng tương lai của tổ chức" (Nguyễn Vân Điềm và
Nguyễn Ngọc Quân, 2007).
Như vậy, có thể hiểu rằng giáo dục, đào tạo và phát triển đó là việc học
tập cho các mục tiêu công việc khác nhau. Với các quan điểm này chỉ thể hiện
được vai trò của người học mà chưa nhắc đến yếu tố về giảng viên.
Từ các định nghĩa trên có thể hiểu về phát triển nhân lực như sau:

“Phát triển nhân lực là hoạt động đầu tư nhằm tạo ra NNL xã hội với số
lượng và chất lượng đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế xã hội của đất nước.
Phát triển NNL cần được xem xét trên hai mặt chất và lượng. Còn phát triển
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




12
về chất lượng là sự gia tăng về sức khỏe (thể lực), trình độ học vấn, trình độ
chuyên môn (trí lực) phẩm chất, đạo đức và gia tăng mức sống.”

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




13
1.1.1.4. Phân biệt đào tạo và phát triển nhân lực
Với các quan điểm đã đưa ra ở trên, có thể thấy rằng để doanh nghiệp
luôn luôn phát triển và cạnh tranh thì cần phải có công tác đào tạo và phát
triển nhân lực bởi đó là các hoạt động với mục đích để duy trì và nâng cao
chất lượng nhân lực của tổ chức. Vì vậy, trong mỗi doanh nghiệp thì công tác
đào tạo và phát triển nhân lực phải được thực hiện đầy đủ theo các bước.
Bảng 1.1. Bảng so sánh đào tạo và phát triển nhân lực
STT

Nội dung

Đào tạo


Phát triển

1

Tập Trung

Công việc hiện tại

Công việc tương lai

2

Phạm vi

Cá nhân

Cá nhân và tổ chức

3

Thời gian

Ngắn hạn

Dài hạn

4

Mục đích


Khắc phục sự thiếu hụt về
kiến thức và kỹ năng hiện tại

Chuẩn bị cho tương lai

(Nguồn: Giáo trình quản trị nhân lực, Trường Đại học kinh tế Quốc dân Hà Nội)

1.1.2. Vai trò của đào tạo và phát triển nhân lực đối với doanh nghiệp
“Đào tạo và phát triển nhân lực có vai trò quan trọng đối với cả xã hội,
doanh nghiệp và người lao động trong doanh nghiệp:”
Với xã hội: Sự phát triển của một đất nước, của xã hội thì đào tạo và
phát triển nhân lực là các vấn đề chủ chốt và đó là một trong những giải
pháp để chống sự thất nghiệp. Đất nước có phát triển ngày càng hơn nữa
thì đó là việc đầu tư cho giáo dục và đào tạo, việc đầu tư này mang tính
chiến lược chủ chốt.
Với các doanh nghiệp: Các doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển
được thì Công tác đào tạo phải thực hiện được các yêu cầu của các công việc
của các cán bộ nhân viên trong doanh nghiệp. Đào tạo và phát triển là một
hoạt động sinh lợi đáng kể, sẽ tạo ta các lợi thế cạnh tranh cho các doanh
nghiệp và là điều kiện quyết định để một doanh nghiệp có thể tồn tại và phát
triển trong sự cạnh tranh gay gắt hiện nay.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




×