Tải bản đầy đủ (.doc) (127 trang)

GIÁO ÁN ĐỊA LÝ 11 FULL NĂM 2020

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.2 MB, 127 trang )

Giáo án Địa lí 11 – cơ bản

A. KHÁI QUÁT NỀN KINH TẾ - XÃ HỘI THẾ GIỚI
Tiết 1 - Bài 1. SỰ TƯƠNG PHẢN VỀ TRÌNH ĐỘ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ
HỘI
CỦA CÁC NHÓM NƯỚC, CUỘC CÁCH MẠNG KHOA HỌC
VÀ CÔNG NGHỆ HIỆN ĐẠI
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
* Biết sự tương phản về trình độ phát triển kinh tế- xã hội của các nhóm nước: phát
triển, đang phát triển, nước công nghiệp mới (NIC):
- Các nước khác nhau về đặc điểm tự nhiên, dân cư, xã hội, trình độ phát triển kinh tế.
Dựa vào trình độ phát triển, các nước được xếp trong nhóm nước phát triển và nhóm nước
đang phát triển.
- Sự tương phản được thể hiện qua sự khác biệt lớn giữa hai nhóm nước phát triển và
đang phát triển.
+ Đặc điểm phát triển dân số: nước phát triển: dân số tăng chậm, tuổi thọ cao; nước đang
phát triển: dân số tăng nhanh, tuổi thọ thấp.
+ Bình quân GDP/người: nước phát triển: cao; Nước công nghiệp mới (NIC): khá cao;
nước đang phát triển: thấp.
+ Cơ cấu kinh tế phân theo khu vực: nước phát triển: tỉ lệ GDP trong khu vực I rất thấp
(một con số), khu vực III rất cao; nước đang phát triển: tỉ lệ GDP trong khu vực I còn khá
cao và ngày càng giảm, khu vực II và III đang dần tăng.
- Nước công nghiệp mới (NIC): nước đang phát triển đã trải qua quá trình công nghiệp
hoá, đạt được trình độ nhất định về phát triển công nghiệp.
* Trình bày được đặc điểm nổi bật của cách mạng khoa học và công nghệ: Bùng nổ
công nghệ cao dựa vào thành tựu khoa học mới với hàm lượng tri thức cao; 4 ngành công
nghệ (CN) chính:
- CN sinh học: tạo giống mới, tiến bộ trong chẩn đoán và điều trị bệnh.
- CN vật liệu: tạo vật liệu với tính năng mới
- CN năng lượng: sử dụng dạng năng lượng mới


- CN thông tin: tạo thiết bị mới nâng cao khả năng truyền tải, xử lí và lưu giữ thông tin.
* Trình bày được tác động của cuộc cách mạng khoa học công nghệ hiện đại tới
sự phát triển kinh tế: xuất hiện ngành kinh tế mới; chuyển dịch cơ cấu kinh tế; hình
thành nền kinh tế tri thức
- KHCN trực tiếp tham gia sản xuất, xuất hiện ngành công nghiệp mới, có hàm lượng kĩ
thuật cao: sản xuất phần mềm, công nghệ gen; ngành dịch vụ nhiều kiến thức: bảo hiểm
viễn thông.
- Thay đổi cơ cấu lao động, tăng số người lao động bằng trí óc trực tiếp làm ra sản phẩm;
cơ cấu kinh tế chuyển đổi theo hướng tăng tỉ trọng của dịch vụ, giảm tỉ trọng của công
nghiệp và nông nghiệp.
- Nền kinh tế tri thức: Nền kinh tế dựa trên tri thức, kĩ thuật, công nghệ cao; Đặc điểm:
Khu vực dịch vụ chiếm tỷ trọng lớn trong GDP, ngành cần nhiều tri thức chiếm đa số, công
nghệ thông tin giữ vai trò quyết định; công nhân phải có tri thức nên giáo dục có vai trò
quan trọng.
- Nền kinh tế tri thức bắt đầu ở các nước phát triển.
2. Kĩ năng
1


Giáo án Địa lí 11 – cơ bản

- Dựa vào bản đồ (lược đồ) nhận xét sự phân bố của các nhóm nước, vùng lãnh thổ theo
GDP/ người với các mức : Cao; Trung bình trên ;Trung bình dưới; Thấp.
- Phân tích bảng số liệu về kinh tế- xã hội của từng nhóm nước:
+ Bình quân GDP / người của các nước phát triển : cao và rất cao; nước đang phát triển :
thấp
+ Cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế: của các nước phát triển (GDP chủ yếu tập
trung trong khu vực III), các nước đang phát triển (GDP của khu vực I còn khá lớn, các khu
vực còn lại chiếm trên 3/4 GDP).
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH

1. Đối với giáo viên
- Hình 1. Phân bố các nước và vùng lãnh thổ trên thế giới theo mức bình quân đầu người
(USD/người - năm 2004). (phóng to theo SGK).
- Bảng 1.1. Tỉ trọng GDP theo giá thực tế của các nhóm nước. (phóng to theo SGK).
- Bảng 1.2. Cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của các nhóm nước, năm 2004.
(phóng to theo SGK).
- Bảng 1.3. Chỉ số HDI của thế giới và các nhóm nước. (phóng to theo SGK).
2. Đối với học sinh
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Ổn định lớp và kiểm tra bài cũ
- GV tóm tắt sơ lược chương trình Địa lí 10 và giới thiệu đôi nét về chương trình Địa lí
11. Yêu cầu HS xem mục lục để xác định 2 phần chính trong chương trình Địa lí 11. GV
giới thiệu phần A: Khái quát nền kinh tế - xã hội thế giới.
- GV hỏi và cho HS suy ngẫm: Có bao nhiêu quốc gia và vùng lãnh thổ trên thế giới?
Trình độ kinh tế - xã hội của các quốc gia trên thế giới hiện nay chênh lệch hay đồng đều?
Nhân loại đã trải qua bao nhiêu cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật? Cuộc cách mạng khoa
học công nghệ ngày nay khác gì với các cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật trước đây?
2. Tiến trình dạy học
HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu sự phân chia thành các nhóm nước
1. Mục tiêu
- Kiến thức:
- Biết sự phân chia thành nhóm nước, các nước khác nhau về đặc điểm tự nhiên, dân cư,
xã hội, trình độ phát triển kinh tế. Dựa vào trình độ phát triển, các nước được xếp trong
nhóm nước phát triển và nhóm nước đang phát triển.
- Kĩ năng:
Dựa vào bản đồ (lược đồ) nhận xét sự phân bố của các nhóm nước, vùng lãnh thổ theo
GDP/ người với các mức : Cao; Trung bình trên ;Trung bình dưới; Thấp.
2. Phương pháp/kĩ thuật dạy học
- Sử dụng bản đồ
- Đàm thoại gợi mở/ thuyết trình tích cực

3. Các bước hoạt động
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung chính
GV tổ chức hoạt động cá nhân/cặp
Bước 1: Yêu cầu mỗi HS tự đọc mục I trong SGK
I. Sự phân chia thành các
để có những hiểu biết khái quát về các nhóm nước.
nhóm nước
Sau đó từng cặp quan sát hình I và nhận xét sự
2


Giáo án Địa lí 11 – cơ bản

phân bố các nước và vùng lãnh thổ trên thế giới
theo mức GDP bình quân đầu người (USD/người).
Hoặc có thể cho HS tiếp tục làm việc cá nhân, hoàn
thành phiếu học tập 1 (phần phụ lục).
Bước 2: Đại diện HS trình bày. GV chuẩn xác
kiến thức và giải thích các khái niệm: Bình quân
đầu người (GDP - Gross domestic product), Đầu tư
ra nước ngoài (FDI - Foreign direct investment),
chỉ số phát triển con người (HDI - Human
Development Index).
GV giảng thêm về các nước NIC. Có thể yêu cầu
HS trả lời các câu hỏi sau:
- Hãy kể tên một số nước NIC (New industrial
countries)? Các nước này thuộc nhóm phát triển
hay đang phát triển? Hãy nêu một số đặc điểm tiêu
biểu của nước NIC.

- Dựa vào đâu để phân biệt nhóm nước phát triển
và đang phát triển?
- Dựa vào hình 1, em có thể kết luận người dân
của khu vực nào giàu nhất, nghèo nhất?
Chuyển ý: Như ta đã biết nhóm nước phát triển
và đang phát triển có sự cách biệt rất lớn về trình
độ phát triển kinh tế - xã hội. Nhưng cụ thể như thế
nào? → Vào phần 2

- Trên 200 quốc gia và vùng
lãnh thổ khác nhau của thế giới
được chia làm 2 nhóm nước:
phát triển và đang phát triển.
- Các nước phát triển có GDP
lớn, FDI nhiều, HDI cao.
- Các nước đang phát triển
thì ngược lại.

HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu Sự tương phản về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của
các nhóm nước
1. Mục tiêu
- Kiến thức: Học sinh biết được sự tương phản được về trình độ phát triển kinh tế - xã
hội của các nhóm nước thể hiện qua sự khác biệt lớn giữa hai nhóm nước phát triển và
đang phát triển:
- Kĩ năng:
Phân tích bảng số liệu về kinh tế- xã hội của từng nhóm nước:
+ Bình quân GDP / người của các nước phát triển : cao và rất cao; nước đang phát triển :
thấp
+ Cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế: của các nước phát triển (GDP chủ yếu tập
trung trong khu vực III), các nước đang phát triển (GDP của khu vực I còn khá lớn, các khu

vực còn lại chiếm trên 3/4 GDP).
2. Phương pháp/kĩ thuật dạy học
- Sử dụng bản đồ
- Đàm thoại gợi mở
- Kĩ thuật dạy học theo nhóm nhỏ
- Thuyết trình theo hướng tích cực hóa
3. Các bước hoạt động
3


Giáo án Địa lí 11 – cơ bản

Hoạt động của giáo viên và học sinh
GV tổ chức hoạt động nhóm
Chia lớp thành các nhóm, mỗi nhóm khoảng
4 - 6 HS, được giao cho một trong những
nhiệm vụ cụ thể sau:
Nhóm 1: Làm việc với bảng 1.1, nhận xét tỉ
trọng GDP của 2 nhóm nước: phát triển và đang
phát triển.
Nhóm 2: Làm việc với bảng 1.2, nhận xét cơ
cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của các
nhóm nước.
Nhóm 3: Làm việc với bảng 1.3, và bảng thông
tin ở ô chữ, nhận xét sự khác biệt về chỉ số HDI
và tuổi thọ bình quân giữa nhóm nước phát triển
và đang phát triển.
Bước 1: Các nhóm thảo luận. Trong khi các
nhóm thảo luận GV kẻ phiếu học tập 2 lên bảng.
Bước 2: Đại diện các nhóm lên bảng trình bày:

mỗi nhóm cử 2 HS, một trình bày và một ghi
ngắn gọn kết quả làm việc của nhóm vào ô
tương ứng ở trên bảng. Các nhóm khác nhận xét
bổ sung, GV kết luận các ý đúng của mỗi nhóm
đồng thời bổ sung những phần còn thiếu hoặc
sửa chữa các phần chưa chính xác.
GV tiểu kết: Dân số các nước phát triển chỉ
chiếm khoảng 1/5 dân số thế giới nhưng tỉ trọng
GDP lại chiếm đến gần 4/5 GDP của thế giới.
GDP ở nhóm nước phát triển rất cao ở khu vực III
(> 70%) và thấp ở khu vực I và II (<30%), GDP ở
các nước đang phát triển ở khu vực III cũng cao
nhất trong tỉ trọng chung nhưng sự chênh lệch
giữa các khu vực là không lớn (khu vực III > 40%,
khu vực I và II < 60%). Sự chênh lệch về chất
lượng cuộc sống thể hiện rất rõ ở tuổi thọ bình
quân và chỉ số HDI. Năm 2005, tuổi thọ bình quân
của nhóm nước phát triển là 76, của các nhóm
nước đang phát triển là 65, thậm chí các nước ở
Đông Phi và Tây Phi, tuổi thọ bình quân chỉ tới
47. Chỉ số HDI ở các nước phát triển và đang phát
triển đều tăng qua các năm, tuy nhiên sự chênh
lệch vẫn còn rất lớn và khoảng cách qua các năm
hầu như không thay đổi.
Chuyển ý: Các em biết gì về nền kinh tế tri
thức? Sự ra đời của nền kinh tế tri thức gắn liền
với cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện
4

Nội dung chính

I. Sự tương phản về trình
độ phát triển kinh tế - xã hội của
các nhóm nước

Thông tin phản hồi phiếu
học tập 2 (phần phụ lục)


Giáo án Địa lí 11 – cơ bản

đại. Cuộc cách mạng khoa học công nghệ hiện
đại đã tác động đến kinh tế, xã hội thế giới như
thế nào? → sang phần III.
HOẠT ĐỘNG 3 : Tìm hiểu Cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại
1. Mục tiêu
- Kiến thức: Trình bày được tác động của cuộc cách mạng khoa học công nghệ hiện đại
tới sự phát triển kinh tế: xuất hiện ngành kinh tế mới; chuyển dịch cơ cấu kinh tế; hình
thành nền kinh tế tri thức
- Kĩ năng:
Liên hệ thực tiễn về tác động của cuộc cách mạng khoa học công nghệ tới gia đình,
bản thân, địa phương
2. Phương pháp/kĩ thuật dạy học
- Đàm thoại gợi mở
- Thuyết trình theo hướng tích cực hóa
3. Các bước hoạt động
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung chính
GV giảng giải về đặc trưng của cuộc cách
III. Cuộc cách mạng khoa học
mạng khoa học và công nghệ hiện đại. Giải

và công nghệ hiện đại
thích và làm sáng tỏ khái niệm công nghệ cao.
Đồng thời làm rõ vai trò của bốn công nghệ trụ
cột.
Lưu ý:
- Cần so sánh sự khác nhau cơ bản giữa các
cuộc cách mạng khoa học và kĩ thuật:
+ Cuộc cách mạng công nghiệp diễn ra vào
cuối TK XVIII là giai đoạn quá độ từ nền sản
xuất thủ công sang nền sản xuất cơ khí.
+ Cuộc cách mạng khoa học và kĩ thuật diễn
ra từ nửa sau thế kỷ XIX đến đầu thế kỷ XX: từ
sản xuất cơ khí chuyển sang sản xuất đại cơ khí
và tự động hóa cục bộ → ra đời hệ thống công
nghệ điện cơ khí.
- Xuất hiện vào cuối TK XX.
+ Cuộc cách mạng khoa học và công nghệ
- Bùng nổ công nghệ cao.
hiện đại diễn ra vào cuối thế kỷ XX, đầu thế kỷ
XXI: làm xuất hiện và bùng nổ công nghệ cao.
- Bốn công nghệ trụ cột: Sinh
- Phân tích vai trò của 4 công nghệ trụ cột của
học, Vật liệu, Năng lượng, Thông
cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại.
tin
(Xem thông tin trang 17, 18 SGV)
- Có thể bổ sung các câu hỏi sau:
+ Hãy so sánh cuộc cách mạng khoa học
- Xuất hiện nhiều ngành mới, đặc
công nghệ hiện đại với các cuộc cách mạng kĩ

biệt
trong lĩnh vực công nghệ và
thuật trước đây?
dịch vụ → chuyển dịch cơ cấu kinh
+ Nêu một số thành tựu do bốn công nghệ
trụ cột tạo ra.
tế mạnh mẽ → Nền kinh tế tri thức:
+ Hãy chứng minh cuộc cách mạng khoa
nền kinh tế dựa trên tri thức, kĩ
5


Giáo án Địa lí 11 – cơ bản

học và công nghệ hiện đại đã làm xuất hiện
nhiều ngành mới.
+ Kể tên một số ngành dịch vụ cần nhiều tri
thức.
+ Em biết gì về nền kinh tế tri thức?

thuật, công nghệ cao.

HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP
1. Củng cố
Đặc trưng và tác động của cuộc cách mạng khoa học công nghệ hiện đại đến nền kinh tế
xã hội thế giới được thể hiện:

- Công nghệ sinh học
- Công nghệ vật liệu


Vừa là sản phẩm, vừa giữ vai trò trụ cột
của cuộc cách mạng khoa học và công
nghệ hiện đại

- Công nghệ năng lượng
- Công nghệ thông tin

Tác động:
 Làm xuất hiện nhiều ngành sản xuất mới.
 Tạo ra bước chuyển dịch cơ cấu kinh tế trên toàn cầu.
 Nền kinh tế thế giới biến đổi: Từ nền kinh tế công nghiệp  chuyển sang nền kinh tế
tri thức.
2. Kiểm tra, đánh giá
Hãy chọn câu trả lời đúng.
1. Nhân tố tác động mạnh mẽ đến nền kinh tế thế giới, chuyển nền kinh tế thế giới sang
giai đoạn phát triển nền kinh tế tri thức là
A. cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật.
B. cuộc cách mạng khoa học.
C. cuộc cách mạng công nghệ hiện đại.
D. cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại
2. Các quốc gia trên thế giới được chia làm hai nhóm: phát triển và đang phát triển, dựa
vào
A. sự khác nhau về điều kiện tự nhiên.
B. sự khác nhau về tổng số dân của mỗi nước.
C. sự khác nhau về trình độ phát triển kinh tế - xã hội.
D. sự khác nhau về tổng thu nhập bình quân đầu người.
3. Kinh tế tri thức là loại hình kinh tế dựa trên
6



Giáo án Địa lí 11 – cơ bản

A. chất xám, kĩ thuật, công nghệ cao.
B. vốn, kĩ thuật cao, lao động dồi dào.
C. máy móc hiện đại, mặt bằng rộng lớn.
D. trình độ kĩ thuật và công nghệ cao.
3. Chuẩn bị bài học tiếp theo
Làm bài tập 2 và 3 trong SGK
PHỤ LỤC
* Phiếu học tập 1
GDP/nguời
Một số nước tiêu biểu
Mức thấp: < 725
Trung Quốc, Việt Nam,......
Mức trung bình dưới:
Liên bang Nga,...
725 - 2895
Mức trung bình cao:
Braxin, Iran,…
2896 - 8955
Mức cao: > 8955
Hoa Kì, Canađa,...

Các
chỉ số
GDP
(2004
- %)
Tỉ
trọng

GDP
phân
theo
khu
vực
kinh
tế
(2004)
Tuổi
thọ
bình
quân
(2005)
HDI
(2003)

* Phiếu học tập 2
Bảng ghi kết quả thảo luận của các nhóm
Nhóm nước
Nhóm nước phát triển
đang phát triển
79,3
20,7

K
VI

K
V
II


K
V
III

K
VI

K
V
II

* Thông tin phản hồi phiếu học tập 1
GDP/nguời
Một số nước tiêu biểu
Mức thấp: < 725
Trung Quốc, Việt Nam, Mông Cổ,
7

K
V
III


Giáo án Địa lí 11 – cơ bản

Lào, Campuchia,...
LB Nga, Ucraina, Thái Lan,
Malaixia, Angiêri,...…
Braxin, Paragoay, Nam Phi,

Mêhicô, Libi,...
Hoa Kì, Canađa, Pháp, Đức, Ôxtrây-li-a, ...

Mức TB dưới:
725 - 2895
Mức trung bình cao:
2896 - 8955
Mức cao: > 8955

Thông tin phản hồi phiếu học tập 2
Bảng ghi kết quả thảo luận của các nhóm
Các chỉ
số
GDP
(2004 - %)
Tỉ trọng
GDP phân
theo khu
vực kinh
tế (2004)
Tuổi thọ
bình quân
(2005)
HDI
(2003)

Nhóm nước
đang phát triển
20,7


Nhóm nước phát triển
79,3
KV I

KVII

KV III

KV I

KVII

KV III

2

27

71

25

32

43

76

65


0,855

0,694

Tiết 2 - Bài 2. XU HƯỚNG TOÀN CẦU HÓA, KHU VỰC HÓA KINH TẾ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Trình bày được các biểu hiện của toàn cầu hoá
- Trình bày được hệ quả của toàn cầu hoá.
- Trình bày được biểu hiện của khu vực hoá.
-Biết lí do hình thành tổ chức liên kết kinh tế khu vực và một số tổ chức liên kết kinh tế
khu vực
2. Kĩ năng
- Sử dụng bản đồ thế giới và bảng giới thiệu các liên kết kinh tế khu vực, nhận biết lãnh
thổ của: Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN), Hiệp ước tự do thương mại Bắc Mĩ
(NAFTA), Diễn đàn hợp tác kinh tế châu Á- Thái Bình Dương (APEC); Liên minh Châu
Âu (EU), Thị trường chung Nam Mĩ (MERCOSUR).
- Phân tích số liệu, tư liệu để nhận biết quy mô, vai trò đối với thị trường quốc tế của các
liên kết kinh tế khu vực: phân tích số liệu về số lượng các nước thành viên, số dân, GDP
của từng liên kết.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Đối với giáo viên
8


Giáo án Địa lí 11 – cơ bản

- Bản đồ các nước trên thế giới.
- Lược đồ trống thế giới, trên đó GV đã khoanh ranh giới các tổ chức: NAFTA, EU,
ASEAN, APEC, MERCOUSUR, đánh số thứ tự từ 1 đến 5.

- Lược đồ trống thế giới trên khổ giấy A4 (để giao cho lớp trưởng photo cho cả lớp làm
bài tập về nhà).
2. Đối với học sinh
- Hoàn thành bài tập 2 và 3 của Bài 1 trong SGK
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Ổn định lớp và kiểm tra bài cũ
GV hỏi: các công ti Honda, Coca Cola, Nokia, Sharp, Samsung,... thực chất là của nước
nào mà hầu như có mặt trên toàn thế giới?
GV khẳng định đó là một dấu hiệu của toàn cầu hóa. GV hỏi tiếp: Vậy toàn cầu hóa là gì?
Đặc trưng của toàn cầu hóa? Toàn cầu hóa và khu vực hóa có gì khác nhau?
2. Tiến trình dạy học
HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu Xu hướng toàn cầu hóa kinh tế
1. Mục tiêu
- Kiến thức:
+ Trình bày được các biểu hiện của toàn cầu hoá:
+ Trình bày được hệ quả của toàn cầu hoá.
- Kĩ năng: Liên hệ, tìm được các ví dụ chứng minh toàn cầu hóa đã ảnh hưởng tới nền
kinh tế Việt Nam
2. Phương pháp/kĩ thuật dạy học
- Đàm thoại gợi mở
- Sử dụng bản đồ
- Thuyết trình theo hướng tích cực hóa
3. Các bước hoạt động
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung chính
GV nêu tác động của cuộc cách mạng khoa
học và công nghệ hiện đại trên phạm vi toàn
cầu → làm rõ nguyên nhân của toàn cầu hóa
kinh tế. Sau đó dẫn dắt HS cùng phân tích các
biểu hiện của toàn cầu hóa kinh tế và hệ quả

của nó đối với nền kinh tế thế giới và của từng
quốc gia. Có thể yêu cầu HS lần lượt trả lời các
câu hỏi sau:
- Nêu các biểu hiện rõ nét của toàn cầu hóa
kinh tế?
- Hãy tìm ví dụ chứng minh các biểu hiện
của toàn cầu hóa kinh tế. Liên hệ với Việt Nam.
- Đối với các nước đang phát triển, trong đó
có Việt Nam, theo em, toàn cầu hóa là cơ hội hay
thách thức?
- Nêu và phân tích mặt tích cực và tiêu cực
của toàn cầu hóa kinh tế.
9

I. Xu hướng toàn cầu hóa kinh tế
1. Biểu hiện
- Thương mại thế giới phát triển
mạnh.
- Đầu tư nước ngoài tăng trưởng
nhanh.
- Thị trường tài chính quốc tế mở
rộng.
- Các công ti xuyên quốc gia có vai
trò ngày càng lớn.

2. Hệ quả
- Thúc đẩy sản xuất phát triển và
tăng trưởng kinh tế toàn cầu.



Giáo án Địa lí 11 – cơ bản

* Trong quá trình giảng giải, GV có thể sử
dụng các thông tin sau:
- Toàn cầu hóa là xu thế của thời đại nhưng
- Đẩy nhanh đầu tư và khai thác
xét đến cùng cũng do con người tạo ra, là kết
triệt để khoa học công nghệ, tăng
quả phức hợp của nhiều yếu tố, trong đó có thể
cường sự hợp tác quốc tế.
kể đến 3 yếu tố chính: Cách mạng khoa học và
công nghệ hiện đại; nền kinh tế thị trường hiện
đại; chính sách có tính toán của của Mĩ, của
- Làm gia tăng nhanh chóng khoảng
các cường quốc khác và của mọi quốc gia lớn
cách giàu nghèo trong từng quốc gia
nhỏ trên toàn thế giới.
và giữa các nước.
- Nền kinh tế thực sự toàn cầu hóa đã chiếm
một nửa toàn bộ hoạt động kinh tế của loài
người và đang tăng lên nhanh chóng, tác động
trực tiếp và mạnh mẽ đến phần còn lại.
- Những thành tựu của công nghệ tin học và
viễn thông đã làm tăng vọt các năng lực sản
xuất và các luồng thông tin, kích thích cạnh
tranh, thu hẹp khoảng cách không gian và thời
gian tạo điều kiện cho quá trình toàn cầu hóa.
- Toàn cầu hóa về tài chính có khả năng mang
lại nguồn vốn cho các nước đang phát triển nếu
các nước này biết khai thác một cách khôn

ngoan, tận dụng được những cơ hội và tránh
được những hiểm họa.
- Với VN và các nước đang phát triển Toàn
cầu hóa vừa là thách thức vừa là cơ hội lớn.
- Có thể nói, bản chất của toàn cầu hóa là
một cuộc chơi, là một trận đấu, ai thông minh
sáng suốt thì được nhiều hơn mất, ai dại khờ,
sơ hở thì mất nhiều hơn được, có thể “được mất” rất to nhưng hầu như không thể được hết
hoặc mất hết. Chỉ có một tình huống chắc chắn
là mất hết, đó là khi co mình lại, đóng cửa, cự
tuyệt toàn cầu hóa, khước từ hội nhập.
(Tổng hợp từ SGV)
Chuyển ý: Xu hướng toàn cầu hóa và khu
vực hóa kinh tế thế giới đang tồn tại song song.
Chúng có mối quan hệ với nhau như thế nào?
chúng ta đi vào tìm hiểu phần II
HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu xu hướng khu vực hóa kinh tế
1. Mục tiêu
- Kiến thức:
Trình bày được biểu hiện của khu vực hoá.
Hình thành các tổ chức liên kết kinh tế tại các khu vực Đông Nam Á, châu Âu, Bắc Mĩ
10


Giáo án Địa lí 11 – cơ bản

*Biết lí do hình thành tổ chức liên kết kinh tế khu vực và một số tổ chức liên kết kinh
tế khu vực
- Lí do hình thành tổ chức liên kết kinh tế khu vực: các quốc gia có những nét tương đồng
về địa lí (gần nhau), văn hoá, xã hội hoặc có chung mục tiêu, lợi ích phát triển liên kết đã

tạo thành tổ chức riêng có thể cạnh tranh với các liên kết kinh tế khác (quốc gia lớn khác).
- Một số tổ chức liên kết kinh tế khu vực: Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN),
Diễn đàn hợp tác kinh tế châu Á- Thái Bình Dương (APEC); Liên minh Châu Âu (EU).
- Kĩ năng: Phân tích số liệu, tư liệu để nhận biết quy mô, vai trò đối với thị trường quốc tế
của các liên kết kinh tế khu vực: phân tích số liệu về số lượng các nước thành viên, số dân,
GDP của từng liên kết.
2. Phương pháp/kĩ thuật dạy học
- Sử dụng bản đồ
- Đàm thoại gợi mở
- Nghiên cứu tìm tòi bộ phận
- Kĩ thuật dạy học theo cá nhân/nhóm/toàn lớp
- Thuyết trình theo hướng tích cực hóa
3. Các bước hoạt động
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung chính
1. GV tổ chức hoạt động cả lớp/nhóm/cá
nhân
Bước 1: GV yêu cầu HS đọc phần kênh chữ
trong SGK, tìm hiểu nguyên nhân xuất hiện các
tổ chức liên kết kinh tế khu vực. Nêu ví dụ cụ
thể.
Bước 2: Yêu cầu HS phân thành nhóm từ 4
đến 6 em, tham khảo bảng 2. Một số tổ chức
liên kết kinh tế khu vực, dựa vào bản đồ các
nước trên thế giới và lược đồ trống trên bảng,
xác định các tổ chức liên kết kinh tế khu vực
phù hợp với các số thứ tự ghi trên lược đồ trống
(giới hạn trong 2 phút).
Bước 3: GV ra hiệu lệnh, đồng loạt chạy lên
ghi tên các tổ chức kinh tế vào lược đồ, nhóm

nào ghi được nhiều nhất và chính xác nhất là
nhóm thắng cuộc.
(Nếu có điều kiện, chuẩn bị đủ lược đồ cho số
nhóm trong lớp, mỗi nhóm hoàn thành một
lược đồ trong 2 phút, sau đó GV đưa lược đồ
hoàn chỉnh đã chuẩn bị sẵn ở nhà ra, HS tự
đánh giá kết quả của nhóm và tự xác định nhóm
thắng cuộc - nhanh nhất và chính xác nhất).
Bước 4: GV nhận xét, dựa trên bản đồ các
nước trên thế giới và lược đồ các tổ chức liên
kết kinh tế khu vực, khắc sâu biểu tượng bản đồ
11

II. Xu hướng khu vực hóa kinh tế
1. Các tổ chức liên kết kinh tế khu
vực
a. Nguyên nhân hình thành
- Do sự phát triển không đều và sức
ép cạnh tranh trong khu vực và trên
thế giới, các quốc gia có những nét
tương đồng chung đã liên kết lại với
nhau.
b. Đặc điểm một số tổ chức liên kết
kinh tế khu vực
(Thông tin phản hồi phiếu học tập phần phụ lục).

2. Hệ quả của khu vực hóa kinh tế


Giáo án Địa lí 11 – cơ bản


về các tổ chức liên kết kinh tế trong bảng 2 cho
HS, sau đó yêu cầu từng em HS hoàn thành
phiếu học tập 1.
2. GV tổ chức hoạt động cả lớp
GV hướng dẫn HS cùng trao đổi trên cơ sở
câu hỏi: - Khu vực hóa có những mặt tích cực
nào và đặt ra những thách thức gì cho mỗi quốc
gia?
- Khu vực hóa và toàn cầu hóa có mối liên hệ
như thế nào?
- Liên hệ với VN trong mối quan hệ kinh tế
với các nước ASEAN hiện nay.
(GV tham khảo thông tin trang 23, SGV)

- Tích cực:
+ Thúc đẩy sự tăng trưởng và phát
triển kinh tế.
+ Tăng cường tự do hóa thương
mại, đầu tư dịch vụ.
+ Thúc đẩy quá trình mở của thị
trường từng nước → tạo lập những
thị trường khu vực rộng lớn → thúc
đẩy quá trình toàn cầu hóa.
- Tiêu cực:
Đặt ra nhiều vấn đề: tự chủ về kinh
tế, quyền lực quốc gia,...…

HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP
1. Củng cố

- Nêu ảnh hưởng của toàn cầu hóa kinh tế tới khu vực hóa kinh tế và ngược lại?
2. Kiểm tra, đánh giá
a. Hãy chọn câu trả lời đúng.
(1) Toàn cầu hóa:
A. Là quá trình liên kết một số quốc gia trên thế giới về nhiều mặt.
B. Là quá trình liên kết các nước phát triển trên thế giới về kinh tế, văn hóa, khoa học.
C. Tác động mạnh mẽ đến toàn bộ nền kinh tế - xã hội của các nước đang phát triển.
D. Là quá trình liên kết các quốc gia trên thế giới về kinh tế, văn hóa, khoa học.
(2). Các quốc gia có những nét tương đồng về địa lí, văn hóa, xã hội đã liên kết thành các
tổ chức kinh tế đặc thù chủ yếu nhằm:
A. Tăng cường khả năng cạnh tranh của khu vực và của các nước trong khu vực so với
thế giới.
B. Làm cho đời sống văn hóa, xã hội của các nước thêm phong phú.
C. Trao đổi nguồn lao động và nguồn vốn giữa các nước trong khu vực.
D. Trao đổi hàng hóa giữa các nước nhằm phát triển ngành xuất nhập khẩu trong từng
nước.
b. Nối các ý ở cột bên trái với cột bên phải cho đúng với quá trình toàn cầu hóa nền kinh
tế thế giới:
a. Thương mại thế giới phát triển mạnh
A. Biểu hiện
b. Thúc đẩy sản xuất phát triển và tăng
trưởng kinh tế toàn cầu
c. Đầu tư nước ngoài tăng trưởng nhanh
d. Khai thác triệt để khoa học công nghệ
e. Thị trường tài chính quốc tế mở rộng
B. Hệ quả
f. Tăng cường sự hợp tác quốc tế
g. Các công ti xuyên quốc gia có vai trò
ngày càng lớn
12



Giáo án Địa lí 11 – cơ bản

h. Gia tăng nhanh chóng khoảng cách giàu
nghèo
3. Chuẩn bị bài học tiếp theo
a. HS về nhà dựa vào lược đồ trống thế giới trên khổ giấy A4, dựa vào bản đồ các nước
trên thế giới, vạch ranh giới và tô màu các tổ chức liên kết kinh tế khu vực trong bảng 2.
(màu cho từng khu vực do GV qui định).
b. Xem chương trình thời sự, mục bản tin thế giới hàng ngày để tổng kết xem từ nay đến
tiết học tới trên thế giới có những vấn đề gì diễn ra mà mọi người đều quan tâm
PHỤ LỤC
* Phiếu học tập (HĐ 2)
Dựa vào bảng 2. Một số tổ chức liên kết kinh tế khu vực, hoàn thành bảng sau:
Một số đặc điểm về các tổ chức liên kết kinh tế khu vực
Các tổ chức có số dân đông từ cao nhất đến thấp nhất

APEC,
ASEAN,...

Các tổ chức có GDP từ cao nhất đến thấp nhất
Tổ chức có số thành viên cao nhất
Tổ chức có số thành viên thấp nhất
Tổ chức có đông dân nhất
Tổ chức ít dân nhất
Tổ chức được thành lập sớm nhất
Tổ chức được thành lập muộn nhất
Tổ chức có GDP cao nhất và số dân đông nhất
Tổ chức có GDP bình quân đầu người cao nhất

Tổ chức có GDP bình quân đầu người thấp nhất
* Thông tin phản hồi phiếu học tập (HĐ2)
Một số đặc điểm về các tổ chức liên kết kinh tế khu vực
Các tổ chức có số dân đông từ cao nhất đến
APEC, ASEAN, EU,
thấp nhất
NAFTA, MERCOSUR
Các tổ chức có GDP từ cao nhất đến thấp nhất
APEC, NAFTA, EU,
ASEAN, MERCOSUR
Tổ chức có số thành viên nhiều nhất
EU
Tổ chức có số thành viên ít nhất
NAFTA
Tổ chức có số đông dân nhất
APEC
Tổ chức ít dân nhất
MERCOSUR
Tổ chức được thành lập sớm nhất
EU
Tổ chức được thành lập muộn nhất
NAFTA
Tổ chức có GDP cao nhất và số dân đông nhất
APEC
Tổ chức có GDP bình quân đầu người cao nhất
NAFTA
Tổ chức có GDP bình quân đầu người thấp nhất
ASEAN
Tiết 3 - Bài 3. MỘT SỐ VẤN ĐỀ MANG TÍNH TOÀN CẦU
13



Giáo án Địa lí 11 – cơ bản

I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
* Giải thích được bùng nổ dân số ở các nước đang phát triển, già hoá dân số ở các nước
phát triển.
* Biết và giải thích được đặc điểm dân số của thế giới, của nhóm nước phát triển, nước
đang phát triển và hệ quả của nó
* Trình bày được một số biểu hiện, nguyên nhân và phân tích sự ô nhiễm và hậu quả của
từng loại môi trường; nhận thức được sự cần thiết phải bảo vệ môi trường.
* Hiểu được nguy cơ chiến tranh và sự cần thiết phải bảo vệ hoà bình.
2. Kĩ năng
- Thu thập và xử lí thông tin, viết báo cáo ngắn gọn về một số vấn đề mang tính toàn cầu
- Thu thập, xử lí thông tin, viết báo cáo ngắn về một trong các vấn đề: bùng nổ dân số,
già hoá dân số thế giới, ô nhiễm môi trường không khí, ô nhiễm môi trường nước, suy
giảm đa dạng sinh học.
- Trình bày báo cáo
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Đối với giáo viên
- Một số ảnh về ô nhiễm môi trường trên thế giới và Việt Nam.
- Bảng 3.1. Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên thời kì 1960 - 2005. (phóng to theo SGK).
- Bảng 3.2. Cơ cấu dân số theo nhóm tuổi, thời kì 2000 - 2005. (phóng to theo SGK).
2. Đối với học sinh
Tìm, sưu tầm một số ảnh về ô nhiễm môi trường trên thế giới và Việt Nam
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Ổn định lớp và kiểm tra bài cũ
- GV hỏi HS đã tổng hợp được gì về thời sự quốc tế trong những ngày qua?
- GV tổng hợp lại: Ngày nay, bên cạnh những thành tựu vượt bậc về khoa học kĩ thuật, về

kinh tế xã hội, nhân loại đang phải đối mặt với nhiều thách thức mang tính toàn cầu? Đó là
những thách thức gì? Tại sao chúng lại mang tính toàn cầu? Chúng có ảnh hưởng như thế
nào đối với sự phát triển kinh tế - hội trên toàn thế giới và trong từng nước?
2. Tiến trình dạy học
HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu dân số thế giới
1. Mục tiêu
- Kiến thức:
- Giải thích được bùng nổ dân số ở các nước đang phát triển, già hoá dân số ở các nước
phát triển.
- Biết và giải thích được đặc điểm dân số của thế giới, của nhóm nước phát triển, nước
đang phát triển và hệ quả của nó
- Kĩ năng: Thu thập, xử lí thông tin, viết báo cáo ngắn về một trong các vấn đề: bùng nổ
dân số, già hoá dân số thế giới
2. Phương pháp/kĩ thuật dạy học
- Đàm thoại gợi mở
- Nghiên cứu tìm tòi bộ phận
- Kĩ thuật dạy học theo nhóm
3. Các bước hoạt động
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung chính
14


Giáo án Địa lí 11 – cơ bản

Thực hiện theo nhóm
Chia lớp thành 6 nhóm, đánh số thứ tự từ 1
đến 6
Bước 1:
- Các nhóm 1, 2, 3 thực hiện nhiệm vụ: Tham

khảo thông tin ở mục 1 và phân tích bảng 3.1,
trả lời câu hỏi kèm theo bảng.
- Các nhóm 4, 5, 6 thực hiện nhiệm vụ:
Tham khảo thông tin ở mục 2 và phân tích
bảng 3.2, trả lời câu hỏi kèm theo bảng.
Gợi ý cho nhóm 1, 2, 3: Nhận xét về sự thay
đổi của tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên qua
các thời kì, đồng thời so sánh sự chênh lệch
về tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên giữa hai
nhóm nước trong từng thời kì → rút ra nhận
định cần thiết.
Bước 2: Đại diện các nhóm lên trình bày. Các
nhóm còn lại theo dõi (kết hợp với tham khảo
SGK), trao đổi, chất vấn, bổ sung.
Bước 3: GV kết luận về đặc điểm của bùng
nổ dân số, già hóa dân số và hệ quả của
chúng, kết hợp liên hệ với chính sách dân số
ở Việt Nam.
Lưu ý: Khi phân tích tránh để HS hiểu sai,
cho rằng người già trở thành người ăn bám xã
hội. Các em cần hiểu đây là trách nhiệm của
xã hội đối với người già, những người có
nhiều đóng góp cho xã hội.
Chuyển ý: Sự bùng nổ dân số, sự phát triển
kinh tế vượt bậc lại gây ra vấn đề toàn cầu
thứ hai. Chúng ta cùng tìm hiểu phần II.

I. Dân số
1. Bùng nổ dân số
- Dân số thế giới tăng nhanh, 6477

triệu người năm 2005.
- Sự bùng nổ dân số thế giới hiện nay
chủ yếu ở các nước đang phát triển
(80% số dân, 95% số dân tăng hàng
năm của thế giới)
- Tỉ lệ gia tăng tự nhiên qua các thời
kì giảm nhanh ở nhóm nước phát triển
và giảm chậm ở nhóm nước đang phát
triển.
- Chênh lệch về tỉ lệ gia tăng tự nhiên
giữa 2 nhóm nước ngày càng lớn.
- Dân số nhóm đang phát triển vẫn
tiếp tục tăng nhanh, nhóm nước phát
triển đang có xu hướng chững lại.
- Dân số tăng nhanh gây sức ép nặng
nề đối với tài nguyên môi trường, phát
triển kinh tế và chất lượng cuộc sống.
2. Già hóa dân số
Dân số thế giới ngày càng già đi
a. Biểu hiện
- Tỉ lệ trên 15 tuổi ngày càng thấp, tỉ
lệ trên 65 tuổi ngày càng cao, tuổi thọ
ngày càng tăng.
- Nhóm nước phát triển có cơ cấu dân
số già.
- Nhóm nước đang phát triển có cơ
cấu dân số trẻ.
b. Hậu quả:
- Thiếu lao động.
- Chi phí phục lợi cho người già lớn.


HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu môi trường và ô nhiễm môi trường
1. Mục tiêu
- Kiến thức: Trình bày được một số biểu hiện, nguyên nhân và phân tích sự ô nhiễm và
hậu quả của từng loại môi trường; nhận thức được sự cần thiết phải bảo vệ môi trường.
- Kĩ năng: Đọc, phân tích một số ảnh về ô nhiễm môi trường trên thế giới và Việt Nam
- Thái độ: Bày tỏ nhận thức, quan điểm về bảo vệ môi trường
2. Phương pháp/kĩ thuật dạy học
- Đàm thoại gợi mở
15


Giáo án Địa lí 11 – cơ bản

- Nghiên cứu tìm tòi bộ phận
- Phát hiện vấn đề
- Kĩ thuật dạy học cá nhân/cả lớp
3. Các bước hoạt động
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Cá nhân/cả lớp
- Yêu cầu HS ghi vào mảnh giấy tên các vấn đề
môi trường toàn cầu mà các em biết. Sau đó một số
em tuần tự đọc cho cả lớp cùng nghe, đồng thời GV
ghi lên bảng. Khi thấy danh mục vừa phù hợp với
các vấn đề môi trường trong SGK, GV dừng lại và
yêu cầu HS xếp các vấn đề môi trường HS ghi trên
bảng theo nhóm như trong SGK.
Hoạt động theo cặp đôi
Bước 1: Từng cặp HS nghiên cứu SGK, kết hợp
với hiểu biết cá nhân, hoàn thành phiếu học tập 1.

Bước 2: Đại diện vài cặp lên trả lời.
Bước 3: GV kết luận và nhấn mạnh tính nghiêm
trọng của các vấn đề về môi trường trên phạm vi
toàn thế giới. Từ đó có thể hỏi tiếp: Thế giới đã có
những hành động gì để bảo vệ môi trường? Trong
khi hướng dẫn HS trả lời câu hỏi này, GV kết hợp
làm rõ câu hỏi 2 ở phần câu hỏi và bài tập cuối bài
của SGK.
GV nhấn mạnh: Bảo vệ môi trường là vấn đề của
toàn nhân loại, một môi trường phát triển bền vững là
điều kiện lí tưởng cho con người và ngược lại. Bảo vệ
môi trường không thể tách rời với cuộc đấu tranh xóa
đói, giảm nghèo.
Chuyển ý: Kể một vài thông tin mới nhất về nạn
khủng bố và hoạt động kinh tế ngầm của một vài nước
trên thế giới. Chúng ta cùng tìm hiểu phần III.

Nội dung chính
II. Môi trường
(Thông tin phản hồi phiếu học
tập, phần phụ lục)
1. Biến đổi khí hậu toàn cầu
và suy giảm tầng ô dôn

2. Ô nhiễm nguồn nước ngọt,
biển và đại dương

3. Suy giảm đa dạng sinh học

HOẠT ĐỘNG 3: Tìm hiểu một số vấn đề khác của thế giới

1. Mục tiêu
- Kiến thức:
Hiểu được nguy cơ chiến tranh và sự cần thiết phải bảo vệ hoà bình.
- Xung đột sắc tộc, tôn giáo, khủng bố gây mất ổn định xã hội, thiệt hại về người và
của, nguy cơ dẫn đến chiến tranh.
- Các quốc gia và cộng đồng quốc tế cần phải hợp tác gìn giữ hoà bình của khu vực và
thế giới.
- Kĩ năng: Thu thập, xử lí thông tin, viết báo cáo ngắn về một trong các vấn đề liên quan
đến tệ nạn khủng bố hoặc các hoạt động kinh tế ngầm
16


Giáo án Địa lí 11 – cơ bản

- Thái độ: Biểu đạt thái độ đối với các vấn đề tiêu cực của thế giới
2. Phương pháp/kĩ thuật dạy học
- Sử dụng bản đồ
- Thuyết trình tích cực
3. Các bước hoạt động
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung chính
Hoạt động cả lớp
Bước 1: GV thuyết trình (có sự tham gia
tích cực của HS) về: chủ nghĩa khủng bố,
hoạt động kinh tế ngầm. Kết hợp một số mẩu
chuyện về hoạt động khủng bố diễn ra ở Nga,
Mĩ, Inđônêxia, Tây Ban Nha, Anh,... và các
hoạt động kinh tế ngầm (buôn lậu vũ khí, rửa
tiền, sản xuất, vận chuyển, buôn bán ma
túy,...) đang diễn ra ở nhiều nước trên thế giới

(Nga, một số nước Đông Nam á,...). GV nhấn
mạnh sự cấp thiết phải chống chủ nghĩa
khủng bố và các hoạt động kinh tế ngầm.
Bước 2: Hướng dẫn HS trả lời câu hỏi
cuối bài: “Tại sao nói chống khủng bố không
phải là việc riêng của chính phủ, mà còn là
nhiệm vụ của mỗi cá nhân”.

III. Một số vấn đề khác
- Nạn khủng bố đã xuất hiện trên toàn
thế giới.
- Các hoạt động kinh tế ngầm đã trở
thành mối đe dọa đối với hòa bình và
ổn định thế giới.

HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP
1. Củng cố
Giải thích câu nói: Trong bảo vệ môi trường cần phải “tư duy toàn cầu, hành động địa
phương”
Trả lời:
- Cần phải tư duy toàn cầu vì môi trường Trái Đất là ngôi nhà chung của tất cả mọi người.
Môi trường tự nhiên là một thể thống nhất, hoàn chỉnh; hoạt động phá hoại môi trường ở
nơi này sẽ ảnh hưởng nhiều đến nơi khác.
- Hành động địa phương: Bảo vệ môi trường phải được tiến hành ở từng nơi cụ thể gắn
với cuộc sống của mỗi con người, không có bảo vệ môi trường một cách chung chung.
2. Kiểm tra, đánh giá (một số câu hỏi và bài tập)
a. Chọn câu trả lời đúng nhất
Câu 1:. Bùng nổ dân số trong mọi thời kì đều bắt nguồn từ
A. các nước phát triển.
B. các nước đang phát triển.

C. đồng thời ở các nước phát triển và các nước đang phát triển.
D. cả nhóm nuớc phát triển và đang phát triển nhưng không cùng thời điểm.
Câu 2:. Trái Đất nóng dần lên là do
A. mưa axít ở nhiều nơi trên thế giới.
B. tầng ôdôn bị thủng.
C. lượng CO2 tăng nhiều trong khí quyển.
17


Giáo án Địa lí 11 – cơ bản

D. băng tan ở hai cực.
b. Chứng minh trên thế giới, sự bùng nổ dân số diễn ra chủ yếu ở nhóm nước đang phát
triển, sự già hóa dân số diễn ra chủ yếu ở nhóm nước phát triển.
c. Kể tên các vấn đề môi trường toàn cầu. Nêu nguyên nhân và đề xuất biện pháp giải
quyết.
3. Chuẩn bị bài học tiếp theo
GV phân lớp thành 2 nhóm, một nhóm tìm hiểu những cơ hội của Việt Nam trong
phát triển kinh tế - xã hội khi toàn cầu hóa đang diễn ra, một nhóm tìm hiểu những thách
thức của kinh tế, xã hội việt Nam trong bối cảnh toàn cầu hóa
PHỤ LỤC
* Phiếu học tập
Dựa vào SGK khoa và hiểu biết của bản thân, trao đổi và hoàn thành phiếu học tập dưới
đây:
Một số vấn đề về môi trường toàn cầu
Vấn đề môi trường
Hiện trạng
Nguyên nhân
Hậu quả
Giải pháp

Biến đổi khí hậu
toàn cầu
Suy giảm tầng ô
dôn
Ô nhiễm biển và đại
dương
Suy giảm đa dạng
sinh học
* Thông tin phản hồi
Một số vấn đề về môi trường toàn cầu
Vấn đề
Hiện trạng
Nguyên nhân
Hậu quả
Giải pháp
môi trường
- Trái Đất nóng
- Lượng CO2 tăng
- Băng tan
Cắt giảm lượng
lên
đáng kể trong khí
- Mực nước
CO2, SO2, NO2,
quyển → hiệu ứng
biển tăng →
CH4 trong SX và
Biến đổi
sinh hoạt
nhà kính

ngập một số
khí hậu
- Chủ yếu từ ngành
vùng đất thấp
toàn cầu
- Mưa axit.
SX điện và các
- ảnh hưởng
ngành CN sử dụng
đến sức khỏe,
than đốt
sinh hoạt và SX
- Tầng Ô dôn
Hoạt động CN và
ảnh hưởng đến
Cắt giảm lượng
bị thủng và lỗ
sinh hoạt → một
sức khỏe, mùa
CFCs trong SX và
Suy giảm
thủng ngày
màng, sinh vật
sinh hoạt
lượng khí thải lớn
tầng ô dôn
càng lớn
thủy
sinh
trong khí quyển

Ô nhiễm
- Ô nhiễm
- Chất thải công
- Thiếu nguồn
- Tăng cường xây
nguồn
nghiêm trọng
nghiệp, nông nghiệp
nước sạch
dựng các nhà máy
nước ngọt,
nguồn nước
và sinh hoạt
- ảnh hưởng
xử lí chất thải.
biển và đại
ngọt.
- Việc vận chuyển
đến sức khỏe
- Đảm bảo an toàn
dương
- Ô nhiễm biển dầu và các sản phẩm
- ảnh hưởng
hàng hải.
18


Giáo án Địa lí 11 – cơ bản

từ dầu mỏ

Suy giảm
đa dạng
sinh học

Nhiều loài sinh
vật bị tuyệt
chủng hoặc
đứng trước
nguy cơ tuyệt
chủng

Khai thác thiên
nhiên quá mức

đến sinh vật
thủy sinh
- Mất đi nhiều
loài sinh vật,
nguồn thực
phẩm, nguồn
thuốc chữa
bệnh, nguồn
nguyên liệu,...
- Mất cân bằng
sinh thái


- Toàn thế giới
tham gia vào mạng
lưới các trung tâm

sinh vật, xây dựng
các khu bảo vệ
thiên nhiên…

Tiết 4 - Bài 4. THỰC HÀNH:
TÌM HIỂU CƠ HỘI VÀ THÁCH THỨC CỦA TOÀN CẦU HÓA ĐỐI VỚI CÁC
NƯỚC ĐANG PHÁT TRIỂN
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Sau bài học, HS cần:
- Biết được các cơ hội và thách thức đối với các nước đang phát triển trong bối cảnh toàn
cầu hóa.
2. Kĩ năng
- Rèn luyện được các kỹ năng thu thập, xử lí thông tin, thảo luận nhóm và viết báo cáo
ngắn gọn về một số vấn đề mang tính toàn cầu.
3. Thái độ
- Nhận thức rõ ràng, cụ thể những khó khăn mà Việt Nam phải đối mặt.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Đối với giáo viên
- Các tài liệu tham khảo: Các bài báo, tranh ảnh, băng hình đề cập đến sự phát triển của
các ngành công nghiệp hiện đại, các hội nghị về môi trường, các hoạt động bảo vệ môi
trường, sự hoạt động của các công ty xuyên quốc gia, giới thiệu về các tổ chức hợp tác có
qui mô thế giới (WTO...), các hiệp hội mang tính khu vực (ASEAN,...).
2. Đối với học sinh
Các nhóm tìm hiểu những cơ hội của Việt Nam trong phát triển kinh tế - xã hội khi toàn
cầu hóa đang diễn ra, và những thách thức của kinh tế, xã hội việt Nam trong bối cảnh toàn
cầu hóa
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Ổn định lớp và kiểm tra bài cũ
(1). Dân số Việt Nam hiện nay đang ở trạng thái bùng nổ dân số hay già hóa dân số?

(2). Kể tên các vấn đề môi trường toàn cầu. Nêu nguyên nhân và đề xuất biện pháp giải
quyết.
2. Tiến trình dạy học
I. HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu những cơ hội và thách thức của toàn cầu hóa đối với
các nhước đang phát triển
1. Mục tiêu
19


Giáo án Địa lí 11 – cơ bản

- Kiến thức:
Biết những cơ hội và thách thức của toàn cầu hóa đối với các nhước
đang phát triển
- Kĩ năng:
+ Phân tích đoạn văn, tìm được ý chính và nêu được ý đối lập
+ Biết xây dựng, lập báo cáo và trình bày báo cáo
2. Phương pháp/kĩ thuật dạy học
- Thực hành luyện tập
- Kĩ thuật dạy học cá nhân/nhóm/cả lớp
3. Các bước hoạt động
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung chính
Cơ hội và thách thức đối với các nước
đang phát triển cũng chính là của Việt Nam.
Vì vậy, nghiên cứu bài thực hành này chúng
ta sẽ có thêm kiến thức, hiểu rõ hơn những
khó khăn Việt Nam sẽ phải đối mặt trong bối
cảnh toàn cầu hoá để sau này xây đựng đất
II. Những cơ hội và thách thức của

nước.
toàn cầu hóa đối với các nhước đang
Hoạt động nhóm
phát triển
Bước 1:
- GV nêu lên mục đích yêu cầu của tiết
- Cơ hội
thực hành.
- GV giới thiệu khái quát: Mỗi ô kiến thức
trong SGK là nội dung về 1 cơ hội và thách
thức của toàn cầu đối với các nước đang phát
triển.
- Thách thức
Bước 2:
- HS đọc các ô kiến thức trong SGK, dựa
vào các tài liệu tham khảo và kiến thức đã
học để rút ra kết luận về các đặc điểm của
nền kinh tế thế giới.
- Các nước đang phát triển phải
- Các kết luận phải được diễn đạt rõ ràng, làm gì?
đúng, đủ nội dung mà ô kiến thức đề cập đến.
+ Nắm bắt thời cơ trong cơ hội;
- Sắp xếp các kết luận theo thứ tự của các
+ Hạn chế rủi ro trong thách thức và
ô kiến thức: Ví dụ:
chuyển hóa thách thức thành cơ hội
+ Kết luận 1 (sau ô 1):
+ Kết luận 2 (sau ô 2):
- Kết luận chung về cơ hội đối với các
nước đang phát triển….

- Kết luận chung về thách thức đối với các
nước đang phát triển...
Bước 3:
- Đại diện mỗi nhóm lên trình bày, các
nhóm khác bổ sung, góp ý.
- GV chuẩn kiến thức, hướng dẫn HS cách
trình bày báo cáo thông qua nhận xét, phân
20


Giáo án Địa lí 11 – cơ bản

tích cách báo cáo của HS
HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP
1. Củng cố
- Các nước đang phát triển phải làm gì trong thời đại thế giới đang diễn ra toàn cầu
hóa?
2. Kiểm tra, đánh giá (một số câu hỏi và bài tập)
(1). Câu nào dưới đây không chính xác:
A. Toàn cầu hóa đem đến nhiều cơ hội cho các nước đang phát triển.
B. Toàn cầu hóa tạo nên nhiều thách thức lớn cho các nước đang phát triển.
C. Toàn cầu hóa chỉ tạo cơ hội đón đầu các công nghệ hiện đại cho các nước phát triển.
D. Trong bối cảnh toàn cầu hóa, khoa học và công nghệ đã có tác động sâu sắc đến mọi
mặt đời sống kinh tế thế giới.
(2). Động lực chính của sự phát triển của kinh tế thế giới trong những thập kỉ đầu thế kỉ
21 là:
A. Những thành tựu về khoa học - kĩ thuật.
B. Những thành tựu về di truyền học.
C. Những thành tựu về khoa học - công nghệ.
D. Những thành tựu vượt bậc về y học.

(3). Toàn cầu hóa gây áp lực nặng nề đối với tự nhiên vì:
A. Tài nguyên thiên nhiên bị khai thác triệt để hơn.
B. Hàng rào thuế quan giữa các nước bị bãi bỏ.
C. Các ngành điện tử - tin học, công nghệ sinh học ngày càng phát triển.
D. Công nghệ hiện đại được áp dụng vào quá trình phát triển kinh tế xã hội.
(4). Hãy tìm ví dụ để chứng minh, trong thời đại ngày nay toàn cầu hóa đã tác động sâu
sắc đến mọi mặt của đời sống kinh tế thế giới.
3. Chuẩn bị bài học tiếp theo
- Về nhà tìm hiểu theo tiêu đề: “Em có hiểu biết gì về Châu Phi?”.

Tiết 5 - Bài 5. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA CHÂU LỤC VÀ KHU VỰC
Tiết 1. CHÂU PHI
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
* Biết được tiềm năng phát triển kinh tế của các nước ở châu Phi, tiềm năng về tài
nguyên khoáng sản, về nguồn lực con người.
* Trình bày được một số vấn đề cần giải quyết để phát triển kinh tế- xã hội của các quốc
gia ở châu Phi
2. Kĩ năng
- Phân tích số liệu, tư liệu về một số vấn đề kinh tế- xã hội của châu Phi,
- Sử dụng bảng số liệu để so sánh tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của châu Phi năm 2005
với các khu vực, châu lục khác của thế giới.
21


Giáo án Địa lí 11 – cơ bản

- Phân tích bảng số liệu để thấy được tốc độ tăng trưởng kinh tế của một số nước châu
Phi.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH

1. Đối với giáo viên
- Bản đồ tự nhiên châu Phi.
- Bản đồ kinh tế châu Phi.
- Tranh ảnh về cảnh quan, con người và các hoạt động kinh tế ở châu Phi.
2. Đối với học sinh
- Hiểu biết về châu Phi đã được giao chuẩn bị từ tiết học trước
- Các hình ảnh của HS sưu tầm lien quan đến Châu Phi
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Ổn định lớp và kiểm tra bài cũ
Nêu ví dụ minh hoạ về cơ hội và thách thức trong quá trình hội nhập toàn cầu hoá của
Việt Nam vào ô trống trong bảng sau:
Nội dung
Ví dụ
Tiếp cận với khoa học - công nghệ tiên tiến
của thế giới
Hàng hoá được lưu thông rộng rãi
Tiếp cận với các tri thức về văn hoá, giáo
dục tiên tiến
Thúc đẩy sản xuất, tăng trưởng kinh tế, văn
hoá, xã hội phát triển
Do tiếp cận với khoa học - công nghệ tiên
tiến nên có điều kiện để đánh giá và cải thiện
môi trường
Dễ tiếp cận các công nghệ lỗi thời, rẻ tiền
Dễ bị áp đặt văn hoá và lối sống
Môi trường bị ô nhiễm
2. Tiến trình dạy học
HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu về tự nhiên của Châu Phi
1. Mục tiêu
- Kiến thức: Biết được tiềm năng về tự nhiên, tài nguyên khoáng sản, và những vấn đề về

tự nhiên liên quan đến phát triển kinh tế của các nước ở châu Phi
- Kĩ năng:
+ Đọc và phân tích bản đồ, lược đồ Châu Phi
+ Quan sát và phân tích ảnh về cảnh quan Châu Phi
2. Phương pháp/kĩ thuật dạy học
- Sử dụng bản đồ
- Đàm thoại gợi mở
- Nghiên cứu tìm tòi bộ phận
- Kĩ thuật dạy học cá nhóm/cả lớp
3. Các bước hoạt động
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung chính
- GV khái quát về vị trí tiếp giáp và cung
22


Giáo án Địa lí 11 – cơ bản

cấp cho HS toạ độ địa lí của châu Phi.
GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm:
Bước 1:
Dựa vào hình 5.1 SGK, hệ toạ độ, tranh ảnh
GV cung cấp và vốn hiểu biết trả lời câu hỏi
sau:
- Đặc điểm khí hậu và cảnh quan châu Phi?
Gợi ý:
- Kể tên các hoang mạc ở châu Phi.
- Nguyên nhân hình thành các hoang mạc.
Dựa vào kênh chữ trong SGK và hình 5.1
hãy:

- Nhận xét sự phân bố và hiện trạng khai
thác khoáng sản ở châu Phi?
- Hậu quả việc khai thác tài nguyên rừng ở
châu Phi?
- Biện pháp khắc phục tình trạng khai thác
quá mức các nguồn tài nguyên trên?
Bước 2:
- Đại diện nhóm trình bày, GV chuẩn kiến
thức
- GV liên hệ cảnh quan bán hoang mạc ở
Bình Thuận của Việt Nam
- Khoáng sản vàng của châu Phi nhiều nhất
thế giới.

I. Một số vấn đề về tự nhiên
- Khí hậu đặc trưng: khô nóng
- Cảnh quan chính: hoang mạc, xa
van
- Tài nguyên: Bị khai thác mạnh
+ Khoáng sản: cạn kiệt
+ Rừng ven hoang mạc bị khai thác
mạnh → xa mạc hoá.
* Biện pháp khắc phục:
- Khai thác hợp lí tài nguyên thiên
nhiên
- Tăng cường thuỷ lợi hoá.

HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu Một số vấn đề về dân cư - xã hội của châu Phi
1. Mục tiêu
- Kiến thức: Trình bày được một số vấn đề cần giải quyết để phát triển kinh tế- xã hội

của các quốc gia ở châu Phi
- Kĩ năng:
- Phân tích số liệu, tư liệu về một số vấn đề kinh tế- xã hội của châu Phi,
- Sử dụng bảng số liệu để so sánh tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của châu Phi năm 2005
với các khu vực, châu lục khác của thế giới.
- Thái độ: Chia sẻ tình cảm với người dân châu Phi
2. Phương pháp/kĩ thuật dạy học
- Đàm thoại gợi mở
- Nghiên cứu tìm tòi bộ phận
- Kĩ thuật dạy học cá nhân/cặp
3. Các bước hoạt động
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung chính
Hoạt động cá nhân/ cặp
II. Một số vấn đề về dân cư - xã
Bước 1:
hội
HS dựa vào bảng 5.1, kênh chữ và thông tin
1. Dân cư
bổ sung sau bài học trong SGK.
23


Giáo án Địa lí 11 – cơ bản

- So sánh và nhận xét tình hình sinh tử, gia
tăng dân số của châu Phi với thế giới và các
châu lục khác?
- Dựa vào hình ảnh về cuộc sống của người
dân châu Phi, kênh chữ và bảng thông tin trong

SGK để nhận xét chung về tình hình xã hội
châu Phi.
Bước 2:
HS trình bày GV chuẩn kiến thức
GV liên hệ Việt Nam: Việt Nam đã, đang và
sẽ tiếp tục giúp đỡ về y tế, giáo dục và nông
nghiệp cho nhiều quốc gia ở Châu Phi

- Dân số tăng nhanh
- Tỷ lệ sinh cao
- Tuổi thọ trung bình thấp
- Trình độ dân trí thấp
2. Xã hội
- Xung đột sắc tộc
- Tình trạng đói nghèo nặng nề
- Bệnh tật hoành hành: HIV, sốt
rét...
- Chỉ số HDI thấp
* Nhiều tổ chức quốc tế giúp đỡ
* Việt Nam: hỗ trợ về giảng dạy, tư
vấn kĩ thuật

HOẠT ĐỘNG 3: Tìm hiểu Một số vấn đề về kinh tế
1. Mục tiêu
- Kiến thức: Biết được nền kinh tế Châu Phi nghèo nàn, lạc hậu, còn nhiều khó khăn
trong phát triển. Trong thập niên vừa qua kinh tế châu Phi đã có chuyển biến tích cực được
thể hiện ở tốc độ tăng trưởng GDP khá cao. Cần sự giúp đỡ của các tổ chức quốc tế trong
phát triển kinh tế.
- Kĩ năng: Phân tích bảng số liệu để thấy được tốc độ tăng trưởng kinh tế của một số
nước châu Phi.

2. Phương pháp/kĩ thuật dạy học
- Đàm thoại gợi mở
- Phân tích bảng só liệu
- Nghiên cứu tìm tòi bộ phận
- Kĩ thuật dạy học cá nhân/cả lớp
3. Các bước hoạt động
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung chính
III. Một số vấn đề về kinh tế
GV tổ chức hoạt động cá nhân và cả lớp
- Kinh tế kém phát triển
Dựa vào bảng 5.2 và kênh chữ trong SGK
+ Tỉ lệ tăng trưởng GDP gần đây
hãy:
tương đối cao
-Nhận xét về tình hình phát triển kinh tế
+ Tỉ lệ đóng góp vào GDP toàn cầu
châu Phi?
thấp
Gợi ý:
+ GDP/ người thấp
- So sánh tốc độ tăng trưởng kinh tế của 1
+ Cơ sở hạ tầng kém
số khu vực thuộc châu Phi với thế giới và Mĩ
- Nguyên nhân:
La tinh
+ Từng bị thực dân thống trị tàn bạo
- Đóng góp vào GDP toàn cầu của châu Phi cao
+ Xung đột sắc tộc
hay thấp?

+ Khả năng quản lí kém
- Những nguyên nhân làm cho nền kinh tế
+ Dân số tăng nhanh
châu Phi kém phát triển?
Bước 2: HS trình bày, GV chuẩn kiến thức
24


Giáo án Địa lí 11 – cơ bản

HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP
1. Củng cố
Nhận xét về sự thay đổi tỉ lệ dân số châu Phi so với các châu lục khác:
- Cần lưu ý ba thời điểm:
+ Thời điểm xuất phát của yêu cầu so sánh: Năm 1985, tỉ lệ dân số của châu Phi đứng thứ
mấy trong các châu lục so sánh?
+ Thời điểm cuối cùng: 2005, vị trí của châu Phi có gì thay đổi?
+ Thời điểm giữa: Nhận xét về quá trình, để thấy được các châu lục tăng, giảm đều hay
có gì đột biến?
- Kết luận về sự thay đổi tỉ lệ dân số châu Phi so với các châu lục khác.
3. Kiểm tra, đánh giá
Dựa vào biểu đồ sau:

a. Em hãy tìm các nước châu Phi có chỉ số HDI tương đương với Việt Nam (khoảng 0,70 0,73).
b. Em hãy tìm các nước châu Phi có chỉ số HDI tương đương với HDI trung bình của thế giới.
c. GDP bình quân theo đầu người năm 2003 của Việt Nam thấp hơn một số nước châu Phi,
nhưng chỉ số HDI của Việt Nam lại cao hơn các nước đó, em nhận xét gì về hiện tượng này?
3. Chuẩn bị bài học tiếp theo
- Sưu tầm các hình ảnh, bản đồ, tư liệu liên quan đến khu vực Mĩ la tinh


Tiết 6 - Bài 5
MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA CHÂU LỤC VÀ KHU VỰC
25


×