BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
10TCN
TIÊU CHUẨN NGÀNH
10TCN 9442006
TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP
KIỂM NGHIỆM THUỐC
DOXYCYCLIN HYCLAT 20% DẠNG BỘT UỐNG
10 TCN 9442006
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – 2006
TIÊU CHUẨN NGÀNH 10 TCN 9442006
TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP
KIỂM NGHIỆM THUỐC DOXYCYCLIN
HYCLAT 20 % DẠNG BỘT UỐNG
Technical standard of doxycyclin hyclat oral powder 20 %
(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐBNNKHCN
ngày tháng 12 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn)
C22H24N2O8, HC1,½C2H6O,½H2O
M : 512,9
Doxycyclin hyclat là Hydrochloride hemiethanol hemihydrate của
(4S,4aR,5S,5aR,6R,12aS)4(dimethylamino)3,5,10,12,12apentahydroxy6methyl1,11
dioxo1,4,4a,5,5a,6,11,12aoctahydrotetracene2carboxamide.
Tính chất: Bột kết tinh màu vàng, không mùi, vị đắng dễ hút ẩm. Dễ tan trong nước
và trong methanol, ít tan trong ethanol và aceton, thực tế không tan trong cloroform và
ether. Tan trong các hydroxyd và carbonat kiềm.
1. Phạm vi áp dụng:
Tiêu chuẩn này áp dụng đối với thuốc Doxycyclin hyclat 20 % dạng bột uống
dùng trong thú y.
2. Yêu cầu kỹ thuật:
2.1. Công thức pha chế:
Doxycyclin hyclat
20 g
Lactose vừa đủ
100 g
2.2. Nguyên liệu:
Doxycyclin hyclat
Đạt tiêu chuẩn Dược điển Việt Nam
2
10 TCN 9442006
Lactose
Đạt tiêu chuẩn Dược điển Việt Nam.
2.3. Chất lượng thành phẩm:
2.3.1. Hình thức:
Thuốc đóng trong túi kín. Nhãn in đúng quy định.
2.3.2. Tính chất: Bột mịn màu vàng, đồng nhất.
2.3.3. Khối lượng: Khối lượng đóng gói cho phép sai số 5 %.
2.3.4. Độ ẩm: Hàm lượng nước không được lớn hơn 9 %.
2.3.5. Định tính:
Thời gian lưu của doxycyclin hyclat trong mẫu thử trùng với thời gian lưu
của doxycyclin hyclat chuẩn.
2.3.6. Định lượng:
Hàm lượng doxycyclin hyclat có trong chế phẩm phải đạt từ 90 – 110 % so với
hàm lượng ghi trên nhãn.
3. Phương pháp thử:
3.1. Hình thức:
Kiểm tra bằng cảm quan chế phẩm phải đạt các yêu cầu đã nêu ở mục 2.3.1
3.2. Tính chất:
Kiểm tra bằng cảm quan chế phẩm phải đạt các yêu cầu đã nêu ở mục 2.3.2.
3.3. Khối lượng:
Cân ngẫu nhiên 3 5 đơn vị đóng gói, lấy khối lượng trung bình, sai số cho
phép
5%.
3.4. Độ ẩm:
Xác định độ ẩm theo phương pháp “Sấy trong tủ sấy ở áp suất thường” (Phụ lục
5.16, PL98, Dược điển Việt Nam III).
3.5. Định tính Định lượng: bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao
(HPLC)
3.5.1. Thuốc thử, hóa chất: Các thuốc thử, hóa chất dùng trong phương pháp
này đều là loại dùng cho phương pháp HPLC
3
10 TCN 9442006
Doxycyclin hyclat chuẩn
Acetonitrile
Acid sulphuric đậm đặc
Dimethylformamide
Nước cất
3.5.2. Dụng cụ, thiết bị:
Máy sắc ký lỏng hiệu năng cao
Cân phân tích
3.5.3. Cách pha dung dịch pha động, dung dịch chuẩn và dung dịch mẫu thử:
Dung dịch pha động: đong 738 ml nước vào ống đong 1lít, thêm 2 ml acid
sulphuric đậm đặc, thêm 195 ml acetonitrile và 65 ml dimethylformamide. Khuấy
trong 5 phút. Lọc pha động qua màng lọc 0,45 m. Đuổi khí trong 10 phút.
Dung dịch chuẩn: hòa tan 50 mg doxycyclin hyclat chuẩn trong dung dịch pha
động vừa đủ 100 ml. Pha loãng 2 ml dung dịch này thành 20 ml bằng dung dịch pha động.
Lọc qua màng lọc 0,45 m, đuổi khí trước khi bơm vào máy.
Dung dịch mẫu thử: hòa tan một lượng mẫu có chứa khoảng 50 mg doxycyclin
hyclat trong dung dịch pha động vừa đủ 100 ml. Pha loãng 2 ml dung dịch này thành 20
ml bằng dung dịch pha động. Lọc qua màng lọc 0,45 m, đuổi khí trước khi bơm vào
máy.
3.5.4. Điều kiện sắc ký :
- Cột Synergi 4 m Hydro RP 80 A 150 x 4,6 mm (hoặc tương đương)
- Pha động: Acetonitrile:
19,5 % (v/v)
Acid sulphuric 0,05 M:
74 % (v/v)
Dimethylformamide:
6,5 % (v/v)
- Tốc độ dòng: 1 ml/phút
- Detector tử ngoại với bước sóng: 349 nm
- Thể tích bơm: 20 l
3.5.5. Định lượng
4
10 TCN 9442006
Ổn định máy.
Tiêm dung dịch chuẩn 6 lần, phép thử chỉ có giá trị khi độ biến động diện tích và
thời gian lưu của pic doxycyclin hyclat không lớn hơn 1,0 %. Tiêm luân phiên dung dịch
chuẩn và dung dịch mẫu thử.
Tính hàm lượng doxycyclin hyclat dựa vào diện tích pic của dung dịch chuẩn và
dung dịch mẫu thử.
3.5.6. Tính toán kết quả :
S sp x P x mst
Hàm lượng% của doxycyclin hyclat = x 100
Sst x msp
Trong đó:
Ssp: diện tích pic của dung dịch mẫu thử
Sst: diện tích pic của dung dịch chuẩn
P: độ tinh khiết của chất chuẩn.
mst: khối lượng chất chuẩn (mg)
msp: khối lượng mẫu thử (mg)
4. Bảo quản:
Thuốc đóng trong túi kín, để nơi khô mát, tránh ánh sáng trực tiếp.
Tài liệu tham khảo
1. Dược điển Việt Nam III, 2002. Bộ Y tế
2. British Pharmacopoeia 2003
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
5