Tải bản đầy đủ (.pdf) (53 trang)

Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sản xuất gỗ nội thất Tam Quang Minh tỉnh Quảng Nam| lapduandautu.vn 0903034381

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.45 MB, 53 trang )

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-----------    ----------

THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƯ

NHÀ MÁY SẢN XUẤT GỖ NỘI
THẤT TÂM QUANG MINH

Chủ đầu tư:
Địa điểm: Xã Hương An, huyện Quế Sơn, tỉnh Quảng Nam

___ Tháng 04/2019 ___


Dự án Nhà máy sản xuất gỗ nội thất Tâm Quang Minh

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-----------    ----------

THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƯ

NHÀ MÁY SẢN XUẤT GỖ NỘI
THẤT TÂM QUANG MINH
CHỦ ĐẦU TƯ

ĐƠN VỊ TƯ VẤN

Tổng Giám đốc


CÔNG TY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ
...
Giám đốc

Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381

2


Dự án Nhà máy sản xuất gỗ nội thất Tâm Quang Minh

MỤC LỤC
CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU ....................................................................................... 6
I. Giới thiệu về chủ đầu tư................................................................................... 6
II. Mô tả sơ bộ thông tin dự án. ........................................................................... 7
III. Sự cần thiết xây dựng dự án. ......................................................................... 7
IV. Các căn cứ pháp lý. ....................................................................................... 8
V. Mục tiêu dự án. ............................................................................................... 9
V.1. Mục tiêu chung. ........................................................................................... 9
V.2. Mục tiêu cụ thể. ........................................................................................... 9
CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN ..................... 11
I. Hiện trạng kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án. ......................................... 11
I.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án.................................................... 11
I.2. Điều kiện xã hội vùng dự án. ...................................................................... 13
II. Quy mô đầu tư của dự án.............................................................................. 14
III. Địa điểm và hình thức đầu tư xây dựng dự án. ........................................... 15
III.1. Địa điểm xây dựng. .................................................................................. 15
III.2. Hình thức đầu tư. ...................................................................................... 16
IV. Nhu cầu sử dụng đất và phân tích các yếu tố đầu vào của dự án. .............. 16
IV.1. Nhu cầu sử dụng đất của dự án. ............................................................... 16

IV.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án. ........ 17
CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG
TRÌNH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ .................. 18
I. Phân tích qui mô, diện tích xây dựng công trình. .......................................... 18
II. Phân tích lựa chọn phương án kỹ thuật, công nghệ. .................................... 18
II.1. Nguyên liệu sử dụng trong sản xuất .......................................................... 18
II.2. Quy trình sản xuất ..................................................................................... 20
II.3. Thiết bị sử dụng trong dự án ..................................................................... 20
Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381

3


Dự án Nhà máy sản xuất gỗ nội thất Tâm Quang Minh

II.4. Sản phẩm của dự án ................................................................................... 23
CHƯƠNG IV. CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN ............................. 26
I. Phương án giải phóng mặt bằng, tái định cư và hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng.
........................................................................................................................... 26
II. Các phương án xây dựng công trình. ........................................................... 26
III. Phương án tổ chức thực hiện. ...................................................................... 27
III.1. Kế hoạch Quản trị Nhân sự ...................................................................... 27
III.2. Kế hoạch Tổ chức hành chính .................................................................. 29
III.3. Kế hoạch huấn luyện và đào tạo .............................................................. 31
III.4. Kế hoạch Nguyên liệu, vật tư................................................................... 31
III.5. Kế hoạch khác: ......................................................................................... 32
IV. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý dự án. .......... 32
CHƯƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG – GIẢI PHÁP PHÒNG
CHỐNG CHÁY NỔ.......................................................................................... 33
I. Đánh giá tác động môi trường. ...................................................................... 33

I.2. Các quy định và các hướng dẫn về môi trường. ......................................... 33
I.3. Các tiêu chuẩn về môi trường áp dụng cho dự án ...................................... 34
I.4. Hiện trạng môi trường địa điểm xây dựng ................................................. 34
II. Tác động của dự án tới môi trường. ............................................................. 34
II.1. Nguồn gây ra ô nhiễm ............................................................................... 34
II.2. Mức độ ảnh hưởng tới môi trường ............................................................ 36
II.3. Giải pháp khắc phục ảnh hưởng tiêu cực của dự án tới môi trường. ........ 37
II.4. Kết luận: .................................................................................................... 40
CHƯƠNG VI. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ – NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ HIỆU
QUẢ CỦA DỰ ÁN ........................................................................................... 41
I. Tổng vốn đầu tư và nguồn vốn của dự án...................................................... 41
II. Nguồn vốn thực hiện dự án. ......................................................................... 44
III. Hiệu quả về mặt kinh tế và xã hội của dự án. ............................................. 48
III.1. Nguồn vốn dự kiến đầu tư của dự án. ...................................................... 48
Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381

4


Dự án Nhà máy sản xuất gỗ nội thất Tâm Quang Minh

III.2. Phương án vay .......................................................................................... 49
III.3. Các thông số tài chính của dự án. ............................................................ 50
PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN (1.000
đồng).................................................................................................................. 52
Phụ lục 1 Tổng mức, cơ cấu nguồn vốn của dự án thực hiện dự án ................. 52
Phụ lục 2 Bảng tính khấu hao hàng năm của dự án. ......................................... 52
Phụ lục 3 Bảng tính doanh thu và dòng tiền hàng năm của dự án. ................... 52
Phụ lục 4 Bảng Kế hoạch trả nợ hàng năm của dự án. ..................................... 52
Phụ lục 5 Bảng mức trả nợ hàng năm theo dự án. ............................................ 52

Phụ lục 6 Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án. .................. 52
Phụ lục 7 Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết khấu của dự án. ........... 52
Phụ lục 8 Bảng Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV) của dự án. ............. 52
Phụ lục 9 Bảng Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR) của dự án......... 52
KẾT LUẬN ....................................................................................................... 53
I. Kết luận. ......................................................................................................... 53
II. Đề xuất và kiến nghị. .................................................................................... 53

Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381

5


Dự án Nhà máy sản xuất gỗ nội thất Tâm Quang Minh

CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU
I. Giới thiệu về chủ đầu tư.

Chủ đầu tư:

Giấy phép ĐKKD số:

Đại diện pháp luật: Ông Chức vụ: Tổng Giám đốc.

Địa chỉ trụ sở chính:

Vốn điều lệ: 6.000.000.000 đồng (Sáu tỷ Việt Nam đồng).
NGÀNH NGHỀ KINH DOANH CHÍNH:



Sản xuất đồ gỗ xây dựng

▪ Sản xuất sản phẩm khác từ gỗ; sản xuất sản phẩm từ tre nứa, rơm, rạ và vật
liệu tết bện


Chi tiết: Sản xuất sản phẩm khác từ gỗ;



Cưa, xẻ, bào gỗ và bảo quản gỗ

▪ Chi tiết: Cưa, xẻ, bào gỗ, bán buôn giường, tủ, bàn ghế và đồ dùng nội thất
tương tự
▪ Bán lẻ giường, tủ, bàn, ghế và đồ dùng nội thất tương tự trong các cửa hàng
chuyên doanh


Sản xuất gỗ dán, gỗ lạng, ván ép và ván mỏng khác



Bán buôn đồ dùng khác cho gia đình



Bán buôn vật liệu, thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng

▪ Bán lẻ đồ ngũ kim, sơn, kính và thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng trong
cửa hàng chuyên doanh



Vận tải hàng hóa bằng đường bộ

− Tư vấn, môi giới, đấu giá bất động sản, đấu giá quyền sử dụng đất:
− Tư vấn, môi giới, quảng cáo, quản lý bất động sản
Sàn giao dịch bất động sản
Tư vấn chiến lược, thương hiệu cho các dự án:
− Chiến lược bán hàng
Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381

6


Dự án Nhà máy sản xuất gỗ nội thất Tâm Quang Minh

− Chiến lược tiếp thị quảng cáo
− Sàn giao dịch bất động sản Tâm Quang Minh
Lĩnh vực hoạt động:
− Môi giới bất động sản
− Đinh giá bất động sản
− Tư vấn bất động sản
− Đấu giá bất động sản
− Quản lý bất động sản
− Quảng cáo bất động sản
− Sản xuất chế biến gỗ
− Kinh doanh vận tải
II. Mô tả sơ bộ thông tin dự án.
Tên dự án: Nhà máy sản xuất gỗ nội thất Tâm Quang Minh
Địa điểm xây dựng: Xã Hương An, huyện Quế Sơn, tỉnh Quảng Nam.

Hình thức quản lý: Chủ đầu tư trực tiếp triển khai thực hiện, quản lý và khai
thác dự án.
Tổng mức đầu tư: 47.500.000.000 đồng. (Bốn mươi bảy tỷ năm trăm triệu
đồng). Trong đó:
 Vốn tự có (tự huy động): 14.250.000.000 đồng.
 Vốn vay tín dụng:

33.250.000.000 đồng.

III. Sự cần thiết xây dựng dự án.
1.
Xuất phát từ tình hình thế giời
- Tăng trưởng hàng mộc luôn ở mức cao hơn 8% / năm trên thị trường Thế
giới và hơn 15% thị trường Việt Nam.
- Các cường quốc sản xuất đồ gỗ phải giảm sản lượng sản xuất trong nước
liên tục vì giá nhân công tăng cao, và mất các lợi thế cạnh tranh khác, như Mỹ
đang giảm sản xuất trong nước mỗi năm 1,5 tỷ USD. Các nước EU cũng vậy.
- Các nước trong khu vực (cũng là đối thủ cạnh tranh chính như Indonesia,
Thái Lan và Malaysia) cũng bắt đầu tăng trưởng chậm hơn trong ngành chế biến
gỗ vì những lý do:
Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381

7


Dự án Nhà máy sản xuất gỗ nội thất Tâm Quang Minh

o
Thái Lan và Malaysia: giá nhân công tăng cao làm cho sản phẩm
giảm khả năng cạnh tranh với Việt Nam

o
Myanmar: công nghiệp chế biến gỗ còn yếu và Chính phủ quân sự
cũng làm cho khách hàng và các tổ chức tín dụng quốc tế tẩy chay.
- Sự kiện Mỹ áp dụng thuế chống phá gía trên mặt hàng phòng ngủ có xuất
xứ từ Trung Quốc khiến nhiều nhà mua hàng của Mỹ chuyển dịch nhiều đơn hàng
sang Việt Nam.
2.

Xuất phát từ tình hình Việt Nam

Người dùng VN đang ngày càng quan tâm nhiều hơn về không gian sống,
chú ý đến tính hữu dụng của các đồ dùng nội thất chứ không còn mang tính cảm
quan, thích gì thì đưa về nhà như trước đây. Ngày càng nhiều người sẵn sàng đầu
tư mạnh tay cho không gian gia đình. Họ muốn công ty giao hàng miễn phí trong
phạm vi thành phố, mỗi bao bì sản phẩm đều có kèm theo hướng dẫn sử dụng và
lắp ráp chi tiết, thậm chí sử dụng các dịch vụ thiết kế riêng cho căn nhà.
Ngành gỗ nội thất hiện nay đang từng bước phát triển. Ước tính 2 tháng cuối
năm nay 2018, Việt Nam sẽ bán được 1,4 tỉ USD hàng gỗ nội thất cho thị trường
các nước. Với con số này, xuất khẩu sản phẩm đồ gỗ của Việt Nam trong năm nay
sẽ đạt mục tiêu đề ra là 9 tỉ USD. Đây là thời điểm chín muồi để doanh nghiệp
sản xuất nội thất Việt Nam mở rộng thị trường trong nước, thay vì nhường "sân
diễn" cho các thương hiệu ngoại.
Hòa chung với sự phát triển kinh tế của đất nước với sức trẻ, trí tuệ, lòng
nhiệt huyết, công ty chúng tôi đã phối hợp với Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư
... tiến hành nghiên cứu và lập dự án đầu tư “Nhà máy sản xuất gỗ nội thất Tâm
Quang Minh”.
IV. Các căn cứ pháp lý.
Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/06/2014 của Quốc hội nước Cộng
hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Quyết định số 18/2007/QĐ-TTg ngày 05/02/2007 Thủ tướng Chính phủ phê

duyệt Chiến lược phát triển Lâm nghiệp Việt Nam giai đoạn 2006-2020;
Quyết định số 2728/QĐ-BNN-CB, ngày 31/10/2012 của Bộ Nông nghiệp
và PTNT V/v phê duyệt Quy hoạch công nghiệp chế biến gỗ Việt Nam đến năm
2020 và định hướng đến năm 2030;
Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381

8


Dự án Nhà máy sản xuất gỗ nội thất Tâm Quang Minh

Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi
phí đầu tư xây dựng;
Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản lý chất
lượng và bảo trì công trình xây dựng;
Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự
án đầu tư xây dựng;
Quyết định số 79/QĐ-BXD ngày 18/02/2009 của Bộ Xây dựng về việc công
bố định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng.
V. Mục tiêu dự án.
V.1. Mục tiêu chung.
-

Phát triển công nghiệp chế biến gỗ một cách bền vững; phát triển công
nghiệp hỗ trợ và tăng cường các biện pháp để giảm các tác động tiêu cực đến
môi trường.

-

Đầu tư phát triển năng lực chế biến gỗ theo hướng ưu tiên sử dụng công nghệ

tiên tiến theo hướng sản xuất sạch, sản xuất sản phẩm hoàn chỉnh phù hợp
nhu cầu thị trường, có chất lượng và khả năng cạnh tranh cao

V.2. Mục tiêu cụ thể.
-

Xây dựng một nhà máy sản xuất hiện đại nhất khu vực Miền Trung, có năng
suất và chất lượng sản phẩm cao, đảm bảo vệ sinh môi trường và cải thiện
điều kiện ăn ở - làm việc cho người lao động, áp dụng các tiến bộ kỹ thuật
vào sản phẩm, đổi mới và cải tiến quy trình công nghệ, thiết bị máy móc hiện
đại bậc nhất trong ngành sản xuất nội thất.

-

Tạo công ăn việc làm cho người lao động tại địa phương, tăng thu nhập cho
doanh nghiệp, tăng nguồn thu cho ngân sách Nhà nước, tạo công ăn việc làm
ổn định cho CBCNV trong doanh nghiệp

-

Góp phần thúc đẩy liên kết sản xuất trong chuỗi giá trị, nhằm tăng khả năng
cạnh tranh trên thị trường gỗ.

-

Tăng năng lực sản xuất của doanh nghiệp trong thời kỳ hội nhập sâu rộng
như hiện nay.

Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381


9


Dự án Nhà máy sản xuất gỗ nội thất Tâm Quang Minh

Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381

10


Dự án Nhà máy sản xuất gỗ nội thất Tâm Quang Minh

CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN
I. Hiện trạng kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án.
I.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án.

Quảng Nam là một tỉnh ven biển thuộc vùng phát triển kinh tế trọng điểm
của miền Trung.
+ Phía Bắc giáp thành phố Đà Nẵng;
+ Phía Đông giáp biển Đông với trên 125 km bờ biển;
+ Phía Tây giáp tỉnh Kon Tum và nước Cộng hoà Dân chủ Nhân dân Lào;
+ Phía Nam giáp tỉnh Quảng Ngãi;
Quảng Nam có 16 huyện và 2 thành phố, trong đó có 9 huyện miền núi là
Tây Giang, Đông Giang, Nam Giang, Phước Sơn, Bắc Trà My, Nam Trà My,
Hiệp Đức, Tiên Phước và Nông Sơn; 9 huyện, thành đồng bằng: thành phố Tam
Kỳ, thành phố Hội An, huyện Điện Bàn, Duy Xuyên, Đại Lộc, Thăng Bình, Quế
Sơn, Núi Thành và Phú Ninh, cách sân bay Chu Lai chỉ 45 km, cách khu công
nghiệp Trường Hải ô tô 35 km.
Diện tích tự nhiên của tỉnh là 10.406 km².
2. Đặc điểm địa hình

Địa hình tỉnh Quảng Nam tương đối phức tạp, thấp dần từ Tây sang Đông,
hình thành ba vùng sinh thái: vùng núi cao, vùng trung du, vùng đồng bằng và
Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381

11


Dự án Nhà máy sản xuất gỗ nội thất Tâm Quang Minh

ven biển; bị chia cắt theo các lưu vực sông Vu Gia, Thu Bồn, Tam Kỳ có mối
quan hệ bền chặt về kinh tế, xã hội và môi trường sinh thái đa dạng với các hệ
sinh thái đồi núi, đồng bằng, ven biển.
3. Khí hậu
Quảng Nam nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới điển hình, chỉ có 2 mùa là mùa
khô và mùa mưa, ít chịu ảnh hưởng của mùa đông lạnh miền Bắc. Nhiệt độ trung
bình năm 20 – 21ºC, không có sự cách biệt lớn giữa các tháng trong năm. Lượng
mưa trung bình 2.000 – 2.500 mm nhưng phân bố không đều theo thời gian và
không gian, mưa ở miền núi nhiều hơn đồng bằng, mưa tập trung vào các tháng 9
– 12, chiếm 80% lượng mưa cả năm; mùa mưa trùng với mùa bão, nên các cơn
bão nên các cơn bão đổ vào miền Trung thường gây ra lở đất, lũ quét ở các huyện
Nam Trà My, Bắc Trà My, Tây Giang, Đông Giang, Nam Giang và ngập lụt ở các
huyện đồng bằng.
4. Giao thông
Quảng Nam có hệ thống giao thông khá phát triển với nhiều loại hình như
đường bộ, đường sắt, đường sông, sân bay và cảng biển. Quảng Nam có tuyến
Quốc lộ 1A đi qua.
Δ Đường bộ
Hệ thống đường quốc lộ và tỉnh lộ trên địa bàn tỉnh được xây dựng theo
hướng Bắc - Nam và Đông - Tây. Quốc lộ 1A đi qua địa phận các huyện, thành
phố: Núi Thành, Tam Kỳ, Phú Ninh, Thăng Bình, Quế Sơn, Duy Xuyên và Điện

Bàn. Quốc lộ 14 đi qua địa phận các huyện: Phước Sơn, Nam Giang, Đông Giang
và Tây Giang. Quốc lộ 14B đi qua địa phận các huyện Đại Lộc và Nam Giang.
Quốc lộ 14E đi qua địa phận các huyện: Thăng Bình, Hiệp Đức và Phước Sơn.
Ngoài ra tỉnh còn có 1 hệ thống đường bộ gồm các tỉnh lộ như 604, 607, 609, 610,
611, 614, 615, 616, 617, 618 (mới và cũ), 620 và nhiều hương lộ, xã lộ....
Δ Đường sắt
Trục đường sắt Bắc Nam đi qua tỉnh Quảng Nam. Ngoài nhà ga chính ở Tam
Kỳ, còn có ga Nông Sơn, ga Phú Cang (Bình Quý, Thăng Bình), ga Núi Thành
(Núi Thành), ga Trà Kiệu (Duy Xuyên)...
Δ Đường hàng không
Năm 1965, người Mỹ xây dựng sân bay Chu Lai, nhằm mục đích phục vụ
các hoạt động quân sự ở miền Trung và Tây Nguyên. 40 năm sau, ngày 02 tháng
Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381

12


Dự án Nhà máy sản xuất gỗ nội thất Tâm Quang Minh

3 năm 2005, sân bay Chu Lai đón chuyến bay thương mại đầu tiên từ thành phố
Hồ Chí Minh, đánh dấu một sự kiện lịch sử của tỉnh. Năm 2010, Vietnam Airlines
có tuyến bay Chu Lai - Hà Nội. Việc sân bay Chu Lai vào hoạt động thương mại
sẽ thúc đẩy mạnh mẽ sự phát triển không chỉ của Quảng Nam (với khu công
nghiệp Chu Lai) mà còn của tỉnh Quảng Ngãi (với khu công nghiệp Dung Quất).
Xa hơn nữa, sân bay Chu Lai sẽ được phát triển thành sân bay quốc tế phục vụ
cho việc trung chuyển hành khách và hàng hóa trong khu vực. Ngoài ra, việc đưa
sân bay Chu Lai vào hoạt động sẽ giúp cho du khách đến với hai di sản văn hóa
thế giới Hội An và Mỹ Sơn dễ dàng hơn.
Δ Đường sông
Quảng Nam có 941 km sông ngòi tự nhiên, đang quản lý và khai thác 307

km sông (chiếm 32,62%), gồm 11 sông chính. Hệ thống sông hoạt động chính
gồm 2 hệ thống: sông Thu Bồn và sông Trường Giang, hai hệ thống sông này đều
đổ ra biển Đông theo 3 cửa sông: sông Hàn, Cửa Đại và Kỳ Hà
I.2. Điều kiện xã hội vùng dự án.
1. Về thực hiện mục tiêu tăng trưởng kinh tế
Năm 2018, tổng sản phẩm trên địa bàn tỉnh đạt 68.100 tỷ đồng, tăng 8,11%
so với năm 2017 (bình quân 3 năm (2016-2018) tăng 13,1%; vượt chỉ tiêu theo
Nghị quyết. Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng tích cực, khu vực nông - lâm
- thuỷ sản còn 12%, khu vực công nghiệp và xây dựng, thương mại - dịch vụ
88%, trong đó công nghiệp xây dựng 36,8%. GRDP bình quân đầu người hơn 61
triệu đồng/người.
Ngành công nghiệp - xây dựng tăng trưởng gần 13,3%, bình quân 3 năm
tăng gần 15,3%; trong đó công nghiệp tăng gần 14%; ngành dịch vụ hơn 6,3%,
bình quân 3 năm tăng 13,7%. Tổng mức bán lẻ hàng hoá và dịch vụ tiêu dùng hơn
49.800 tỷ đồng, tăng gần 1,4 lần so năm 2016; hoạt động du lịch tăng trưởng khá,
tổng lượt khách tham quan, lưu trú trên 6,5 triệu lượt, tăng 21,5%, bình quân 3
năm tăng 19%/năm.
Nông, lâm nghiệp và thuỷ sản tiếp tục duy trì và phát triển ổn định, tăng
trưởng 4,28%, bình quân 3 năm tăng 3,8%/năm. Sản xuất nông nghiệp năm 2018
được mùa, năng suất lúa đạt 53,6 tạ/ha, tăng 0,4 tạ/ha; sản lượng đạt trên 462
nghìn tấn, tăng 01 nghìn tấn so với năm 2017. Chăn nuôi gia súc, gia cầm nhìn
chung ổn định, ít xảy ra dịch bệnh.

Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381

13


Dự án Nhà máy sản xuất gỗ nội thất Tâm Quang Minh


Đã tập trung chỉ đạo, triển khai quyết liệt công tác quản lý, bảo vệ và phát
triển rừng, Tỷ lệ che phủ rừng đạt 57,38%, vượt kế hoạch đề ra.
Tổng thu ngân sách nhà nước trên địa bàn hơn 23.741 tỷ đồng, tăng 20,66%
so với dự toán; trong đó thu nội địa hơn 19.131 tỷ đồng, tăng 23,62% so với dự
toán. Thu xuất nhập khẩu hơn 4.405 tỷ đồng, tăng 4,88% so với dự toán (tính đến
ngày 31/12/2018).
Tổng chi cân đối ngân sách địa phương hơn 18.917 tỷ đồng, tăng 7% so với
dự toán; trong đó, chi thường xuyên 11.740 tỷ đồng, tăng 2% dự toán, chi đầu tư
phát triển 4.420 tỷ đồng. Nguồn vốn huy động năm 2018 gần 48.970 tỷ đồng, tăng
gần 12% so với đầu năm.
3. Phát triển nguồn nhân lực
Thực hiện tốt Nghị quyết số 04-NQ/TU ngày 12-8-2016 của Tỉnh ủy về
nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, kiện toàn tổ chức bộ máy giai đoạn 2016 2020 và định hướng đến năm 2025.
Công tác đào tạo nghề và giải quyết việc làm đạt kết quả tích cực; Số lao động có
việc làm mới tăng thêm hơn 21.000 lao động, tăng 6.000 lao động so với kế hoạch
(trong 3 năm tạo việc làm mới tăng thêm 52.000 lao động, bình quân mỗi năm
17.000 lao động); Tỷ lệ lao động qua đào tạo 58,5%, đạt kế hoạch đề ra. Cơ cấu
lao động ngành nông – lâm – ngư nghiệp chiếm 41%, ngành công nghiệp – xây
dựng chiếm 26,5%, nhóm ngành thương mại – dịch vụ chiếm 32,5%.
II. Quy mô đầu tư của dự án.
STT

1
2
3
4
2
3
4
5

6

Nội dung
Xây dựng
Khu hành chính văn phòng
Nhà ăn
Bãi xe
Phòng sơn và phơi sản phẩm
Khu nhà xưởng
Kho vật dụng
Hàng rào nhà máy
Hệ thống cấp nước tổng thể
Hệ thống thoát nước tổng thể

Số tầng

3
1
1
1
1
1
1
1
1

Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381

ĐVT


m2
m2
m2
m2
m2
m2
m
HT
HT

Diện tích (m2)
15.600
200
200
300
400
4.600
500
1.000

14


Dự án Nhà máy sản xuất gỗ nội thất Tâm Quang Minh

STT

Nội dung

Số tầng


ĐVT

Diện tích (m2)

7
8
9
10
11

Hệ thống cấp điện tổng thể
Hệ thống xử lý chất thải
Kho thành phẩm, bán thành phẩm
Giao thông nội bộ
Cây xanh, hạ thế

1
1
1
1
1

HT
HT




1.400

4.000
4.000

III. Địa điểm và hình thức đầu tư xây dựng dự án.
III.1. Địa điểm xây dựng.
Dự án Nhà máy sản xuất gỗ nội thất Tâm Quang Minh được xây dựng tại Xã
Hương An, huyện Quế Sơn, tỉnh Quảng Nam.
- Phía đông giáp: Khu dân cư hiện hữu
- Phía nam giáp: Công ty Dệt may Hòa Thọ
- Phía tây giáp: Sông Ly Ly
- Phía bắc giáp: Công ty gạch ngói Nam Sơn

Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381

15


Dự án Nhà máy sản xuất gỗ nội thất Tâm Quang Minh

III.2. Hình thức đầu tư.
Dự án Nhà máy sản xuất gỗ nội thất Tâm Quang Minh được đầu tư theo hình
thức xây dựng mới.
IV. Nhu cầu sử dụng đất và phân tích các yếu tố đầu vào của dự án.
IV.1. Nhu cầu sử dụng đất của dự án.
Bảng tính toán nhu cầu sử dụng đất của dự án
TT
1
2

Nội dung

Khu hành chính văn phòng
Nhà ăn

Đơn vị
m2
m2

Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381

Diện tích Tỷ lệ (%)
200
200

1,28
1,28
16


Dự án Nhà máy sản xuất gỗ nội thất Tâm Quang Minh

TT

Nội dung

Đơn vị

3
4
5
6

7
8
9

Bãi xe
Phòng sơn và phơi sản phẩm
Khu nhà xưởng
Kho vật dụng
Kho thành phẩm, bán thành phẩm
Giao thông nội bộ
Cây xanh, hạ thế
Tổng cộng

m2
m2
m2
m2




Diện tích Tỷ lệ (%)
300
400
4.600
500
1.400
4.000
4.000
15.600


1,92
2,56
29,49
3,21
8,97
25,64
25,64
100

IV.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án.
Về phần xây dựng dự án: nguồn lao động dồi dào và vật liệu xây dựng đều
có tại địa phương và trong nước nên nguyên vật liệu và các yếu tố đầu vào phục
vụ cho quá trình thực hiện dự án là tương đối thuận lợi và đáp ứng kịp thời.
Về phần thiết bị: Thiết bị hầu như được bán rộng rãi, nên cơ bản thuận lợi
trong quá trình đầu tư.
Về phần nguyên liệu: Chúng tôi hiện đã có nguồn nguyên liệu phục vụ hoạt
động của dự án sau này, nên cơ bản thuận lợi trong quá trình sản xuất.
Về phần quản lý và các sản phẩm của dự án: nhân công quản lý và duy trì
hoạt động của dự án tương đối dồi dào, các sản vật đều có sẵn tại địa phương.

Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381

17


Dự án Nhà máy sản xuất gỗ nội thất Tâm Quang Minh

CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG
CÔNG TRÌNH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG

NGHỆ
I. Phân tích qui mô, diện tích xây dựng công trình.
Bảng tổng hợp quy mô diện tích xây dựng và diện tích sản xuất của dự án

STT

Nội dung

1
2
3
4
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11

Xây dựng
Khu hành chính văn phòng
Nhà ăn
Bãi xe
Phòng sơn và phơi sản phẩm
Khu nhà xưởng
Kho vật dụng

Hàng rào nhà máy
Hệ thống cấp nước tổng thể
Hệ thống thoát nước tổng thể
Hệ thống cấp điện tổng thể
Hệ thống xử lý chất thải
Kho thành phẩm, bán thành phẩm
Giao thông nội bộ
Cây xanh, hạ thế

Số tầng

3
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1

ĐVT

m2
m2

m2
m2
m2
m2
m
HT
HT
HT
HT




Diện tích (m2)
15.600
200
200
300
400
4.600
500
1.000

1.400
4.000
4.000

II. Phân tích lựa chọn phương án kỹ thuật, công nghệ.
II.1. Nguyên liệu sử dụng trong sản xuất
Nguyên liệu sử dụng trong sản xuất là MDF (Medium Density Fiberboard)

có nghĩa là ván sợi mật độ trung bình. Thành phần chính tạo nên gỗ MDF là các
loại gỗ tự nhiên, mảnh vụn, nhánh cây vv… được đập nhỏ, nghiền nát bằng máy,
tạo thành các sợi gỗ nhỏ cellulo. Sau đó sợi gỗ được đưa vào bồn để rửa trôi hết
các tạp chất, khoáng chất nhựa còn sót lại, rồi đưa vào máy trộn có sẵn keo và các
chất kết dính chuyên dụng để nén thành nguyên tấm.
Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381

18


Dự án Nhà máy sản xuất gỗ nội thất Tâm Quang Minh

Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381

19


Dự án Nhà máy sản xuất gỗ nội thất Tâm Quang Minh

II.2. Quy trình sản xuất

II.3. Thiết bị sử dụng trong dự án
Máy CNC gia công ván chính:
Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381

20


Dự án Nhà máy sản xuất gỗ nội thất Tâm Quang Minh


- Máy được thiết kế bao gồm bàn nâng thông minh tự động nâng ván và lùa vào
máy để gia công.
- Máy CNC gia công chính có nhiều tùy chọn cho khách hàng như: Máy CNC 4
đầu, máy CNC 1 đầu router chính + khoan chùm …
- Hệ thống băng tải lùa ván ra ngoài sau khi gia công hoàn tất.

Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381

21


Dự án Nhà máy sản xuất gỗ nội thất Tâm Quang Minh

Thông số kỹ thuật
Kích thước cắt
3200 x 3200 mm
Chiều dày cắt tối đa
110 mm
Tốc độ cắt
0 - 150 m/phút
Tốc độ kéo phôi
70 m/phút
Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381

22


Dự án Nhà máy sản xuất gỗ nội thất Tâm Quang Minh

Thông số kỹ thuật

Motor chính
15 Kw
Motor lưỡi Score
1,5 Kw
Tốc độ motor chính
4250 vòng/'phút
Tốc độ motor Score
6350 vòng/phút
Lưỡi cưa chính
430 mm
Lưỡi cưa Score
200 mm

Hệ thống máy dán cạnh tự động

Hệ thống máy khoan ngang CNC
II.4. Sản phẩm của dự án
1. Đồ nội thất
Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381

23


Dự án Nhà máy sản xuất gỗ nội thất Tâm Quang Minh

Bao gồm tất cả các sản phẩm dùng trong nhà, trường học, bệnh viện, công
ty, nhà hàng, khách sạn….như: bàn, ghế. tủ, kệ, giương, cửa….
HÌNH ẢNH VỀ CÁC SẢN PHẨM NỘI THẤT

2. Tủ bếp


Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381

24


Dự án Nhà máy sản xuất gỗ nội thất Tâm Quang Minh

HÌNH ẢNH TỦ BẾP CỦA TBF

Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381

25


×