Bộ giáo dục và đào tạo
Trờng đại học s phạm hà nội
Khoa ngữ văn
***
Bài tập tốt nghiệp cử nhân s phạm ngữ
văn
đề tài :
Giải nghĩa từ ngữ trong văn bản
Văn bản : thánh gióng
Truyềnthuyết
sách giáo khoa ngữ văn lớp 6
Ngời hớng dẫn : T.S - Giảng viên chính
đinh văn thiện
Ngời thực hiện : Đào thị lan anh
Sinh ngày : 14 / 07 /1979
Lớp :đại học văn k4 h ng yên
Tiểu luận tốt nghiệp tiếng việt
Hng yên, 2009
Hng yên, tháng 5 năm 2009
Lời cảm ơn
Trong qúa trình học tập, đựơc sự giúp đỡ của Ban giám hiệu, Ban
chủ nhiệm khoa Ngữ Văn, các thầy giáo,cô giáo trờng Đại Học S Phạm
Hà Nội, em đã có thêm nhiều kiến thức chuyên môn bổ ích trong cuộc
sống cũng nh trong giảng dạy .Trên cơ sở đó em vận dung những kiến
thức đã học vào việc nghiên cứu đề tài : Giải nghĩa từ ngữ trong văn
bản Thánh Gióng Sách giáo khoa Ngữ văn lớp 6 tập 1.
Khi tiến hành làm đề tài này,đợc sự giúp đỡ của Ban giám hiệu,
Ban chủ nhiệm khoa Ngữ Văn,Tổ Tiếng Việt của trờng ĐHSP Hà
Nội.Với tất cả tình cảm chân thành ,em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc
tới các thầy giáo,cô giáo trong khoa,đặc biệt là thầy giáo TS- Giảng
viên chính Đinh Văn Thiện khoa Ngữ Văn trờng ĐHSP Hà Nội đã tận
tình quan tâm giúp đỡ em hoàn thành tôt đề tài này . Do khả năng hạn
chế nên không tránh khỏi sai sót ,em rất mong đợc sự chỉ bảo đóng góp
của các quý thầy cô.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hng Yên, ngày 20 tháng 5 năm 2009
Ngời thực hiện đề tài
Đào Thị Lan Anh
2
Tiểu luận tốt nghiệp tiếng việt
A - phần mở đầu
***
I - Lí do chọn đề tài.
Ngôn ngữ là sản phẩm sáng tạo kỳ diệu của loài ngời,
Từ ngữ là đơn vị quan trọng của ngôn ngữ .Sự tồn tại của từ ngữ là
biểu hiện của sự tồn tại ngôn ngữ .Số lợng từ ngữ là minh chứng đầy đủ
cho khả năng diễn đạt của ngôn ngữ .Khả năng diễn đạt tốt hay không
phụ thuộc vào số lợng từ ngữ mà chúng ta có đợc .Do đó, khi nghiên
cứu ngôn ngữ, rất nhiều nhà khoa học chọn xuất phát điểm là từ ngữ và
dành cho chúng sự thích đáng. Có thể kể đến những công trình nghiên
cứu về từ ngữ Tiếng Việt của các tác giả Nguyến Văn Tu, Hoàng Văn
Hành, Đỗ Hữu Châu, Nguyễn Thiện Giáp Tuy nhiên,những nghiên
cứu trên đây mới tạp trung làm rõ những đặc điểm khái quát về cấu tạo,
về nghĩa của từ ngữ Tiếng Việt ch a có công trình nào tập trung làm
rõ nghã của từ ngữ ở một văn bản cụ thể, đặc biệt là văn bản: Thánh
Gióng . Sách giáo khoa Ngữ văn lớp 6 tập 1.
Việc giảng dạy các văn bản đoc - hiểu trong chơng trình THCS
phụ thuộc nhiều vào việc giải nghĩa các từ ngữ trong văn bản đó.
Nghĩa của từ ngữ tồn tại ở hai dạng : Dạng tĩnh và dạng động .
ở trạng thái tĩnh, đây là nghĩa tiềm năng của từ ngữ khi cha đợc đem ra
sử dụng .
Ví dụ: Từ bàn trong từ điển tiếng Việt có 3 nghĩa:
Bàn
1
d. Đồ dùng thờng làm bằng gỗ có mặt phẳng và chân đứng,
để bày đồ đạc, thức ăn, để làm việc... Bàn viết. Bàn ăn. Chân bàn.
Bàn
2
d. 1- Lần tính đợc, thua trong trận đấu bóng. Ghi một bàn
thắng. Thua hai bàn. Làm bàn (tạo ra bàn thắng).
2- (cũ, hoặc ph.). Ván (cờ). Chơi hai bàn.
3
Tiểu luận tốt nghiệp tiếng việt
Bàn
3
đg. Trao đổi ý kiến về việc gì hoặc vấn đề gì. Bàn công tác.
Bàn về cách làm. Bàn mãi mà vẫn cha nhất trí.
Còn khi từ ngữ ở trạng thái động, nghĩa của từ ngữ đợc hiện thực
hoá trong hoàn cảnh sử dụng cụ thể. Cho nên, cần nghiên cứu nghĩa của
từ ngữ ở hai dạng tĩnh và động.
Trong chơng trình đổi mới thay sách ở bậc THCS theo hớng tích
hợp và tích cực. Để làm tốt đợc việc này một cách hiệu quả, thì việc
nghiên cứu nghĩa của từ ngữ có vai trò quan trọng đối với việc tìm hiểu
giá trị của toàn văn bản. Làm tốt đợc việc tìm hiểu nghĩa của từ ngữ sẽ
là cơ sở để gíup học sinh sử dụng từ ngữ trong thực tế giao tiếp của
mình.
Từ những lí do trên đây, chúng tôi chọn giải nghĩa từ ngữ trong
văn bản: Sơn Tinh- Thuỷ Tinh làm đối tợng nghiên cứu của bài tập
tôt nghiệp này.
II - ý nghĩa của đề tài.
1 - Về mặt lí luận.
Những kết quả nghiên cứu của đề tài này sẽ góp phần làm sáng tỏ
những đặc điểm về nghĩa của từ, nhất là mối quan hệ giữa nghĩa của từ
ngữ ở trạng thái tĩnh với nghĩa của từ ơ trạng thái động.
2 - Về mặt thực tiễn.
Các kết quả nghiên cứu của bài tập này có thể đợc sử dụng để
giảng dạy một số bài trong phân môn tiếng việt nh:
+ Nghĩa của từ.
+Thành ngữ.
+Thuật ngữ.
+Từ địa phơng.
+Các biện pháp tu từ.
Đồng thời chúng cũng có thể đợc sử dụng khi giảng dạy các bài:
+Đọc hiểu văn bản .
+Các bài tập làm văn.
III - Đối tợng và phạm vi nghiên cứu.
1 - Đối tợng nghiên cứu.
Đối tợng nghiên cứu của bài tập này là toàn bộ nghiã của từ vựng
ở hai trạng thái tĩnh và động .
2 - Phạm vi nghiên cứu.
4
Tiểu luận tốt nghiệp tiếng việt
Trong khuôn khổ của một bài tập tôt nghiệp, chúng tôi hạn chế
nghĩa của từ ngữ chỉ ở một văn bản : Thánh Gióng .
Mặt khác, chúng tôi chỉ nghiên cứu nghĩa của các thực từ(danh
từ , động từ, tính từ) .
IV - Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu.
1 - Mục đích.
Trong xu hớng giảng dạy theo hớng tích hợp giữa ba phân môn :
Tiếng Việt - Văn học - Tập làm văn trong môn Ngữ Văn ở bậc THCS .
Việc lí giải đợc toàn bộ những giá trị ngữ nghĩa của từ, là chìa khoá
quan trọng quyết định sự thành cộng trong việc lĩnh hội và chếm lĩnh tri
thức . Bài tập này, chúng tôi nhằm làm rõ những đặc điểm về nghĩa của
từ, mối quan hệ về nghiã của từ ở trạng thái tĩnh và động trong vốn từ
Tiếng Việt.
2 - Nhiệm vụ nghiên cứu.
Để đạt đợc những mục đích trên, chúng tôi đặt ra những nhiệm vụ
cụ thể sau đây :
+ Đọc các tài liệu có liên quan về nghĩa của từ ngữ để xây dựng
cơ sở lí luận cho đề tài.
+ Thống kê các từ có trong văn bản.
+ Tham khảo từ điển Tiếng Việt để xác định nghĩa của các từ ở
trạng thái tĩnh.
+ Dựa vào hoàn cảnh sử dụng cụ thể, xác định nghiã của từ ngữ ở
trạng thái động.
V - Phơng pháp nghiên cứu.
Thực hiện đề tài này chúng tôi sử dụng những phơng pháp và thủ
pháp sau.
+ Phơng pháp diễn dịch, quy nạp.
+ Phơng pháp phân tich hoặc tổng hợp (ngữ nghĩa và ngữ cảnh)
+ Phơng pháp thống kê, phân loại.
+ Phơng pháp so sánh, đối chiếu.
+ Phơng pháp nêu ví dụ, dùng số liệu cụ thể.
VI - Bố cục của bài tập.
5
Tiểu luận tốt nghiệp tiếng việt
Bài tập này, ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo, gồm
có hai chơng.
+ Chơng 1: Cơ sở lí thuyết.
+ Chơng 2: Giải nghĩa các từ có trong vn bản : Thánh Gióng .
B - phần nội dung
6
Tiểu luận tốt nghiệp tiếng việt
Chơng I
Cơ sở lí thuyết
I - Khái niệm từ và từ Tiếng Việt
Chúng ta đều biết Ngữ Văn là môn học độc lập trong trờng phổ
thông thuộc lĩnh vực khoa học xã hội. Ngữ Văn ngoài chức năng cung
cấp tri thức nh các môn học khác thì nó là môn học bổ sung công cụ t
duy cho con ngời. Để giúp học sinh lĩnh hội đầy đủ tri thức của nhân
loại, đồng thời hình thành và phát triển nhân cáhc cho học sinh, biết sử
dụng ngôn ngữ trong giao tiếp đạt hiệu quả. Cho đến nay, có rất nhiều
thế hệ các nhà ngôn ngữ Việt Nam với nhiều công trình nghiên cứu có
giá trị. Trong tất cả các công trình nghiên cứu đó Từ luôn đợc quan
tâm bởi nó là kí hiệu của ngôn ngữ, là chìa khoá của t duy, là văn hoá
của một dân tộc, của một cộng đồng.
1 - Khái niệm từ.
Theo quan niệm của Giáo s, phó tiến sĩ Đỗ Hữu Châu: Trong
cuốn Từ vựng ngữ nghĩa Tiếng Việt thì:
Có nhiều loại đơn vị khác nhau về chức năng trong ngôn ngữ.
Âm vị là những đơn vị ngữ âm nhỏ nhất, tự thân không có nghĩa, đợc
dùng để tạo ra vỏ âm thanh cho các đơn vị có nghĩa.
Hình vị là những đơn vị đợc tạo ra từ các âm vị, tự thân có nghĩa
nhng không đợc dùng trực tiếp để giao tiếp, tức không trực tiếp đợc
dùng để kết hợp với nau tạo thành câu. Các hình vị kết hợp với nhau
thành những đơn vị có nghĩa lớn hơ. Những đơn vị này trực tiếp kết hợp
với nhau thành các câu nói. Truyền thống ngôn ngữ học gọi loại đơn vị
này là Từ .
2 - Từ Tiếng Việt
Theo Giáo s Đỗ Hữu Châu trong cuốn Từ vựng ngữ nghĩa Tiếng
Việt thì : Từ của Tiếng Việt là một hoặc một số âm tiết cố định, bát
biến, mạng những đặc điểm ngữ pháp nhất định, nằm trong những kiểu
cấu tạo nhất định, tất cả ứng với một kiểu ý nghĩa nhất định, lớn nhất
tronh Tiếng Việt và nhỏ nhất để tạo câu.
II - Nghĩa của từ.
1 - Khái niệm về nghĩa của từ.
7