Tải bản đầy đủ (.pdf) (12 trang)

Tiêu chuẩn ngành 10 TCN 893-2006

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (459.48 KB, 12 trang )

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

 10TCN                TIÊU CHUẨN NGÀNH
10 TCN 893­2006

QUY CHẾ THỬ NGHIỆM, KHẢO NGHIỆM
VẮC XIN THÚ Y


         10 TCN 893­2006

Hà Nội  ­ 2006

TIÊU CHUẨN NGÀNH                                                                  10 TCN 893­
2006

QUY CHẾ THỬ NGHIỆM, KHẢO NGHIỆM
VẮC XIN THÚ Y
(Ban hành kèm theo Quyết định số             /QĐ­BNN­KHCN
ngày       tháng  12  năm  2006 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông  
thôn)

CHƯƠNG I. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh:
Quy chế này quy định việc thử nghiệm, khảo nghiệm đối với:
a) VẮc xin thú y sản xuất trong nước đang trong giai đoạn nghiên cứu, được Bộ 
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cho phép sản xuất thử;
b) Vắc xin thú y sản xuất trong nước, nhập khẩu đăng ký để lưu hành tại Việt 
Nam, được Hội đồng khoa học Cục Thú y xem xét, đề nghị Cục trưởng Cục Thú y cho 
phép thử nghiệm, khảo nghiệm;


c) Vắc xin thú y đã có trong Danh mục vắc xin, chế phẩm sinh học, vi sinh vật,  
hoá chất dùng trong thú y được phép lưu hành tại Việt Nam nhưng có thay đổi công thức, 
thành phần, dạng, tiêu chuẩn chất lượng.
Điều 2. đối tượng áp dụng
Tổ  chức, cá nhân Việt Nam, tổ chức, cá nhân nước ngoài có hoạt động sản xuất, 
nhập khẩu, thử  nghiệm, khảo nghiệm vắc xin thú y trên lãnh thổ  Việt Nam phải tuân 
theo Quy chế này.
CHƯƠNG II. NỘI DUNG THỬ NGHIỆM, KHẢO NGHIỆM
2


         10 TCN 893­2006
Điều 3. Chỉ tiêu thử nghiệm, khảo nghiệm
1. An toàn: Đối với các loài động vật là đối tượng sử dụng vắc xin.
2. Hiệu lực: Đối với các loài động vật là đối tượng sử dụng vắc xin.
Điều 4. Điều kiện đối với cơ sở thử nghiệm, khảo nghiệm
1. Tổ chức, cá nhân đăng ký thử nghiệm, khảo nghiệm đề nghị địa điểm và phải 
được Cục Thú y chấp nhận trên cơ sở kết quả thẩm định của Chi cục Thú y quản lý địa 
bàn có cơ sở thử nghiệm, khảo nghiệm.
2. Địa điểm thử nghiệm, khảo nghiệm phải cách biệt với khu dân cư, công trình 
công cộng và đảm bảo các điều kiện vệ sinh thú y theo quy định tại khoản 2 Điều 55 của 
Nghị định số 33/2005/NĐ­CP ngày 15/3/2005 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành 
một số điều của Pháp lệnh Thú y.
3. Chủ hoặc người phụ trách kỹ thuật của cơ sở tiếp nhận việc thử nghiệm, khảo 
nghiệm phải có chứng chỉ hành nghề do Cục Thú y cấp.
Điều 5. Động vật dùng thử nghiệm, khảo nghiệm
1. Loài động vật được dùng để thử nghiệm, khảo nghiệm là tất cả các đối tượng 
được khuyến cáo sử dụng vắc xin.
2. Khỏe mạnh về lâm sàng.
3. Không có kháng thể tương ứng với loại vắc xin thử nghiệm, khảo nghiệm.

Điều 6. Quy mô thử nghiệm, khảo nghiệm 
1. Số lượng động vật thử nghiệm, khảo nghiệm:
­ Gia cầm: từ 1000 đến 2000con; 
­ Lợn: từ 50 đến 100con; 
­ Trâu, bò, dê, cừu: từ 50 đến 100con;
­ Ngựa: từ 20 đến 25con; 
­ Chim, thú cảnh: từ 25 đến 50con.
2. Trong từng trường hợp cụ thể việc xác định nhóm động vật thử nghiệm, khảo 
nghiệm cần thiết để có kết quả tin cậy về thống kê sẽ được qui định cụ thể trong 
giấy phép. Riêng đối với vắc xin cúm gia cầm mỗi ô chuồng phải có 1% động vật 
cảnh báo không tiêm vắc xin.
CHƯƠNG III. THỦ TỤC ĐĂNG KÝ
Điều 7. Hồ sơ đăng ký
Tổ chức, cá nhân có nhu cầu thử nghiệm, khảo nghiệm vắc xin thú y làm hồ sơ đăng 
ký bao gồm:
a) Đơn đăng ký;
3


         10 TCN 893­2006
b) Tài liệu thử nghiệm đã làm trên động vật thí nghiệm;
c) Phiếu kiểm nghiệm đạt tiêu chuẩn chất lượng của Trung tâm Kiểm nghiệm  
thuốc thú y trực thuộc Cục Thú y;
d) Đề cương thử nghiệm, khảo nghiệm chi tiết;
e) Hợp đồng thử nghiệm, khảo nghiệm giữa bên có vắc xin và bên tiếp nhận (phụ 
lục 2);
Trong trường hợp bên đăng ký thử nghiệm, khảo nghiệm đã tiến hành làm trên động 
vật đúng đối tượng tại cơ sở của mình, cần gửi kèm tư liệu trong hồ sơ đăng ký để 
tham khảo.
f) Hồ sơ đăng ký được làm thành 03 bộ gửi tới Cục Thú y.

Điều 8. Cấp giấy phép
1. Trong thời gian 03 tháng kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Cục Thú y sẽ trả lời 
bằng văn bản cấp hoặc từ chối cấp giấy phép thử nghiệm, khảo nghiệm.
Nếu bên thử nghiệm, khảo nghiệm chủ động tìm địa điểm và được Cục Thú y chấp 
thuận thì thời hạn trả lời là 01 tháng.
2. Nội dung giấy phép qui định:
a) Chỉ tiêu thử nghiệm hoặc khảo nghiệm;
b) Địa điểm sẽ tiến hành thử nghiệm hoặc khảo nghiệm;
c) Thời hạn thử nghiệm hoặc khảo nghiệm;
d) Loại và số lượng động vật thử nghiệm hoặc khảo nghiệm;
e) Số lượng vắc xin thử nghiệm hoặc khảo nghiệm;
f) Cơ quan thú y có trách nhiệm theo dõi và đánh giá kết quả;
g) Trách nhiệm của các bên liên quan.
CHƯƠNG IV. TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC BÊN LIÊN QUAN 
Điều 9. Bên thử nghiệm, khảo nghiệm 
1. Thực hiện đúng qui định trong giấy phép được cấp. Trường hợp có thay đổi bất kỳ 
nội dung nào trong giấy phép phải báo cáo bằng văn bản trình bày lý do để xin thay 
đổi giấy phép.
2. Cung cấp các vật tư ­ kỹ thuật liên quan nếu cần.
3. Cử  cán bộ  kỹ  thuật phối hợp với bên tiếp nhận tiến hành thử  nghiệm, khảo 
nghiệm theo qui định.
4. Phải có hồ  sơ  theo dõi, ghi chép chi tiết diễn biến và đánh giá kết quả  thử 
nghiệm, khảo nghiệm.
5. Báo cáo kết quả  thử  nghiệm, khảo nghiệm chậm nhất sau 15 ngày kể  từ  khi 
hết thời hạn thử nghiệm, khảo nghiệm (phụ lục 3).
6. Chịu trách nhiệm giải quyết kịp thời những sự cố kỹ thuật phát sinh trong quá 
trình thử nghiệm, khảo nghiệm.
Điều 10. Bên tiếp nhận thử nghiệm, khảo nghiệm 
4



         10 TCN 893­2006
1. Tạo mọi điều kiện thuận lợi cho việc thử nghiệm, khảo nghiệm được tiến hành 
đúng tiến độ, bảo đảm các nội dung sau:
a) Chọn, phân nhóm động vật;
b) Cử cán bộ kỹ thuật theo dõi, công nhân chăn nuôi phối hợp thực hiện;
c) Giúp đỡ về phương tiện dụng cụ, nguyên vật liệu cần thiết theo khả năng để cân, 
đo, cố định động vật.
2. Quản lý chặt chẽ số lượng vắc xin dùng thử nghiệm, khảo nghiệm.
3. Khi phát sinh những sự cố trong quá trình thử nghiệm, khảo nghiệm phải phối hợp, 
bàn bạc với bên có vắc xin để kịp thời giải quyết, hạn chế thiệt hại.
4. Đánh giá trung thực kết quả.
Điều 11. Phân công trách nhiệm
1. Chi cục Thú y các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có cơ sở được 
chọn làm địa điểm thử nghiệm, khảo nghiệm trên địa bàn thuộc phạm vi quản lý của 
mình có trách nhiệm:
a) Thẩm định địa điểm thử nghiệm, khảo nghiệm;
b) Kiểm tra các chỉ tiêu thử nghiệm, khảo nghiệm tại cơ sở;
c) Xác nhận kết quả thử nghiệm, khảo nghiệm.
2. Cục Thú y: Đánh giá kết quả thử nghiệm, khảo nghiệm, đề nghị Bộ Nông nghiệp 
và Phát triển nông thôn công nhận, đưa vào Danh mục vắc xin, chế phẩm sinh học, vi 
sinh vật, hoá chất dùng trong thú y được phép lưu hành tại Việt Nam. 
CHƯƠNG V. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 12. Hiệu lực thi hành
Qui chế này có hiệu lực thi hành sau ngày ký ban hành.
Điều 13. Hướng dẫn thi hành
Cục Thú y hướng dẫn các tổ chức, cá nhân có nhu cầu thử nghiệm, khảo nghiệm  
vắc xin làm hồ sơ và thủ tục xin cấp phép.

Điều 14. Giải quyết vướng mắc

1. Mọi cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm chấp hành Quy chế 
này.
2. Trong quá trình thực hiện nếu phát sinh những vướng mắc mà các bên không 
thể giải quyết cần báo cáo về Cục Thú y để có biện pháp xử lý kịp thời. 
                                                            

       KT. BỘ TRƯỞNG
5


         10 TCN 893­2006
          THỨ TRƯỞNG

PHỤ LỤC 1:
CỘNG HÒA XàHỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập ­ Tự do ­ Hạnh phúc
___________
ĐƠN ĐĂNG KÝ THỬ NGHIỆM, KHẢO NGHIỆM VẮC XIN THÚ Y
................., ngày.......tháng......năm..........

Kính gửi: Cục Thú y ­ Bộ Nông nghiệp & Phát triển nông thôn
Cơ sở đăng ký thử nghiệm, khảo nghiệm vắc xin thú y:...........................................
..................................................................................................................................
Các loại vắc xin đăng ký thử nghiệm, khảo nghiệm:
TT
1
2
3

Tên vắc xin thử nghiệm, khảo nghiệm


Dạng vắc xin và đường cho vắc xin

6


         10 TCN 893­2006
Đề nghị Cục Thú y duyệt cấp Giấy phép thử nghiệm, khảo nghiệm.

Hồ sơ kèm theo:
­ Hợp đồng thử nghiệm, khảo nghiệm       
­ Hồ sơ kỹ thuật (theo Hồ sơ đăng ký)
­ Các giấy tờ khác có liên quan

       ĐẠI DIỆN
    Ký và đóng dấu

PHỤ LỤC 2:
CỘNG HÒA XàHỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập ­ Tự do ­ Hạnh phúc
                                                         ________________
HỢP ĐỒNG THỬ NGHIỆM, KHẢO NGHIỆM VẮC XIN THÚ Y
Số:.............HĐTN, KN
................., ngày.......tháng......năm..........
Bên A: Bên có vắc xin thử nghiệm, khảo nghiệm
Đại diện: ông/bà

Chức vụ:

Địa chỉ:

Số điện thoại:
Số Fax:
Bên B: Bên nhận thử nghiệm, khảo nghiệm:
Đại diện: ông/bà

Chức vụ:

Địa chỉ:
7


         10 TCN 893­2006
Số điện thoại:
Số Fax:
Sau khi thảo luận kỹ về nội dung thử nghiệm, khảo nghiệm vắc xin thú y, hai bên  
cùng nhất trí thực hiện Hợp đồng trên những điều khoản sau:
I­ Các sản phẩm vắc xin thú y được đưa vào thử nghiệm, khảo nghiệm:
Tên vắc xin thử nghiệm,
khảo nghiệm

TT

Loại, số lượng động vật thử nghiệm, 
khảo nghiệm

1
2
3
Thời gian bắt đầu thử nghiệm, khảo nghiệm:
Thời gian kết thúc thử  nghiệm, khảo nghiệm:

Địa điểm thử nghiệm, khảo nghiệm:
Nội dung thử nghiệm, khảo nghiệm:
­ Hiệu lực
­ An toàn
­ Các chỉ tiêu khác.
II­ Trách nhiệm của mỗi bên:
1. Trách nhiệm của bên A:
­ Cung cấp đầy đủ vắc xin trong suốt quá trình thử nghiệm, khảo nghiệm.
­ Cử cán bộ kỹ thuật đến địa điểm thử nghiệm, khảo nghiệm để phối hợp cùng với 
bên B tiến hành và theo dõi.
a.
b.
c.
d.

­ Cùng bên B thống nhất giải quyết những sự cố có thể xảy ra trong quá trình thử 
nghiệm, khảo nghiệm. Chịu trách nhiệm bồi thường trong trường hợp xảy ra tổn thất do  
thử nghiệm, khảo nghiệm vắc xin.
Các thỏa thuận khác về trách nhiệm bên A:
+
+
­ Làm báo cáo kết quả thử nghiệm, khảo nghiệm sau khi kết thúc quá trình kiểm  
tra theo đúng hồ sơ theo dõi.
2. Trách nhiệm của bên B:
­ Tạo điều kiện thuận lợi cho bên A tiến hành thử nghiệm, khảo nghiệm đúng thời 
gian, đúng tiến độ trong các việc:
+ Chọn động vật thử nghiệm, khảo nghiệm, phân nhóm.
+ Cử cán bộ kỹ thuật, công nhân phối hợp thực hiện.
+ Giúp đỡ phương tiện thực hiện thử nghiệm, khảo nghiệm trong phạm vi có thể 
(cân, đo, cố định động vật thử nghiệm, khảo nghiệm theo dõi kết quả...).

­ Cùng bên A giải quyết kịp thời khi phát hiện những sự cố trên đàn động vật thử 
nghiệm, khảo nghiệm.
­ Ký xác nhận trong báo cáo kết quả thử nghiệm, khảo nghiệm.
III­ Điều khoản chung:

8


         10 TCN 893­2006
Hai bên cam kết thực hiện đúng và đầy đủ trách nhiệm của mình. Trong quá trình 
thực hiện, nếu có những nội dung cần thay đổi phải có văn bản ghi nhận với sự thống  
nhất của hai bên, báo cáo Cục Thú y cho phép.
Hợp đồng này được lập thành 03 bản, bên B giữ 01 bản, bên A giữ 01 bản, 01 bản  
được lưu trong Hồ sơ thử nghiệm, khảo nghiệm của Cục Thú y.
ĐẠI DIỆN BÊN A 
    Ký tên, đóng dấu  

  ĐẠI DIỆN BÊN B
       Ký tên, đóng dấu

Ý KIẾN CỦA CHI CỤC THÚ Y
Ký tên, đóng dấu

*  Ghi   chú:  Mẫu  chỉ   ghi  các   điều   khoản  cần  thiết   liên  quan  đến  thử   nghiệm,   khảo  
nghiệm. Trong bản Hợp đồng này, các đơn vị có thể bổ xung các điều khoản phù hợp.

PHỤ LỤC 3:
Đơn vị thử nghiệm, khảo nghiệm
(Part A)
Số:................

CỘNG HÒA XàHỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM

9


         10 TCN 893­2006
Độc lập ­ Tự do ­ Hạnh phúc
Independence – Freedom ­ Happiness
Date of issue

   .......,Ngày.....tháng.....năm.........

BÁO CÁO KẾT QUẢ THỬ NGHIỆM, KHẢO NGHIỆM VẮC XIN THÚ Y
(Report on test results of veterinary product)

N0:.................

I. Mục đích (Purpose):
(Thử nghiệm, khảo nghiệm này nhằm mục đích chứng minh tính an toàn, hiệu 
lực,.................. của vắc xin...................... trên thực địa ..................).
II. Nguyên vật liệu (Materials):
A: Vắc xin (vaccine)
B: Động vật thử nghiệm, khảo nghiệm (Animals test)
1. Số lượng động vật được thử nghiệm, khảo nghiệm tại trại A
2. Số lượng động vật được thử nghiệm, khảo nghiệm tại trại B...
C. Lịch tiêm chủng (Vaccination program):
Ngày tuổi....................... tiêm vắc xin lần 1
Ngày tuổi....................... tiêm vắc xin lần 2 (nếu có).
D. Người theo dõi (Investigations and observers)

III. Tiến hành (Procedure):
A. Tiêm miễn dịch (Vaccination):
1. Số  lượng động vật, tuổi....., giống....... đã được tiêm những vắc xin gì (hoặc 
chưa tiêm vắc xin nào) đã được thử nghiệm, khảo nghiệm.
2. Bao  nhiêu  trong số   đó được  tiêm vắc  xin  (loại  đăng  ký  thử   nghiệm,  khảo  
nghiệm), đường tiêm, liều...
3. Bao nhiêu trong số đó là đối chứng không tiêm vắc xin.
B. Quan sát (Observation):
1. Động vật được theo dõi (hàng ngày) trong thời gian (21, 28) sau khi tiêm vắc 
xin.
2. Theo dõi ghi chép chi tiết số ốm, chết liên quan đến bệnh (mà vắc xin có mục  
đích phòng bệnh đó. Mô tả càng chi tiết càng tốt).
3. Sau bao nhiêu ngày (21, 28) lấy máu bao nhiêu động vật để  xác định hiệu giá  
kháng thể trong huyết thanh (hoặc số lượng động vật để tiêm cường độc).
IV. Kết quả (Results):
A. Tình hình chung của đàn (Flock health)
B. Số (tỷ lệ) chết (Mortality): Báo cáo chi tiết bằng lời
C.  Kiểm tra huyết thanh (Serological tests)
V. Kết luận (Conclusion): (Kèm theo bảng, biểu số liệu)
NGƯỜI THỰC HIỆN BÊN A 

         NGƯỜI THỰC HIỆN BÊN B
10


         10 TCN 893­2006
Part A – Performed by                                               Part B – Performed by
  (Signature with full name)                                   (Signature with full name)

ĐẠI DIỆN BÊN A XÁC NHẬN

     ĐẠI DIỆN BÊN B XÁC NHẬN Confirmed 
by Representative                       Confirmed by Representative 
             of Part A                                                             of Part B

Ý KIẾN CỦA CHI CỤC THÚ Y
(Confirmation by sub DAH)
(Signature and stamp)

SỐ CHẾT
(sau thời gian..........tuần hoặc tháng theo dõi)
Chuồng số

Nhóm

Tổng số ĐV

Chết
Số lượng

%

1

Đối chứng

......................

....................

......................


2

Vắc xin

......................

....................

......................

3

Vắc xin

......................

....................

......................

­­

Vắc xin

......................

....................

......................


TĂNG TRỌNG BÌNH QUÂN*
11


         10 TCN 893­2006
(Trong thời gian ......tuần hoặc tháng theo dõi)
Chuồng số
1

2

3

Tuần (tháng)
4

5

6

7

1
2
3

* Tính bằng kg/con

BẢNG (BIỂU, ĐỒ THỊ)

Thể hiện các số liệu cụ thể về an toàn, hiệu lực (kết quả kiểm tra hiệu giá kháng 
thể  trong huyết thanh, kết quả tiêm cường độc, thân nhiệt, tần số  hô hấp, các thể  hiện  
lâm sàng khác... tùy theo từng loại vắc xin)

12



×