Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Tiết 39 40 tin 11 chuẩn 5 hoạt động

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (248.29 KB, 4 trang )

Trường THCS&THPT Bến Quan

Giáo án Tin học 10

Ngày soạn: 06/01/2019

Ngày giảng:

Tiết 39-40

§21. MẠNG THÔNG TIN TOÀN CẦU INTERNET
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
 Biết khái niệm và lợi ích mạng thông tin toàn cầu Internet.
 Biết các phương thức kết nối thông dụng với Internet.
 Biết các máy tính trong mạng Internet giao tiếp với nhau bằng cách nào.
 Hiểu sơ lược cơ chế phân chia và đóng gói thông tin trước khi truyền của giao thức TCP/IP
2. Kĩ năng
 Phân biệt được các phương thức kết nối Internet để có thể lựa chọn phương thức kết nối riêng
cho từng đơn vị cụ thể.
 Nhận biết được địa chỉ IP, tên miền
3. Thái độ
 Học sinh chú ý nghe giảng, ham thích môn học, có hứng thú học tập.
4. Năng lực hướng tới: Tư duy logic, đọc tài liệu, hoạt động nhóm.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Chuẩn bị của giáo viên: SGK, Giáo án, phòng cntt
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, vở ghi, bài báo cáo
III. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY

Nêu vấn đề, đọc tích cực, hoạt động nhóm
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY


Hoạt động 1: Khởi động
GV: Theo các em sự khác nhau của mạng LAN, WAN và Internet là gì?
HS: Thảo luận trả lời
GV: Từ trả lời của học sinh dẫn dắt cho học sinh tìm hiểm về mạng máy tính
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức
Hoạt động của GV và HS
GV: Yêu cầu nhóm đã chuẩn bị trước lên báo cáo
nội dung về mạng internet và cách kết nối
HS: Thực hiện theo yêu cầu
GV: Đánh giá nhận xét và chốt lại nội dung cơ bản:

Nội dung
1. Internet là gì?
* Khái niệm: SGK
- Internet là tập hợp của nhiều mạng máy tính, nghĩa
là mạng của các mạng.
- Trải rộng khắp thế giới và sử dụng bộ giao thức
truyền thụng TCP/IP.
- Internet là mạng máy tính lớn nhất toàn cầu, nhiều
người sử dụng nhất nhưng không có ai là chủ sở hữu
của nó. Internet được tài trợ bởi các chính phủ, các
cơ quan khoa học và đào tạo, doanh nghiệp và hàng
triệu người trên thế giới.

GV: Hà Thị Thanh Hà


Trường THCS&THPT Bến Quan

Giáo án Tin học 10


- Với sự phát triển của công nghệ, Internet phát triển
không ngừng cả về số lượng và chất lượng.
2. Kết nối Internet bằng cách nào?
a. Sử dụng modem qua đường điện thoại
- Cách kết nối này thường được các cơ quan, tổ
chức, công ty, trường học,... sử dụng.
- Để kết nối Internet sử dụng modem qua đường dây
điện thoại:
+) Máy tính cần được cài đặt modem và kết nối qua
đường điện thoại.
+) Hợp đồng với nhà cung cấp dịch vụ Internet để
được cấp quyền sử dụng và mật khẩu.
Cách kết nối này có nhược điểm là tốc độ tối đa
đường truyền dữ liệu không cao, chi phí đắt.
b. Sử dụng đường truyền riêng (Leased line)
- Để sử dụng đường truyền riêng:
+) Người dùng thuê đường truyền riêng.
+) Một máy chủ kết nối với đường truyền và chia sẻ
cho các máy con.
- Ưu điểm lớn nhất của cách kết nối này là có tốc độ
cao.
c) Một số phương thức kết nối khác
* Sử dụng đường truyền ADSL (Asymmetric Digital
Subscriber Line – đường truyền thuê bao bất đối
xứng)
- Tốc độ đường truyền cao hơn rất nhiều so với kết
GV: Giải thích thêm về đường truyền riêng.
nối bằng đường điện thoại.
Hiện nay kết nối Internet sử dụng đường truyền - Giá thành thuê bao ngày càng hạ nên được nhiều

ADSL đang phát triển mạnh do nó có giá thành rẻ và khách hàng lựa chọn.
tốc độ truy cập cao.
+) Đường dây điện thoại: dùng khoảng tần rất nhỏ
(0KHz – 20KHz) để truyền âm thanh.
+) Công nghệ DSL: Sử dụng khoảng tần 25.875KHz
– 1.104 MHz
* Công nghệ Wifi:
* Kết nối Internet qua đường cáp truyền hình

3. Các máy tính trong Internet giao tiếp với
GV: Làm thế nào mà các máy tính trong mạng nhau bằng cách nào?
Internet có thể giao tiếp với nhau?
- Các máy tính giao tiếp với nhau được là do sử
HS: Trả lời
dụng chung bộ giao thức TCP/IP
GV: Ghi bảng khái niệm về giao thức TCP/IP
GV: Hà Thị Thanh Hà


Trường THCS&THPT Bến Quan

Giáo án Tin học 10

GV: Giải thích thêm về giao thức TCP/IP
HS: Ghi bài

- Bộ giao thức TCP/IP: tập hợp các quy định về
khuôn dạng dữ liệu và phương thức truyền dữ
liệu giữa các thiết bị mạng.
GV: Giao thức TCP/IP quy định khuôn dạng gói - Bộ giao thức TCP/IP gồm nhiều giao thức,

tin như thế nào?
trong đó có hai giao thức cơ bản: TCP và IP.
HS: Trả lời
- TCP: Giao thức điều khiển truyền tin. Giao
Gói tin gồm 3 thành phần:
thức này có chức năng phân chia thông tin thành
- Địa chỉ gửi, địa chỉ nhận
các gói nhỏ, phục hồi thông tin từ các gói tin
- Dữ liệu, độ dài
nhận được và truyền lại các gói tin có lỗi.
- Thông tin kiểm soát lỗi, các thông tin phục vụ - IP: Giao thức tương tác trong mạng, chịu trách
khác
nhiệm về địa chỉ và cho phép gói tin trên đường
đến đích qua một số máy.
- Nội dung gói tin bao gồm các thành phần:
+) Địa chỉ gửi, địa chỉ nhận.
+) Dữ liệu, độ dài.
GV: Làm thế nào gói tin đến đúng máy của
+)Thông tin kiểm soát lỗi và các thông tin
người nhận?
phục vụ khác.
HS: trả lời câu hỏi.
* Làm thế nào gói tin đi đến đúng người
nhận?
GV: Địa chỉ IP có dạng như thế nào?
- Mỗi máy tính tham gia vào mạng đều phải có
HS: Trả lời
một địa chỉ duy nhất và được gọi là địa chỉ IP.
- Mỗi địa chỉ IP gồm 4 trường số nguyên phân
GV: Tên miền có nhiều trường phân cách nhau cách nhau bởi dấu chấm (.)

bởi dấu chấm.
Ví dụ: 172.154.32.1 hoặc 172.154.56.5
GV: Trường cuối cùng của tên miền thể hiện - Để thuận tiện cho người sử dụng địa chỉ IP
điều gì?
được biểu diễn dưới dạng ký tự người ta hay gọi
HS: Trong tên miền, trường cuối cùng bên phải là tên miền.
thường là tên viết tắt của nước hay tổ chức quản - Trường cuối cùng bên phải là viết tắt của tên
lý: ví dụ Việt Nam là vn, Trung Quốc là cn…
nước hay tổ chức quản lý
Ví dụ: vn: Việt Nam, jp: Nhật Bản,…
Hoạt động 3: Luyện tập
GV: Yêu cầu học sinh làm các bài tập sau:

GV: Hà Thị Thanh Hà


Trường THCS&THPT Bến Quan

Giáo án Tin học 10

HS:Thực hiện theo yêu cầu
Hoạt động 4 vận dụng mở rộng
GV: Yêu cầu học sinh cho biết địa chỉ IP của máy đang hoạt động dùng để báo cáo có địa chỉ bao
nhiêu và từ đó suy luận ra địa chỉ IP của cả khu vực.
HS: Đề xuất cách kiểm tra địa chỉ IP của máy khi tham gia mạng máy tính
GV: Nhận xét đánh giá cho điểm
V. HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC
1. HD học bài cũ
GV: Yêu cầu học sinh làm các bài tập sgk, sbt. Học nội dụng khái niệm mạng Internet, khai niệm
giao thức, cách thức kết nối. Vì sao mỗi máy tính cần một địa chỉ IP

HS: Ghi chép yêu cầu của GV
2. HD chuẩn bị bài mới
GV: Chia lớp thành 4 nhóm thực hiện trả lời các câu hỏi trên pp:
Nhóm 1: Tìm hiểu về tổ chức thông tin trên Internet
Nhóm 2: Tìm hiểu về tìm kiếm thông tin trên Internet
Nhóm 3: Tìm hiểu về thư điện tử
Nhóm 4: Tìm hiểu về cách bảo mật thông tin trên Internet
HS: Ghi chép yêu cầu

GV: Hà Thị Thanh Hà



×