Tải bản đầy đủ (.doc) (116 trang)

giáo án tin học quyển 3 hay và đầy đủ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (902.69 KB, 116 trang )

Tiết 1-2
Tuần 1
Ngày soạn :
Ngày dạy :
Phần I : Lập trình đơn giản
Bài 1 : Máy tính và chơng trình máy tính
I. Mục tiêu
Bit con ngi ch dn cho mỏy tớnh thc hin cụng vic thụng qua lnh
Bit chng trỡnh l cỏch con ngi ch dn cho mỏy tớnh thc hin nhiu
thao tỏc liờn tip mt cỏch t ng
Vit chng trỡnh l vit cỏc lnh ch dn mỏy tớnh thc hin cỏc cụng vic
hay gii mt bi toỏn c th
Bit vai trũ ca ngụn ng lp trỡnh v chng trỡnh dch
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh.
- Giáo viên : SGK, SGV, tranh ảnh về ngời máy và Robot
- Học sinh : SGK
III. Tiến trình giảng dạy
1. Tổ chức
8A 8B
2. Tiến trình giảng dạy
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng
Hoạt động 1 : Con ngời ra lệnh cho máy tính nh thế nào ?
-GV : Thuyết trình máy
tình là công cụ trợ giúp cho
con ngời để xử lí thông tin
một cách hiệu quả
<?> Máy tính đã thay thế đ-
ợc hoàn toàn con ngời hay
không ?
<?> Nếu nh không có sự
chỉ dẫn con máy tính có tự


- Máy tính là công cụ hỗ trợ trong
việc xử lí thông tin một cách hữu
hiệu tuy nhiên máy tính không thể
thay thế hoàn toàn con ngời
- Không mà con ngời phải đa ra
những chỉ dẫn thích hợp cho máy
- Máy tính thực chất chỉ là
một thiết bị điện tử vô tri
vô giác.
- Nh vậy, để chỉ dẫn máy
tính thực hiện một công
việc nào đó, con ngời đa
cho máy tính một hoặc
nhiều lệnh, máy tính sẽ lần
lợt thực hiện các lệnh đó
THCS Thuần Hng 1 GV : Đào Thị Giang
động thực hiện đợc một
mình hay không
<?> Em hãy lấy ví dụ thể
hịên sự chỉ dẫn của con ng-
ời
tính
- Nháy đúp chuột vào biểu tợng
phần mềm thì phần mềm sẽ khởi
động
- Tóm lại con ngời chỉ dẫn
cho máy tính thực hiện
công việc thông qua các
lệnh.
Hoạt động 2 : ví dụ rô bốt nhặt rác

- GV: Rô-bốt là một loại
máy có thể thực hiện tự
động đợc một số công việc
thông qua sự chỉ dẫn của
con ngời
<?> Theo em vì sao con ng-
ời lại có thể điều khiển đợc
rô bốt thông qua đâu ?
- GV : Rô bốt nhặt rác có
thể thực hiện một số thao
tác nh tiến một bớc quay
phải quay trái nhặt rác
- Con ngời đã viết sẵn chơng trình
để có thể điều khiển đợc máy tính
một cách tự động
- Viết chơng trình là hớng
dẫn máy tính thực hiện
công việc hay giải một bài
toán cụ thể
- Ví dụ điển hình là rô bốt
nhặt rác có thể thực hiện
đợc các thao tác cơ bản để
có thể nhặt đợc rác và bỏ
vào t giác theo sự hớng
dẫn của con ngời.
Hoạt động 3: Viết chơng trình ra lệnh cho máy tính làm việc
- GV : Việc viết các lệnh
điều khiển cho rô bốt trong
ví dụ nói trên chính là viết
chơng trình máy tính.

<?> Chơng trình là gì ?
- GV : hãy nhặt rác trở
thành một chơng trình khi
thực hiện chơng trình này
máy tính sẽ thực hiện tuần
tự các lệnh, nghĩa là thực
- Chơng trình là tập hợp của các
câu lệnh mỗi câu lệnh hớng dẫn
một thao tác cụ thể cần thực hiện
- Chơng trình là tập hợp
của các câu lệnh mỗi câu
lệnh hớng dẫn một thao tác
cụ thể cần thực hiện
- chơng trình khi thực
hiện chơng trình này máy
tính sẽ thực hiện tuần tự
các lệnh, nghĩa là thực
hiện song một lệnh sẽ thực
THCS Thuần Hng 2 GV : Đào Thị Giang
hiện song một lệnh sẽ thực
hiện các lệnh tiếp theo
<?> Tại sao cần viết chơng
trình
- Công việc con ngời ra lệnh cho
máy tính thực chất là rất phức tạp
nên một câu lệnh không thể thực
hiện đợc mà cần có một chuỗi các
câu lệnh mà tập hợp lại đợc gọi là
chơng trình
hiện các lệnh tiếp theo

Hoạt động 4 : Chơng trình và ngôn ngữ lập trình
<?> Máy tính chỉ có thể xử
lí thông tin đa vào ở dạng
gì?
- GV : Cũng nh chúng ta là
ngời việt nếu chúng ta chỉ
biết đợc tiếng việt thì không
thể nào giao tiếp đợc với
ngời chỉ biết tiếng anh hoặc
các ngôn ngữ khác
<?> Theo em máy tính có
thể hiểu đợc các chơng
trình chỉ có tiếng việt
không
- GV : nhng nếu chỉ sử
dụng bít 0 và 1 thì rất khó
hiểu con ngời cần sáng tạo
ra thứ ngôn ngữ dễ nhớ dễ
hiểu
<?> Ngôn ngữ lập trình là
gì ?
- Máy tính có thể xử lí thông tin
đa vào ở dạng dãy bít dãy các chỉ
số o và 1
- Máy tính không thể hiểu đợc ch-
ơng trình tiếng việt mà nó có ngôn
ngữ riêng
- Là ngôn ngữ dùng để viết chơng
trình máy tính .
- Máy tính có thể xử lí

thông tin đa vào ở dạng
dãy bít dãy các chỉ số o và
1
- Các dãy bít đợc gọi là
ngôn ngữ máy
- Ngôn ngữ lập trình là
ngôn ngữ dùng để viết ch-
ơng trình máy tính
THCS Thuần Hng 3 GV : Đào Thị Giang
- GV : Máy tính vẫn cha thể
hiểu đợc các chơng trình đ-
ợc viết bằng ngôn ngữ lập
trình chơng trình cần
chuyển sang một chơng
trình dịch
- Việc tạo ra chơng trình
thực chất gồm hai bớc sau
<1> Viết chơng trình bằng
ngôn ngữ lập trình
<2> Dịch chơng trình bằng
ngôn ngữ máy để máy tính
có thể thực hiện đợc
IV. Củng cố
- Con ngời chỉ dẫn cho máy tính thông qua các lệnh
- Viết chơng trình là hớng dẫn cho máy tính thực hiện các công việc giải một bài
toán cụ thể.
- Ngôn ngữ dùng để viết các chơng trình máy tính đợc gọi là ngôn ngữ lập trình
V. Hớng dẫn về nhà
- Hiểu và nắm đợc con ngời ra lệnh cho máy tính thông qua chơng trình
- Hiểu đợc thế nào là chơng trình và cách hoạt động của chơng trình

THCS Thuần Hng 4 GV : Đào Thị Giang
Tiết 3-4
Tuần 2
Ngày soạn :
Ngày dạy :
Bài 2 : Làm quen với chơng trình và ngôn
ngữ lập trình
I. Mục tiêu
Bit ngụn ng lp trỡnh gm cỏc thnh phn c bn l bng ch cỏi v cỏc quy
tc (cỳ phỏp v ng ngha) vit chng trỡnh, cõu lnh
Bit cỏc t khúa dnh riờng cho mc ớch s dng nht nh
Bit tờn trong ngụn ng lp trỡnh l do ngi lp trỡnh t ra v phi tuõn th
cỏc quy tc ca ngụn ng lp trỡnh
Bit cu trỳc chng trỡnh bao gm phn khai bỏo v phn thõn chng trỡnh
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh.
- Giáo viên : SGK, SGV, tranh ảnh về ngời máy và Robot
- Học sinh : SGK
III. Tiến trình giảng dạy
1. Tổ chức
8A 8B
2. Tiến trình giảng dạy
Kiểm tra bài cũ :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng
Hoạt động 1 : Ví dụ về chơng trình
- GV : Yêu cầu học sinh
quan sát sách giáo khoa
hình 6
Hình 6 minh họa một chơng
trình đơn giản đợc viết bằng
ngôn ngữ lập trình pascal.

sau khi dịch kết quả chạy
chơng trình là dòng chữ
Chào các ban đợc in ra
màn hình
- chơng trình đơn giản đợc
viết bằng ngôn ngữ lập
trình pascal. sau khi dịch
kết quả chạy chơng trình
THCS Thuần Hng 5 GV : Đào Thị Giang
<?> Em hãy nhận xét về
chơng trình trong hình 6
- Chơng trình trên chỉ gồm có 5
lệnh. mỗi câu lệnh gồm các cụm
từ khác nhau đợc tạo từ các chữ
cái.
Hoạt động 2 : Ngôn ngữ lập trình
- GV : chúng ta thấy rằng
các câu lệnh đợc viết từ các
kí tự nhất định tập kí tự này
tạo thành bảng chữ cái
trong ngôn ngữ lập trình.
Giống nh ngôn ngữ lập
trình tự nhiên mọi ngôn ngữ
lập trình đều có bảng chữ
cái riêng. các câu lệnh chỉ
đựơc viết từ các chữ cáI của
bảng chữ cái đó
Bảng chữ cái thờng gồm
các từ tiếng anh và một số
kí hiệu khác

Mỗi câu lệnh trong chơng
trình trên gồm có các từ và
các kí hiệu đợc viết theo
một quy tắc nhất định
Các quy tắc này quy định
cách viết các từ thứ tự của
chúng
Tóm lại ngôn ngữ lập trình
gồm bảng chữ cái và các
quy tắc
- HS :Nghe giáo viên hớng dẫn
thuyết trình khắc sâu kiến thức
các câu lệnh đợc viết từ
các kí tự nhất định tập kí
tự này tạo thành bảng chữ
cái trong ngôn ngữ lập
trình.
Bảng chữ cái thờng gồm
các từ tiếng anh và một số
kí hiệu khác
câu lệnh trong chơng trình
trên gồm có các từ và các
kí hiệu đợc viết theo một
quy tắc nhất định
ngôn ngữ lập trình gồm
bảng chữ cái và các quy
tắc
Hoạt động3 : Từ khoá và tên
- GV : Trong chơng trình
trên ta thấy có các từ nh

program, user, begin, end
- Từ khoá là Là những từ
dành riêng của ngôn ngữ
THCS Thuần Hng 6 GV : Đào Thị Giang
đó chính là các từ khoá
trong ngôn ngữ lập trình
<?> Từ khoá là gì?
- GV : ngoài các từ khoá
chơng trình trong ví dụ một
có các cụm từ nh
CT_Dau_Tien, crt đó là các
tên trong chơng trình khi
gặp và giải các bài toán với
những đại lợng hoặc xử lí
các đối tợng khác nhau
<?> theo tên của chơng
trình do ai đặt ra có cần
phải tuân theo một quy tắc
nào không
-HS : Là những từ dành riêng của
ngôn ngữ lập trình không đợc
dùng từ khoá này vào bất kì mục
đích nào khác ngoài mục đích sử
dụng do ngôn ngữ lập trình quy
định
- HS: Tên do ngời lập trình đặt ra
phải tuân thủ các quy tắc của
ngôn ngữ lập trình
Tên khác nhau tơng ứng với
những đại lợng khác nhau

Tên không đợc trùng với các từ
khoá
lập trình không đợc dùng
từ khoá này vào bất kì mục
đích nào khác ngoài mục
đích sử dụng do ngôn ngữ
lập trình quy định
- Tên do ngời lập trình đặt
ra phải tuân thủ các quy
tắc của ngôn ngữ lập trình
-Tên khác nhau tơng ứng
với những đại lợng khác
nhau
-Tên không đợc trùng với
các từ khoá
- chú ý tên chơng trình nên
đặt ngắn gọn dễ nhớ dễ
hiểu
Hoạt động 4 : Cấu trúc chung của chơng trình
- GV : ở bài trớc các em đã
đợc nghiên cu đến rô bốt
nhặt rác tơng tự nh vậy theo
- Cấu trúc của một chơng
trình thờng gồm có hai
THCS Thuần Hng 7 GV : Đào Thị Giang
em một chơng trình thờng
gồm có mấy phần
<?> Theo em chơng trình
thờng gồm có mấy phần
chính

- GV: Phần khai báo thờng
gồm có các câu lệnh để
khai báo tên chơng trình và
khai báo các th viện
- Phần thân : gồm các câu
lệnh mà máy tính cần thực
hiện
- HS : Cấu trúc của một chơng
trình thờng gồm có hai phần
Phần khai báo và phần thân chơng
trình
phần
Phần khai báo và phần
thân chơng trình
- Phần khai báo thờng gồm
có các câu lệnh để khai
báo tên chơng trình và khai
báo các th viện
- Phần thân : gồm các câu
lệnh mà máy tính cần thực
hiện
Hoạt động 5 : Ví dụ về ngôn ngữ lập trình
- GV : trong phần này
chúng ta sẽ đợc làm quen
với một ngôn ngữ lập trình
Pascal để có thể lập trình đ-
ợc chúng ta phải cài đặt môi
trờng lập trình trên ngôn
ngữ này
Ngôn ngữ lập trình Pascal

để có thể lập trình đợc
chúng ta phải cài đặt môi
trờng lập trình
Khởi động phần mềm
turbo pascal
Sau khi đã soạn thảo và
viết chơng trình xong ta
nhấn tổ hợp phím crtl+F9
IV. Củng cố
- Ngôn ngữ lập trình là tập hợp các kí hiệu và các quy tắc viết ra các lệnh tạo thành
một chơng trình hoàn chỉnh và thực hiện đợc trên máy tính.
- Nhiều ngôn ngữ lập trình có tập hợp các từ khoá dành riêng cho những mục đích
sử dụng nhất định.
- Một chơng trình thờng có hai phần : Phần khái bào và phần thân chơng trình
- Tên đợc dùng để phân biệt các đại lợng trong chơng trình và do ngời lập trình đặt
ra.
V. Hớng dẫn về nhà
THCS Thuần Hng 8 GV : Đào Thị Giang
- Học kĩ bài hiểu đợc một số khái niệm cơ bản
- Làm bài tập 4, 5, 6
THCS Thuần Hng 9 GV : Đào Thị Giang
Tiết 5 - 6
Tuần 3
Ngày soạn :
Ngày dạy :
Bài thực hành 1
Làm quen với turbo pascal
I. Mục tiêu
Bc u lm quen vi mụi trng lp trỡnh Turbo Pascal, nhn din mn hỡnh
son tho cỏch m cỏc bng chn v chn lnh.

gừ c mt chng trỡnh Pascal n gin.
Bit cỏch dch, sa li chng trỡnh, chy chng trỡnh v xem kt qu.
Thc hin c thao tỏc khi ng/kt thỳc TP, lm quen vi mn hỡnh son
tho TP
Thc hin c cỏc thao tỏc m cỏc bng chn v chn lnh.
Son tho c mt chng trỡnh Pascal n gin.
Bit cỏch dch, sa li trong chng trỡnh, chy chng trỡnh v xem kt qu.
Bit s cn thit phi tuõn th quy nh ca ngụn ng lp trỡnh
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh.
- Giáo viên : SGK, SGV, máy tính và chia nhóm học sinh 2 hs/1 máy tính thực hành
- Học sinh : SGK
III. Tiến trình giảng dạy
1. Tổ chức
8A 8B 8C
2. Tiến trình giảng dạy
Kiểm tra bài cũ : Em hãy nêu cấu trúc chung của chơng trình Pascal ?
Nội dung thực hành
Bài tập 1 : Làm quen với cách khởi động Turbo Pascal nhận biết các thành phần của
Turbo Pascal
a. Khởi động chơng trình Turbo Pascal bằng hai cách
Cách 1 : nháy đúp chuột vào biểu tợng trên màn hình nền
Cách 2 : Nháy đúp chuột vào tệp
THCS Thuần Hng 10 GV : Đào Thị Giang
c. Nhận biết các thành phần : tên tệp đang mở; con trỏ; dòng trợ giúp phía dới màn hình
d. Nhấn F10 để mở các bảng chọn sử dụng các phím mũi tên sang trái sang phải để di
chuyển qua lại giữa các bảng chọn
e. Nhấn Enter để mở một bảng chọn
f. quan sát các lệnh trong từng bảng chọn
g. sử dụng các phím mũi tên để di chuyển lên xuống giữa cá lênh trong các bảng chọn
h. Nhấn tổ hợp phím alt + x để thoát khỏi chơng trình soạn thảo của Pascal .

Bài 2 : soạn thảo lu và chạy một chơng trình đơn giản
a. Khởi động chơng trình Turbo pascal gõ chơng trình sau
Program CT_Dau_Tien;
uses crt;
Begin
clrscr;
writeln(chao cac ban);
Write(toi la turbo pascal)
End.
THCS Thuần Hng 11 GV : Đào Thị Giang
b. Nhấn F2 để lu chơng trình khi hộp thoại hiện ra chơng trình đợc ngầm định có đuôi
là .pas
c. Nhấn tổ hợp phím Alt + f9 để dịch chơng trình
d. Nhấn tổ hợp phím Ctrl + F9 để chạy chơng trình sau đó nhấn Alt + F5 để quan sát kết
quả .
Bài 3 : Chỉnh sửa chơng trình và nhận biết một số lỗi
- Hớng dẫn cho học sinh một số lỗi thờng gặp trong khi chạy và biên dịch chơng trình
Tổng kết
1. Khởi động Turbo Pascal.
2. Soạn thảo chơng trình
3. Biên dịch chơng trình Alt + F9
4. Chạy chơng trình Ctrl + F9
Một số điểm cần lu ý trong bài thực hành
1. Pascal không phân biệt chữ hoa và chữ thờng
2. chú ý các từ khoá trong pascal không đợc đặt trùng với tên
3. lệnh kết thúc là end.
4. dấu <;> để phân cách giữa các lệnh
5. Writeln : in thông tin ra màn hình và đa con trỏ ra đầu dòng tiếp theo
6. Write : tơng tự nh Writeln nhng không đa con trỏ ra đầu dòng tiếp theo.
7. Câu lệnh Clrscr dùng để xoá màn hình và chỉ đợc sử dụng khi đã khai báo th viện

uses crt chứa các lệnh có sẵn để thao tác với màn hình và bàn phím.
THCS Thuần Hng 12 GV : Đào Thị Giang
Tiết 7 - 8
Tuần 4
Ngày soạn :
Ngày dạy :
Bài 3 : Làm quen với chơng trình và ngôn
ngữ lập trình
I. Mục tiêu
Bit khỏi nim kiu d liu
Bit mt s phộp toỏn c bn vi d liu s
Biu thc s hc v biu thc so sỏnh
Bit khỏi nim iu khin tng tỏc gia ngi vi mỏy tớnh
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh.
- Giáo viên : SGK, SGV, tranh ảnh về ngời máy và Robot
- Học sinh : SGK
III. Tiến trình giảng dạy
1. Tổ chức
8A 8B 8C
2. Tiến trình giảng dạy
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng
Hoạt động 1 : Dữ liệu và kiểu dữ liệu
- GV : cho học sinh quan
sát chơng đợc chạy với kết
quả gồm có số và chữ
<?> Theo em thì có mấy
kiểu dữ liệu
- GV : Máy tính là công cụ
xử lí thông tin, còn chơng
trình hớng dẫn cho máy

tính cách thức xử lí thông
tin để có thể có đợc kết quả
- Hs : có hai kiểu dữ liệu là dữ
liệu dạng số và dữ liệu dạng văn
bản
- Máy tính là công cụ xử
lí thông tin, còn chơng
trình hớng dẫn cho máy
tính cách thức xử lí thông
tin để có thể có đợc kết
quả nh mong muốn
- Đợc phân chia thành các
kiểu dữ liệu nh sau
- Số nguyên : Interger
- số thực : Read
- Xâu kí tự : Char, string
THCS Thuần Hng 13 GV : Đào Thị Giang
nh mong muốn
để dễ ràng xứ lí các ngôn
ngữ lập trình thờng phân
chia thành các kiểu dữ liệu
khác nhau : Chữ(xâu kí tự),
số nguyên số thập phân
<?> Số nguyên đợc phân
chia nh thế nào
- GV : yêu cầu học sinh
quan sát hình 1 trong sgk
biết đợc tên các kiểu dữ liệu
và phạm vi của nó
- HS : Số nguyên là kiểu dữ liệu đ-

ợc phân chia thành kiểu giá trị
nhỏ hơn theo các phạm vi giá trị
khác nhau
- HS : quan sát trong sgk tự khắc
sâu kiến thức quan sát bảng 1
trong sgk
Hoạt động 2 : các phép toán với kiểu dữ liệu số
- GV: trong mọi ngôn ngữ
lập trình đều thực hiện các
phép toán số học giống
nhau
<?> theo em thì tất cả các
ngôn ngữ lập trình đều có
chung một bảng chữ cái đợc
không
<?> trong bộ môn toán các
em đã đợc học những phép
toán nào?
- GV : trong ngôn ngữ
lập trình các em cũng
đợc học những phép
toán tơng tự nh vậy
- HS : mọi ngôn ngữ lập trình đều
có bảng chữ cái riêng các câu lệnh
chỉ đợc viết từ các chữ cái của
bảng chữ cái đó
- HS : Đợc học 4 phép toán là
cộng, trừ, nhân, chia,
- Mọi ngôn ngữ lập trình
đều thực hiện các phép

toán số học giống nhau.
- + : cộng
- - : trừ
- * : nhân
- / : chia
- Div : chia lấy phần
nguyên
- Mod : chia lấy phần
d
- Cộng : kiểu dữ liệu
có thể là số nguyên
hoặc số thực
VD : 4+6
THCS Thuần Hng 14 GV : Đào Thị Giang
tuy nhiên cách viết
và quy ớc của nó có
hơi khác
- + : cộng
- - : trừ
- * : nhân
- / : chia
- Div : chia lấy phần
nguyên
- Mod : chia lấy phần
d
- GV : tơng ứng với mỗi
phép toán lại có kiểu dữ
liệu tơng ứng với nó.
<?> em hãy cho biết các
kiểu dữ liệu tơng ứng với

các phép toán khác nhau
- GV : Khi thực hiện các
phép toán các em phải tuân
thủ theo các quy tắc biểu
thức số học
- Cộng : kiểu dữ liệu có thể
là số nguyên hoặc số thực
- Trừ : kiểu dữ liệu có thể là
số nguyên hoặc số thực
- Nhân : kiểu dữ liệu có thể
là số nguyên hoặc số thực
- Chia : kiểu dữ liệu có thể là
số nguyên hoặc số thực
- Div : chia lấy phần nguyên
kiểu dữ liệu là số nguyên
- Mod : chia lấy phần d kiểu
dữ liệu là số nguyên
- Trừ : kiểu dữ liệu
có thể là số nguyên
hoặc số thực
VD: 8-9
- Nhân : kiểu dữ liệu
có thể là số nguyên
hoặc số thực
VD: 0.1*0.3
- Chia : kiểu dữ liệu
có thể là số nguyên
hoặc số thực
VD: 1/4
- Div : chia lấy phần

nguyên kiểu dữ liệu
là số nguyên
VD: 5 Div 2 = 2
- Mod : chia lấy phần
d kiểu dữ liệu là số
nguyên
VD: 5 mod 2 = 1
Hoạt động 3 : các phép so sánh
- GV : ngoài các phép
THCS Thuần Hng 15 GV : Đào Thị Giang
toán số học, ta thờng so
sánh các số sử dụng các
phép so sánh quen thuộc
để thực hiện các phép so
sánh
<?>Có những phép toán
so sánh nào mà em đã đợc
học
- HS : bằng, lớn hơn, nhỏ hơn. lớn
hơn hoặc bằng, nhỏ hơn hoặc
bằng.
- sử dụng các phép so
sánh quen thuộc để thực
hiện các phép so sánh
= : so sánh bằng
VD : 5=5
> : Lớn hơn
VD : 5>4
< : Nhỏ hơn
VD : 4<5

<= : nhỏ hơn hoặc bằng
VD : 5<=4
>= : Lớn hơn hoặc bằng
VD : 5>=6
Hoạt động 4 : giao tiếp ngời và máy tính
- GV : trong khi thực hiện
chơng trình máy tính con
ngời thờng có nhu cầu can
thiệp vào quá trình tính
toán, thực hiện việc kiểm
tra điều chỉnh, bổ sung.
a) Thông báo kết quả tính
toán
- Gv : Thông báo kết quả
tính toán là yêu cầu đầu
tiên của con ngời
VD : Write( dien tich hinh
tron la,x) thì kết quả nh
sau
B) Nhập dữ liệu
Một trong những thao tác
thờng gặp là nhập dữ liệu
thì chơng trình sẽ tâm dừng
- HS : nghe và quan sát giáo viên
làm mẫu
- HS : nghe và quan sát giáo viên
làm mẫu
a) Thông báo kết quả tính
toán
Thông báo kết quả tính

toán là yêu cầu đầu tiên
của con ngời
VD : Write( dien tich
hinh tron la,x) thì kết quả
nh sau
B) Nhập dữ liệu
Một trong những thao tác
thờng gặp là nhập dữ liệu
thì chơng trình sẽ tâm
dừng để chờ ngời dùng
nhập dữ liệu
Write(Ban hay nhap nam
sinh: );
THCS Thuần Hng 16 GV : Đào Thị Giang
để chờ ngời dùng nhập dữ
liệu
Write(Ban hay nhap nam
sinh: );
Read(NS);
c) Tạm ngừng chơng trình
có hai chế độ tạm ngừng
chơng trình trong một
khoảng thời gian nhất định
và tạm dừng chơng trình
khi ngời dùng nhấn một
phím bất kì
d)Hộp thoại
Hộp thoại đợc sử dụng nh
một công cụ cho việc giao
tiếp giữa ngời và máy tính

khi chạy chơng trình
- HS : nghe và quan sát giáo viên
làm mẫu
- HS : nghe và quan sát giáo viên
làm mẫu
Read(NS);
c) Tạm ngừng chơng trình
có hai chế độ tạm ngừng
chơng trình trong một
khoảng thời gian nhất
định và tạm dừng chơng
trình khi ngời dùng nhấn
một phím bất kì
d)Hộp thoại
Hộp thoại đợc sử dụng nh
một công cụ cho việc giao
tiếp giữa ngời và máy tính
khi chạy chơng trình
IV. Củng cố
- Các ngôn ngữ lập trình thờng phân chia thành dữ liệu cấn xử lí theo các kiểu
khác nhau, với các phép toán có thể thực hiện trên tong kiểu dữ liệu đó.
- Quá trình trao đổi dữ liệu giữa ngời và máy tính khi chơng trình hoạt động thờng
đợc gọi là giao tiếp hoặc tơng tác ngời máy.
V. Hớng dẫn về nhà
- Học thuộc bài
- Làm bài tập 3, 4, 5
THCS Thuần Hng 17 GV : Đào Thị Giang
Tiết 9 10
Tuần 5
Ngày soạn :

Ngày dạy :
Bài thực hành 2
Viết chơng trình để tính toán
I. Mục tiêu
Chuyn c biu thc toỏn hc sang biu din trong Pascal;
Bit c kiu d liu khỏc nhau thỡ c x lý khỏc nhau.
Hiu phộp toỏn div, mod
Hiu thờm v cỏc lnh in d liu ra mn hỡnh v tm ngng chng trỡnh.
Luyn tp son tho, chnh sa chng trỡnh, biờn dch chy th chng trỡnh
xem kt qu hot ng ca chng trỡnh trong mụi trng Turbo Pascal
Thc hnh vi cỏc biu thc s hc trong chng trỡnh Pascal.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh.
- Giáo viên : SGK, SGV, máy tính và chia nhóm học sinh 2 hs/1 máy tính thực hành
- Học sinh : SGK
III. Tiến trình giảng dạy
1. Tổ chức
8A 8B
2. Nội dung thực hành
Bài tập 1 : Luyện tập gõ các biểu thức số học trong chơng trình Turbo Pascal
a. Viết các biểu thức toán học dới dạng biểu thức trong chơng trình pascal
a. 15*4-30+12
b. (10+2)*(10+2)/(3+1)
c. (10+5)/(3+1)-18/(5+1)
d. ((10+2)*(10+2) 24)/(3+1)
Lu ý chỉ đợc dùng ngoặc tròn trong khi viết biểu thức trong môi trờng Pascal
b. Khởi động chơng trình Pascal và gõ chơng trình sau để tính các biểu thức trên
Begin
Writeln(15*4-30+12= , 15*4-30+12);
Writeln((10+5)/(3+1)-18/(5+1)=, (10+5)/(3+1)-18/(5+1));
THCS Thuần Hng 18 GV : Đào Thị Giang

Writeln((10+2)*(10+2)/(3+1)=, (10+2)*(10+2)/(3+1));
Writeln(((10+2)*(10+2) 24)/(3+1)=, ((10+2)*(10+2) 24)/(3+1));
end.
chú ý : Các biểu thức Pascal đợc đặt trong câu lệnh Writeln để in kết quả lên màn hình.
c. Lu chơng trình với tên CT2.Pas dịch chạy chơng trình kiểm tra kết quả nhận đợc trên
màn hình và quan sát
Bài tập 2 : Tìm hiểu các phép chia lâý số nguyên và lấp phần d
a. Mở tệp mới và gõ chơng trình sau đây
USES CRT;
Begin
clrscr;
Writeln(16/3 = , 16/3) ;
Writeln(16 div 3 = , 16 div 3);
Writeln(16 mod 3 = , 16 mod 3 )
Writeln(16 mod 3 = , 16-(16 mod 3)*3);
Writeln(16 div 3 = , 16-(16 div 3)/3);
End.
b. Dịch và chạy chơng trình. Quan sát kết quả nhận đợc và cho nhận xét về kết quả đó.
c. Thêm câu lệnh Delay(5000); vào sau mỗi câu lệnh writeln trong chơng trình trên quan
sát thấy cứ sau 5 giây kết quả lại đợc in lên màn hình.
d. Thêm câu lệnh Readln vào trớc từ khóa end trong chơng trình. Dịch và chạy chơng
trình.
Bài 3 : Tìm hiểu thêm về cách in dữ liệu ra màn hình
Mở lại tệp chơng trình CT2.Pas và sửa lệnh cuối của chơng trình thành
Writeln(15*4-30+12= , 15*4-30+12 :4:2);
Writeln((10+5)/(3+1)-18/(5+1)=, (10+5)/(3+1)-18/(5+1) :4:2);
Writeln((10+2)*(10+2)/(3+1)=, (10+2)*(10+2)/(3+1) :4:2)
Dịch và chạy chơng trình quan sát kết quả trên màn hình và rút ra nhận xét
Tổng kết
1. Kí hiệu các phép toán số học trong pascal : +, - , * , /, Div, Mod

2. Các lệnh tạm ngừng chơng trình
- Delay(x) tạm ngừng chơng trình trong x phần nghìn giây sau đó lại tiếp tục chạy.
THCS Thuần Hng 19 GV : Đào Thị Giang
- Read hoặc Readln tạm ngừng chơng trình khi ngời dùng nhấn Enter
3. Câu lệnh Pascal Writeln(<giá trị thực> :n:m) đợc dùng để điều khiển in ra các số
thực trên màn hình . n và m là các số tự nhiên n quy ra độ rộng của sô m quy ra
độ rộng của phần thập phân kết quả đợc căn thẳng lề phải
THCS Thuần Hng 20 GV : Đào Thị Giang
Tiết 11 12
Tuần 7
Ngày soạn :
Ngày dạy :
Bài 4 : sử dụng biến trong chơng trình
I. Mục tiêu
Bit khỏi nim bin, hng
Hiu cỏch khai bỏo, s dng bin, hng
Bit vai trũ ca bin trong lp trỡnh
Hiu lnh gỏn
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh.
- Giáo viên : SGK, SGV, tranh ảnh về ngời máy và Robot
- Học sinh : SGK
III. Tiến trình giảng dạy
1. Tổ chức
8A 8B
2. Tiến trình giảng dạy
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng
Hoạt động 1 : Biến là công cụ trong lập trình
- GV : Để chơng trình luôn
biết chính xác dữ liệu cần
xử lý đợc lu ở vị trí nào

trong bộ nhớ các ngôn ngữ
lập trình cung cấp một công
cụ rất quan trọng. Đó là
biến nhớ, hay ngắn gọn là
biến
<?> Biến đợc dùng để làm
gì ?
- HS : Biến đợc dùng để lu trữ dữ
liệu và dữ liệu đợc biến lu trữ có
thể thay đổi giá trị trong khi thực
hiện chơng trình.
- Để chơng trình luôn biết
chính xác dữ liệu cần xử
lý đợc lu ở vị trí nào trong
bộ nhớ các ngôn ngữ lập
trình cung cấp một công
cụ rất quan trọng. Đó là
biến nhớ, hay ngắn gọn là
biến
- Biến đợc dùng để lu trữ
dữ liệu và dữ liệu đợc biến
lu trữ có thể thay đổi giá
trị trong khi thực hiện ch-
ơng trình.
Dữ liệu do biến lu trữ đợc
THCS Thuần Hng 21 GV : Đào Thị Giang
<?> Giả sử cần in kết quả
của phép cộng 15 + 5 ra
màn hình thì câu lệnh của
pascal nh thế nào?

- GV : Nếu nh hai số 15 và
5 đợc nhập trớc từ bàn phím
thì khi chạy chơng trình ta
chỉ nhận đợc kết quả mà
không biết đợc các giá trị
nhập vào trớc đó vì vậy ta
sử dụng 2 biến x và y để lu
giá trị nhập vào 15 và 5
<?> Theo em câu lệnh
trong Pascal nhập vào ntn ?
Tơng tự nh vậy nếu có hai
biểu thức nh sau 100+5/3
và 100+5/5
<?> Theo em thì nên ngoài
cách tính trực tiếp ra còn có
cách nào khác nữa
- HS : Writeln(15+5)
- HS : Writeln(X+Y);
- HS: coi 100+5 là X khi đó ta chỉ
phải làm nh sau :
X = 100 + 5
Y=X/3
Z=X/5
gọi là dữ liệu của biến
VD1 : in kết quả của phép
cộng 15 + 5 ra màn hình
Writeln(15+5)
sử dụng 2 biến x và y để l-
u giá trị nhập vào 15 và 5
Writeln(X+Y);

VD 2 : thực hiện tính
toán hai biểu thức nh sau
100+5/3 và 100+5/5 trong
pascal.
Coi 100+5 là X khi đó ta
chỉ phải làm nh sau :
X = 100 + 5
Y=X/3
Z=X/5
Hoạt động 2 : Khai báo biến
- GV : Chúng ta sử dụng
biến vậy thì cần phải khai
báo ngay trong phần chơng
trình việc khai báo gồm hai
việc
<?> có những kiểu dữ liệu
nào mà em đã đợc học
- HS : Kiểu dữ liệu là : Interger,
Read, char, string
- cần phải khai báo ngay
trong phần chơng trình
việc khai báo gồm hai
việc
- Khai báo tên biến
- Khai báo kiểu dữ liệu
của biến
THCS Thuần Hng 22 GV : Đào Thị Giang
- Khai báo tên biến
- Khai báo kiểu dữ liệu của
biến

VD : Var m, n : Integer;
S, Dientich : Read;
Thong_bao : String;
Trong đó Var : Là từkhóa
của ngôn ngữ lập trình
M, n : Các biến kiểu
nguyên
S, Dientich : Các biếnkiểu
thức
Thong_bao : các biến kiểu
xâu.
3. S dụng biến trong chơng trình
- GV : Sau khi đã khai báo
ta có thể sử dụng các biến
trong chơng trình
- Gán giá trị cho biến thực
hiện các tính toán với các
giá trị của biến
- Kiểu giá trị đợc gán cho
biến thờng phải trùng với
kiểu dữ liệu
<?> Em hãy lấy ví dụ về
cách gán dữ liệu ?
GV : Tùy theo ngôn ngữ lập
trình mà các biến gán có
thể khác nhau trong pascal
ngời ta kí hiệu là :=
- Ví dụ : x:=12
Y:=7
Sau khi đã khai báo ta có

thể sử dụng các biến trong
chơng trình
- Gán giá trị cho biến thực
hiện các tính toán với các
giá trị của biến
- Kiểu giá trị đợc gán cho
biến thờng phải trùng với
kiểu dữ liệu
Tên biến<- Biểu thức cần
gán giá trị cho biến
Hoạt động 4 : Hằng
Ngoài công cụ chính để lu
trữ các biến các ngôn ngữ
lập trình còn có công cụ
khác là hằng
<?> Theo em thì hằng số có - HS: Hằng là đại lợng không đổi
Ngoài công cụ chính để lu
trữ các biến các ngôn ngữ
lập trình còn có công cụ
khác là hằng
Muốn sử dụng hằng ta có
THCS Thuần Hng 23 GV : Đào Thị Giang
thể thay đổi đợc giá trị
không
- GV: Muốn sử dụng hằng
ta có thể khai báo nh sau :
Const Pi = 3.14;
Bankinh = 12
trong suốt quá trình thực hiện ch-
ơng trình.

thể khai báo nh sau :
Const Pi = 3.14;
Bankinh = 12
Hằng là đại lợng không
đổi trong suốt quá trình
thực hiện chơng trình.
IV. Củng cố
- Biến và hằng là những đại lợng đợc đặt tên dùng để lu trữ dữ liệu. giá trị của biến
có thể thay đổi còn giá trị của hằng đợc lu trữ luôn trong suet quá trình thực hiện
chơng trình.
- Biến và hằng phải đợc khai báo trớc khi sử dụng
V. Hớng dẫn về nhà
- Học kĩ bài
- Làm bài tập 4, 5 (sgk/33).
THCS Thuần Hng 24 GV : Đào Thị Giang
Tiết 17
Tuần 9
Ngày soạn : 14/10/2008
Ngày dạy :
Bài tập
I. Mục tiêu
Bit khỏi nim bin, hng
Hiu cỏch khai bỏo, s dng bin, hng
Bit vai trũ ca bin trong lp trỡnh
Hiu lnh gỏn
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh.
- Giáo viên : SGK, SGV, Tài liệu tham khảo
- Học sinh : SGK, bút, vở
III. Tiến trình giảng dạy
1. Tổ chức

8A 8B
2. Tiến trình giảng dạy
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1 : Bài tập 1 : Con ngời ra lệnh
cho máy tính nh thế nào ?
Hoạt động 2 : bài tập 2 : Chơng trình là
gì ?
- HS : Máy tính thực chất chỉ là một thiết
bị điện tử vô tri vô giác.
Nh vậy, để chỉ dẫn máy tính thực hiện một
công việc nào đó, con ngời đa cho máy tính
một hoặc nhiều lệnh, máy tính sẽ lần lợt
thực hiện các lệnh đó
Tóm lại con ngời chỉ dẫn cho máy tính
thực hiện công việc thông qua các lệnh.
- HS : Chơng trình là tập hợp của các câu
lệnh mỗi câu lệnh hớng dẫn một thao tác
cụ thể cần thực hiện
- chơng trình khi thực hiện chơng trình
này máy tính sẽ thực hiện tuần tự các lệnh,
nghĩa là thực hiện song một lệnh sẽ thực
THCS Thuần Hng 25 GV : Đào Thị Giang

×