Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

Tiêu chuẩn ngành 10 TCN 293-1997

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (334.54 KB, 4 trang )

TIÊU CHUẨN BẢO VỆ THỰC VẬT

TIÊU CHUẨN NGÀNH

10 TCN 293 ­ 97

10 TCN 293­97

LẠC, ĐỖ, NGÔ
PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH  DƯ LƯỢNG 
THUỐC TRỪ NẤM BỆNH BENOMYL
Peanut, soyabean, corn
Method for determination  residue of Benomyl

Tiêu chuẩn này  quy định  phương pháp  xác định  dư  lượng thuốc trừ  nấm bệnh  
Benomyl trong lạc, đỗ, ngô.
1. 

Lấy mẫu và bảo quản  mẫu:
Theo Qui định ban hành kèm theo Quyết định 150/NN­BVTV­QĐ ngày 10/3/1995 
của Bộ Nông nghiệp và CNTP nay là Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

2. 

Phương pháp xác định:

2.1. 

Qui định chung:

2.1.1.  Thuốc thử dùng trong các phép phân tích  phải là loại tinh khiết phân tích.    


2.1.2.   Nước cất phải là nước cất theo TCVN 2117­77.
2.1.3.  Tất cả  các phép xác định phải tiến hành song song với ít nhất hai lượng cân mẫu  
thử.
2.1.4.  Dư  lượng thuốc trừ  nấm bệnh  Benomyl  là kết quả  dư  lượng trung bình của các 
lượng cân mẫu thử.
2.2. 

Xác định dư lượng thuốc Benomyl:

2.2.1.  Nguyên tắc:
Dư lượng Benomyl được chiết ra khỏi mẫu bằng dung môi etyl axetat sau đó được 
thuỷ  phân chuyển thành Carbendazim bằng dung dịch   axit clohydric. Carbendazim  
được phân tích  bằng sắc ký lỏng cao áp pha đảo. Kết quả phân tích được tính dựa 
trên sự  so sánh tỷ  số  số  đo diện tích hoặc chiều cao của píc mẫu thử  và píc mẫu 
chuẩn.
2.2.2.  Dụng cụ, hoá chất và thiết bị:

- Bình cầu dung tích 250ml;
Quyết định ban hành số 14 ngày 6 tháng 1 năm 1997 của Bộ Nông nghiệp & PTNT.                                                       

501


10 TCN 293 ­ 97

TIÊU CHUẨN BẢO VỆ THỰC VẬT 

- Bình định mức dung tích 10ml, 5ml;
- Bình tam giác dung tích 250ml;
- Pipet 1ml;


- Cốc dung tích 250ml;
- Phễu chiết dung tích 500ml;
- Microxilanh 10  l;
- Chất chuẩn Benomyl đã biết trước hàm lượng;
- Natrisunphat khan (Hoạt hoá 500oC trong 6­8 giờ, để nguội, cho vào bình đậy kín 
bảo quản  trong bình hút ẩm);

- Dung dịch axit clohydric 2N;
- Dung dịch hydroxit natri 1N,10N;
- Giấy lọc;
- Etyl axetat;
- Clorofom;

- Pha động: hỗn hợp metanol: nước: amoniăc tỷ lệ 60:40:0,6 theo thể tích;
- Cốc nghiền dung tích 1 lít;
- Máy nghiền (kiểu máy xay sinh tố);
- Máy lắc;
- Hệ thống chưng cất quay chân không;
- Cân phân tích  (độ chính xác  0,01mg);
- Cột sắc ký lỏng cao áp pha đảo 5 C 18 (4mm x 150mm);
- Máy sắc ký lỏng cao áp với detector tử ngoại;
- Máy ghi tích phân.
2.2.3.  Chuẩn bị dung dịch  mẫu chuẩn:
Cân chính xác khoảng 10mg chất chuẩn Benomyl chính xác tới 0,01mg vào bình định 
mức 10ml. Định mức tới vạch bằng n­hexane, được dung dịch  gốc.
Bằng phương pháp pha loãng liên tục từ dung dịch có nồng độ thu được ta được dãy 
dung dịch chuẩn.
Dung dịch Benomyl chuẩn được  dẫn xuất hoá tương tự  như  quá trình áp dụng cho  
mẫu thử ở mục 2.2.4.2.

2.2.4.  Chuẩn bị dung dịch mẫu thử:
2.2.4.1. Chiết suất mẫu thử:
Nghiền mẫu bằng máy nghiền. Cân khoảng 20g mẫu lạc (hoặc đỗ  hoặc ngô) (mm) 
chính xác tới 0,1g vào bình tam giác 250ml, thêm vào đó 10g natri sunphat khan và 
246


TIÊU CHUẨN BẢO VỆ THỰC VẬT

10 TCN 293 ­ 97

100ml etyl axetat, sau đó để  yên 5­10 phút. Thêm 2ml dung dịch hydroxit natri 1N.  
Lắc bằng máy lắc 30 phút. Lọc qua giấy lọc băng xanh. Tráng kỹ  bằng 75ml etyl  
axêtat.
2.2.4.2. Dẫn xuất mẫu thử:
Chiết dịch lọc hai lần mỗi lần với 50ml axit clohydric 2N. Thu lấy pha nước, chiết  
tiếp với 100ml clorofom. Loại bỏ pha clorofom. Dùng dung dịch  hydroxit natri 10N  
điều chỉnh  pha  nước   đến  pH=10.   Sau  đó   chiết  hai  lần mỗi   lần100ml clorofom.  
Chuyển lớp clorofom vào bình cầu 250ml rồi cô cạn bằng máy chưng cất quay chân 
không ở 40 oC. Thêm vào đó chính xác 5ml pha động (V1).
2.2.5.  Điều kiện phân tích:
Pha động: metanol: nước: amoniăc tỷ lệ 60:40:0,6 theo thể tích.
Tốc độ dòng: 1­ml/phút.
Lượng mẫu bơm: 20  l.
2.2.6.  Tiến hành phân tích trên máy:
Bơm dung dịch chuẩn (VC) và dung dịch mẫu (Vm), lặp lại 3 lần.
2.2.7.  Tính toán kết quả:
Dư lượng thuốc trừ nấm bệnh  Benomyl có trong mẫu được tính theo công thức:
X (mg / kg ) =


A m x Vc x C c x V1 x P
A c x Vm x m m x R

Trong đó:
Am: Số  đo trung bình diện tích hoặc chiều cao của píc mẫu thử.
AC: Số đo  trung bình diện tích hoặc chiều cao của píc mẫu chuẩn.
VC: Thể tích dung dịch mẫu chuẩn bơm vào máy,  l.
Vm: Thể tích dung dịch  mẫu thử bơm vào máy,  l.
CC: Nồng độ dung dịch  chuẩn  bơm vào máy,  g/ml.
mm: Khối lượng  mẫu thử, g.
V1: Thể tích cuối của dung dịch mẫu thử, ml.
P:  Độ tinh khiết của chất chuẩn, %.
R: Hiệu suất thu hồi của phương pháp, %.
2.2.8.  Hiệu suất thu hồi và giới hạn phát hiện của phương pháp:
­ Hiệu suất thu hồi của phương pháp: 70­110%.
­ Giới hạn phát hiện  của phương pháp: 0,002mg/kg.            

247


10 TCN 293 ­ 97

248

TIÊU CHUẨN BẢO VỆ THỰC VẬT 



×