Tải bản đầy đủ (.doc) (73 trang)

Giao an li 7 tron bo năm 2009

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (417.86 KB, 73 trang )

CH NG i: qUANG HọCƠƯ .
Tiết 1
Bài 1: Nhận biết ánh sáng-
Nguồn sáng và vật sáng
Ngày dạy:. ....../ .../....
I. Mục tiêu bài dạy:
- Bằng thí nghiệm khẳng định đợc rằng ta nhận biết đợc ánh sáng khi có ánh sáng
truyền vào mắt ta và nhìn thấy đợc các vật khi có ánh sáng từ các vật đó truyền vào mắt ta.
- Phân biệt đợc nguồn sáng và vật sáng.
- Rèn luyện tính cẩn thận, ý thức hợp tác làm việc trong nhóm.
II. Ph ơng pháp :
- Giải quyết vấn đề kết hợp thuyết trình.
- Thực nghiệm.
III Chuẩn bị của GV và HS:
+ Mỗi nhóm học sinh:
- 1 Hộp kín trong đó có dán sẵn một mảnh giấy trắng; bóng đèn pin đợc gắn bên trong
hộp nh hình 1.2a SGK.
- Pin, dây nối, công tắc.
+ Giáo viên: Giáo án, SGK.
IV. Tiến trình dạy học:
1)Giới thiệu bài học:
- Giới thiệu nội dung chơng trình bộ môn vật lý 7, và các yêu cầu của bộ môn.
2) Bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động1: Tổ chức tình huống học tập
GV: Đa ra một số câu hỏi, gây cho HS một
số bất ngờ, nhằm giới thiệu những vấn đề sẽ
nghiên cứu trong chơng
(?) Một ngời mắt không bị tật, bệnh, có khi
nào mở mắt mà không nhìn thấy vật để trớc
mắt không ?Khi nào ta mới nhín thấy một


vật?
(?) Các em hãy nhìn ảnh chụp ở đầu chơng
và trả lời xem trên miếng bìa viết chữ gì ?
ảnh ta quan sát đợc trong gơng phẳng có
tính chất gì?
* Những hiện tơng trên đều liên quan đến
- HS chú ý theo dõi
-HS quan sát tranh vẽ trong SGK và
suy nghĩ trả lời
- HS chú ý lắng nghe.
ánh sáng và ảnh của các vật quan sát đợc
trong các loại gơng mà ta sẽ xét trong chơng
này.
- Yêu cầu HS đọc các câu hỏi nêu ở đầu ch-
ơng.
- HS đọc các câu hỏi nêu ở đầu ch-
ơng.
Hoạt động2: I. nhận biết ánh sáng .
- Đa đèn pin ra, bất đèn và chiếu về phái HS
để HS nhận thấy có thể bật sáng hay tắt đi.
Sau đó để đèn pin ngang trớc mặt HS và nêu
câu hỏi nh SGk ở đầu bài.
- Đề xuất vấn đề cần nghiên cứu" Khi nào ta
nhận biết đợc ánh sáng?"
- Yêu cầu HS tự đọc SGK (mục quan sát và
thí nghiệm) Sau đó thảo luận nhóm để tìm
câu trả lời C1.
(Gợi ý cho HS tìm những nguyên nhân
giống và khác nhau trong bốn trờng hợp đó
để tìm nguyên nhân khách quan nào làm cho

mát ta nhận biết đợc ánh sáng)
(?) Ta rút ra đợc kết luận gì ?(Yêu cầu 1 HS
đứng tại chỗ trả lời).
- HS chú ý theo dõi
- HS tự đọc SGK (mục quan sát và
thí nghiệm) Sau đó thảo luận nhóm,
thảo luận chung để tìm câu trả lời
C1.
C1: Trong trờng hợp mắt ta nhận biết
đợc ánh sáng, có điều kiện giống
nhau là có ánh sáng truyền vào mắt.
Kết luận: Mắt ta nhận biết đợc ánh
sáng khi có ánh sáng truyền vào mắt
ta.
Hoạt động3: II. Nhìn thấy một vật.
ĐVĐ: Ta nhận biết đợc ánh sáng khi có ánh
sáng lọt vào mắt ta, nhng điều quan trọng
đối với chúng ta là không phải thấy ánh sáng
chung chung là nhìn thấy, nhận biết đợc các
vật xung quanh ta. Vậy khi nào ta nhìn thấy
một vật ?
- Yêu càu HS làm việc theo nhóm: Đọc mục
II- Nhìn thấy một vật, làm thí nghiệm để trả
lời câu hỏi C2.
- HS chú ý theo dõi
- Làm việc theo nhóm: Đọc mục II-
Nhìn thấy một vật, làm thí nghiệm,
trả lời câu hỏi C2. Thảo luận chung
để rút ra kết luận.
C2: Ta nhìn thấy mảnh giấy trắng

khi đề bật sáng. Đó là đền chiếu
mảnh giấy rồi mảnh gấy lại hắt lại
ánh sáng, cuối cùng ánh sáng truyền
(?) Căn cứ vào đâu mà em khẳng định rằng
ta nhìn thấy một vật khi có ánh sáng từ vật
đó truyền vào mắt ta ?
vào mắt ta. Vậy ta ta nhìn thấy mảnh
gấy trắng vì có ánh sáng từ mảng
giấy truyền vào mắt ta.
- Hs suy nghĩ trả lời...
Kết luận: Ta nhìn thấy một vật khi
có (ánh sáng từ vật đó) truyền vào
mát ta.
Hoạt động 4: nguồn sáng và vật sáng.
- Hớng dẫn HS nhận xét sự khác nhau giữa
dây tóc bóng đèn đang sáng và mảnh giấy
trắng, cụ thể hơn là vật nào tự nó phát ra ánh
sáng, vật nào phải nhờ ánh sáng từ vật khác
chiếu vào nó rồi hắt ánh sáng đó lại.
- Thông báo từ mới: Nguồn sáng, vật sáng.
Kết luận: Dây tóc bóng đèn tự nó
phát ra ánh sáng gọi là nguồn sáng.
Dây bóng đèn phát sáng và mảng
giấy trắng hắt ra ánh sáng từ vật khác
chiếu vào nó gọi chung là vật sáng.
Hoạt động 4: vận dụng.
- Hớng dẫn HS lần lợt thảo luận câu
hỏi C4, và C5.
C4: Bạn Thanh đúng. Vì tuy có đèn bật sáng
nhng không chiếu thẳng vào mắt ta, không

có ánh sáng truyền vào mắt ta nên ta không
nhìn thấy.
C5: Khói gồm nhiều hạt nhỏ li ti, các hạt
khói đợc đèn chiếu sáng trở thành các vật
sáng. Các hạt nhỏ li ti xếp gần nhau tạo
thành một vệt sáng mà ta nhìn thấy đợc.
3) Củng cố:
- GV hệ thống nội dung bài học.
- Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ và khắc sâu nội dung bài học.
V.H ớng dẫn học ở nhà :
- Đọc trớc và chuẩn bị mục I bài 2 SGK Đo độ dài.
- Làm bài tập 1.1 đến 1.5 trong SBT.
Tiết 2:
Bài 2: sự truyền ánh sáng
Ngày dạy: ....../ ./
I. Mục tiêu bài dạy:
- H/S biết thực hiện một thí nghiệm đơn giản để xác định đờng truyền của ánh sáng.
- Phát biểu đợc định luật về sự truyền thẳng của ánh sáng
- Biết vận dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng để ngắm các vật thẳng hàng.
- Rèn luyện tính cẩn thận, ý thức hợp tác làm việc trong nhóm.
II. Ph ơng pháp :
- Giải quyết vấn đề .
- Thực nghiệm.
III Chuẩn bị của GV và HS:
+Mỗi nhóm học sinh:
- 1 đèn pin.
- 1 ống trụ thẳng

= 3mm, 1 ống trụ cong không trong suốt.
- 3 màn chắn có đục lỗ.

- 3 cái đinh gim hoặc kim khâu.
IV. Tiến trình dạy học:
1)Kiểm tra:
- Khi nào ta nhận biết đợc ánh sáng? khi nào thì ta nhìn thấy một vật?
- Nh thế nào là nguồn sáng? vật sáng?
2) Bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động1: Tổ chức tình huống học tập
GV: Nêu vấn đề, cho HS trao đổi về thắc
mắc của Hải nêu ra ở đầu bài.
-HS thảo luận về thắc mắc của Hải
nêu ra ở đầu bài.
Hoạt động2: nghiên cứu đờng truyền của ánh sáng.
(Trong hoạt động này thực hiện hai mức độ
cho hai đối tợng HS: HS lớp trung bình và
HS lớp khá).
*Mức độ 1(đối với HS trung bình):
- Giới thiệu Thí nghiệm theo hình 2.1 của
SGK và tổ chức cho HS tiến hành Thí
nghiệm.
(?) Dùng ống cong hay thẳng thì thấy đợc
dây tóc bóng đèn ?
(?) Vì sao dùng ống cong lại không nhìn
thấy ánh sáng từ dây tóc bóng đèn ?
- HS chú ý theo dõi và tiến hành thí
nghiệm.
(Dùng ống thẳng thấy đợc dây tóc
bóng đèn).
(Vì ánh sáng bị thành ống chặn lại)
*Mức độ I1(đối với HS khá):

- Yêu cầu Hs dự đoán xem ánh sáng truyền
theo đờng nào ? Đờng thẳng, đờng cong hay
đờng gấp khúc ?
(?) Hãy nghĩ ra một thí nghiệm để kiểm tra
dự đoán ?
- Tổ chức cho mỗi nhóm HS làm thí nghiệm
theo phơng án trên.
- Yêu cầu Hs điền vào chỗ trống để hoàn
thành câu kết luận.
- HS dựa vào kinh nghiệm của
mình có thể đa ra nhiều phơng án
khác nhau. Thí dụ nh:
+Phơng án 1: Dùng màn chắn có
đục lỗ nh thí nghiệm hình 2.2.
+ Phơng án 2: Dùng ống cong nh
hình 2.1.
+...
Kết luận: Đờng truyền của ánh
sáng trong không khí là đờng
thẳng.
Hoạt động3: khái quát hoá kết quả nghiên cứu.
- Thông báo: Không khí là môi trờng trong
suốt, đồng tính. nghiên cứu sự truyền ánh
sáng trong các môi trờng trong suốt đồng
tính khác nh nớc, thuỷ tinh, dầu hoả...cũng
thu đợc một kết quả, cho nên có thể xem kết
luận trên là một định luật gọi là định luật
truyền thẳng của ánh sáng.
- HS chú ý theo dõi...
*Định luật: Trong môi trờng trong

suốt và đồng tính, ánh sáng truyền
theo đờng thẳng.
Hoạt động 4: tia sáng và chùm sáng.
- Thông báo từ ngữ mới: tia sáng và chùm
sáng.
- Làm thí nghiệm hình 2.5 cho HS quan sát,
nhận biết ba dạng chùm tia sáng: song song,
hội tụ, phân kỳ.
- Hớng dẫn HS trả lời câu C3.
- HS chú ý theo dõi...
- Thảo luận trả lời câu C3:
a) Chùm sáng song song gồm các
tia sáng (không giao nhau) trên đ-
ờng truyền của chúng.
b) Chùm sáng hôi tụ gồm các tia
sáng (giao nhau) trên đờng truyền
của chúng.
a) Chùm sáng phân kỳ gồm các tia
sáng (loè rộng ra) trên đờng truyền
của chúng.
Hoạt động 5: vận dụng.
- Hớng dẫn HS thảo luận trả lời câu C4, C5.
- Thảo luận trả lời câu C4, C5:
C5: Đầu tiên cắm hai cái kim
thẳng đứng trên mặt một tờ giấy.
Dùng mắt ngắm sao cho cái kim
thứ nhất che khuất cái kim thứ hai.
Sau đó di chuyển cái kim thứ ba
đến vị trí bị kim thứ nhất che
khuất. ánh sáng truyền theo đờng

thẳng cho nên nếu kim thứ nhất
nằm trên đờng thẳng nối kim thứ
hai với kim thứ ba và mắt thì ánh
sáng từ kim thứ hai và thứ ba
không đến đợc mắt, hai kim này bị
kim thứ nhất che khuất.
3) Củng cố:
- GV hệ thống nội dung bài học.
- Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ để khắc sâu.
V. H ớng dẫn học ở nhà :
- Đọc trớc và chuẩn bị bài 3 SGK ứng dụng của định luật truyền thẳng của ánh
sáng.
- Làm bài tập 3.1 đến 3.4 trong SBT.
Tiết 3:
Bài 2: ứng dụng của định luật truyền thẳng
của ánh sáng
Ngày dạy: ./ ./
I. Mục tiêu bài dạy:
- H/S nhận biết đợc bóng tối, bóng nửa tối và giải thích.
- Giải thích đợc vì sao lại có hiện tợng nhật thực, nguyệt thực ?
- Rèn luyện tính cẩn thận, ý thức hợp tác làm việc trong nhóm.
II. Ph ơng pháp :
- Giải quyết vấn đề .
- Thực nghiệm.
III Chuẩn bị của GV và HS:
+Mỗi nhóm HS và GV:
- 1 đèn pin.
- 1 bóng đèn điện lớn 220 - 40w.
- 1 màn chắn sáng.
- 1 hình vẽ nhật thực và nguyệt thực lớn.

IV. Tiến trình dạy học:
1) Kiểm tra:
- Phát biểu định luật truyền thẳng của ánh sáng ?
- Làm bài tập 3.3 SBT.
1)Giới thiệu bài học:
Định luật:" truyền thẳng của ánh sáng " có ứng dụng gì trong thực tế ? Bài học hôm
nay ta sẽ nghiên cứu vấn đề này.
2) Bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động1: Tổ chức tình huống học tập
GV: Giới thiệu nh phần mở bài của SGK. - HS chú ý theo dõi
Hoạt động2: I. bóng tối - bóng nửa tối.
- Hớng dẫn HS thực hiện thí nghiệm
1(hình 3.1)
C1: Hãy chỉ ra trên màn chắn vùng
sáng, vùng tối. Giải thích tại sao các
vùng đó lại tối hoặc sáng ?
(?): Hãy hoàn thành câu nhận xét ?
-Thực hiện thí nhiệm...
TN1: Đặt một nguồn sáng nhỏ (bóng đèn
pin đang sáng) trớc một màn chắn, đặt
một miếng bìa. Quan sát vùng sáng, vùng
tối trên màn.
C1: Phần màu đen hoàn toàn không nhận
đợc ánh sáng từ nguồn sáng tới vì ánh
sáng truyền theo đờng thẳng, bị vật chắn
chặn lại.
*Nhận xét: Trên màn chắn đặt phía sau
- Yêu cầu HS đọc TN2 trong SGK sau
đó thực hiện.

- Yêu cầu HS chỉ ba vùng sáng tối
khác nhau trên màn chắn và trên hình
3.2(C2)
(?): Hãy hoàn thành câu nhận xét ?
vật cản có một vùng không nhận đợc ánh
sáng từ nguồn sáng tới gọi là bóng tối.
TN2: Thay đèn pin ở hình 3.1 bằng một
ngọn đèn sáng (nguồn sáng rộng), hãy
quan sát trên màn chắn ba vùng sáng, tối
khác nhau
C2: Trên màn chắn ở sau vật cản vùng 1
là vùng tối, vùng 3 đợc sáng đầy đủ, vùng
2chỉ nhận đợc ánh sáng từ một phần của
nguồn sáng nên không sáng bằng vùng 3.
*Nhận xét: Trên màn chắn đặt phía sau
vật cản có một vùng chỉ nhận đợc ánh
sáng từ (một phần nguồn sáng) tới gọi là
nửa bóng tối
Hoạt động3: II. Nhật thực - nguyệt thực.
-Yêu cầu HS đọc thông báo ở mục II. Sau đó
nghiên cứu C3 và chỉ ra trên hình 3.3 vùng
nào trên mặt đất có nhật thực toàn phần và
vùng nào có nhật thực một phần.
-Treo tranh vẽ to hình 3.3. Yêu cầu HS chỉ
vùng nào trên mặt đất có nhật thực toàn phần
và vùng nào có nhật thực một phần.
- Cho HS đọc thông báo SGK về nguyệt thực.
-Treo tranh vẽ to hình 3.4. Yêu cầu HS chỉ
vùng nào trên mặt đất đứng chỗ nào thì thấy
trăng sáng và vùng nào có nguyệt thực (Mặt

Trăng bị Trái Đất che khuất hoàn toàn).
C4 ?
(?)Mở rộng: Khi Mặt Trăng ở vị trí 2(Hình
3.4), tuy đứng ở vị trí A ta nhìn thấy trăng
sáng nhng chỉ nhìn thấy một phần của Mặt
Trăng vì sao?
- Đọc thông báo SGK mục II để
nhận thức về nhật thực một phần,
nhật thực toàn phần.
C3: Nơi có nhật thực toàn phần
nằm trong vùng tối của Mặt
Trăng, bị Mặt Trăng che khuất
không cho ánh sáng mặt trời chiếu
đến, vì thế đứng ở đó, ta không
nhìn thấy Mặt trời và trời tối lại.
C4: Vị trí 1 có nguyệt thực
Vị trí 2 và 3: trăng sáng.
(ở vị trí đó Mặt Trăng cũng đợc
mặt Trời chiếu sáng nhng ở vị trí
khác, vì ta đúng nghiêng nên
không nhìn thấy toàn bộ phần đợc
chiếu sáng mà chỉ nhìn thấy một
phần.Bôi đen trên hình 3.4 phần
Mặt Trăng không đợc chiếu sáng
sẽ rễ nhận ra hiện tợng trăng
khuyết hơn..
Hoạt động 4: vận dụng

- Hớng dẫn HS trả lời C4, C5.
C5: Khi miếng bìa lại gần màn chắn hơn thì

bóng tối và bóng nửa tối đều thu hẹp lại hơn.
Khi miếng bìa gần sát màn chắn thì hầu nh
không còn bóng nửa tối nữa, chỉ còn bóng tối
rõ nét .
C6: Khi dùng quyển vở che kín bóng đèn dây
tóc đang sáng, bàn nằm trong vùng bóng tối
sau quyển vở, không nhận đợc ánh sáng từ
đèn truyền tới nên ta không thể đọc đợc sách .
Dùng quyển vở không che kín đợc đèn ống,
bàn nằm trong vùng bóng tối sau quyển vở,
nhận đợc một vùng ánh sáng của đèn truyền
tới nên vẵ đọc đợc sách.
3) Củng cố:
- GV hệ thống nội dung bài học.
- Yêu cầu HS đọc và khắc sâu phần ghi nhớ SGK.
V. H ớng dẫn học ở nhà :
- Đọc trớc bài 4 SGK Định luật phản xạ ánh sáng.
- Làm bài tập 3.2-3.4 trong SBT và BT bổ sung trong vở BT.
Tiết 4:
Bài 4: định luật phản xạ của ánh sáng
Ngày dạy: ./ ./
I. Mục tiêu bài dạy:
-H/S biết tiến hành thí nghiệm để nghiên cứu đờng đi của tia sáng phản xạ trên gơng
phẳng .
- Biết xác định tia tới, tia phản xạ, pháp tuyến ,góc tới ,góc phản xạ trong mỗi thí
nghiệm .
- Phát biểu đợc định luật phản xạ ánh sáng .
- Biết ứng dụng định luật phản xạ ánh sáng để thay đổi hớng đi của tia sáng theo ý
muốn.
- Rèn luyện tính cẩn thận, ý thức hợp tác làm việc trong nhóm.

II. Ph ơng pháp :
- Giải quyết vấn đề kết hợp thuyết trình.
- Thực nghiệm.
III Chuẩn bị của GV và HS:
+Mỗi nhóm học sinh:
- 1 gơng phẳng có giá dỡ thẳng đứng
- 1 đèn pin có màn chắn đục lỗ để tạo tia sáng (chùm sáng hẹp song song)
- 1 tờ giấy dán trên mặt tấm gỗ phẳng nằm ngang.
- Thớc đo góc mỏng.
+ Giáo viên: Giáo án, SGK.
IV. Tiến trình dạy học:
1)Kiểm tra: Bài tập 3.2 SBT(Viết đề bài trên bảng phụ)
2) Bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động1: Tổ chức tình huống học tập
GV(ĐVĐ): Nh phần mở bài SGK. - HS chú ý theo dõi
Hoạt động2: i - gơng phẳng
- Thông báo: Hình của một vật quan sát đợc
trong gơng gọi là ảnh của một vật tạo bởi
gơng.
- Yêu cầu HS làm câu hỏi C1: Em hãy chỉ
ra một số vật có bề mặt phẳng, nhẵn bóng có
thể dùng để soi ảnh của mình nh một gơng
phẳng.
- HS chú ý theo dõi
C1: Mặt kính cửa sổ, mặt nớc, mặt
tờng ốp gạch men phẳng bóng.
Hoạt động3: ii- định luật phản xạ ánh sáng
- Hớng dẫn HS bố trí thí nghiệm nh hình
4.2.

Thông báo: tia phản xạ, hiện tợng phản xạ
ánh sáng.

(?)C2: Cho tia tới SI đi là là trên mặt tờ
giấy. Mặt phẳng tờ giấy chứa tia tới SI đờng
pháp tuyến (đờng thẳng vuông góc với mặt
gơng) IN của mặt gơng tại I. hãy quan sát và
cho biết tia phản xạ IR nằm trong mặt phẳng
nào.
Phơng của tia tới đợc xác định bằng góc
nhọn SIN = i gọi là góc tới.
Phơng của tia phản xạ đợc xác định bằng
góc nhọn NIR = i' gọi là góc phản xạ.
(?)Dự đoán xem góc phản xạ quan hệ nh thế
nào với góc tới ?
(?) Thí nghiệm kiểm tra(Hình 4.2). Dùng th-
ớc để đo các giá trị của góc phản xạ i' ứng
với các các goác tới i khác nhau, ghi kết quả
vào bảng ?
- Thông báo định luật.
C3: Hãy vẽ tia phản xạ IR
1) Tia phản xạ nằm trong mặt
phảng nào?
C2: Trong mặt phẳng tờ giấy chứa
tia tới .
*Kết luận:
Tia phản xạ nằm trong cùng mặt
phẳng với (tia tới) và đờng (pháp
tuyến tại điểm tới) .
Góc phản xạ luôn luôn (bằng) góc

tới.
2)Phơng của tia phản xạ quan hệ
nh thế nào với phơng của tia tới ?
- Trình bày bài làm của mình theo
sự điều khiển của giáo viên
Góc tới i Góc phản xạ i'
60
0
45
0
30
0
3) Định luật phản xạ ánh sáng.
4) Biểu diễn gơng phẳng và các tia
sáng trên hình vẽ:
I
S N
S N
R
Hoạt động 4: vận dụng
C4: Trên hinh 4.4 vẽ một tia tới SI chiếu lên
một gơng phẳng M.
a) Hãy vẽ tia phản xạ
b) * Giữ nguyên tia tới SI, muốn thu đợc
một tia phản xạ có hớng thẳng đứng từ dới
lên trên thì phải đặt gơng nh thế nào (?) Vẽ
hình.
C4: a)



b) Vị trí đặt gơng nh hình 4.1b
Cách vẽ: Đầu tiên vẽ tia tới SI và
tia phản xạ IR nh đề bài đã cho.
Tiếp theo vẽ đờng phân giác của
góc SIR. Đờng phân giác IN này
chính là pháp tuyến của gơng. Cuối
cùng vẽ mặt gơng vuông góc với
IN
3) Củng cố:
- GV hệ thống nội dung bài học.
- Yêu cầu HS đọc và khắc sâu phần ghi nhớ SGK.
V. H ớng dẫn học ở nhà :
- Đọc trớc bài 4 SGK ảnh của một vật tạo bởi gơng phẳng.
- Làm bài tập 4.1, 4.3 trong SBT và BT bổ sung trong vở BT
SS
I
MR
Tiết 5:
Bài 5: ảnh của một vật tạo bởi gơng phẳng
Ngày dạy: ./ ./
I. Mục tiêu bài dạy:
- H/S biết bố trí đợc thí nghiệm để nghiên cứu ảnh của một vật tạo bởi gơng phẳng .
- Nêu đợc những tính chất của ảnh của một vật tạo bởi gơng phẳng .
- Vẽ đợc ảnh của một vật đặt trớc gơng phẳng
- Rèn luyện tính cẩn thận, ý thức hợp tác làm việc trong nhóm.
II. Ph ơng pháp :
- Giải quyết vấn đề kết hợp thuyết trình.
- Thực nghiệm.
III Chuẩn bị của GV và HS:
+ Mỗi nhóm học sinh:

- 1gơng phẳng có giá đỡ thẳng đứng;
- 1 tấm kính màu trong suốt;
- 2 viên phấn nh nhau;
- 1 tờ giấy trắng dán trên tấm gỗ phẳng
+ Giáo viên: Giáo án, SGK.
IV. Tiến trình dạy học:
1)Kiểm tra: - Phát biểu định luật phản xạ ánh sáng ?
- Hãy vẽ tia phản xạ IR:

2) Bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập
GV(ĐVĐ): Bé Lan lần đầu tiên đợc đi chơi
Hồ Gơm. Bé kể lại rằng, bé trông thấy cái
tháp và cái bóng của nó lộn ngợc suống nớc
(hình 5.1)
Bé thắc mắc không biết vì sao lại có cái
bóng đó.
- HS chú ý theo dõi
Hoạt động 2: Thí nghiệm quan sát ảnh của vật qua gơng.
I
S
- Hớng dẫn cho HS làm thí nghiệm để quan
sát ảnh của một chiếc pin hay một viên phấn
trong gơng phẳng.
- Chú ý nhắc nhở HS đặt gơng thẳng đứng
vuông góc với tờ giấy trắng.
HS làm việc theo nhóm. Bố trí thí
nghiệm nh hình 5.2:
Gơng phẳng đặt thẳng đứng

trên mặt bàn nằm ngang. Quan
sát ảnh của chiếc đèn pin và viên
phấn trong gơng.
hoạt động 3: xét xem ảnh tạo bởi gơng phẳng có hứng đợc trên
màn chắn không
1. ảnh của một vật tạo bởi gơng phẳng có
hứng đợc trên màn chắn không?
C1: Đa một tấm bìa dùng làm màn chắn ra
sau gơng để kiểm tra dự đoán.
(?) Từ thí nghiệm hãy hoàn thành câu kết
luận ?
HS làm việc theo nhóm: dự đoán
rồi làm thí nghiệm kiểm tra .
C1.Kết luận
ảnh của một vật tạo bởi gơng
phẳng (không) hứng đợc trên màn
chắn, gọi là ảnh ảo.
Hoạt động 4: nghiên cứu độ lớn của ảnh tạo bởi gơng phẳng.
2. Độ lớn của ảnh có bằng độ lớn của vật
không ?
- Yêu cầu HS dự đoán độ lớn của ảnh của
viên phấn so với độ lớn của viên phấn. Quan
sát sát bằng mắt một vài vị trí rồi đa ra dự
đoán.
- Yêu cầu HS làm thí nghiệm kiểm tra dự
đoán.
C2?
- HS dự đoán độ lớn của ảnh của
viên phấn so với độ lớn của viên
phấn...

Bố trí thí nghiệm nh hình 5.3(SGK)
C2. Kết luận: Độ lớn của ảnh của
một vật tạo bởi gơng phẳng(bằng)
độ lớn của vật.
Hoạt động 5: so sánh Khoảng cách từ vật và
khoảng cách từ ảnh của nó đến gơng.
3. So sánh khoảng cách từ một điểm
của vật đến gơng và khoảng cách từ
ảnh của điểm đó đến gơng.
- Yêu cầu HS dự đoán khoảng cách từ
một điểm của vật đến gơng và khoảng
cách từ ảnh của điểm đó đến gơng.
- Yêu cầu HS làm thí nghiệm kiểm tra
dự đoán và theo dõi các nhóm làm
TN.
- HS dự đoán ...
HS làm thí nghiệm kiểm tra dự đoán: Kẻ
đờng thẳng MN đánh dấu vị trí của gơng.
Điểm A là đỉnh của miếng bìa hình tam
giác và A' là ảnh của nó. Lấy bút chì đánh
C3?
dấu vị trí của A'.
C3. Kết luận:
Điểm sáng và ảnh của nó tạo bởi gơng
phẳng cách gơng một khoảng bằng nhau.
Hoạt động 6: giải thích sự tạo thành ảnh của vật bởi gơng
phẳng.
(?) Vì sao ta lại nhìn thấy ảnh và vì
sao ảnh đó lại là ảnh ảo ?
- Thông báo: Một điểm sáng A đợc

xác định bằng hai tia sáng giao nhau
xuất phát từ A. ảnh của A là điểm
giao nhau của hai tia phản xạ tơng
ứng.
- Yêu cầu HS thực hiện C4.
(?) Hãy hoàn thành câu kết luận ?
- HS chú ý theo dõi...
C4: Mắt ta nhìn thấy S' vì các tai phản xạ
lọt vào mắt ta coi nh đi thẳng từ S' đến
mắt. Không hứng đợc S' trên màn vì chỉ
có đờng kéo dài của các tia phản xạ gặp
nhau ở S' chứ không có ánh sáng thật đến
S'.
Kết luận: Ta nhìn thấy ảnh ảo S' vì các
tia phản xạ lọt vào mắt có đờng kéo dài đi
qua ảnh S.
Hoạt động 7: Vận dụng.
- Hớng dẫn HS thực hiện C5, C6.
C5?
C6 ?
- HS thực hiện, trả lời...
C5: Kẻ AA' và BB' vuông góc với mặt g-
ơng rồi lấy AH = HA' và BK = BK'
C6: Chân tháp ở sát mặt đất, đỉnh tháp ở
xa đất, nên ảnh của đỉnh cũng ở xa đất và
ở phái bên kia gơng phẳng tức là ở dới
mặt nớc.
A
A'
H

B'
B
K
S'
M
S
K
I
3) Củng cố:
- GV hệ thống nội dung bài học.
V. H ớng dẫn học ở nhà:
- Làm bài tập 5.1 đến 5.4 trong SBT và bài tập bổ sung trong VBT.
- Đọc trớc và chuẩn bị "mẫu báo cáo thực hành" bài 6 SGK Thực hành: Quan sát và
vẽ ảnh của một vật tạo bởi gơng phẳng.
A
B
B'
A'
Tiết 6:
Bài 6: thực hành và kiểm tra thực hành
Ngày dạy: ./ ./
I. Mục tiêu bài dạy:
-H/S đợc luyện tập vẽ ảnh của các vật có hình dạng khác nhau đặt trớc gơng phẳng .
- Tập xác định vùng nhìn thấy của gơng phẳng .
- Rèn luyện tính cẩn thận, ý thức hợp tác làm việc trong nhóm.
II. Ph ơng pháp :
- Giải quyết vấn đề kết hợp thuyết trình.
- Thực nghiệm.
III Chuẩn bị của GV và HS:
+ Mỗi nhóm học sinh:

- 1 gơng phẳng;
- 1 cái bút chì
- 1 thớc chia độ;
- Mỗi HS chép sẵn một mẫu báo cáo ra giấy.
+ Giáo viên: SGK, Giáo án, bảng phụ.
IV. Tiến trình dạy học:
1)Kiểm tra:
- ảnh của một vật tạo bởi gơng phẳng có hứng đợc trên màn chắn không?
- Độ lớn của ảnh có bằng độ lớn của vật không ?
- Vẽ ảnh của một vật đặt trớc gơng:
2) Giới thiêu bài học:
ở tiết học trớc ta đã biết ảnh của một vật tạo bởi gơng phẳng trên phơng diện lí thuyết.
Tiết học hôm nay ta kiểm nghiệm bằng thực hành.
3) Tổ chức thực hành:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động1: phân phối dụng cụ và nêu yêu cầu thực hành
- Phân phối dụng cụ thực hành cho các
nhóm.
- Kiểm tra mẫu báo cáo của HS.
- Căn dặn HS những quy định đối với buổi
thực hành.
- HS nhận các dụng cụ thực hành.
- HS chú ý theo dõi
Hoạt động2: nêu nội dung của bài thực hành
B
A
- Nêu hai nội dung của bài thực hành:
1) Xác định ảnh của một vật tạo bởi gơng
phẳng.
2)Xác định vùng nhìn thấy của gơng phẳng.

- Thông báo: Nội dung thứ hai" Xác định vùng
nhìn thấy của gơng phẳng" cha đợc học trong các
bài trớc, phải chú ý tự xác định lấy.
- HS chú ý theo dõi
Hoạt động3: Tiến hành thực hành
-Yêu cầu HS cả lớp căn cứ vào tài
tài liệu hớng dẫn (SGK) tiến hảnh
thực hành theo hai nội dung vừa
nêu.
- Theo dõi HS thực hành, giúp đỡ
riêng cho nhóm nào gặp khó khăn,
làm chậm với tiến độ chung.
- HS đọc tài liệu sau đó tiến hành thực
hành....
1) Xác định ảnh của một vật tạo bởi gơng
phẳng.
C1: ảnh song song, cùng chiều với vật:
ảnh cùng phơng,ngợc chiều với vật:
2)Xác định vùng nhìn thấy của gơng
phẳng.
C2. và C3. Vùng nhìn thấy của gơng giảm.
C4: Ta nhìn thấy ảnh M' của M khi có tai
phản xạ trên gơng vào mắt ở O có đờng kéo
dài đi qua M'.
- Vẽ M'.Đờng M'O cắt gơng ở I. Vậy tia tới
Mi cho tia phản xạ IO truyền đến mắt, ta
nhìn thấy ảnh M'.
- Vẽ ảnh N' của N. Đờng N'O không cắt
mặt gơng (điểm K ra ngoài gơng), vậy
không có tia phản xạ lọt vào mắt ta nên ta

không nhìn thấy ảnh của N.
Hoạt động 4: viết báo cáo - tổng kết thực hành
- Thu các bản báo cáo và yêu cầu các nhóm
thu dọn thí nghiệm của nhóm.
- Nhận xét buổi thực hành.
- HS tự viết báo cáo thu hoạch sau
đó nộp cho giáo viên.
V. H ớng dẫn học ở nhà:
- Đọc trớc và chuẩn bị đụng cụ TN bài 7 SGK Gơng cầu nồi.
Tiết 7 Bài 7:
gơng cầu lồi

I. Mục tiêu
1/ Kiến thức
- Nêu đợc tính chất ảnh của vật tạo bởi gơng cầu lồi.
- Nhận biết đợc vùng nhìn thấy của gơng cầu lồi rộng hơn vùng nhìn thấy của gơng
phẳng có cùng kích thớc.
- Giải thích đợc các ứng dụng của gơng cầu lồi.
2/ Kĩ năng
- Làm thí nghiệm để xác định đợc tính chất ảnh của vật qua gơng cầu lồi.
3/ Thái độ
- Có ý thức tìm hiểu các hiện tợng vật lý.
II. Chuẩn bị của GV và hs:
* Mỗi nhóm HS:
- Một gơng cầu lồi, một gơng phẳng cùng kích thớc
- Tranh vẽ về thí nghiệm H7.1 SGK trang 20.
- Một cây nến, diêm đốt nến.
IV. Tổ chức hoạt động dạy học:
Trợ giúp của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1: kiểm tra bài cũ - Tổ chức tình huống học tập (10 phút)

1/ Kiểm tra bài cũ
?1 ảnh qua gơng phẳng có tính chất gì? (ảnh ảo to bằng vật). Vì sao ảnh của g-
ơng phẳng là ảnh ảo?
?2 Chữa bài tập 4.5 (SBT)
2/ Tổ chức tình huống học tập
- Ta đã biết ảnh qua gơng phẳng là ảnh ảo to bằng vật.
- Vậy còn ảnh qua gơng cầu lồi có tính chất gì? Đó là nội dung bài học hôm nay:
Gơng cầu lồi
Hoạt động 2: ảnh của một vật tạo bởi gơng cầu lồi (15 phút)
- Yêu cầu HS đọc SGK và làm thí
nghiệm nh hình 7.1
Trả lời các câu hỏi:
? ảnh đó có phải là ảnh ảo không?
Vì sao?
? ảnh lớn hơn hay nhỏ hơn vật?
- Yêu cầu HS bố trí thí nghiệm nh
hình 7.2
? So sáng ảnh của hai vật giống
nhau qua gơng phẳng và gơng cầu
I- ảnh tạo bởi gơng cầu lồi
a/ Quan sát thí nghiệm
- ảnh ảo. Vì không hứng đợc trên màn
- ảnh nhỏ hơn vật.
b/ Thí nghiệm kiểm tra
- HS làm thí nghiệm
- HS nhận xét đợc:
+ ảnh nhỏ hơn vật
+ ảnh không hứng đợc trên màn
lồi?
? Hãy điền vào chỗ trống để hoàn

thành kết luận ?
- Điền vào chỗ trống để hoàn thành kết
luận.
c/ Kết luận:
ảnh của một vật tạo bởi gơng cầu lồi có
những tính chất sau đây:
1. Là ảnh ảo không hứng đợc trên màn
chắn
2. ảnh nhỏ hơn vật
Hoạt động3: Vùng nhìn thấy của gơng cầu lồi (15 phút)
- Đặt một gơng phẳng thẳng đứng trớc
mặt nh hình 6.2. Xác định vùng nhìn thấy
của gơng phẳng.
- Sau đó thay gơng phẳng bằng gơng cầu
lồi có cùng kích thớc đặt đúng vị trí của
gơng phẳng.
- So sánh bề rộng vùng nhìn thấy của hai
gơng?
II- Vùng nhìn thấy của gơng cầu lồi
- Điền vào chỗ trống để hoàn thành
kết luận
Kết luận: Nhìn vào gơng cầu lồi ta
quan sát đợc một vùng rộng hơn so
khi nhìn vào gơng phẳng có cùng kích
thớc.
Hoạt động4: Vận dụng - Củng cố - Hớng dẫn về nhà (5 phút)
- Yêu cầu cá nhân HS trả lời C3:
- Yêu cầu HS quan sát hình 7.4
trả lời câu hỏi C4 và giải thích.
III- Vận dụng

-C3: HS nhận xét đợc: Gơng cầu lồi ở xe ô tô
và xe máy giúp ngời lái xe quan sát đợc vùng
rộng hơn ở phía sau.
C4: Chỗ đờng gấp khúc có gơng cầu lồi lớn
đã giúp cho ngời lái xe nhìn thấy ngời, xe cộ
bị các vật cản ở bên đ ờng che khuất, tránh
đợc tai nạn xảy ra.
Củng cố:
? ảnh qua gơng cầu lồi có tính chất gì?
? Vùng nhìn thấy của gơng cầu lồi so với gơng phẳng nh thế nào?
Hớng dẫn học ở nhà:
- Làm BT 7.2, 7.3 SBT, BT bổ sung VBT.
- Đọc trớc và chuẩn bị bài 8 SGK Gơng cầu lõm.
Ngày 22 tháng 10 năm 2007
Tiết 8; Bài 8:
gơng cầu lõm
I- Mục tiêu
- H/S hiểu đợc ảnh qua gơng cầu lồi là ảnh ảo lớn hơn vật.
- H/S hiểu đợc tác dụng của gơng cầu lõm trong thực tế.
- Biết các ứng dụng của gơng cầu lõm
- Có ý thức tìm hiểu các hiện tợng vật lý.
III- Chuẩn bị:
- Tranh vẽ về thí nghiệm H8.1 SGK trang 22.
- Các mẫu vật: gơng cầu lõm, nến, diêm...
IV- Tổ chức các hoạt động dạy - học:
1) Kiểm tra bài cũ:
- ảnh qua gơng cầu lồi có tính chất gì?
(ảnh ảo nhỏ hơn vật)
2) Giới thiệu bài học:
- Ta đã biết ảnh qua gơng cầu lồi là ảnh ảo nhỏ hơn vật.

- Vậy còn ảnh qua gơng cầu lõm có tính chất gì? Đó là nội dung bài học hôm nay:
Gơng cầu lõm
3) Bài mới:
Hoạt động1: ảnh của một vật tạo bởi gơng cầu lõm:
Bố trí thí nghiệm nh H 8.1 SGK
Tr.22.
(?) ảnh đó có phải là ảnh ảo không? Vì
sao?
(?)ảnh lớn hơn hay nhỏ hơn vật?
- Cho học sinh điền vào câu kết luận.
- Quan sát thí nghiệm
- ảnh ảo. Vì không hứng đợc trên màn
- ảnh lớn hơn vật.
- Điền vào chỗ trống để hoàn thành kết
luận
Đặt một vật gần sát gơng cầu lõm, nhìn
vào gơng thấy một ảnh ....... không
hứng đợc trên màn chắn và ......... vật.
Hoạt động 2: Sự phản xạ ánh sáng trên gơng cầu lõm:
- Hớng đãn học sinh thực hiện và
quan sát:
Dùng đèn pin chiếu một chùm tia
sáng song song tới gơng cầu lõm.
C3: Quan sát chùm tia phản xạ xem
nó có đặc điểm gì?
Điều chỉnh đèn pin để tạo ra một
1. Đối với chùm tia tới song song:
Kết luận :
Chiếu một chùm tia sáng song song tới
gơng cầu lõm, ta thu đợc một chùm tia

phản xạ ..... tại một điểm trớc gơng
2.Đối với chùm tia phân kỳ:
- Điền vào chỗ trống để hoàn thành kết
chùm tia sáng xuất phát từ điểm S
(gần gơng) tới một gơng cầu lõm.
C5: Bằng cách di chuyển đèn pin hãy
tìm vị trí của S để thu đợc chùm tia
phản xạ là một chùm sáng song
song ?
luận
- Điền vào chỗ trống để hoàn thành kết
luận
Kết luận:
Một nguồn sáng nhỏ S đặt trớc gơng cầu
lõm ở một vị trí thích hợp, có thể cho
một chùm tia ............ song song
Hoạt động3: Vận dụng:
C6: Xoay pha đèn đến vị trí thích hợp để
thu đợc chùm phản xạ song song từ pha đèn
chiếu ra. Giải thích vì sao nhờ có pha đèn
mà đèn pin có thể chiếu ánh sáng đi xa mà
vẫn sáng rõ?
C7: Muốn thu đợc chùm sáng hội tụ từ đèn
ra thì phải xoay pha đèn đẻ cho bóng đèn ra
xa hay gần gơng?
- 1 HS đọc câu hỏi.
- HS khác trả lời.
- Nhận xét
Hoạt động5: Tổng kết bài học - củng cố.
- Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung bài

học.
- Nhận xét giờ học.
- ảnh ảo tạo bởi gơng cầu lõm lớn
hơn vật
- Gơng cầu lõm có tác dụng biến
đổi một chùm tia tới song song
thành một chùm tia phản xạ hội tụ
vào một điểm và ngợc lại biến đổi
một chùm tia tới phân kỳ thích hợp
thành nột chùm tia phản xạ song
song.
V. H ớng dẫn học ở nhà:
- ảnh qua gơng cầu lõm có tính chất gì?
- Gơng cầu lõm có ứng dụng gì trong thực tế?
- Làm BT 8.2, 8.3 SBT, và BT bổ sung trong VBT.
- Đọc trớc và chuẩn bị bài 9 SGK Tổng kết chơng 1: QUANG HOC.
----------------------------------------------------------------------------------------------------
Tiết 9
Bài 9: tổng kết chơng I
Ngày dạy:......... ../ ./ .
I. Mục tiêu bài dạy:
- 1.Nhắc lại những kiến thức cơ bản có liên quan đén sự nhìn thấy vật sáng, sự truyền ánh
sáng, sự phan xạ ánh sáng, tính chất của ảnh của một vật tạo bởi gơng phẳng, gơng cầu lồi
và gơng cầu lõm, cách vẽ ảnh của một vật tạo bởi gơng phẳng, xác định vùng nhìn thấy
trong gơng phẳng. So sánh với các vùng nhìn thấy trong gơng cầu lồi.
2. Luyện tập thêm về cách vẽ tia phản xạ trên gơng phẳng và ảnh tạo bởi gơng phẳng.
II. Ph ơng pháp:
- Giải quyết vấn đề kết hợp thuyết trình.
III. Chuẩn bị của GV và HS:
- Yêu cầu HS chuẩn bị trớc ở nhà các câu trả lời cho phần Tự kiểm tra .

- GV vẽ sẵn lên bảng treo ô chữ ở hình 9.3 SGK.
IV. Tiến trình dạy học:
1) Giới thiệu bài học:
- Ta đã học hết chơng 1 quang học.
- Chơng 2 chúng ta nghiên cứu về âm; vậy âm thanh là gì? Đó là nội dung bài học hôm
nay: Nguồn âm
2) Bài mới:
Hoạt động1: ôn lại kiến thức cơ bản
* GV yêu cầu HS lần lợt trả
lời những câu hỏi ở phần Tự
kiểm tra trớc lớp và thảo luận
khi thấy có những chỗ cần uốn
nắn.

* Đối với một vấn đề, có thể
nêu thêm câu hỏi yêu cầu HS
mô tả lại cách bố trí thí
nghiệm hay cách lập luận.
Thí dụ: - Bố trí thí nghiệm thế
nào để xác định đợc đờng
truyền của ánh sáng.
- Mô tả lại thí nghiệm để kiểm
tra dự đoán về độ lớn của ảnh
của một vật tạo bởi gơng
phảng .
- Bố trí thí nghiệm thế nào để
quan sát đợc ảnh ảo của vật
1. C
2. B
3. Trong môi trờng (trong suốt) và (đồng tính), ánh

sáng truyền đi theo (đờng thẳng).
4.a) Tia phản xạ nằm trong cùng mặt phẳng với (tia
tới) và đờng (pháp tuyến).
b) Góc phan xạ bằng gópc tới.
5. ảnh ảo, có độ lớn bằng vật, cách gơng một khoảng
bằng khoang cách từ vật đến gơng.
6. Giống: ảnh ảo
Khác: ảnh ảo tạo bởi gơng cầu lồi nhỏ hơn ảnh tạo
bởi gơng phẳng.
7. Khi một vật ở gần sát gơng. ảnh này lớn hơn vật.
8. - ảnh tạo bởi gơng cầu lõm không hứng đợc trên
màn chắn và lớn hơn vật.
- ảnh ảo tạo bởi gơng cầu lồi không hứng đợc trên
màn chắn và bé hơn vật.
tạo bởi gơng cầu lõm. - ảnh tạo bởi gơng cầu lồi không hứng đợc trên màn
chắn và bé hơn vật .
- ẩnh tạo bơi gơng phẳng không hứng đợc trên màn
chắn và bằng vật.
9. Vùng nhìn thấy trong gơng cầu lỗi lớn hơn vùng
nhìn thấy trong gơng phẳng có cùng kích thớc.
Hoạt động2: Luyện tập kỹ năng về tia phản xạ, vã ảnh của một
vật tạo bởi gơng phẳng
GV gọi hai HS lên bảng. GV
nên vẽ sẵn trên bảng các hình
9.1 và 9.2 nh trong SGK, HS
chỉ cần vẽ thêm vào cho
nhanh.
HS lần lợt trả lời các câu C1, C2, C3.
C2: ảnh quan sát đợc trong ba gơng đều là ảnh ảo:
ảnh nhìn thấy trong gơng cầu lồi nhỏ hơn trong gơng

phẳng, ảnh trong gơng phẳng lại nhỏ hơn ảnh trong g-
ơng cầu lõm.
C3: Những cặp nhìn thấy nhau: An- Thanh, An-
Hải,Thanh Hải,Hải-Hà.
Hoạt động3: Tổ chức chơi trò chơi ô chữ.
GV lần lợt đọc nội dung của từng
hàng từ trên suống dới. Trong 15 giây
HS phải đoán từ tơng ứng, GV ghi lên
bảng. Mỗi nhóm HS cử một ngời tham
gia chò chơi. Trả lơi đúng mỗi hàng
chữ đợc hai điểm.
- Nhóm HS điều chỉnh các câu trả lời để thu
đợc từ hàng dọc có nghĩa trong ô kẻ đậm. Tìm
đợc từ hợp lí đợc 10 điểm.
- Tính điểm tổng cộng cho cả nhóm để xếp
thứ tự.
1. vật sáng
2. nguồn sáng
3. ảnh ảo
4. ngôi sao
5. pháp tuyến
6. bóng đen
7. gơng phẳng
Hoạt động5: Tổng kết bài học - củng cố.
- Tổng kết bài học.
- Nhận xét giờ học - H/S nhắc lại ghi nhớ
VI. H ớngdẫn h ọc ở nhà:
- Học bài theo SGK và vở nghi.
- Chuẩn bị tốt cho tiết kiểm tra tới.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×