Tải bản đầy đủ (.doc) (18 trang)

TV LỚP 5 T7 TINH GỌN THEO CKT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (140.43 KB, 18 trang )

TUẦN 7
Ngày soạn : 13-9-2009 Ngày dạy: Thứ hai ngày 21-9-2009
Tuần 7 Môn: Tập đọc
Tiết 13 Bài:Những người bạn tốt
I-MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
-Bước đầu đọc được diễn cảm bài văn
-Hiểu:Khen ngợi sự thông minh, tình cảm gắn bó với loài cá heo với con người
(Trả lời được các câu hỏi 1,2,3 trong SGK).
II-CHUẨN BỊ
GV: Tranh , ảnh minh họa trong SGK . Thêm những tranh ảnh về cá heo .
HS:SGK
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1-Ổn đònh
2-Ktbc: -Kể lại câu chuyện Tác phẩm của Sin-le và tên phát xít và trả lời câu
hỏi về nội dung câu chuyện .
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI CHÚ
1-Giới thiệu bài
Gv giới thiệu tanh minh họa chủ
điểm và chủ điểm Con người với
thiên nhiên : Nhiều bài đọc trong
STV lớp dưới đã cho các em biết mối
quan hệ gắn bó giữa con người với
thiên nhiên . VD : Sơn Tinh Thủy
Tinh ; Con chim sơn ca và bông cúc
trắng , Ông Mạnh thắng Thần Gió . . .
Chủ điểm con người với thiên nhiên
của STV lớp 5 sẽ giúp các em hiểu
thêm mối quan hệ mật thiết này .
-Giới thiệu bài đọc mở đầu chủ điểm
– Những người bạn tốt : Qua bài đọc
này , các em sẽ hiểu thêm nhiều về


loài vật . Tuy không thể trò chuyện
bắng ngôn ngữ của loài người nhưng
chúng là những người bạn rất tốt của
con người .
2-Hướng dẫn hs luyện đọc và tìm hiểu
bài
A)Luyện Đọc
- Gv hướng dẫn hs luyện đọc theo
bốn đoạn truyện . Chú ý giúp hs đọc
đúng tên riêng nước ngoài , các từ dễ
viết sai chính tả : A-ri-ôn , Xi-xin ,
boong tàu . . . và hiểu những từ ngữ
khó trong bài : boong tàu , dong
buồm , hành trình , sửng sốt .
b)Tìm hiểu bài
Hướng dẫn trả lời câu hỏi :
-Vì sao nghệ só A-ri-ôn phải nhảy
xuống biển ?
-Điều kì lạ gì xảy ra khi nghệ só cất
tiếng hát giã biệt cõi đời ?
-Qua câu chuyện này , em thấy cá
heo đáng quý và đáng yêu ở điểm
nào ?

-Trả lời như SGK
-Trả lời như SGK
-Vì biết thưởng thức tiếng hát của nghệ
só; biết cứu giúp nghệ só khi ông nhảy
xuống biển . Cá heo là bạn tốt của con
người .

c)Hướng dẫn hs đọc diễn cảm
-Có thể đọc đoạn 3 . Chú ý nhấn
mạnh các từ ngữ : đã nhầm , đàn cá
heo , say sưa thưởng thức , đã cứu ,
nhanh hơn , toàn bộ , không tin và
nghỉ hơi sau các từ ngữ nhưng , trở về
đất liền .
-Gv theo dõi , uốn nắn .
-Hs đọc diễn cảm một đoạn tự chọn .
4-Củng cố : Nhận xét tiết học .
5-Dặn dò :Dặn hs về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe .
---------------
Điều chỉnh bổ sung

Ngày soạn : 13-9-2009 Ngày dạy: Thứ hai ngày 21-9-2009
Tuần 7 Môn: Chính tả (Nghe-viết)
Tiết 7 Bài: Dòng kinh quê hương
I-MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
-Viết đúng bài chính tả; trình bày đung hình thức bài văn xuôi.
Tìm được vần thích hợp để điền vào cả 3 chỗ trống trong đoạn thơ thực hiện
được 2 trong 3 ý( a,b,c) của BT3.
Học sinh khá, giỏi làm được dầy dủ BT3 (BT2);
-Tình cảm yêu quý vẻ đẹp thiên nhiên, có ý thức BVNT xung quanh
II-CHUẨN BỊ
-GV: Bảng phụ hoặc 2,3 tờ phiếu khổ to photo nội dung bài tập 3.
-HS: SGK
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1-Ổn đònh
2-Ktbc: -Hs viết những từ chứa nguyên âm đôi ưa , ươ trong hai khổ thơ của
Huy Cận – tiết chính tả trước : lưa , thưa , mưa , tưởng , tươi và giải thích quy

tắc đánh dấu thanh trên các tiếng có nguyên âm đôi ưa , ươ .
3-Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI CHÚ
1-Giới thiệu bài :
Gv nêu mục đích , yêu cầu của tiết
học .
2-Hướng dẫn hs viết : Dòng kinh quê
hương .
-Đọc đoạn cần viết .
-Nhắc các em chú ý những từ ngữ dễ
viết sai .
-Chấm 7,10 bài .
-Nêu nhận xét chung .
-Cả lớp theo dõi , ghi nhớ và bổ sung ,
sửa chữa nếu cần .
-Hs viết bài
-Hết thời gian qui đònh , yêu cầu hs tự
soát lại bài .
3-Hướng dẫn hs làm BT chính tả
Bài tập 2 :
Gv gợi ý : vần này thích hợp cả ba ô
trống
-Lời giải :
+Rạ rơm thì ít , gió dông thì nhiều
+Mải chơi đuổi một con diều
Củ khoai nướng để cả chiều thành tro .
Bài tập 3 :
Lời giải :
+Đông như kiến
+Gan như cóc tía .

+Ngọt như mía lùi .
- Sau khi điền đúng các tiếng có chứa
ia hoặc iê vào chỗ trống , hs đọc thuộc
các thành ngữ trên .
4-Củng cố : -Nhắc lại quy tắc đánh dấu thanh ở các tiếng chứa nguyên âm đôi
ia , iê .
-Gv nhận xét tiết học .
5-Dặn dò : Xem bài tiết sau
---------------
Điều chỉnh bổ sung

Ngày soạn : 13-9-2009 Ngày dạy: Thứ ba ngày 22-9-2009
Tuần 7 Môn: Luyện từ và câu
Tiết 13 Bài: Từ nhiều nghóa
I-MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
-Nắm được kiền thức sơ giản vè từ nhièu nghóa ( ND ghi nhớ)
-Nhận biết được từ mang nghóa gốc, từ mang nghóa chuyển trong các câu văn
có dùng từ nhiều nghóa ( BT!, Mục III) ; Tìm được VD về sự chuyển ngiã của 3
trong số 5 từ chỉ bộ phận cơ thể người và dộng vật ( BT2)
- Học sinh khá, giỏi làm được toàn bộ BT2 ,( Mục III)
II-CHUẨN BỊ
- -GV: Tranh , ảnh về các sự vật , hiện tượng , hoạt động . . . có thể minh
họa cho các nghóa của từ nhiều nghóa . VD : Tranh vẽ hs rảo bước đến
trường , bộ bàn ghế , núi , cảnh bầu trời tiếp giáp mặt đất . . . để giảng
nghóa cho các từ chân ( chân người ) , chân bàn , chân ghế , chân núi ,
chân trời . . .
-HS: SGK
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1-Ổn đònh
2-Ktbc: Hs làm BT2 đặt câu để phân biệt nghóa của một cặp từ đồng âm .

3-Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG HS GHI CHÚ
1-Giới thiệu bài :
Gv có thể bắt đầu bài học bằng cách đưa
ra một số tranh ảnh sự vật ( gợi ý ở phần
Đồ dùng dạy học ) ; chỉ vào tranh để hs
gọi tên sự vật : bàn chân ( người ) , chân
bàn , chân ghế , chân núi , chân trời . . .
Từ chân chỉ chân người , khác với chân
của bàn , khác xa với chân núi , chân
trời nhưng đều được gọi là chân . Vì sao
vậy ? Tiết học này sẽ giúp các em hiểu
hiện tượng từ nhiều nghóa rất thú vò của
Tiến Việt .
2-Phần nhận xét
Bài tập 1 :
GV : không cần giải nghóaphức tạp .
Chính các câu thơ đã nói sự khác nghóa
của các từ đó .
+Nhấn mạnh : Các nghóa mà các em vừa
xác đònh cho các từ răng, mũi , tai là
nghóa gốc ( nghóa ban đầu ) của mỗi từ .
-Làm việc theo nhóm .
Lời giải :
Tai – nghóa a
Răng – nghóa b
Mũi – nghóa c
Bài tập 2 :
GV không cần giải nghóa một cách phức
tạp . Chính các câu thơ đã nói về sự khác

nhau giữa những từ in đậm trong khổ thơ
với các từ ở BT1 :
+Răng của chiếc cào không dùng để
nhai như răng của người và động vật .
+Mũi của chiếc thuyền không dùng để
ngửi được .
+Tai của cái ấm không dùng để nghe
được.
GV : Những nghóa này hình thành trên
cơ sở nghóa gốc của các từ : răng , mũi ,
tai . Ta gọi đó là chuyển nghóa .
-Làm việc theo nhóm .
Lời giải :
a)Hợp có nghóa là gộp lại thành lớn hơn :
hợp tác , hợp nhất , hợp lực .
b)Hợp có nghóa là đúng với yêu cầu , đòi
hỏi... nào đó : hợp tình , phù hợp , hợp
thời, hợp lệ , hợp pháp , hợp lí , thích hợp.
Bài tập 3 :
Nhắc hs chú ý : Vì sao cái răng cào
không dùng để nhai vẫn được gọi là răng
-Hs trao đổi theo cặp .
+Nghóa của từ răng ở BT1 và BT2 giống
? Vì sao cái mũi thuyền không dùng để
ngửi vẫn gọi là mũi và cái tai ấm không
dùng để nghe vẫn đựơc gọi là tai ? BT3
yêu cầu các em phát hiện sự giống nhau
về nghóa giữa các từ răng , mũi , tai ở
BT1 và BT2 để giải đáp điều này .
Gv : Nghóa của các từ đồng âm khác hẳn

nhau ( VD : treo cờ , chơi cờ tướng ) .
Nghóa của từ nhiều nghóa bao giờ cũng
có mối liên hệ vừa khác – vừa giống
nhau . Nhờ biết tạo ra những từ nhiều
nghóa từ một nghóa gốc , Tiếng Việt trở
nên hết sức phong phú .
nhau ở chỗ : đều chỉ vật nhọn , sắc , sắp
đều nhau thành hàng .
+Nghóa của từ mũi ở BT1 và BT2 giống
nhau ở chỗ : cùng chỉ bộ phận có đầu nhọn
nhô ra phía trước .
+ Nghóa của từ tai ở BT1 và BT2 giống
nhau ở chỗ : cùng chỉ bộ phận mọc ở hai
bên , chìa ra như cái tai .
3-Phần ghi nhớ
-Hs đọc và nói lại nội dung cần ghi nhớ
trong SGK .
4-Phần luyện tập
Bài tập 1 :
Bài tập 2 :
-Hs làm việc độc lập . Có thể gạch một
gạch dưới từ mang nghóa gốc , hai gạch
dưới từ mang nghóa chuyển .
Lời giải :
+Mắt trong Đôi mắt của bé mở to. ( nghóa
gốc ) ; Mắt trong Quả na mở mắt. ( nghóa
chuyển )
+Chân trong Bé đau chân . ( nghóa gốc ) ;
Chân trong Lòng ta . . . kiềng ba chân .
( nghóa chuyển )

+Đầu trong Khi viết , em đừng ngoẹo đầu .
( nghóa gốc ) ; Đầu trong Nước suối đầu
nguồn rất trong . ( nghóa chuyển )
-Làm việc độc lập hoặc theo nhóm .
-Một số VD :
+lưỡi : lưỡi liềm, lưỡi hái, lưỡi dao, lưỡi
cày, lưỡi lê, lưỡi gươm, lưỡi búa, lưỡi rìu...
+miệng : miệng bát , miệng hũ , miệng
bình, miệng túi , miệng hố , miệng núi
lửa...
+cổ : cổ chai , cổ lọ , cổ áo , cổ bình , cổ
tay...
+tay : tay áo , tay ghế , tay quay , tay tre
(một ) tay bóng bàn cừ khôi ...
+lưng : lưng ghế , lưng đồi , lưng núi , lưng
trời , lưng đê ...
4-Củng cố :--Nhắc lại nội dung ghi nhớ bài học
-Nhận xét tiết học , biểu dương những hs tốt .
5-Dặn dò : -Dặn hs về nhà viết thêm vào vở VD về nghóa chuyển của các từ :
lưỡi , miệng , cổ, tay , lưng .
---------------
Điều chỉnh bổ sung

Ngày soạn : 14-9-2009 Ngày dạy: Thứ năm ngày 24-9-2009
Tuần 7 Môn: Kể chuyện
Tiết 7 Bài: Cây cỏ nước Nam
I-MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
Dựa vào tranh minh họ SGK kẻ lại được từng đoạn và bước đầu kể được toàn
bộ câu chuyện
-Hiểu ND chính của từng doạn, hiểu y/n của câu chuyện.

-GD thái độ yêu quý cây cỏ hữu ích trong MT thiên nhiên, có ý thức BVNT
II-CHUẨN BỊ
-GV:
Ảnh hoặc vật thật : những bụi sâm nam , đinh lăng , cam thảo
nam .
Nội dung truyện “ Cây cỏ nước Nam”
-HS: SGK
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1-Ổn đònh
2-Ktbc: -Hs kể lại câu chuyện đã kể trong tiết KC tuần trước .
3-Bài mới:

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×