Tải bản đầy đủ (.docx) (69 trang)

Báo cáo xả thải vào nguồn nước của đại lý kinh doanh và bảo dưỡng, sửa chữa ô tô 3s bắc giang. Nghị Định 40/2019 Luật bảo vệ môi trường

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (835.93 KB, 69 trang )

Báo cáo xả thải vào nguồn nước của “Đại lý kinh doanh và bảo dưỡng, sửa chữa ô
tô 3S Bắc Giang”
MỤC LỤC

Chủ Cơ sở: Công ty Cổ phần hợp tác Đầu tư và Phát triển
Đơn vị tư vấn: Chi nhánh Công ty Cổ phần EJC tại Bắc Giang

1


Báo cáo xả thải vào nguồn nước của “Đại lý kinh doanh và bảo dưỡng, sửa chữa ô
tô 3S Bắc Giang”
DANH MỤC BẢNG

Chủ Cơ sở: Công ty Cổ phần hợp tác Đầu tư và Phát triển
Đơn vị tư vấn: Chi nhánh Công ty Cổ phần EJC tại Bắc Giang

2


Báo cáo xả thải vào nguồn nước của “Đại lý kinh doanh và bảo dưỡng, sửa chữa ô
tô 3S Bắc Giang”
DANH MỤC HÌNH

Chủ Cơ sở: Công ty Cổ phần hợp tác Đầu tư và Phát triển
Đơn vị tư vấn: Chi nhánh Công ty Cổ phần EJC tại Bắc Giang

3


Báo cáo xả thải vào nguồn nước của “Đại lý kinh doanh và bảo dưỡng, sửa chữa ô


tô 3S Bắc Giang”
MỞ ĐẦU
1. Thông tin về đơn vị đề nghị cấp giấy phép xả nước thải
1.1. Thông tin về đơn vị đề nghị cấp giấy phép xả nước thải
CÔNG TY CỔ PHẦN HỢP TÁC ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN
- Người đại diện: Ông TRỊNH CAO HUY
- Chức vụ: Chủ tịch Hội đồng quản trị kiêm Tổng giám đốc
- Điện thoại: 0913.541.008
- Địa chỉ: Số 15, đường Phạm Hùng, Phường Mỹ Đình 2, Quận Nam Từ Liêm,
Thành phố Hà Nội.
Công ty đã được Phòng đăng ký kinh doanh – Sở kế hoạch và đầu tư Thành phố Hà
Nội cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp Công ty cổ phần với mã số doanh nghiệp
là 0105794705, đăng ký lần đầu ngày 20 tháng 02 năm 2012; đăng ký thay đổi lần thứ 2
ngày 20 tháng 05 năm 2014.
1.2. Thông tin về cơ sở xả thải
- Tên Cơ sở: Đại lý kinh doanh và bảo dưỡng, sửa chữa ô tô 3S Bắc Giang
- Địa chỉ: Thôn Riễu, xã Dĩnh trì, Thành phố Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang
- Điện thoại: 0204.3664.888
- Quy mô và loại hình sản xuất: Đại lý kinh doanh và bảo dưỡng, sửa chữa ô tô 3S
Bắc Giang với quy mô cụ thể của từng loại như sau:
+ Kinh doanh ô tô: 900 chiếc/năm
+ Bảo dưỡng, sửa chữa ô tô: 10.000 lượt xe/năm
+ Kinh doanh phụ tùng ô tô: 10.000 sản phẩm/năm
- Hệ thống xử lý nước thải tập trung của cơ sở với công suất 84 m3/ngày.đêm
- Vị trí hệ thống xử lý nước thải tập trung nằm trong khuôn viên của Đại lý
- Nguồn nước tiếp nhận và xử lý của hệ thống xử lý nước thải công suất 84
m3/ngày.đêm bao gồm: nước thải sinh hoạt và nước thải từ quá trình rửa xe có nhiễm
dầu mỡ.
- Hiện trạng đầu tư: Hệ thống xử lý nước thải tập trung của Đại lý kinh doanh và
bảo dưỡng, sửa chữa ô tô 3S Bắc Giang công suất 84 m3/ngày.đêm dự kiến vận hành vào

tháng 8 năm 2019, hiện hệ thống đã xây dựng xong và trong thời gian chờ vận hành do
chưa có nước thải.
Chủ Cơ sở: Công ty Cổ phần hợp tác Đầu tư và Phát triển
Đơn vị tư vấn: Chi nhánh Công ty Cổ phần EJC tại Bắc Giang

4


Báo cáo xả thải vào nguồn nước của “Đại lý kinh doanh và bảo dưỡng, sửa chữa ô
tô 3S Bắc Giang”
2. Khái quát về hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ của cơ sở xả nước
thải
2.1. Tình hình hoạt động, sản xuất của cơ sở
Đại lý kinh doanh và bảo dưỡng, sửa chữa ô tô 3S Bắc Giang của Công ty Cổ
phần hợp tác Đầu tư và Phát triển đi vào hoạt động từ tháng 02 năm 2019. Loại hình
kinh doanh của Đại lý là kinh doanh và bảo dưỡng, sửa chữa ô tô. Đại lý đi vào hoạt
động đã góp phần thúc đẩy sự phát triển của nền kinh tế tỉnh Bắc Giang nói riêng và
nền kinh tế cả nước nói chung, tạo công ăn việc làm cho khoảng 218 người lao động.
- Quy mô và loại hình sản xuất của nhà máy:
+ Kinh doanh ô tô: 900 chiếc/năm
+ Bảo dưỡng, sửa chữa ô tô: 10.000 lượt xe/năm
+ Kinh doanh phụ tùng ô tô: 10.000 sản phẩm/năm
2.2. Nguyên, nhiên liệu sử dụng và công nghệ sản xuất
2.2.1. Nhu cầu về nguyên liệu
Các loại nguyên vật liệu sử dụng trong quá trình hoạt động của dự án được nhập
từ trong và ngoài nước với nhu cầu sử dụng cụ thể như sau:
Bảng 1. Nguyên, nhiên liệu sử dụng trong sửa chữa, bảo dưỡng
STT

Nguyên, nhiên liệu


Đơn vị

Khối lượng/năm

1

Dầu mỡ bôi trơn động cơ

Lít

500.000

2

Sơn

Lít

500

3

Xăng, dầu diezel

Lít

4.000

4


Dầu phanh

Lít

5.000

5

Dầu nhớt AP, vilube,...

Lít

5.000

6

Sơn dung môi

Lít

1.000

7

Bánh xe

Cái

10.000


8

Ắc quy

Cái

1.000

9

Ghế xe

Cái

10.000

Chủ Cơ sở: Công ty Cổ phần hợp tác Đầu tư và Phát triển
Đơn vị tư vấn: Chi nhánh Công ty Cổ phần EJC tại Bắc Giang

5


Báo cáo xả thải vào nguồn nước của “Đại lý kinh doanh và bảo dưỡng, sửa chữa ô
tô 3S Bắc Giang”
10

Vô lăng

Cái


20.000

11

Gương

Cái

20.000

12

Đèn hậu

Cái

30.000

13

Ba – đờ – xóc

Cái

30.000

14

Đèn pha


Cái

30.000

15

Má phanh

Cái

30.000

16

Lốp xe

Cái

30.000

17

Phanh đĩa

Cái

30.000

18


Lọc lá

Cái

30.000

19

Lọc gió động cơ

Cái

30.000

20

Lọc điều hòa

Cái

30.000

21

Lọc dầu động cơ

Cái

30.000


22

Bột bả matit

Kg

9.000

23

Các loại nguyên, nhiên liệu khác (ốc,
vít,..)

Tấn

3

2.2.2. Công nghệ sản xuất, vận hành
* Quy trình kinh doanh buôn bán, bán lẻ ô tô và kinh doanh phụ tùng ô tô

Chủ Cơ sở: Công ty Cổ phần hợp tác Đầu tư và Phát triển
Đơn vị tư vấn: Chi nhánh Công ty Cổ phần EJC tại Bắc Giang

6


Báo cáo xả thải vào nguồn nước của “Đại lý kinh doanh và bảo dưỡng, sửa chữa ô
tô 3S Bắc Giang”


Thông tin khách hàng

Báo giá

Thông tin xe

Đề xuất phương án bán hàng

OK

Cost sheet, hợp đồng bán

OK

Booking ( xếp xe)

Đề nghị xuất hồ sơ xe
Lệnh giao xe

Kiểm tra PDI

Hóa đơn bán xe

Xuất giao xe

Biên bản bàn giao
Báo cáo ngày, tuần,
tháng

Chuyển thông tin


Chủ Cơ sở: Công ty Cổ phần hợp tác Đầu tư và Phát triển
Đơn vị tư vấn: Chi nhánh Công ty Cổ phần EJC tại Bắc Giang

7


Báo cáo xả thải vào nguồn nước của “Đại lý kinh doanh và bảo dưỡng, sửa chữa ô
tô 3S Bắc Giang”
Hình 1: Quy trình bán hàng
- Thuyết minh quy trình bán hàng:
Nhân viên kinh doanh (NVKD) hoặc Sales Admin (SA) cập nhật thông tin khách
hàng thông qua App hoặc Web dành cho nhân viên
Nếu khách hàng cần báo giá thì thực hiện lập báo giá. Có thể bỏ qua bước này
nếu khách hàng không cần báo giá.
NVKD hoặc SA lập đề xuất phương án bán hàng trình giám đốc kinh doanh
(GĐKD) xem xét. Nếu GĐKD đồng ý thì thực hiện bước tiếp theo, lập Cost Sheet.
GĐKD lập Cost Sheet, hợp đồng bán xe trình bày phương án Lãi – Lỗ và trình
lên Tổng giám đốc (TGĐ). Nếu TGĐ không đồng ý thì quay lại đề xuất phương án bán
hàng từ nhân viên kinh doanh.
SA thực hiện xếp xe và theo dõi tình trạng hợp đồng và xe.
Kế toán kiểm tra thanh toán (Trả thẳng hay trả góp), ký xác nhận phiếu đề nghị
xuất hồ sơ xe do tư vấn bán hàng đề nghị.
NVKD hoặc SA lập lệnh giao xe, chuyển bộ phận đánh xe để giao cho khách.
Nhân viên PKD kiểm tra PDI và ghi nhận vào hệ thống theo kế hoạch giao nhận
xe của tư vấn bán hàng
Sale admin thực hiện lập phiếu xuất kho giao xe, lập hóa đơn bán xe để giao cho
khách. Sau chuyển chứng từ cho kế toán kiểm tra, theo dõi.
Lập biên bản bàn giao xe và hồ sơ, chứng từ kèm theo. Biên bản này để xác nhận
khi giao xe cho khách.

SA thực hiện xuất báo cáo ngày, tuần về khảo sta khách hàng, hợp đồng, giao xe,
các báo cáo bán hàng liên quan...
Sau khi quá trình giao xe hoàn tất, chương trình tự động thực hiện chuyển thông
tin khách hàng, thông tin xe qua CS/DCRC tiếp tục theo dõi các chính sách tiếp theo
(BH, BD, CR, CS...).
* Quy trình bảo dưỡng ô tô và sửa chữa ô tô
Dưới đây là quy trình Bảo dưỡng và sửa chữa ô tô: 10.000 lượt xe/năm.

Chủ Cơ sở: Công ty Cổ phần hợp tác Đầu tư và Phát triển
Đơn vị tư vấn: Chi nhánh Công ty Cổ phần EJC tại Bắc Giang

8


Báo cáo xả thải vào nguồn nước của “Đại lý kinh doanh và bảo dưỡng, sửa chữa ô
tô 3S Bắc Giang”
Ô tô

Nhập xưởng (rửa xe)

Nước thải

Kiểm tra, phân loại

Chất thải
rắn,
CTNH,
mùi sơn.

Bảo dưỡng ô tô


Sửa chữa ô tô

Thay thế phụ tùng/thay
dầu nhớt, kiểm tra
phanh, sơn,...

Sửa chữa cơ điện, sơn,
thay dầu nhớt,...

Vận hành thử

Chất thải rắn,
mùi sơn

Tiếng ồn, khí thải

Kiểm tra

Xuất xưởng

Hình 2: Quy trình bảo dưỡng, sửa chữa ô tô
- Thuyết minh quy trình bảo dưỡng, sửa chữa ô tô:
Bước 1: Tiếp nhận xe ô tô vào xưởng
Bước 2: Công đoạn rửa và làm sạch ô tô
Bước 3: Công tác kiểm tra, chuẩn đoán
Bước 4: Kiểm tra tình trạng xe
Bước 5: Tiến hành bảo dưỡng/sửa chữa
Chủ Cơ sở: Công ty Cổ phần hợp tác Đầu tư và Phát triển
Đơn vị tư vấn: Chi nhánh Công ty Cổ phần EJC tại Bắc Giang


9


Báo cáo xả thải vào nguồn nước của “Đại lý kinh doanh và bảo dưỡng, sửa chữa ô
tô 3S Bắc Giang”
Bước 6: Vận hành thử
Bước 7: Kiểm tra lần cuối
Bước 8: Giao xe trả khách hàng (Xuất xưởng)
Tùy theo yêu cầu của khách hàng, công nhân sẽ thực hiện các công việc bảo
dưỡng và sửa chữa riêng.
Đối với công đoạn kiểm tra, chuẩn đoán.
- Việc kiểm tra tình trạng xe được tiến hành theo yêu cầu của khách hàng
- Quan sát toàn bộ bên ngoài và bên trong ô tô, phát hiện các khiếm khuyết của
buồng lái, thùng xe, kính chắn gió, gương chiếu hậu, biển số, cơ cấu nâng hạ kính, cửa
lên xuống, nắp động cơ, khung, nhíp, lốp và áp suất hơi lốp.
Tiến hành sửa chữa, bảo dưỡng lại các bộ phận nêu trên, với phần vỏ xe và các
bộ phận của xe cần phun sơn sẽ được thực hiện trong phòng kín.
Còn những bộ phận khác, nếu phát hiện ra các khiếm khuyết sẽ tiến hành thay
thế.
- Kiểm tra hệ thống điện: Ắc quy, sự làm việc ôn định của các đồng hồ trong
buồng lái, đèn tín hiệu, đèn pha, cốt, đèn phanh, còi, gạt nước, cơ cấu rủa kính, hệ
thống quạt gió...
- Kiểm tra hệ thống lái: Hành trình tự do của bàn đạp phanh, trạng thái làm việc
của bộ trợ lực tay lái, hình thang lái, dầu trợ lực thước lái.
- Kiểm tra hệ thống phanh: Hành trình tự do của bàn đạp phanh, trạng thái làm
việc và độ kín của tổng phanh, các đường dẫn hơi, dầu, hiệu lực của hệ thống phanh...
- Kiểm tra động cơ.
3. Khái quát nhu cầu sử dụng nước và xả nước thải vào nguồn nước xin cấp
phép

3.1. Nhu cầu sử dụng nước
Nhu cầu sử dụng nước của Công ty cung cấp cho các hoạt động rửa xe và phục
vụ hoạt động sinh hoạt, vệ sinh của cán bộ công nhân viên Nhà máy, Công ty sử dụng
nguồn nước sạch của thành phố do công ty cổ phần cấp nước Bắc Giang cung cấp.
3.1.1. Nhu cầu sử dụng nước cho quá trình sản xuất

Chủ Cơ sở: Công ty Cổ phần hợp tác Đầu tư và Phát triển
Đơn vị tư vấn: Chi nhánh Công ty Cổ phần EJC tại Bắc Giang

10


Báo cáo xả thải vào nguồn nước của “Đại lý kinh doanh và bảo dưỡng, sửa chữa ô
tô 3S Bắc Giang”
Nước thải sản xuất phát sinh từ hoạt động rửa tay có dính dầu mỡ của nhân viên
từ quá trình rửa các xe bị chảy dầu thải thừa trước khi đem vào khu vực sửa chữa, bảo
dưỡng. Nhu cầu nước sử dụng cho các hoạt động này khoảng 20 m3/ngày.
3.1.2. Nhu cầu sử dụng nước sinh hoạt
Nước thải sinh hoạt của công ty phát sinh từ các hoạt động vệ sinh và nước thải
từ nhà bếp.
- Nước thải nhà bếp phát sinh từ hoạt động nấu ăn ca tại cơ sở với nhiều thành
phần như: dầu mỡ động – thực vật, các hợp chất rắn lơ lửng,..
Nước cấp cho nhà bếp phục vụ ăn uống được tính theo công thức:
Q = q x N (m3/ ngày.đêm)
Trong đó:
Q: Lượng nước cấp
q: Tiêu chuẩn cấp nước sinh hoạt (nấu ăn), q = 18÷25 lít/người (TCVN
4513:1988 Cấp nước bên trong tiêu chuẩn thiết kế) – Chọn q = 20 lít/người.
N: Số người làm việc
Tính cho mỗi ngày có 218 người làm việc tại công ty, thì lượng nước sử dụng là:

Q = (218 người x 20 lít/người)/1.000 = 4,36 m3/ngày.
Giả thiết khi công ty đi vào hoạt động ổn định, tổng số cán bộ công nhân viên là
218 nhân viên. Nước phục vụ chủ yếu cho cho rửa chân tay, vệ sinh cá nhân...Ngoài
ra, dự án còn tập trung lượng khách ra vào mua bán, sửa chữa bảo dưỡng xe, do đó
ước tính lượng khách r vào dự án tring bình khoảng 30 lượt khách/ngày.
Lượng nước thải sinh hoạt thải vào môi trường được tính như sau:
+ Lượng nước dùng cho sinh hoạt của người lao động: (Tiêu chuẩn dùng nước
cho sinh hoạt theo quy định 20/TCN 33-85 của Bộ xây dựng là 80 lít/người/ngày)
Q = 218 x 80 = 17.440 lít/ngày = 17,44 m3/ngày.
Với số lượng khách ra vào là 30 lượt/ngày, ước tính lượng nước cấp cho số khách
này 6 lít/người/ngày, do đó lượng nước sử dụng khoảng 180 lít/ngày tương đương với
0,18 m3/ngày.
Vậy tổng lượng nước sử dụng phục vụ nhu cầu sinh hoạt tại công ty là:
Qsh = 4,36 + 17,44 + 0,18 22 m3/ngày
Chủ Cơ sở: Công ty Cổ phần hợp tác Đầu tư và Phát triển
Đơn vị tư vấn: Chi nhánh Công ty Cổ phần EJC tại Bắc Giang

11


Báo cáo xả thải vào nguồn nước của “Đại lý kinh doanh và bảo dưỡng, sửa chữa ô
tô 3S Bắc Giang”
3.2. Nhu cầu xả nước thải
3.2.1. Nước thải sản xuất
Nước cấp cho hoạt động sản xuất của công ty là 20 m3/ngày. Nước thải nhiễm
dầu mỡ phát sinh chủ yếu từ các công đoạn sau:
- Lượng nước thải phát sinh từ quá trình rửa tay của nhân viên bảo dưỡng, sửa
chữa trung bình khoảng: 2m3/ngày.
- Với lượng xe bảo dưỡng, sửa chữa là: 10.000 lượt xe/năm, tương đương 32 lượt
xe/ngày, với lượng nước thải trung bình 500 lít/xe thì lượng nước thải từ quá trình rửa

xe trong 1 ngày khoảng 16m3/ngày.
- Trong quá trình sửa chữa xe, có thể sẽ gây rơi vãi dầu thải ra nền nhà xưởng, do
đó định kỳ công ty phải tiến hành rửa sàn nhà xưởng, quá trình này sẽ phát sinh nước
thải có nhiễm dầu mỡ. Ước tính lượng nước thải từ quá trình này phát sinh khoảng
2m3/lần rửa xe.
Thành phần có trong nguồn nước thải sản xuất bao gồm: các cặn bụi bẩn và dầu
mỡ xe (CTNH), các kim loại. Nhưng nếu lượng chất thải sản xuất trên mà không được
thu gom và xử lý kịp thời nó sẽ làm mất cảnh quan cho khu vực, gây ảnh hưởng đến
môi trường tiếp nhận làm thay đổi chất lượng nước mặt cũng như nguồn nước ngầm
cũng bị ảnh hưởng đối với nguồn nước, đất, làm mất cân bằng hệ sinh thái. Mặt khác,
theo chuỗi thức ăn các chất ô nhiễm trong nước thải sản suất như: rau, cá... sẽ thâm
nhập vào cơ thể con người gây các bệnh ngoài da, bệnh nan ý như ung thư...
3.2.2. Nước thải sinh hoạt
Trong quá trình hoạt động, do nhu cầu sinh hoạt thường ngày của CBCNV thải ra
một lượng nước thải có nồng độ ô nhiễm tương đối cao. Nước thải sinh hoạt chủ yếu
chứa các chất cặn bã, các chất lơ lửng (SS), các chất hữu cơ (BOD, COD), các chất
dinh dưỡng (N, P), vi khuẩn, các vi sinh vật trong đó có chứa nhiều hợp chất hữu cơ dễ
phân hủy sinh học. Sự ô nhiễm do các chất hữu cơ dẫn đến suy giảm nồng độ oxy hòa
tan trong nước khiến cho các loài thủy sinh trong thủy vực thiếu oxy để sinh sống.
Ngoài ra, đây cũng là một trong những nguyên nhân gây ra hiện tượng phú dưỡng
nguồn nước.
Tổng số cán bộ công nhân viên trong Công ty là 218 người, mỗi ngày tổng lượng
nước sử dụng cho sinh hoạt (bao gồm nước thải từ nhà bếp và hoạt động vệ sinh),
Chủ Cơ sở: Công ty Cổ phần hợp tác Đầu tư và Phát triển
Đơn vị tư vấn: Chi nhánh Công ty Cổ phần EJC tại Bắc Giang

12


Báo cáo xả thải vào nguồn nước của “Đại lý kinh doanh và bảo dưỡng, sửa chữa ô

tô 3S Bắc Giang”
khoảng 22 m3/ngày. Lượng nước thải sinh hoạt chiếm 100% lượng nước cấp cho sinh
hoạt:
Q = 22 x 100% = 22 m3/ngày
Nước thải sinh hoạt của công ty được công ty thu gom qua hệ thống xử lý nước
thải sơ bộ và được đấu nối trực tiếp vào đường ống thu gom đưa về hệ thống xử lý
nước thải tập trung của Công ty.
Tổng lượng nước thải của công ty bao gồm nước thải sinh hoạt và nước thải sản
xuất là:
Q = 22 + 20 = 42 m3/ngày
3.3. Chất lượng nước thải của cơ sở
Nước thải phát sinh tại Đại lý kinh doanh và bảo dưỡng, sửa chữa ô tô 3S Bắc
Giang bao gồm nước thải sinh hoạt và nước thải từ quá trình rửa xe có nhiễm dầu mỡ.
- Đối với nước thải sinh hoạt: Đặc tính chung của nước thải sinh hoạt thường bị ô
nhiễm bởi các chất cặn bã hữu cơ, các chất hữu cơ hòa tan (thông qua các chỉ tiêu
BOD5, COD), các chất dinh dưỡng (Nito, photpho), các vi trùng gây bệnh
(Coliform...).
- Đối với nước thải từ quá trình rửa xe nhiễm dầu mỡ: Đặc tính chung của loại
nước thải này thường chứa các cặn bụi bẩn, dầu mỡ xe và các kim loại.
Với đặc điểm và tính chất nêu trên, các nguồn thải nước thải này có thể gây tác
động trực tiếp đến chất lượng nguồn nước tiếp nhận:
+ Tăng hàm lượng chất rắn lơ lửng trong nguồn tiếp nhận.
+ Giảm hàm lượng oxy có trong nước, giảm khả năng tự làm sạch của nước.
+ Do trong nước thải có chứa hàm lượng các chất hữu cơ, có tác động tiêu huỷ
dưỡng khí cho quá trình tự huỷ, thêm vào đó cao su đông tụ nổi ván lên bề mặt ngăn
cản oxy hoà tan dẫn đến hàm lượng DO rất bé, làm chết thuỷ sinh vật, hạn chế sự phát
triển thực vật.
+ Nước thải từ quá trình rửa xe nhiễm dầu mỡ nếu không xử lý kịp thời sẽ làm
mất cảnh quan cho khu vực, gây ảnh hưởng đến môi trường tiếp nhận làm thay đổi
chất lượng nước mặt cũng như nguồn nước ngầm cũng bị ảnh hưởng, gây mất cân

bằng hệ sinh thái. Mặt khác, theo chuỗi thức ăn các chất ô nhiễm trong nước thải sản
Chủ Cơ sở: Công ty Cổ phần hợp tác Đầu tư và Phát triển
Đơn vị tư vấn: Chi nhánh Công ty Cổ phần EJC tại Bắc Giang

13


Báo cáo xả thải vào nguồn nước của “Đại lý kinh doanh và bảo dưỡng, sửa chữa ô
tô 3S Bắc Giang”
xuất như: rau, cá,… sẽ thâm nhập vào cơ thể con người gây các bệnh ngoài da, bệnh
nan y như ung thư,…
Để đảm bảo không gây ảnh hưởng đến môi trường do nước thải phát sinh tại cơ
sở, Đại lý kinh doanh và bảo dưỡng, sửa chữa ô tô 3S Bắc Giang đã đầu tư xây dựng
hệ thống xử lý nước thải tập trung với công suất 84 m 3/ngày.đêm. Chất lượng nước
thải sau khi xử lý đảm bảo đạt QCVN 40:2011/BTNMT, Cột B. Nước thải sau khi xử
lý đạt quy chuẩn cho phép được đưa vào cống thoát nước thải của công ty là cống
D600, sau đó đấu nối vào hệ thống mương thoát nước của khu vực là mương B1500,
cuối cùng đấu nối vào cống thoát nước qua đường QL 1A mới và sau đó thải ra mương
tưới tiêu phục vụ nông nghiệp thuộc địa phận thôn Riễu, xã Dĩnh Trì, tỉnh, thành phố
Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang.
4. Khái quát việc thu gom, xử lý, xả nước thải của cơ sở xin cấp phép
4.1. Sơ đồ vị trí khu vực xả nước thải
4.1.1. Nước mưa chảy tràn
Nước mưa chảy tràn trên mặt bằng công ty: Lượng nước mưa chảy tràn phụ
thuôc vào chế độ mưa của khu vực. Nước mưa chảy tràn kéo theo bụi từ mái nhà, đất
cát từ sân bãi, đường đi, kéo theo các chất lơ lửng, dầu mỡ từ bãi phân loại phế liệu và
nguồn nước mặt trong khu vực. Nước mưa chảy tràn được thu gom bằng hệ thống ống
thoát nước riêng (ống PVC 110) được nối từ mái nhà xưởng xuống dưới đất. Sau đó,
được đưa vào hệ thống thoát nước mưa của Công ty và nhập vào hệ thống thu gom,
thoát nước mặt của khu vực.

Hệ thống thu gom thoát nước mưa là cống bê tông cốt thép D600 độ dốc 0,3%,
với tổng chiều dài cống khoảng 342,6m. Dọc các tuyến thoát nước có bố trí các hố ga
thu nước mưa xây bằng gạch, trát vữa xi măng, có nắp đậy bằng tấm đan bê tông cốt
thép dày 10mm. Hố ga kích thước 1,0m x 1,0m x 1,0m. Cuối cùng thoát ra hệ thống
thoát nước chung của khu vực bởi 02 điểm xả và sau đó nước mưa được thoát qua
cống ngang đường.
4.1.2. Nước thải sinh hoạt
Nước thải sinh hoạt gồm nước thải từ khu vệ sinh, nước thải từ nhà bếp, nước
thải từ nhà ca ăn. Nước thải sinh hoạt chủ yếu là ô nhiễm sinh học chứa chủ yếu là các
Chủ Cơ sở: Công ty Cổ phần hợp tác Đầu tư và Phát triển
Đơn vị tư vấn: Chi nhánh Công ty Cổ phần EJC tại Bắc Giang

14


Báo cáo xả thải vào nguồn nước của “Đại lý kinh doanh và bảo dưỡng, sửa chữa ô
tô 3S Bắc Giang”
hợp chất hữu cơ dễ phân hủy sinh học. Nước thải sinh hoạt được xử lý bằng bể tự hoại
3 ngăn rồi được dẫn theo đường hệ thống vào trạm xử lý nước thải của Công ty.
- Nước thải từ nhà vệ sinh: Được thu gom bằng bể tự hoại 3 ngăn bởi đường ống
PVC D110, i = 0,02, sau đó nước thải tiếp tục được dẫn về bể xử lý sinh học của trạm
xử lý nước thải tập trung bởi đường ống PVC D125, i = 0,02.
- Nước thải nhà bếp: Được thu gom về bể tách dầu mỡ bởi đường ống PVC D60,
90. Sau đó nước thải tiếp tục được dẫn về bể xử lý sinh học của trạm xử lý nước thải
tập trung bởi đường ống PVC D110, i = 0,02.
Dự án xây dựng 02 bể tự hoại 3 ngăn, với dung tích mỗi bể là 13 m 3. Lượng nước
thải se được xử lý sơ bộ bằng bể tự hoại 3 ngăn. Nước thải sinh hoạt sau khi xử lý sẽ
được đấu nối vào trạm xử lý nước thải tập trung để xử lý cùng nước thải sản xuất của
công ty, nước thải sau xử lý đảm bảo đạt QCVN 40:2011/BTNMT, cột B được xả vào
nguồn nước tiếp nhận là mương thoát nước của khu vực (mương B1500), cuối cùng đổ

vào cống thoát nước qua đường Quốc lộ 1A mới (Công đã được xay dựng từ trước).
4.1.3. Nước thải sản xuất
Nước thải từ quá trình rửa xe: được thu gom về bể tách mỡ bởi đường ống PVC
D110, I = 0,02 sau đó dẫn về bể xử lý hóa lý của Trạm xử lý nước thải tập trung. Nước
thải từ quá trình vệ sinh sàn xưởng được thu gom vào rãnh thu nước trong nhà xưởng,
rãnh có kích thước: rộng x sâu = 40cm x 60cm; rãnh được xây dựng bằng gạch trát vữa
xi măng chống thấm, nắp đậy bằng tấm đan được đúc bằng gang hoặc thép không gỉ.
Nước thải được dẫn từ nhà xưởng ra đấu nối vào rãnh thoát nước khu vực rửa xe, cuối
cùng dẫn về trạm xử lý nước thải tập trung của Dự án để xử lý cùng nước thải sinh
hoạt của Dự án.
Trạm xử lý nước thải tập trung của dự án được xây dựng để thu gom nước thải
sinh hoạt và nước thải sản xuất. Toàn bộ nước thải sau khi xử lý sẽ đảm bảo đạt QCVN
40:2011/BTNMT, cột B; Sau hệ thống xử lý nước thải được đưa vào cống thoát nước
thải của công ty là cống D600, sau đó đấu nối vào hệ thống mương thoát nước của khu
vực là mương B1500, cuối cùng đấu nối vào cống thoát nước qua đường QL1A mới.
- Tọa độ vị trí xả nước thải của Công ty theo hệ tọa độ VN2000
X(m): 212928; Y(m): 1062355
Chủ Cơ sở: Công ty Cổ phần hợp tác Đầu tư và Phát triển
Đơn vị tư vấn: Chi nhánh Công ty Cổ phần EJC tại Bắc Giang

15


Báo cáo xả thải vào nguồn nước của “Đại lý kinh doanh và bảo dưỡng, sửa chữa ô
tô 3S Bắc Giang”
(Vị trí xả thải được thể hiện trên bản vẽ kèm theo phụ lục báo cáo)
- Địa giới hành chính: Thôn Riễu, xã Dĩnh trì, Thành phố Bắc Giang, tỉnh Bắc
Giang

Hình 3: Sơ đồ vị trí khu vực xả thải

4.2. Công nghệ, công suất hệ thống xử lý nước thải
- Do đặc tính nước thải của dự án có chứa các chất ô nhiễm như các hợp chất có
nguồn gốc từ khoáng và hữu cơ có thể là dạng không hòa tan, hòa tan và dạng keo.
Phần chính ô nhiễm hữu cơ được gọi là protein, các chất béo, hydratcacbon và sản
phẩm do phân hủy. Các chất ô nhiễm dạng vô cơ gồm cát, sét và các hạt dạng muối
được hình thành thông qua hoạt động của con người. Cuối cùng gồm photpho,
hydratcacbon, muối amôn (sản phẩm của thủy phân urê). Các hợp chất hữu cơ chiếm
45 – 58% của tổng lượng chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt do đó Công ty đầu tư
hệ thống xử lý nước thải sản xuất với các đặc điểm sau:
+ Công nghệ xử lý: Công nghệ AO kết hợp công nghệ MBBR
- Công suất hệ thống: 84m3/ngày.đêm.
Chủ Cơ sở: Công ty Cổ phần hợp tác Đầu tư và Phát triển
Đơn vị tư vấn: Chi nhánh Công ty Cổ phần EJC tại Bắc Giang

16


Báo cáo xả thải vào nguồn nước của “Đại lý kinh doanh và bảo dưỡng, sửa chữa ô
tô 3S Bắc Giang”
- Chất lượng nước thải đầu ra: Chất lượng nước thải sau khi được xử lý đạt cột B
theo QCVN 40:2011/BTNMT trước khi thải ra hệ thống thoát nước chung của khu
vực.
5. Cơ sở lựa chọn nguồn tiếp nhận nước thải
Vị trí xả thải của Công ty là điểm đấu nối với hệ thống thoát nước chung của khu
vực rồi đổ ra kênh tưới tiêu thuộc địa phận thôn Riễu, xã Dĩnh Trì, thành phố Bắc
Giang cách Dự án khoảng 500m.
Ngay từ khi đầu tư, thiết kế hệ thống thoát nước đã được Công ty cùng đơn vị tư
vấn khảo sát, nghiên cứu, lựa chọn phương án tối ưu nhất. Việc xả nước thải của Đại lý
kinh doanh và bảo dưỡng, sửa chữa ô tô 3S Bắc Giang vào nguồn tiếp nhận là kênh
tưới tiêu thuộc địa phận thôn Riễu, xã Dĩnh Trì, thành phố Bắc Giang bởi các lý do

sau:
+ Kênh tưới tiêu thuộc địa phận thôn Riễu tiếp nhận nước thải của khu vực nó
chảy qua bao gồm nước thải của các đơn vị sản xuất, kinh doanh, khu dân cư và các cơ
sở hạ tầng lân cận khác.
+ Kênh tưới tiêu thôn Riễu gần khu vực dự án. Tiết kiệm kinh phí đầu tư và bảo
dưỡng hệ thống thoát nước so với việc lựa chọn nguồn tiếp nhận xa hơn.
+ Chất lượng nước thải sau xử lý của công ty cam kết đạt cột B, QCVN
40:2011/BTNMT trước khi thải ra nguồn tiếp nhận. Mặt khác, kênh tưới tiêu thôn Riễu
nhận nước thải của nhà máy là kênh nước có mục đích sử dụng là cung cấp nước cho
hoạt động nông nghiệp, không phục vụ mục đích cấp nước sinh hoạt. Chính vì vậy,
nước thải sau khi xử lý tại công ty khi thải vào nguồn tiếp nhận sẽ không gây ảnh
hưởng đến chất lượng, khả năng tự làm sạch của nguồn nước cũng như mục đích cấp
nước của nguồn tiếp nhận.
Do đó, việc lựa chọn vị trí xả thải này của công ty là phù hợp với quy hoạch và
không gây ảnh hưởng tới các công trình khác, thuận lợi cho việc tiêu thoát nước khu
vực.
6. Tóm tắt phương án phòng ngừa, khắc phục sự cố và kiểm soát hoạt động,
xử lý nước thải vào nguồn nước
Các sự cố có thể xảy ra trong quá trình thu gom và vận hành HTXL nước thải
bao gồm các sự cố sau:
Chủ Cơ sở: Công ty Cổ phần hợp tác Đầu tư và Phát triển
Đơn vị tư vấn: Chi nhánh Công ty Cổ phần EJC tại Bắc Giang

17


Báo cáo xả thải vào nguồn nước của “Đại lý kinh doanh và bảo dưỡng, sửa chữa ô
tô 3S Bắc Giang”
* Đối với hệ thống xử lý nước thải tập trung
+ Bể tự hoại bị quá tải;

+ Bể tách dầu mỡ từ nhà ăn từ khu vực rửa sàn để xe bị tắc nghẽn;
+ Hệ thống thu gom nước thải bị tắc nghẽn;
+ Các bể xử lý nước thải bị rò rỉ;
+ Máy bơm không hoạt động;
+ Đường ống dẫn nước thải bị vỡ.
+ Mất điện khu vực hệ thống xử lý tập trung.
* Đối với nước mưa chảy tràn
+ Các mương bị vỡ hỏng hoặc bị bùn, rác làm tắc nghẽn dòng chảy
+ Hố ga và cống thu quá tải do không thoát nước kịp
+ Nước mưa tụ ở vùng trũng do chưa có đường thoát nước
Để phòng tránh các sự cố nêu trên, Công ty đã có các biện pháp phòng ngừa,
khắc phục các sự cố như sau:
+ Quá trình thi công xây dựng HTXL nước thải tập trung: Đảm bảo địa chất công
trình nền để tránh sự cố sụt lún làm hỏng công trình. Lựa chọn nguyên liệu xây dựng
đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.Đồng thời trong quá trình vận hành công trình,Công ty cũng
đã thực hiện kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố như sau:
+ Thường xuyên kiểm tra và bảo dưỡng công trình.
+ Khắc phục ngay hậu quả khi xảy ra sự cố hỏng hóc công trình.
+ Định kỳ quan trắc chất lượng nước thải sau hệ thống xử lý của Công ty;
+ Định kì nạo vét, khơi thông mương rãnh tránh tình trạng ứ đọng, giảm khả
năng tiêu thoát nước làm phá vỡ công trình;
+ Phối hợp với các cơ quan, ban ngành và đơn vị có liên quan để có biện pháp
khắc phục sự cố khi xảy ra.
+ Trang bị máy phát điện dự phòng cho hệ thống xử lý nước thải tập trung.
7. Các căn cứ, tài liệu lập báo cáo
 Văn bản pháp lý

- Luật Tài Nguyên nước số 17/2012/QH13 có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng
01 năm 2013 do Quốc Hội ban hành;
Chủ Cơ sở: Công ty Cổ phần hợp tác Đầu tư và Phát triển

Đơn vị tư vấn: Chi nhánh Công ty Cổ phần EJC tại Bắc Giang

18


Báo cáo xả thải vào nguồn nước của “Đại lý kinh doanh và bảo dưỡng, sửa chữa ô
tô 3S Bắc Giang”
- Luật Bảo vệ môi trường số 55/2014/QH2013 có hiệu lực từ ngày 23/3/2014 do
Quốc Hội ban hành;
- Nghị định số 201/2013/ NĐ – CP ngày 27/11/2013 của Chính phủ về quy định
chi tiết thi hành một số điều luật tài nguyên nước;
- Nghị định 154/2016/NĐ - CP ngày 16/11/2016 của Chính phủ Quy định về phí
bảo vệ môi trường đối với nước thải;
- Nghị định số 155/2016/NĐ - CP ngày 18/11/2016 của Chính phủ Quy định về xử
phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường;
- Nghị định số 80/2014/NĐ – CP ngày 06 tháng 08 năm 2014 về thoát nước và xử
lý nước thải.
- Nghị định số 33/2017/NĐ - CP ngày 03 tháng 04 năm 2017 của Chính phủ quy
định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tài nguyên nước và khoáng sản.
- Thông tư số 76/2017/TT-BTNMT ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường Quy định về đánh giá khả năng tiếp nhận nước thải, sức chịu tải
của nguồn nước sông, hồ;
- Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ Tài nguyên & Môi
trường Quy định việc đăng ký khai thác nước dưới đất, mẫu hồ hơ cấp, gia hạn, điều
chỉnh, cấp lại giấy phép tài nguyên nước;
- Thông tư số 56/2014/TT-BTNMT ngày 24/9/2016 của Bộ Tài nguyên & Môi
trường Quy định điều kiện về năng lực của tổ chức, cá nhân thực hiện điều tra cơ bản
tài nguyên nước, tư vấn lập quy hoạch tài nguyên nước, lập đề án, báo cáo trong hồ sơ
đề nghị cấp giấy phép tài nguyên nước;
- Quyết định số 2112/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch phân bổ và bảo vệ tài

nguyên nước tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2012-2020 và định hướng đến năm 2025.
- Quyết định số 768/2014/QĐ-UBND về Ban hành Quy định một số nội dung về
quản lý tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.
* Tiêu chuẩn, quy chuẩn cấp nước:
+ TCXDVN 33:2006/BXD: Cấp nước – Mạng lưới đường ống và công trình, tiêu
chuẩn thiết kế.
- Tiêu chuẩn, quy chuẩn về chất lượng nước thải, chất lượng nguồn nước tiếp nhận:
Chủ Cơ sở: Công ty Cổ phần hợp tác Đầu tư và Phát triển
Đơn vị tư vấn: Chi nhánh Công ty Cổ phần EJC tại Bắc Giang

19


Báo cáo xả thải vào nguồn nước của “Đại lý kinh doanh và bảo dưỡng, sửa chữa ô
tô 3S Bắc Giang”
+ QCVN 08-MT:2015/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng
nước mặt.
+ QCVN 40:2011/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công
nghiệp
* Các thông tin, tài liệu cơ sở sử dụng để xây dựng báo cáo:
- Kết quả phân tích mẫu nước mặt của nguồn tiếp nhận nước thải sau xử lý.
- Bản sao Quyết định phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án
“Đại lý kinh doanh và bảo dưỡng, sửa chữa ô tô 3S Bắc Giang” của Công ty Cổ phần
hợp tác đầu tư và phát triển.
- Quy trình vận hành hệ thống xử lý nước thải của nhà máy.
- Quyết định chủ chương đầu tư số 647/QĐ-UBND của UBND tỉnh Bắc Giang
ngày 23 tháng 11 năm 2016.
- Các bản vẽ liên quan đến thoát nước, hệ thống xử lý nước thải của Công ty
- Các văn bản pháp luật, QCVN, TCVN có liên quan.
8. Thông tin về việc tổ chức thực hiện lập báo cáo

8.1. Phương pháp thực hiện xây dựng báo cáo
Các phương pháp được sử dụng trong quá trình lập báo cáo bao gồm:
- Phương pháp khảo sát thực địa: Khảo sát khu vực xây dựng, lắp đặt các hạng
mục công trình thu gom, xử lý nước thải của nhà xưởng. Khảo sát chất lượng môi
trường nền nguồn nước tiếp nhận.
- Phương pháp thống kê: Thu thập và xử lý các số liệu về nhu cầu sử dụng
nước và xả thải, chất lượng môi trường nước tại công ty trước khi xả vào nguồn
tiếp nhận.
- Phương pháp kế thừa: Kế thừa các kết quả nghiên cứu, báo cáo kết quả
quan trắc, giám sát môi trường định kỳ của công ty, báo cáo đánh giá tác động
môi trường đã được phê duyệt của Công ty.
- Phương pháp tổng hợp, so sánh: Tổng hợp các số liệu thu thập được, so sánh
với Tiêu chuẩn, quy chuẩn Việt Nam. Từ đó đánh giá hiện trạng chất lượng môi trường
nước tại khu vực nghiên cứu, dự báo đánh giá và đề xuất các giải pháp giảm thiểu tác
động tới môi trường do các hoạt động xả thải gây ra.
Chủ Cơ sở: Công ty Cổ phần hợp tác Đầu tư và Phát triển
Đơn vị tư vấn: Chi nhánh Công ty Cổ phần EJC tại Bắc Giang

20


Báo cáo xả thải vào nguồn nước của “Đại lý kinh doanh và bảo dưỡng, sửa chữa ô
tô 3S Bắc Giang”
- Phương pháp lấy mẫu ngoài hiện trường và phân tích trong phòng thí nghiệm:
Tiến hành lấy mẫu, đo đạc và phân tích chất lượng nước khu vực dự án để làm cơ sở
đánh giá các tác động của việc xả thải tới môi trường.
8.2. Thông tin về tổ chức lập báo cáo
Báo cáo do Công ty Cổ phần hợp tác đầu tư và phát triển phối hợp thực hiện với
Chi nhánh Công ty Cổ phần EJC tại Bắc Giang
* Chủ cơ sở

CÔNG TY CỔ PHẦN HỢP TÁC ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN
- Người đại diện: Ông TRỊNH CAO HUY
- Chức vụ: Chủ tịch Hội đồng quản trị kiêm Tổng giám đốc
- Điện thoại: 0913.541.008
- Địa chỉ: Số 15, đường Phạm Hùng, Phường Mỹ Đình 2, Quận Nam Từ Liêm,
Thành phố Hà Nội.
- Quyết định chủ chương đầu tư số 647/QĐ-UBND ngày 23 tháng 11 năm 2016
do UBND tỉnh Bắc Giang cấp.
* Đơn vị tư vấn lập báo cáo
CHI NHÁNH CÔNG TY CỔ PHẦN EJC TẠI BẮC GIANG
- Đại diện: Ông Giáp Hoàng Anh Vũ

Chức vụ: Giám đốc

- Địa chỉ: Số 129, đường Thân Đức Luận, phường Ngô Quyền, thành phố Bắc
Giang, tỉnh Bắc Giang.
- Điện thoại: 02043.854.848
- Email:
* Các công việc thực hiện trong quá trình lập báo cáo
- Lập đoàn nghiên cứu, thu thập số liệu về hiện trạng hoạt động, nhu cầu sử dụng,
biện pháp thu gom, xử lý tại cơ sở, phân tích mẫu nước mặt của nguồn tiếp nhận nước
thải sau xử lý và hiện trạng môi trường tiếp nhận nước thải của cơ sở.
- Đánh giá các tác động môi trường do hoạt động xả thải của cơ sở và đề xuất các
biện pháp giảm thiểu các tác động tiêu cực.
- Đề xuất chương trình quan trắc, giám sát môi trường cho cơ sở.
- Xây dựng báo cáo tổng hợp.
- Báo cáo trước đoàn kiểm tra.
Chủ Cơ sở: Công ty Cổ phần hợp tác Đầu tư và Phát triển
Đơn vị tư vấn: Chi nhánh Công ty Cổ phần EJC tại Bắc Giang


21


Báo cáo xả thải vào nguồn nước của “Đại lý kinh doanh và bảo dưỡng, sửa chữa ô
tô 3S Bắc Giang”
- Chỉnh sửa, bổ sung, hoàn thiện báo cáo theo ý kiến của đoàn kiểm tra.
8.3. Danh sách thành viên tham gia
Bảng 3: Danh sách thành viên tham gia
T
T

Thành viên

A

Trình độ chuyên
môn

Chức danh

Đại diện chủ Đầu tư

1

Ông Trịnh Cao Huy

-

Tổng Giám đốc


2

Ông Phạm Minh Thông

-

Phụ trách Môi trường

B

Công ty cổ phần EJC

1

Giáp Hoàng Anh Vũ

2

Vũ Sỹ Tùng

3

Nguyễn Thị Thu

4

Triệu Thị Hằng

5


Lê Thị Nga

6

Nguyễn Thị Hồng

Kỹ sư Kỹ thuật môi
trường
Kỹ sư khoa học môi
trường
Kỹ sư môi trường
Cử nhân Quản lý môi
trường và bền vững
Kỹ sư Khoa học môi
trường
Cử nhân Khoa học môi
trường

Chủ Cơ sở: Công ty Cổ phần hợp tác Đầu tư và Phát triển
Đơn vị tư vấn: Chi nhánh Công ty Cổ phần EJC tại Bắc Giang

Giám đốc
Cố vấn
Nhân viên kinh doanh
Nhân viên kỹ thuật
Nhân viên kỹ thuật
Nhân viên kỹ thuật

22



Báo cáo xả thải vào nguồn nước của “Đại lý kinh doanh và bảo dưỡng, sửa chữa ô
tô 3S Bắc Giang”
CHƯƠNG I
ĐẶC TRƯNG NGUỒN NƯỚC THẢI
1.1. Hoạt động phát sinh nước thải
1.1.1 Thuyết minh quy trình sản xuất, các hoạt động sử dụng nước và phát
sinh nước thải
* Quy trình kinh doanh buôn bán, bán lẻ ô tô và kinh doanh phụ tùng ô tô

Chủ Cơ sở: Công ty Cổ phần hợp tác Đầu tư và Phát triển
Đơn vị tư vấn: Chi nhánh Công ty Cổ phần EJC tại Bắc Giang

23


Báo cáo xả thải vào nguồn nước của “Đại lý kinh doanh và bảo dưỡng, sửa chữa ô
tô 3S Bắc Giang”

Thông tin khách hàng

Báo giá

Thông tin xe

Đề xuất phương án bán hàng

OK

Cost sheet, hợp đồng bán


OK

Booking ( xếp xe)

Đề nghị xuất hồ sơ xe
Lệnh giao xe

Kiểm tra PDI

Hóa đơn bán xe

Xuất giao xe

Biên bản bàn giao
Báo cáo ngày, tuần,
tháng

Chuyển thông tin

Chủ Cơ sở: Công ty Cổ phần hợp tác Đầu tư và Phát triển
Đơn vị tư vấn: Chi nhánh Công ty Cổ phần EJC tại Bắc Giang

24


Báo cáo xả thải vào nguồn nước của “Đại lý kinh doanh và bảo dưỡng, sửa chữa ô
tô 3S Bắc Giang”
Hình 1.1: Quy trình bán hàng
- Thuyết minh quy trình bán hàng:

Nhân viên kinh doanh (NVKD) hoặc Sales Admin (SA) cập nhật thông tin khách
hàng thông qua App hoặc Web dành cho nhân viên
Nếu khách hàng cần báo giá thì thực hiện lập báo giá. Có thể bỏ qua bước này
nếu khách hàng không cần báo giá.
NVKD hoặc SA lập đề xuất phương án bán hàng trình giám đốc kinh doanh
(GĐKD) xem xét. Nếu GĐKD đồng ý thì thực hiện bước tiếp theo, lập Cost Sheet.
GĐKD lập Cost Sheet, hợp đồng bán xe trình bày phương án Lãi – Lỗ và trình
lên Tổng giám đốc (TGĐ). Nếu TGĐ không đồng ý thì quay lại đề xuất phương án bán
hàng từ nhân viên kinh doanh.
SA thực hiện xếp xe và theo dõi tình trạng hợp đồng và xe.
Kế toán kiểm tra thanh toán (Trả thẳng hay trả góp), ký xác nhận phiếu đề nghị
xuất hồ sơ xe do tư vấn bán hàng đề nghị.
NVKD hoặc SA lập lệnh giao xe, chuyển bộ phận đánh xe để giao cho khách.
Nhân viên PKD kiểm tra PDI và ghi nhận vào hệ thống theo kế hoạch giao nhận
xe của tư vấn bán hàng
Sale admin thực hiện lập phiếu xuất kho giao xe, lập hóa đơn bán xe để giao cho
khách. Sau chuyển chứng từ cho kế toán kiểm tra, theo dõi.
Lập biên bản bàn giao xe và hồ sơ, chứng từ kèm theo. Biên bản này để xác nhận
khi giao xe cho khách.
SA thực hiện xuất báo cáo ngày, tuần về khảo sta khách hàng, hợp đồng, giao xe,
các báo cáo bán hàng liên quan...
Sau khi quá trình giao xe hoàn tất, chương trình tự động thực hiện chuyển thông
tin khách hàng, thông tin xe qua CS/DCRC tiếp tục theo dõi các chính sách tiếp theo
(BH, BD, CR, CS...).
* Quy trình bảo dưỡng ô tô và sửa chữa ô tô
Dưới đây là quy trình Bảo dưỡng và sửa chữa ô tô: 10.000 lượt xe/năm.

Chủ Cơ sở: Công ty Cổ phần hợp tác Đầu tư và Phát triển
Đơn vị tư vấn: Chi nhánh Công ty Cổ phần EJC tại Bắc Giang


25


×