Tải bản đầy đủ (.doc) (143 trang)

GIÁO ÁN ĐỊA LÝ 12 NĂM 2020 FULL

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.14 MB, 143 trang )

Giáo án Địa lí 12 – cơ bản

Tiết 1 - Bài 1. VIỆT NAM TRÊN ĐƯỜNG ĐỔI MỚI VÀ HỘI NHẬP
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Biết được tác động của bối cảnh quốc tế đối với công cuộc Đổi mới và thành tựu
của công cuộc Đổi mới.
- Biết được bối cảnh và công cuộc hội nhập quốc tế và khu vực của nước ta.
- Biết được một số định hướng chính để đẩy mạnh công cuộc Đổi mới và hội nhập.
2. Kĩ năng
- Biết phân tích biểu đồ và các bảng số liệu về tốc độ tăng chỉ số giá tiêu dùng, tốc
độ tăng GDP của cả nước và phân theo thành phần kinh tế, tỉ lệ hộ nghèo của cả nước.
- Biết liên hệ kiến thức địa lí với các kiến thức lịch sử, giáo dục công dân trong lĩnh hội
kiến thức mới
- Biết liên hệ sách giáo khoa với các vấn đề thực tiễn của cuộc sống khi tìm hiểu các
thành tựu của công cuộc đổi mới và quá trình hội nhập đất nước
3. Thái độ
- Nhận thức đúng đắn về công cuộc đổi mới và hội nhập ở nước ta và sự cần thiết phải
thúc đẩy quá trình Đổi mới và hội nhập.
- Trách nhiệm của mỗi người đối với sự nghiệp phát triển đất nước.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN
* Pô tô số liệu thống kê, biểu đồ về thành tựu của công cuộc đổi mới:
- Tốc độ tăng GDP thời kỳ 1975 – 2005 (%).
- Hình 1.1 và hình 1.2 SGK.
- Bảng 1:Tỉ lệ nghèo của cả nước qua các cuộc điều tra mức sống dân cư (%).
* Một số hình ảnh về thành tựu của công cuộc đổi mới và hội nhập.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Ổn định lớp
Mở bài: Để hội nhập vào nền kinh tế thế giới và khu vực cũng như tận dụng thời cơ
mới chúng ta cần tạo ra sự chuyển biến mạnh mẽ trong nước thông qua công cuộc Đổi mới
nền KTXH. Sau 20 đổi mới, nền kinh tế xã hội nước ta đã có nhiều khởi sắc trên các lĩnh vực


kinh tế, chính trị, xã hội, an ninh quốc phòng. Bên cạnh những thành tựu đó, đất nước ta vẫn
còn đứng trước muôn vàn khó khăn và thách thức.
2. Tiến trình dạy học
HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu công cuộc đổi mới nền KT-XH Việt Nam
1. Mục tiêu
- Kiến thức: Biết được bối cảnh, diễn biến và kết quả của Công cuộc đổi mới ở nước ta.
- Kĩ năng:
+ Biết phân tích biểu đồ và các bảng số liệu về tốc độ tăng chỉ số giá tiêu dùng, tốc
độ tăng GDP của cả nước, tỉ lệ hộ nghèo của cả nước.
+ Biết liên hệ kiến thức địa lí với các kiến thức lịch sử, giáo dục công dân
- Thái độ: Nhận thức đúng đắn về công cuộc đổi mới và hội nhập ở nước ta và sự cần thiết
phải thúc đẩy quá trình Đổi mới
2. Phương pháp/kĩ thuật dạy học
- Đàm thoại gợi mở.
- Sơ đồ khái quát.
- Khai thác kiến thức qua hệ thống biểu đồ, bảng số liệu.
3. Các bước hoạt động

-1-


Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung chính
Bước 1
1. Công cuộc Đổi mới là một cuộc cải cách toàn
- GV hỏi: Dựa vào nội dung SGK và diện về KTXH
kiến thức của mình, hãy cho biết a) Bối cảnh
Công cuộc
đổi mớiĐẤT
củaNƯỚC

nước taTRƯỚC
được ĐỔI MỚI
BỐI CẢNH
tiến hành trong bối cảnh như thế nào?
(trình bày theo sơ đồ)
Trong
nước
Quốc tế
- HS: suy nghĩ
, vận
dụng kiến thưc
để hoàn thành sơ đồ
- GV: bổ sung và chuẩn kiến thức.
Đấtcó
nướcthể khai
Xuất phát
nước thức
Cuối thập
GV
thác cácĐấtkiến
mới
điểm
của
kỷ
70, đầu
chịu
ảnh
Lịch sử, GDCD về bối cảnh của công
thống
nền kinh

80
của thế
hưởng
cuộc
đổi mới, tếlấy
VD minh
họa để
nhất, đời
thấp,
kỉ XX, tình
nặng
nề khăn
khắcsống
họa rõ nét nông
hơn những
khó
hình quốc
bởi chiếnquyết
trong
thời gian
đólàvà những
nhân dân
nghiệp
tế hết sức
khóĐảng,chủ
tâmcòncủa
nhàyếunước vàtranh
nhân dân
phức tạp
khăn công cuộc đổi mới

ta trong

Khủng hoảng, lạm phát kéo dài
Bước 2
-GV hỏi: Công cuộc đổi mới ở nước
ta diễn ra như thế nào? Hãy trình bày
và giải thích ý nghĩa của 3 xu thế
trong công cuộc đổi mới ở nước ta?
(GV giảng giải về diễn biến của công
cuộc đổi mới ở nước ta)
- HS suy nghĩ trả lời
- GV chuẩn kiến thức.
+ Dân chủ hoá đời sống KTXH →
Người dân làm chủ đời sống KTXH
→ Dân biết, dân bàn, dân làm, dân
kiểm tra.
+ Phát triển nền kinh tế hàng hoá
nhiều thành phần theo định hướng
XHCN → Huy động, phát huy tất cả
các thành phần kinh tế trong phát
triển KTXH nhưng thành phần Nhà
nước vẫn chiếm vai trò chủ đạo.
+ Tăng cường giao lưu, hợp tác với
các nước trên thế giới → Thực hiện
mở cửa, thu hút vốn đầu tư nước
ngoài, hợp tác toàn diện với các nước
trên thế giới theo phương châm “hoà
nhập chứ không hoà tan”.
Bước 3
-GV dùng các biểu đồ H1.1, bảng số

liệu 1 (SGK) và 1 số hình ảnh yêu cầu

b) Diễn biến
Từ năm 1979 Công cuộc đổi mới được manh nha,
nhưng từ Đại hội ĐCS Việt Nam lần thứ VI (1986)
chính thức được khẳng định với 3 xu thế.
+ Dân chủ hoá đời sống kinh tế - xã hội
+ Phát triển nền kinh tế hàng hoá nhiều thành
phần theo định hướng XHCN
+ Tăng cường giao lưu, hợp tác với các nước
trên thế giới

c) Thành tựu
+ Đưa nước ta thoát khỏi khủng hoảng, kiềm
chế lạm phát.
Trang: -2-


Giáo án Địa lí 12 – cơ bản

HS trình bày các thành tựu nổi bật
+ Tốc độ tăng trưởng kinh tế khá cao
của Công cuộc đổi mới, cho VD
+ Cơ cấu ngành và cơ cấu lãnh thổ chuyển
- HS lần lượt trả lời các yêu cầu
dịch theo hướng CNH - HĐH, phát huy và sử dụng
- GV bổ sung, chuẩn kiến thức
tối đa nguồn lực.
Bước 4
+ Xoá đói giảm nghèo, đời sống vật chất và

- GV: Bên cạnh thành tựu đạt được, tinh thần của nhân dân được cải thiện.
nước ta gặp phải những khó khăn
thách thức gì?
- HS: trả lời
- GV: bổ sung
+ Tốc độ tăng trưởng KT chưa ổn
định
+ Chuyển dịch cơ cấu KT theo ngành
còn chậm
+ Còn có sự chênh lệch về mức sống
và trình độ giữa các vùng lãnh thổ…
HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu quá trình hội nhập của nước ta vào quốc tế và khu vực
1. Mục tiêu
- Kiến thức: Biết được bối cảnh, những thành tựu và thách thức của Công cuộc hội nhập ở
nước ta.
- Kĩ năng: + Biết phân tích biểu đồ tốc độ tăng GDP của cả nước và phân theo thành phần
kinh tế
+ Biết liên hệ kiến thức địa lí với các kiến thức lịch sử, giáo dục công dân
- Thái độ: Nhận thức đúng đắn về công cuộc hội nhập quốc tế, khu vực của nước ta và sự cần
thiết phải thực hiện quá trình hôi nhập
2. Phương pháp/kĩ thuật dạy học
- Đàm thoại
- Thảo luận và hoạt động nhóm
3. Các bước hoạt động
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung chính
Bước 1
2. Nước ta trong hội nhập quốc tế và khu vực
- GV hỏi: Vì sao hội nhập quốc tế và khu ca) Bối cảnh
vực là xu thế tất yếu của nước ta? Quá * Quốc tế: + Toàn cầu hoá, khu vực hoá kinh tế là xu hướng

trình đó được diễn ra trong bối cảnh toàn cầu tác động đến mọi quốc gia.
nào?
+ Trên thế giới chuyển từ xu thế đối đầu
- HS suy nghĩ, trả lời.
sang đối thoại, kết thúc chiến tranh lạnh.
- GV bổ sung và chốt kiến thức.
* Việt Nam: Bình thường hoá với Hoa Kỳ, là thành
viên của ASEAN, APEC, WTO… nên vị thế của
nước ta trên thế giới có nhiều thay đổi tích cực.
Bước 2
b) Thành tựu
- GV: Chia lớp thành 2 nhóm, mỗi nhóm
+ Thu hút mạnh các nguồn vốn đầu tư nước
thảo luận một vấn đề sau đây:
ngoài: ODA, FDI, FPI.
+ Nhóm 1: Nêu những thành tựu của
+ Đẩy mạnh hợp tác kinh tế - khoa học kỹ
công cuộc hội nhập ở nước ta.
thuật, khai thác tài nguyên, bảo vệ môi trường…
+ Nhóm 2: Nêu những khó khăn và
+ Ngoại thương phát triển mạnh.
thách thức của nước ta trong quá trình c) Khó khăn, thách thức
hội nhập.
+ Cạnh tranh bất bình đẳng trong điều kiện
- HS các nhóm có 5 phút để suy nghĩ và kinh tế chưa phát triển.
thảo luận và lần lượt lên trình bày nội
+ Gia tăng nợ nước ngoài, bị phụ thuộc và
-3-



dung tìm hiểu.
chi phối bởi nền kinh tế nước ngoài
- GV: Điều khiển và gợi ý đề học sinh
+ Chảy máu chất xám.
các nhóm trình bày tốt nội dung của
+ Gia tăng khoảng cách giàu nghèo…
mình đồng thời khuyến khích các học
sinh khác bổ sung kiến thức và lấy ví dụ
minh hoạ cho các ý. Sau đó GV chuẩn
kiến thức
HOẠT ĐỘNG 3: Tìm hiểu một số định hướng chính để đẩy mạnh công cuộc Đổi mới và
hội nhập
1. Mục tiêu
- Kiến thức: Biết được một số định hướng chính để đẩy mạnh công cuộc Đổi mới.
- Kĩ năng: Biết liên hệ kiến thức địa lí, lịch sử, giáo dục công dân trong SGK với các vấn đề
thực tiễn của cuộc sống từ đó hiểu được việc định hướng để đẩy mạnh công cuộc Đổi mới và
quá trình hội nhậpj đất nước là có cơ sở khoa học và thực tiễn.
- Thái độ: hiểu được trách nhiệm của mỗi người trong công cuôc Đổi mới và hội nhập của đất
nước
2. Phương pháp/kĩ thuật dạy học
- Đàm thoại gợi mở
3. Các bước hoạt động
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung chính
- GV: Với mục tiêu trở thành một quốc gia công 3. Một số định hướng chính để đẩy
nghiệp theo hướng hiện đại vào năm 2020, nước ta đã mạnh công cuộc Đổi mới và hội
đưa ra các định hướng gì để đẩy nhanh công cuộc Đổi nhập (SGK trang 11)
mới và hội nhập?
- HS: Trả lời
- GV: Bổ sung một số thuật ngữ: Nền kinh tế thị

trường, nền kinh tế tri thức và chuẩn kiến thức
HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP
1. Củng cố và kiểm tra, đánh giá
Chọn một phương án trả lời đúng
Câu 1. Sự kiện được coi là mốc quan trọng của nước ta trong năm 2007 là
A. bình thường hóa quan hệ với Hoa Kì.
B. gia nhập Hiệp hội các nước Đông Nam Á.
C. là thành viên chính thức của Tổ chức Thương mại thế giới.
D. tham gia diễn đàn hợp tác kinh tế châu Á – Thái Bình Dương.
Câu 2. Hội nhập quốc tế và khu vực tạo cơ hội cho nước ta:
A. phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm.
B. thu hút đầu tư nước ngoài; đẩy mạnh hợp tác kinh tế - khoa học kĩ thuật và bảo vệ
môi trường.
C. khai thác hợp lí tài nguyên thiên nhiên.
D. nâng cao giá trị sản phẩm nông – công nghiệp.
Câu 3. Cho bảng số liệu:
Tốc độ tăng trưởng GDP của nước ta thời kỳ 1975 -2005 (%).
Năm
1975-1980
1988
1995
1999
2005
%
0,2
6,0
9,5
4,8
8,4
Yêu cầu: Vẽ biều đồ thể hiện tốc độ tăng trưởng GDP của nước ta thời kỳ trên và nhận

xét.
3. Chuẩn bị bài học tiếp theo
Chuẩn bị bài Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ VN, HS đọc trước bài ở nhà.
Trang: -4-


Giáo án Địa lí 12 – cơ bản

Tiết 2 - Bài 2 VỊ TRÍ ĐỊA LÍ, PHẠM VI LÃNH THỔ
I. MỤC TIÊU
Sau bài học học sinh cần
1. Kiến thức
- Trình bày được VTĐL, giới hạn, phạm vi lãnh thổ Việt Nam
- Phân tích được ảnh hưởng của vị trí địa lí đối với đặc điểm tự nhiên, đối với sự
phát triển kinh tế - xã hội và quốc phòng.
2. Kỹ năng:
Xác định được vị trí địa lí Việt Nam trên bản đồ Đông Nam Á và thế giới.
3. Thái độ
Củng cố lòng yêu quê hương đất nước, sẵn sàng xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Đối với giáo viên
- Bản đồ Các nước Đông Nam Á.
- Bản đồ hành chính Việt Nam.
- Bản đồ các vùng biển theo luật quốc tế năm 1982 (nếu có)
- Tranh ảnh về các đảo, quần đảo, điểm cực Bắc, Nam, Đông, Tây ở nước ta.
- Átlat địa lí VN
- Sơ đồ đường cơ sở và đường phân định vịnh Bắc Bộ, sơ đồ cấu trúc bài
- Máy chiếu
2. Đối với học sinh
Chuẩn bị bài và Atlat ĐLVN

III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Ổn định lớp và kiểm tra bài cũ (GV gọi 2 HS lên bảng làm bài tập câu hỏi số 2, 01 HS trả
lời câu hỏi số 1)
Câu 1. Bối cảnh trong nước và quốc tế có ảnh hưởng như thế nào tới công cuộc Đổi
mới ở nước ta?
Câu 2. Cho bảng số liệu về tốc độ tăng trưởng GDP của nước ta thời kỳ 1975 -2005
(%).
Năm
1975-1980
1988
1995
1999
2005
%
0,2
6,0
9,5
4,8
8,4
Vẽ biều đồ thể hiện tốc độ tăng trưởng GDP của nước ta thời kỳ trên và nhận xét.
2. Tiến trình dạy học
HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu vị trí địa lí nước ta
1. Mục tiêu
- Kiến thức: Trình bày được VTĐL, giới hạn lãnh thổ nước ta: tiếp giáp, hệ tọa độ địa lí các
điểm cực của phần đất liền, trên biển
- Kĩ năng: Xác định được vị trí địa lí Việt Nam trên bản đồ Đông Nam Á và thế giới.
2. Phương pháp/kĩ thuật dạy học
- Đàm thoại
- Sử dụng bản đồ, atlat
3. Các bước hoạt động

Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung chính
Bước 1
1. Vị trí địa lí
- GV: Yêu cầu học sinh dựa vào bản đồ, atlat - VN nằm ở rìa đông của Bán đảo Đông
trình bày về vị trí địa lý theo dàn ý sau:
Dương, gần trung tâm của khu vực Đông Nam
+ Vị trí địa lý của Việt Nam trong bản đồ Á.
Khu vực Đông Nam Á.
- Hệ toạ độ:
-5-


+ Hệ toạ độ trên đất liền và biển nước ta?
+ Vĩ độ: 8034’B – 23023’B (trên biển:
+ Các quốc gia tiếp giáp?
6050’B – 23023’B)
+ Vị trí địa lý của Việt Nam thuộc múi giờ số
+ Kinh độ: 102009’Đ – 109024’Đ (trên
mấy?
biển: 102009’Đ – 117020’Đ)
- HS: 1học sinh lên chỉ bản đồ, các học sinh - Thuộc múi giờ số 7
khác nhận xét, bổ sung
- Tiếp giáp: Phía Bắc giáp Trung Quốc
- GV: Bổ sung và chuẩn kiến thức
(1400km), phía Tây giáp Lào (2100km),
Bước 2
Cămpuchia (1100km), phía Đông, phía Nam
GV mở rộng: Vị trí địa lý và hệ toạ độ quy giáp Biển Đông
định hình dáng lãnh thổ nước ta: kéo dài, hẹp

ngang, mở rộng ra phía biển tạo nên một vị
thế đẹp.
HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu phạm vi lãnh thổ nước ta
1. Mục tiêu
- Kiến thức: biết được lãnh thổ nước ta là một khối thống nhất và toàn vẹn, bao gồm: vùng
đất, vùng biển và vùng trời
- Kĩ năng: xác định trên bản đồ các bộ phận hợp thành lãnh thổ nước ta
- Thái độ: nhận thấy được việc phát triển KTXH gắn liền với việc bảo vệ chủ quyền và toàn
vẹn lãnh thổ
2. Phương pháp/kĩ thuật dạy học
- Đàm thoại
- Sử dụng bản đồ, atlat
- Liên hệ với các môn lịch sử, GDCD và tình hình thực tế
3. Các bước hoạt động
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung chính
Bước 1
2. Phạm vi lãnh thổ
- GV yêu cầu học sinh quan sát Bản đồ Các nước a) Vùng đất: với diện tích 331212 km2
Đông Nam Á, Bản đồ hành chính Việt Nam trình gồm 2 phần
bày đặc điểm vùng đất nước ta?
- Phần đất liền:
- HS quan sát, suy nghĩ, trả lời
+ có >4600km (đường biên giới,
- GV bổ sung, chuẩn kién thức
biên giới thuộc vùng núi, việc thông
Bước 2
thương qua lại được tiến hành qua các
- GV hỏi: Dựa vào At lát Địa lý Việt Nam trang 19, cửa khẩu)
kể tên một số cửa khẩu quan trọng của nước ta với

+ Bờ biển dài 3260km, có 28/63
các nước Trung Quốc, Lào, Cămpuchia.
tỉnh có bờ biển.
- HS trả lời
- Hải đảo: có > 4000 đảo ven bờ và
- GV: Bổ sung, nhận xét
ngoài khơi xa, trong đó có 2 quần đảo là
Trường Sa (Đà Nẵng), Hoàng Sa (Khánh
Hoà).
Bước 3
b) Vùng biển: Diện tích: 1 triệu
- GV: Yêu cầu học sinh quan sát bản đồ ĐNA (bản km2.Gồm: Nội thuỷ, lãnh hải, tiếp giáp
đồ các vùng biển quốc tế) và kiến thức hiểu biết, lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế, vùng
hãy xác đinh các bộ phận của vùng biển nước ta.
thềm lục địa.
- HS: trình bày
- GV: Bổ sung kiến thức về phạm vi của các vùng
biển. Nêu đặc điểm vùng trời và chuẩn kiến thức
c) Vùng trời: Khoảng không gian bao
trùm trên lãnh thổ nước ta.
Tiết 3 - Bài 2 VỊ TRÍ ĐỊA LÍ, PHẠM VI LÃNH THỔ (tiếp theo)
Trang: -6-


Giáo án Địa lí 12 – cơ bản

HOẠT ĐỘNG 3: Tìm hiểu ý nghĩa vị trí địa lí Việt Nam
1. Mục tiêu
- Kiến thức: Phân tích được ảnh hưởng của vị trí địa lí đối với đặc điểm tự nhiên, đối với
sự phát triển kinh tế - xã hội và quốc phòng.

- Kĩ năng: phân tích, thảo luận nhóm
- Thái độ: thấy được VTĐL nước ta có ý nghĩa quan trọng ảnh hưởng quyết định đến đặc
điểm tự nhiên và tác động đến các hoạt động KTXH
2. Phương pháp/kĩ thuật dạy học
- Thảo luận nhóm
- Đàm thoại gợi mở
- Phân tích
- Liên hệ với kiến thức thực tế, GDCD, lịch sử…
3. Các bước hoạt động
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung chính
Bước 1
3.Ý nghĩa VTĐL Việt Nam
- GV chia lớp thành 4 nhóm thảo luận về ý a) Ý nghĩa tự nhiên
nghĩa của vị trí địa lý và phạm vi lãnh thổ - Quy định đặc điểm TN nước ta là TN nhiệt
nước ta. Lấy ví dụ.
đới ẩm gió mùa tạo điều kiện hình thành
+ Nhóm 1 và 2: Ý nghĩa tự nhiên
nền nông nghiệp nhiệt đới với cơ cấu cây
+ Nhóm 3 và 4: Ý nghĩa kinh tế, văn hoá – xã trồng vật nuôi đa dạng, sinh trưởng tốt.
hội và quốc phòng.
- Liền kề với vành đai sinh khoáng TBD và
Yêu cầu: Phân tích được 2 khía cạnh: ĐTH, trên đường di lưu của sinh vật nên
thuận lợi và khó khăn
TNTN đa dạng, phục vụ cho ngành công
- HS: Tiến hành thảo luận, góp ý và đưa ra nghiệp.
kết luận. Sau đó, đại diện các nhóm lên trình - Tạo nên sự phân hoá đa dạng của các thành
bày. Mỗi vấn đề chỉ cần 1 nhóm trình bày, phần TN từ Bắc – Nam, Đông – Tây.
các nhóm còn lại bổ sung kiến thức và lấy ví - Nằm trong vùng chịu nhiều thiên tai như:
dụ minh hoạ.

bão, lũ…
- GV: Bổ sung và chuẩn kiến thức:
b) Ý nghĩa KT, văn hóa, quốc phòng
Bước 2
-Kinh tế:
- GV hỏi: Tại sao khí hậu nước ta lại không + Nằm ở ngã tư đường hàng hải và hàng
khô nóng như một số nước cùng vĩ độ ở Tây không quốc tế  thuận lợi cho giao lưu với
Nam Á, Bắc Phi?
thế giới bằng đường bộ và đường biển.
Tại sao Biển Đông đối với nước ta là một + Nằm trong khu vực có nền kinh tế phát triển
hướng chiến lược có ý nghĩa quan trọng năng động  tạo ra động lực phát triển.
trong công cuộc xây dựng, phát triển kinh tế + Giáp biển Đông  có điều kiện khai thác
và bảo vệ đất nước?
tổng hợp kinh tế biển. Tạo điều kiện mở cửa
- HS trả lời
và hội nhập.
- GV: nhận xét, bổ sung
-Văn hoá: do nằm ở ngã tư của các nền văn
minh, giao thoa giữa các tộc người nên tiếp
thu các nền văn minh và đa dạng đời sống tinh
thần.
-Quốc phòng: Có vị trí địa chiến lược, cửa ngõ
xâm nhập vào các nước Đông Dương.
HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP
1. Củng cố và kiểm tra đánh giá
Chọn một phương án trả lời đúng
Câu 1. Nước ta nằm trong hệ tọa độ địa lí
A. 23023’B - 8030’B và 102009’Đ - 109024’Đ.
-7-



B. 23020’B - 8030’B và 102009’Đ - 109024’Đ.
C. 23023’B - 8034’B và 102009’Đ - 109024’Đ.
D. 23023’B - 8034’B và 102009’Đ - 109020’Đ.
Câu 2. Nhận định nào dưới đây chưa được chính xác
A. Vị trí địa lí đã quy định đặc điểm cơ bản của thiên nhiên nước ta mang tính chất
nhiệt đới ẩm gió mùa.
B. Nước ta nằm trọn trong vành đai nhiệt đới.
C. Từ vĩ độ 200B tới điểm cực Bắc nước ta, trong năm có một lần Mặt Trời lên thiên
đỉnh.
D. Tất cả các địa điểm trên lãnh thổ Việt Nam trong năm có hai lần Mặt Trời lên thiên
đỉnh.
Câu 3. Phân tích ý nghĩa của vị trí địa lí đối với tự nhiên nước ta.
3. Chuẩn bị bài học tiếp theo
Yêu cầu HS chuẩn bị bài thực hành: thước kẻ, bút chì, bút màu, giấy A4

PHỤ LỤC
SƠ ĐỒ PHẠM VI CÁC VÙNG BIỂN THEO LUẬT QUỐC TẾ (1982)

Tiết 4 - Bài 3 THỰC HÀNH VẼ LƯỢC ĐỒ VIỆT NAM
I. MỤC TIÊU Sau bài học HS cần
1. Kiến thức
Biết cách vẽ Lược đồ Việt Nam bằng hệ thống ô vuông, các điểm và các đường tạo
khung. Xác định được vị trí địa lý nước ta và một số địa danh quan trọng.
2. Kỹ năng
Vẽ tương đối chính xác lược đồ Việt Nam và một số đối tượng địa lý.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Đối với giáo viên
- Thước kẻ (dài 1m).
- Phấn màu.

- Khung bản đồ Việt Nam theo mẫu.
- Bút kẻ.
- Át lát Địa lý Việt Nam.
2. Đối với học sinh
- Thước kẻ, bút chì, bút màu
- Giấy trắng A4
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Ổn định lớp và kiểm tra bài cũ
Trang: -8-


Giáo án Địa lí 12 – cơ bản

2. Tiến trình dạy học
THỰC HÀNH: VẼ LƯỢC ĐỒ VN
HOẠT ĐỘNG 1: Vẽ khung lược đồ VN
1. Mục tiêu
Kĩ năng: Vẽ được khung hình dạng lãnh thổ VN
2. Phương pháp/kĩ thuật dạy học
Hướng dẫn học sinh vẽ lược đồ.
3. Các bước hoạt động :
Bước 1: GV yêu cầu HS vẽ một lưới ô vuông gồm 40 ô (8 hàng ngang và 5 hàng dọc),
đánh số thứ tự các ô vuông theo hướng dẫn của SGK (dùng phấn màu trắng).
Bước 2: Xác định các điểm khống chế vị trí lãnh thổ trên đất liền và các đảo, quần đảo
ven bờ.
Bước 3: GV dùng phấn màu, dùng thước nối chúng lại với nhau thành hình dáng lãnh
thổ được khống chế một cách sơ lược.
Bước 4: Vẽ các đường biên giới, bờ biển.
*GV dùng phấn màu đỏ: vẽ từng đoạn đường biên giới (nét đứt)
- Đoạn 1: từ điểm cực Tây (Apachải – Điện Biên)  Lào Cai

- Đoạn 2: từ Lào Cai  điểm cực Bắc (Lũng Cú – Hà Giang)
- Đoạn 3: từ điểm cực Bắc  Móng Cái ( Quảng Ninh)
- Đoạn 4: từ điểm cực Tây(Apachải – Điện Biên)  cực tây của Nghệ An với Lào
- Đoạn 5: biên giới với Lào từ cực tây Nghệ An  Thừa Thiên Huế
- Đoạn 6: biên giới với Lào, Campuchia từ Thừa Thiên Huế  Tây Nguyên Nam Bộ
* GV dùng phấn màu xanh nước biển: vẽ đường bờ biển (nét liền)
- Đoạn 1: từ Móng Cái  Nam đồng bằng sông Hồng
- Đoạn 2: từ phía nam ĐBSH  dãy Bạch Mã (vĩ tuyến 16)
- Đoạn 3: từ dãy bạch Mã  Nam Trung Bộ
- Đoạn 4: từ Nam Trung Bộ  mũi Cà Mau
- Đoạn 5: mũi Cà mau  Hà Tiên
Bước 5: Vẽ đảo Phú Quốc, quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa: dùng các kí hiệu tượng
hình
Bước 6: Vẽ các sông chính (có thể dùng màu xanh nước biển) : sông Hồng, sông Thái
Bình, sông Đà, sông Chảy, sông Mã, sông Cả, sông Thu Bồn, sông Ba – Đà Rằng, sông Đồng
Nai, sông Tiền, sông Hậu.
HOẠT ĐỘNG 2: Điền tên địa danh
1. Mục tiêu
Kĩ năng: Biết viết địa danh trên bản đồ và xác định VTĐL một số địa danh trên bản đồ
2. Phương pháp/kĩ thuật dạy học
- Đặt và giải quyết vấn đề
- Vẽ lược đồ
3. Các bước hoạt động :
Bước 1: Quy ước cách viết địa danh
- GV: Hãy nêu các loại địa danh nào cần thể hiện trên lược đồ và cho biết cách thể hiện chúng
như thế nào trên lược đồ?
- HS: Trả lời
- GV: Bổ sung. Chuẩn kiến thức.
+ Tên nước (quốc gia tiếp giáp): chữ in hoa
+ Tên các thành phố, đảo, quần đảo: chữ in thường, viết hoa chữ cái đầu, viết song

sang với cạnh ngang của khung bản đồ.
-9-


+ Tên sông: viết thường, nghiêng, và viết dọc theo sông.
Bước 2: Xác định VTĐL môt số địa danh
- Xác định VTĐL thành phố ven biển: Hải Phòng: 21 0B¸ Đà Nẵng: 160B, tp Hồ Chí Minh:
10049’B …
- Xác định các thành phố, thị xã trong đất liền:
+ Kon Tum, Plâycu, Buôn Ma Thuật:nằm trên kinh tuyến 1080Đ.
+ Lào Cai, Sơn La: nằm trên kinh tuyến 1040Đ.
+ Lạng Sơn, Tuyên Quang, Lai Châu nằm trên vĩ tuyến 220B.
+ Đà Lạt nằm trên vĩ tuyến 120B.
Bước 3: HS hoàn thành bài thực hành
HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP
1. Kiểm tra, đánh giá
GV thu 1 số bài và nhận xét, rút kinh nghiệm
1. Chuẩn bị bài học tiếp theo:
- Yêu cầu HS hoàn thành nốt bài vẽ
- Chuẩn bị bài 6: Sưu tầm một số hình ảnh về cảnh quan khu vực đồi núi.
Tiết 5 - Bài 6 ĐẤT NƯỚC NHIỀU ĐỒI NÚI
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Hiểu được đặc điểm địa hình, sự phân hóa địa hình và khu vực địa hình núi ở nước ta.
- Giải thích được nguyên nhân vì sao đất nước ta chủ yếu là đồi núi và là đồi núi thấp.
2. Kĩ năng
- Sử dụng bản đồ Tự nhiên Việt Nam để trình bày các đặc điểm nổi bật về địa hình núi
nước ta.
- Xác định được vị trí, hướng và độ cao của các dãy núi, đỉnh núi.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH

1. Đối với giáo viên
- Bản đồ giáo khoa treo tường Địa lý tự nhiên Việt Nam
- Át lát địa lý Việt Nam.
- Tranh ảnh về các dạng địa hình nước ta
- Phiếu học tập, bảng biểu, sơ đồ.
2. Đối với học sinh
Sưu tầm một số hình ảnh về cảnh quan khu vực đồi núi
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Ổn định lớp và kiểm tra bài cũ
Kiểm tra vở 1 số HS chấm điểm vẽ lược đồ
2. Tiến trình dạy học
HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu đặc điểm chung của địa hình
1. Mục tiêu
- Kiến thức: Biết được đặc điểm nổi bật địa hình nước ta: nhiều đồi núi nhưng chủ yếu
đồi núi thấp
- Kĩ năng: Sử dụng bản đồ Tự nhiên Việt Nam để trình bày các đặc điểm nổi bật về địa
hình núi nước ta.
2. Phương pháp/kĩ thuật dạy học
- Đàm thoại gợi mở.
- Sử dụng phương tiện trực quan: bản đồ, sơ đồ.
Trang: -10-


Giáo án Địa lí 12 – cơ bản

3. Các bước hoạt động
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung chính
Bước 1:
1. Đặc điểm chung của địa hình

- GV: Dựa vào hình
6 hãy nhận xét về đặc
ĐẶC ĐIỂM ĐỊA HÌNH
điểm địa hình Việt
Nam?
VIỆT NAM
- HS: Trả lời
- GV: Bổ sung, rút ra 4 đặc điểm của địa
hình Việt Nam.
Bước 2:
- GV: Đưa ra sơ đồ say đây, yêu cầu học
sinh trình bày về các đặc điểm của địa hình
Việt Nam.

ĐẶC ĐIỂM ĐỊA HÌNH VN

Đồi núi chiếm phần
lớn DT nhưng chủ
yếu là đồi núi thấp

Cấu trúc địa hình
nước ta đa dạng

Địa hình của vùng
nhiệt đới ẩm gió
mùa

Địa hình chịu tác
động mạnh mẽ của
con người


- Đồi núi: > ¾ DT,
đồng bằng: ¼ DT.
- Đồng bằng và núi
thấp <1000m: 85%
DT.
- Núi cao> 2000m:
1% DT.

- ĐH cổ trẻ lại và có
tính phân bậc rõ rệt.
- Thấp dần từ TB xuống
ĐN.
- Có 2 hướng:
+ TB - ĐN: vùng Tây
Bắc, Trường Sơn Bắc và
hệ thống sông lớn.
+ Vòng cung: Đông
Bắc, Trường Sơn Nam

- Phong hoá hoá
học
mạnh,
vỏ
phong hoá dày, mưa
lớn, quá trình xâm
thực và bồi tích
mạnh (Các hiện
tượng: đá lở, đất
trượt ở miền núi,

bồi tụ ở đồng bằng).
- Quá trình cacxtơ
mạnh.

- Miền núi: Làm
ruộng bậc thang,
đốt rừng làm rẫy,
tăng xói mòn.
- Đồng bằng: Đắp
đê ngăn lũ, quai đê
lấn biển.
- Xuất hiện nhiều
mương xói, hiện
tượng nhiễm mặn.

HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu các khu vực địa hình (Khu vực đồi núi, bán bình nguyên và
ĐẤT NƯỚC NHIỀU ĐỒI NÚI
trung du)
1. Mục tiêu
- Kiến thức: hiểu được sự phân hóa địa hình đồi núi nước ta, đặc điểm các khu vực địa
hình và sự khác nhau giữa các khu vực đồi núi.
- Kĩ năng: Sử dụng bản đồ Tự nhiên Việt Nam để trình bày các đặc điểm nổi bật về địa
hình núi nước ta. Phân tích so sánh đặc điểm các khu vực địa hình núi
-11-


2. Phương pháp/kĩ thuật dạy học
- Đàm thoại gợi mở.
- Sử dụng phương tiện trực quan: bản đồ, sơ đồ.
- Hoạt động nhóm

3. Các bước hoạt động
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung chính
Bước 1: Tìm hiểu đặc điểm khu vực địa 2.Các khu vực địa hình
hình núi
a) Khu vực đồi núi
- GV: Chia lớp thành 4 nhóm nghiên cứu * Địa hình núi: chia thành 4 vùng (xem thông tin
SGK, bản đồ, Átlát địa lý Việt Nam, hoàn phản hồi, phần phụ lục)
thành phiếu học tập 1(phần phụ lục)
+ Nhóm 1:vùng núi Đông Bắc
+ Nhóm 2: Vùng núi Tây Bắc.
Nhóm 1 và 2 đồng thời so sánh sự giống
nhau và khác nhau của 2 vùng núi trên.
+ Nhóm 3: Vùng núi Trường Sơn
Bắc
+ Nhóm 4: Vùng núi Trường Sơn
Nam.
Nhóm 3 và 4 đồng thời so sánh sự giống
nhau và khác nhau của 2 vùng núi trên.
- HS: Các nhóm thảo luận sau đó lần lượt
lên trình bày.
- GV: Bổ sung và chuẩn kiến thức:
Bước 2: Tìm hiểu đặc điểm địa hình bán *Địa hình bán bình nguyên và đồi trung du
bình nguyên
Nội
Đồi trung du
- GV yêu cầu HS nêu đặc điểm và sự phân dung Bán bình nguyên
bố của bán bình nguyên và đồi trung du
Đặc
Bề mặt lượn sóng, độ Độ cao tuyệt đối

nước ta dựa vào bản đồ
điểm cao tuyệt đối 100 – 500m, độ dốc 8- HS trả lời, nhận xét
200m, độ dốc <80
150.
- GV bổ sung, chuẩn kiến thức
Phân
bố

Đông Nam Bộ, trung Rộng nhất là ở
du Phú Thọ,Vĩnh Đông Bắc, từ
Phúc, …
Ngân Sơn đến
duyên hải

HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP
1. Củng cố và kiểm tra đánh giá
Chọn một phương án trả lời đúng
Câu 1. Trong những đặc điểm sau, đặc điểm nào không phù hợp với địa hình nước ta:
A. Phân bậc phức tạp với hướng nghiêng Tây bắc – Đông nam là chủ yếu.
B. Có sự tương phản phù hợp giữa núi đồi, đồng bằng, bờ biển và đáy biển gần bờ.
C. Địa hình đặc trưng của vùng nhiệt đới ẩm.
D. Địa hình ít chịu tác động của các hoạt động kinh tế - xã hội.
Câu 2. Tính đa dạng của địa hình đồi núi nước ta được thể hiện:
1. A. Sự phân bậc địa hình.
2. B. Hướng địa hình
3. C. Cảnh quan các khu vực địa hình.
Trang: -12-


Giáo án Địa lí 12 – cơ bản


4. D. A + B đúng
Câu 3. Trình bày sự khác nhau về địa hình giữa vùng núi Đông Bắc và Tây Bắc.
2. Chuẩn bị bài học tiếp theo: Bài 7
HS sưu tầm một số hình ảnh về đời sồng và sản xuất ở khu vực đồng bằng, đồi núi

Vùng núi
Đông Bắc

Vị trí

PHỤ LỤC
Phiếu học tập 1
Đặc điểm

So sánh
-Giống nhau:
-Khác nhau:

Tây Bắc
Trường Sơn Bắc

-Giống nhau:
-Khác nhau:

Trường Sơn Nam

Vùng
núi
Đông

Bắc
Tây
Bắc

Trường
Sơn
Bắc
Trường
Sơn
Nam

Vị trí

Thông tin phản hồi
Đặc điểm

So sánh

Tả ngạn - Hướng nghiêng: thấp dần từ TB-ĐN.
sông
- Núi thấp chiếm DT lớn
Hồng
- Có 4 cánh cung hướng Đông Bắc chụm đầu
ở Tam Đảo, xen giữa là các thung lũng sông.
Giữa
- Hướng nghiêng và hướng núi: TB - ĐN
sông
- Núi cao và núi TB chiếm ưu thế, cao nhất
Hồng và nước ta.
sông Cả - Cao ở 2 bên thấp ở giữa.

- Xen giữa là các thung lũng sông Đà, Mã,
Chu

- Giống nhau:
Hướng nghiêng chung
thấp dần từ TB xuống
ĐN.
- Khác nhau:
+ Tây Bắc cao nhất
nước ta, xen giữa là
các CN đá vôi, hướng
núi TB-ĐN.
+ Đông Bắc thấp hơn,
hướng vòng cung.
Nam
- Hướng núi TB- ĐN.
-Giống nhau:
sông Cả - Núi thấp chiếm ưu thế.
Núi thấp và TB
đến Bạch - Nâng 2 đầu (tây Nghệ An, tây Huế) thấp ở -Khác nhau:

giữa.
+TSB: hướng TB-ĐN
- Bạch Mã là ranh giới khí hậu 2 miền.
là chủ yếu. Không có
Nam
-Hướng: kinh tuyến lệch tây ở khối KonTum, cao nguyên.
+TSN: hướng vòng
Bạch Mã vòng cung ĐB ở khối cực NTB.
xuống

-Độ cao TB, có các cao nguyên và bán bình cung, kinh tuyến lệch
tây, có các cao
phía
nguyên
nguyên, sườn Tây
Nam
thoải, sườn đông dốc.

Tiết 6 - Bài 7: ĐẤT NƯỚC NHIỀU ĐỒI NÚI (tt)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Phân tích được đặc điểm địa hình đồng bằng nước ta ở nước ta và sự khác nhau giữa
các đồng bằng.
-13-


- Hiểu được mối quan hệ giữa các thành phần của tự nhiên.
- Phân tích được thế mạnh và hạn chế về tự nhiên của các khu vực địa hình đối với
phát triển kinh tế - xã hội.
2. Kĩ năng
- Sử dụng bản đồ Tự nhiên Việt Nam để trình bày các đặc điểm nổi bật về địa hình
đồng bằng nước ta.
- Phân tích mối quan hệ giữa các thành phần tự nhiên
3. Thái độ
Có ý thức trách nhiệm trong việc bảo vệ môi trường tránh làm suy thoái tài nguyên
thiên nhiên ở địa phương HS (đất, SV, nước...)
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Đối với giáo viên
- Phiếu học tập.
- Bản đồ Tự nhiên Việt Nam.

- Át lát Địa lý Việt Nam
- Tranh ảnh (nếu có)
2. Đối với học sinh
Một số hình ảnh về đời sồng và sản xuất ở khu vực đồng bằng, đồi núi.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Ổn định lớp và kiểm tra bài cũ
Câu 1. Hãy nêu những đặc điểm chung của địa hình nước ta.
Câu 2. Trình bày sự khác nhau về địa hình giữa vùng núi Đông Bắc và Tây Bắc.
Câu 3. Trình bày sự khác nhau về địa hình giữa vùng núi Trường Sơn Bắc và Trường
Sơn Nam.
2. Tiến trình dạy học
HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu khu vực đồng bằng
1. Mục tiêu
- Kiến thức: - Phân tích được đặc điểm địa hình đồng bằng nước ta ở nước ta và sự khác nhau
giữa các đồng bằng.
- Kĩ năng:
+ Sử dụng bản đồ Tự nhiên Việt Nam để trình bày các đặc điểm nổi bật về địa hình
đồng bằng nước ta.
+ Phân tích mối quan hệ của các yếu tố tự nhiên
2. Phương pháp/kĩ thuật dạy học
- Đàm thoại gợi mở
- Thảo luận nhóm
- Sử dụng bản đồ, sơ đồ
3. Các bước hoạt động
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung chính
Bước 1 tìm hiểu đồng bằng châu thổ
b) Khu vực đồng bằng
- GV: Yêu cầu HS trao đổi, tìm hiểu
Xem thông tin phản hồi phần phụ lục

kiến thức, dựa vào các bản đồ trong Át
lát, bản đồ tự nhiên Việt Nam, hoàn
thành phiếu học tập 1(phần phụ lục)
So sánh sự giống nhau và khác nhau
của đồng bằng sông Hồng và đồng
bằng sông Cửu Long.
- HS: Tiến hành làm việc cá nhân dựa
vào các thông tin trên. Sau đó đại diện
Trang: -14-


Giáo án Địa lí 12 – cơ bản

1 HS lên trình bày, các HS khác bổ
sung.
- GV: Chuẩn kiến thức
Bước 2: tìm hiểu đồng bằng ven biển.
* Đồng bằng ven biển:
- GV: Cho HS quan sát một số hình
- Nguồn gốc: Sự bồi đắp của các vật liệu biển
ảnh về các đồng bằng ven biển kết hợp và phù sa sông.
với bản đồ Tự nhiên Việt Nam, yêu cầu
- Đặc điểm: Nhỏ, hẹp ngang, chia cắt vụn
HS: Trình bày các đặc điểm của đồng vặt. Rất nhiều cồn cát, đầm phá, vũng, vịnh xen
bằng ven biển nước ta?
kẽ.Thành phần là cát, vật liệu đá nên đất xấu, nghèo
- HS: Quan sát, suy nghĩ, trả lời.
dinh dưỡng.
- GV: Bổ sung. Chuẩn kiến thức
HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu thế mạnh và hạn chế về tự nhiên khu vực đồi núi và

đồng bằng đối với sự phát triển KTXH
1. Mục tiêu
- Kiến thức: hiểu được thế mạnh và hạn chế về tự nhiên của các khu vực địa hình
đối với phát triển kinh tế - xã hội.
- Kĩ năng:
+ Phân tích mối quan hệ của các yếu tố tự nhiên
+ Ảnh hưởng của đặc điểm tự nhiên các khu vực địa hình ảnh hưởng tới sự phát triển
KTXH nước ta
2. Phương pháp/kĩ thuật dạy học
- Đầm thoại gợi mở
- Hoạt động nhóm
3. Các bước hoạt động
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung chính
Bước 1
3. Thế mạnh và hạn chế về tự nhiên của các
-GV: Chia lớp thành 2 nhóm với nội dung khu vực đồi núi và đồng bằng đối với sự phát
sau đây:
triển KTXH
+ Nhóm 1: Trình bày về thế mạnh và
Xem thông tin phản hồi phần phụ lục
hạn chế của vùng đồi núi đối với việc phát
triển kinh tế - xã hội và lấy ví dụ.
+ Nhóm 2: Trình bày về thế mạnh và
hạn chế của vùng đồng bằng đối với việc
phát triển kinh tế - xã hội và lấy ví dụ.
(Phiếu học tập 2)
- HS: Các nhóm tìm hiểu nội dung qua
SGK, bản đồ, tranh ảnh và hiểu biết của
mình để hoàn thành nội dung trên. Sau đó

đại diện các nhóm lên trình bày, các nhóm
khác bổ sung.
- GV: Bổ sung, chuẩn kiến thức.
Bước 2
Khu vực đồi núi có mối quan hệ mật thiết với
- GV hỏi: Em có nhận xét gì về mối quan đồng bằng ở cả 2 khía cạnh:
hệ giữa miền đồi núi với đồng bằng nước - Những vật liệu được bóc mòn, rửa trôi ở vùng
ta? Lấy ví dụ minh hoạ.
cao sẽ được bồi đắp ở vùng thấp.
- HS: Suy nghĩ, trả lời.
- Địa hình núi cao, ăn sát biển làm cho các đồng
- GV: Bổ sung và chuẩn kiến thức
bằng miền trung bị chia cắt.
Sử dụng tự nhiên không hợp lý ở miền núi
gây tác hại lớn cho vùng đồng bằng.
-15-


Ngược lại: đồng bằng là hậu phương vững chắc
cho miền núi.
HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP
1. Củng cố và kiểm tra đánh giá
Chọn một phương án trả lời đúng
Câu 1. Đất mặn, đất phèn chiếm tới 2/3 diện tích tự nhiên của:
A. đồng bằng sông Hồng.
B. đồng bằng sông Cửu Long.
C. các đồng bằng duyên hải Bắc Trung Bộ.
D. các đồng bằng duyên hải Nam Trung Bộ.
Câu 2. Nhận định nào chưa chính xác về vùng đồng bằng ở nước ta?
A. Tất cả các đồng bằng nước ta đều là những châu thổ rộng hay hẹp, cũ hay mới của

các con sông lớn hay nhỏ.
B. Đồng bằng sông Cửu Long rộng lớn nhất cả nước.
C. Nước ta có rất nhiều đồng bằng châu thổ rộng lớn được hình thành tại các vùng sụt võng.
D. Các đồng bằng duyên hải miền Trung là các đồng bằng ven biển mà trong lòng của
chúng có nhiều đồi sót và các cồn cát, đụn cát, đầm phá.
Câu 3. Khu vực đồi núi nước ta có những thế mạnh và hạn chế gì đối với việc phát triển
kinh tế - xã hội?
3. Chuẩn bị bài học tiếp theo: Bài 8
HS chuẩn bị một số hình ảnh về biển Đông
PHỤ LỤC
Phiếu học tập 1
Đặc điểm
Đồng bằng sông Hồng
Đồng bằng sông Cửu Long
Nguồn gốc
Diện tích
Địa hình
Đất
Thuận lợi và khó khăn khi
sử dụng
Thông tin phản hồi
SO SÁNH ĐẶC ĐIỂM 2 ĐỒNG BẰNG
Đặc điểm
Đồng bằng sông Hồng
Đồng bằng sông Cửu Long
Giống nhau
-Đều do sự bồi tụ của phù sa sông.
-DT đất đai rộng lớn, màu mỡ, bằng phẳng thuận lợi cho canh
tác.
Nguyên nhân hình Do sông Hồng và sông Thái Do sông Tiền và sông Hậu bồi

thành
Bình bồi đắp
đắp
2
Diện tích
15.000 km
40.000 km2
Địa hình
Cao ở phía Tây, Tây Bắc, Thấp và phẳng hơn, không có
Khác
thấp dần ra biển, bị chia cắt đê, có nhiều vùng trũng
nhau
nhiều ô và có đê
Đất
Phù sa ngọt là chủ yếu
Đất phù sa ngọt, mùa lũ có đất
nhiễm phèn, mặn
Thuận lợi và khó Khó có khả năng mở rộng
Tiềm năng lớn nhưng chưa
khăn khi sử dụng
được khai thác hết.
Trang: -16-


Giáo án Địa lí 12 – cơ bản

Ảnh hưởng
Thế mạnh
Hạn chế


Ảnh hưởng
Thế mạnh

Hạn chế

Phiếu học tập 2
Khu vực đồi núi

Khu vực đồng bằng

Thông tin phản hồi
THẾ MẠNH, HẠN CHẾ VỰC ĐỒI NÚI VÀ ĐỒNG BẰNG
Khu vực đồi núi
Khu vực đồng bằng
-Giàu khoáng sản nội sinh thuận lợi cho -Bằng phẳng nên thuận lợi phát
phát triển công nghiệp.
triển nền nông nghiệp nhiệt đới.
-Tài nguyên rừng và đất feralit thuận lợi -Cung cấp nguồn lợi thuỷ sản,
cho lâm nghiệp và trồng cây công khoáng sản, lâm sản.
nghiệp, cây ăn quả.
-Là nơi tập trung các thành phố,
-Tốc độ dòng chảy lớn nên nguồn thuỷ KCN, TT thương mại.
năng phong phú.
-Phát triển GTVT đường bộ,
-Khí hậu mát mẻ, cảnh quan đẹp nên có đường sông
tiềm năng du lịch sinh thái.
-Sườn dốc, bị chia cắt mạnh trở ngại cho Nhiều thiên tai: lũ lụt, ngập úng,
khai thác tài nguyên và giao lưu kinh tế. bão.
-Dễ xảy ra lũ quét, xói mòn, đất trượt, đá
lở, động đất, sương muối.


Tiết 7 - Bài 8: THIÊN NHIÊN CHỊU ẢNH HƯỞNG SÂU SẮC CỦA BIỂN
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Biết được đặc điểm khái quát về Biển Đông
- Phân tích được những ảnh hưởng của Biển Đông đối với thiên nhiên nước ta.
2. Kĩ năng
- Sử dụng bản đồ Tự nhiên Việt Nam để trình bày các đặc điểm nổi bật về Biển Đông ,
các định các dạng địa hình, các tài nguyên Biển Đông, mối quan hệ giữa địa hình ven biển và
đất liền
- Liên hệ thực tế về ảnh hưởng của biển Đông đối với các mặt tự nhiên: KH, địa hình
ven biển, SV, thiên tai…
3. Thái độ
- Có ý thức bảo vệ môi trường, phòng chống thiên tai.
- Biết quan tâm chia sẻ với khu vực gặp nhiều thiên tai
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Đối với giáo viên
- Bản đồ Địa lý tự nhiên Biển đông.
- Át lát Địa lý Việt Nam.
- Các hình ảnh về tại nguyên và phong cảnh của Biển đông.
- Video clip về tài nguyên biển Đông
2. Đối với học sinh
Sưu tầm một số hình ảnh về biển Đông
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Ổn định lớp và kiểm tra bài cũ
Câu 1. Đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long có những điểm gì giống và
khác nhau về điều kiện hình thành, đặc điểm địa hình và đất?
-17-



Câu 2. Khu vực đồi núi nước ta có những thế mạnh và hạn chế gì đối với việc phát triển
kinh tế - xã hội?
2. Tiến trình dạy học
THIÊN NHIÊN CHỊU ẢNH HƯỞNG SÂU SẮC CỦA BIỂN
HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu các đặc điểm khái quát Biển Đông
1. Mục tiêu
- Kiến thức: Biết được đặc điểm khái quát về Biển Đông
- Kĩ năng: Sử dụng bản đồ Tự nhiên Việt Nam để trình bày các đặc điểm nổi bật về Biển
Đông
2. Phương pháp/kĩ thuật dạy học
- Đàm thoại gợi mở.
- Sử dụng phương tiện trực quan.
3. Các bước hoạt động
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung chính
Bước 1
1. Khái quát về Biển Đông
- GV giới thiệu khái quát về Biển Đông trên bản đồ, - Là 1 vùng biển rộng: DT là 3,477
yêu cầu HS dựa vào nội dung sgk và kiến thức của triệu km2.
mình nêu những đặc điểm nổi bật của biển Đông
- Là vùng biển tương đối kín.
- HS trả lời
- Biển nằm trong vùng nhiệt đới ẩm
- GV chuẩn kiến thức
gió mùa.
Bước 2
- GV hỏi: Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa và tính
khép kín được thể hiện như thế nào?
- HS trả lời
- GV bổ sung

+ Nhiệt độ cao >230C, độ muối 30-330/00 và biến đổi
(gần bờ, mùa mưa thì nhạt hơn xa bờ và mùa khô).
+ Sóng mạnh và lớn vào mùa đông khi có gió mùa
đông bắc. Có các dòng hải lưu chảy theo mùa ở ven
bờ
+ Xung quanh có đảo, quần đảo bao bọc
Bước 3
- Lãnh thổ nước ta hẹp, kéo dài, giáp
- GV hỏi: Tại sao thiên nhiên nước ta lại chịu ảnh Biển đông với đường bờ biển dài
hưởng của Biển Đông?
3260km, và có 28/63 tỉnh giáp biển,
- HS: Suy nghĩ, trả lời
do đó thiên nhiên nước ta chịu ảnh
- GV: Bổ sung, chuẩn kiến thức và chuyển ý
hưởng sâu sắc bởi Biển Đông và
mang tính chất bán đảo rõ rệt.
HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu ảnh hưởng của biển Đông đến thiên nhiên VN
1. Mục tiêu
- Kiến thức: Phân tích được những ảnh hưởng của Biển Đông đối với thiên nhiên nước ta qua
các yếu tố: KH, địa hình bờ biển, cảnh quan, tài nguyên vùng biển và thiên tai
- Kĩ năng: hoạt động nhóm, dựa vào bản đồ xác định các dạng địa hình, các tài nguyên Biển
Đông. Phân tích ý nghĩa các đặc điểm
2. Phương pháp/kĩ thuật dạy học
- Đàm thoại gợi mở.
- Sử dụng phương tiện trực quan.
- Hoạt động nhóm
- Sơ đồ khái quát
3. Các bước hoạt động
Trang: -18-



Giáo án Địa lí 12 – cơ bản

Hoạt động của giáo viên và học sinh
Bước 1
- GV chia HS thành 4 nhóm dựa vào sgk
và kiến thức của mình hoàn thành phiếu
học tập 1 (phần phụ lục)
- HS trình bày, nhận xét
- GV bổ sung, hệ thống lại kiến thức
Bước 2
- GV đặt một số câu hỏi
Ý nghĩa của Biển Đông trong việc phat
triển KTXH nước ta.
Tại sao KH nước ta có nhiều đặc tính
KH hải dương, khác hẳn với các nước
cùng vĩ độ?
Tại sao ven biển Nam Trung Bộ lại só
điều kiện cho SX muối?
- HS trả lời
- GV nhận xét, bổ sung
Bước 3
- GV yêu cầu HS liên hệ với địa phương
ảnh hưởng của Biển Đông đối với KH,
địa hình ven biển, SV…
- HS trả lời
- GV nhận xét, củng cố

Nội dung chính
2. Ảnh hưởng của biển Đông đến thiên nhiên

VN
(Xem thông tin phản hồi)

Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên, bảo vệ vùng
ven biển và phòng tránh thiên tai là những vấn đề
quan trọng trong việc khai thác, phát triển KT biển
nước ta

HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP
1. Củng cố và kiểm tra đánh giá
Câu 1. Phần biển Đông thuộc chủ quyền của Việt Nam rộng khoảng
A. 1,5 triệu km2.
B. 1,0 triệu km2.
C. 0,6 triệu km2.
D. 2,0 triệu km2.
Câu 2. Khoáng sản có ý nghĩa quan trọng nhất ở biển Đông nước ta là
A. vàng.
B. titan.
C. dầu mỏ.

D. sa khoáng.

Câu 2. Biển Đông có ảnh hưởng như thế nào tới khí hậu, địa hình và các hệ sinh thái
vùng ven biển nước ta?
Câu 3. Biển Đông có những nguồn lợi nào? Nêu những thiên tai của biển Đông ảnh
hưởng tới sự phát triển kinh tế - xã hội nước ta.
3. Chuẩn bị bài học tiếp theo:
Ảnh hưởng của Biển Đông
đến tự nhiên VN
Khí hậu


HS chuẩn bị bài 9
PHỤ LỤC
Phiếu học tập 1
Biểu hiện

Ý nghĩa

-19-


Địa hình
Các hệ sinh thái vùng ven biển
Tài nguyên thiên nhiên vùng
biển
Thiên tai
Thông tin phản hồi
ẢNH HƯỞNG CỦA BIỂN ĐÔNG ĐẾN THIÊN NHIÊN NƯỚC TA
Ảnh hưởng của
Biển Đông đến tự
Biểu hiện
Ý nghĩa
nhiên VN
-Tăng ẩm cho các khối khí qua biển Điều hoà khí hậu, làm cho khí
mang lại lượng mưa và độ ẩm lớn.
hậu nước ta mang tính hải
-Giảm bớt tính khắc nghiệt của thời dương, tạo điều kiện cho cảnh
Khí hậu
tiết: biến thời tiết lạnh khô vào mùa quan TN nhiệt đới phát triển
đông sang lạnh ẩm, dịu bớt thời tiết

nóng bức của mùa hạ.
Đa dạng với nhiều dạng: vịnh cửa - Xây dựng hải cảng.
sông, bãi biển, cồn cát, đầm phá, bãi - Nuôi trồng thuỷ hải sản.
Địa hình
triều, vũng, vịnh nươc sâu, đảo ven - Khu nghỉ mát, an dưỡng, tắm
bờ với nhiều hang động, đảo san biển…
hô…
-Hệ sinh thái rạn san hô.
Mang lại nguồn TN lâm sản
Các hệ sinh thái
-Hệ sinh thái cửa sông
giàu có và độc đáo, môi trường
vùng ven biển
-Hệ
sinh
thái
rừng
ngập nuôi trồng thuỷ hải sản và phát
mặn:450.000 ha (Thứ 2 Thế giới).
triển du lịch.
-Khoáng sản: Dầu mỏ, khí đốt , Phát triển công nghiệp khai
titan, muối…
thác và chế biến và các dịch vụ
Tài nguyên thiên
-Hải sản: trên 2000 loài cá, >100 liên quan.
nhiên vùng biển
loài tôm, vài chục loài mực, SV phù (Tiêu dùng và xuất khẩu)
du; rạn san hô…
Bão, sạt lở vùng biển, nạn cát bay, Ảnh hưởng đến sự phát triển
Thiên tai

cát chảy và hoang mạc hoá
kinh tế xã hội của các vùng ven
biển.
Tiết 9 - Bài 9: THIÊN NHIÊN NHIỆT ĐỚI ẨM GIÓ MÙA
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Biết được nguyên nhân và biểu hiện của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa ở nước ta.
- Hiểu và phân tích được sự khác nhau về khí hậu giữa các vùng trong cả nước.
- Giải thích được một số hiện tượng tự nhiên ở địa phương
2. Kĩ năng
- Đọc, phân tích được biểu đồ khí hậu
- Phân tích được mối liên hệ giữa các nhân tố hình thành và phân hóa khí hậu
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Đối với giáo viên
- Các hình 9.1, 9.2, 9.3 của bài học.
- Bản đồ Khí hậu VN
- Át lát Địa lý Việt Nam.
- Bảng số liệu nhiệt độ và lượng mưa.
Trang: -20-


Giáo án Địa lí 12 – cơ bản

- Phiếu học tập
2. Đối với học sinh: Đọc trước bài 9
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Ổn định lớp và kiểm tra bài cũ
Câu 1. Biển Đông có ảnh hưởng như thế nào tới khí hậu, địa hình và các hệ sinh thái
vùng ven biển nước ta?
Câu 2. Biển Đông có những nguồn lợi nào? Nêu những thiên tai của biển Đông ảnh

hưởng tới sự phát triển kinh tế - xã hội nước ta.
2. Tiến trình dạy học
HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa (tính chất nhiệt đới)
1. Mục tiêu
- Kiến thức: Biết được nguyên nhân và biểu hiện của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa ở nước ta:
tính chất nhiệt đới
- Kĩ năng:
+ Đọc, phân tích được biểu đồ khí hậu
+ Phân tích được mối liên hệ giữa các nhân tố hình thành khí hậu
2. Phương pháp/kĩ thuật dạy học
- Sử dụng phương tiện trực quan.
- Đàm thoại gợi mở.
3. Các bước hoạt động
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung chính
Bước 1
1. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa
- GV: Dựa vào Bản đồ KH trong atlat ĐLVN
a) Tính chất nhiệt đới
hãy nêu những biểu hiện chứng tỏ khí hậu -Biểu hiện:
nước ta mang tính chất nhiệt đới?
+Nhiệt độ TB năm cao: 22-270C, từ Quảng
- HS: Trả lời. Các HS khác bổ sung.
Ngãi trở vào Nam nhiệt độ >250C.
- GV: Bổ sung. Chuẩn kiến thức.
+Tổng nhiệt độ: phía Bắc (80000C), phía Nam
từ 140B trở vào(>95000C).
+Số giờ nắng: 1400- 3000 giờ/năm.
+Tổng bức xạ: >130 kcal/cm2/năm.
+Cân bằng bức xạ luôn luôn dương và đạt 75

kcal/cm2/năm.
Bước 2
- GV: Nguyên nhân dẫn đến KH nước ta có - Nguyên nhân: Do nước ta nằm hoàn toàn
tính chất nhiệt đới là gì?
trong khu vực nội chí tuyến: góc nhập xạ lớn,
- HS: Trả lời. Các HS khác bổ sung.
tất cả các địa điểm đều có 2 lần mặt trời lên
- GV: Bổ sung. Chuẩn kiến thức.
thiên đỉnh
HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa (lượng mưa, độ ẩm lớn)
1. Mục tiêu
- Kiến thức: Biết được nguyên nhân và biểu hiện của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa ở nước ta:
lượng mưa, độ ẩm lớn
- Kĩ năng: + Đọc, phân tích được biểu đồ khí hậu
+ Phân tích được mối liên hệ giữa các nhân tố hình thành khí hậu
2. Phương pháp/kĩ thuật dạy học
- Sử dụng phương tiện trực quan.
- Đàm thoại gợi mở.
3. Các bước hoạt động
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung chính
-21-


Bước 1
- GV: Dựa vào Át lát Địa lý Việt Nam trang 7 và
bảng số liệu lượng mưa nước ta, hãy nêu những
biểu hiện KH nước ta có lượng mưa và độ ẩm lớn
- HS: Quan sát, suy nghĩ va trả lời.
- GV: Bổ sung và chuẩn kiến thức:

Do hướng núi TB-ĐN tạo điều kiện cho
gió Đông Nam từ biển thổi vào hút dọc theo các
thung lũng sông xâm nhập sâu vào lãnh thổ phía
Tây nên lượng mưa phân bố tương đối đều trong
cả nước.
Bước 2
- GV: Yêu cầu HS dựa vào Bản đồ tự nhiên và
kiến thức của mình giải thích vì sao nước ta có
lượng mưa lớn?
- HS: Quan sát, suy nghĩ va trả lời.
- GV: Bổ sung và chuẩn kiến thức

b) Lượng mưa, độ ẩm lớn
- Biểu hiện:
+ Lượng mưa nước ta lớn: TB 1500 –
2000mm/năm (sườn đón gió: 3500 –
4000mm/năm).
+ Độ ẩm cao >80%.
+ Cân bằng ẩm luôn luôn dương.

- Nguyên nhân: Nằm trong khu vực nhiệt
đới nên nhiệt độ cao, lượng bốc hơi lớn,
giáp Biển Đông.

HOẠT ĐỘNG 3: Tìm hiểu khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa (chế độ gió mùa)
1. Mục tiêu
- Kiến thức: + Biết được nguyên nhân và biểu hiện chế độ gió mùa của khí hậu nước ta.
+ Hiểu được sự khác nhau về khí hậu giữa các vùng trong cả nước.
- Kĩ năng: + Đọc, phân tích được biểu đồ khí hậu
+ Phân tích được mối liên hệ giữa các nhân tố hình thành và phân hóa khí hậu

2. Phương pháp/kĩ thuật dạy học
- Sử dụng phương tiện trực quan.
- Đàm thoại gợi mở.
- Thảo luận nhóm.
3. Các bước hoạt động
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung chính
Bước 1
c) Gió mùa: (phụ lục)
- GV: Hãy cho biết nước trên phạm vi lãnh thổ nước ta
có những khối khí nào hoạt động?
- HS: Trả lời
- GV: Trên phạm vi lãnh thổ nước ta có các khối khí:
Tm, NPc, TBg, Em hoạt động theo mùa với 2 mùa
chính: gió mùa mùa đông và gió mùa mùa hạ.
Bước 2
- GV chia nhóm HS
+ Nhóm 1: Nghiên cứu hình 9.1, hình 9.3 và Át
lát Địa lý Việt Nam trang 7 tìm hiều gió mùa mùa đông
nước ta.
+ Nhóm 2: Nghiên cứu hình 9.2, hình 9.3 và Át
lát Địa lý Việt Nam trang 7 tìm hiểu gió mùa mùa hạ
nước ta.
- HS các nhóm hoàn thành bảng sau và đại diện lên
trình bày
- GV nhận xét, chuẩn kiến thức
Bước 3
Trang: -22-



Giáo án Địa lí 12 – cơ bản

- GV: Dựa vào hình 9.3 hãy cho biết khí hậu nước ta
được chia thành mấy miền? Đặc điểm của khí hậu ở các
miền đó như thế nào?
- HS: Quan sát, suy nghĩ, trả lời
- GV: Bổ sung. Chuẩn kiến thức.
Nguyên nhân nào làm KH có sự phân hóa?
Sự hoạt động của gió mùa ở nước ta kết hợp với yếu tố
địa hình và hình dáng lãnh thổ đã khiến khí hậu nước ta
có sự phân hoá rõ rệt.

Khí hậu nước ta phân hoá
thành 2 miền:
+ Miền Bắc: có 2 mùa, mùa
hạ nóng mưa nhiều, mùa đông lạnh
ít mưa.
+ Miền Nam: có 2 mùa khô
và mưa rõ rệt và nóng quanh năm.

HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP
1. Củng cố và kiểm tra đánh giá
Câu 1. Tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta là do vị trí
A. tiếp giáp với vùng biển rộng lớn.
B. nằm ở bán cầu Đông.
C. nằm ở bán cầu Bắc.
D. nằm trong vùng nội chí tuyến.
Câu 2. Trong những nhận định sau, nhận định nào chưa chính xác:
A. Chế độ mưa ở miền Trung chịu tác động của gió Tây khi vượt dãy Trường Sơn vào
đầu mùa hạ và tác động của frông lạnh vào đầu mùa thu.

B. Mùa khô ở miền Nam sâu sắc hơn ở miền Bắc.
C. Mùa khô ở miền Nam không sâu sắc bằng ở miền Bắc.
D. Lượng bốc hơi diễn biến theo mùa: cao vào mùa khô và thấp vào mùa mưa.
Câu 3. Dựa vào bảng số liệu sau:
Nhiệt độ trung bình tại một số địa điểm ở nước ta (0C)
Nhiệt độ trung bình Nhiệt độ trung bình
Nhiệt độ trung bình
Địa điểm
tháng I
tháng VII
năm
Lạng Sơn
13,3
27,0
21,2
Hà Nội
16,4
28,9
23,5
Huế
19,7
29,4
25,1
Đà Nẵng
21,3
29,1
25,7
Quy Nhơn
23,0
229,7

26,8
TP. Hồ Chí Minh
25,8
27,1
27,1
Hãy nhận xét về sự thay đổi nhiệt độ từ Bắc vào Nam và giải thích.
Giải đáp:
* Có sự thay đổi nhiệt độ từ Bắc vào Nam: Nhiệt độ TB năm tăng dần từ Bắc vào Nam
do nước ta lãnh thổ kéo dài theo vĩ độ (150 vĩ tuyến), càng gần xích đạo nhiệt độ càng tăng.
* Nhiệt độ TB tháng 1 thấp hơn nhiệt độ TB tháng 7 chứng tỏ nước ta có một mùa
nóng và một mùa lạnh rõ rệt. Trong đó:
+ Tháng 1: Từ Huế trở ra Bắc, nhiệt độ thấp do chịu ảnh hưởng gió mùa đông bắc. Từ
Đà Nẵng trở vào Nam nhiệt độ cao do không chịu ảnh hưởng của gió mùa đông bắc mà chịu
ảnh hưởng của gió Tín phong.
+ Tháng 7: Nhiệt độ cao ở trong tất cả các địa điểm, và cũng có sự thay đổi Bắc –
Nam. Miền Bắc nhiệt độ thấp hơn miền Nam. Duyên hải miền Trung nhiệt độ cao nhất do
chịu ảnh hưởng của hiện tượng phơn, khô, ít mưa. Hà Nội nhiệt độ cao hơn TP Hồ Chí Minh
do địa hình thấp, thời gian mặt trời lên thiên đỉnh hai lần gần nhau nên có sự tích nhiệt lớn. TP
Hồ Chí Minh do lượng mưa lớn, địa hình cao nên nhiệt độ thấp hơn.
* Biên độ nhiệt tăng dần Nam ra Bắc.

-23-


3. Chuẩn bị bài học tiếp theo: HS sưu tầm một số hình ảnh phản ánh những khó khăn của
thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa đối với sản xuất và đời sống ở nước ta.
PHỤ LỤC
Gió
Hướng gió
Nguồn gốc Phạm vi

Thời gian Tính chất
Ảnh hưởng
mùa chủ yếu
hoạt động hoạt động
đến khí hậu
Gió
mùa
mùa
đông
Gió
mùa
mùa
hạ.

Gió
mùa

Hướng
gió chủ
yếu
Đông
Bắc

Gió
mùa
mùa
đông

Gió
mùa

mùa
hạ.

HOẠT ĐỘNG GIÓ MÙA Ở NƯỚC TA
Thời
Phạm vi
gian
Nguồn gốc
hoạt
Tính chất
hoạt
động
động
Áp cao Xibia
Miền Bắc Tháng
-Đầu mùa:
0
(16 B trở 11 -T4 lạnh khô
ra)
-Cuối mùa:
Lạnh ẩm

Tín
phong
Đông
Bắc

Áp cao chí tuyến

Miền

Quanh
Nam
năm
(160B trở
vào Nam)

Tây
Nam

Nửa đầu mùa: từ áp Cả nước
cao Bắc Ấn Độ
Dương

Tháng
5 - T7

Giữa và cuối mùa:
Áp cao cận chí tuyến
bán cầu Nam vượt
xích đạo

Tháng
6 -T10

Ảnh hưởng
đến khí hậu
Mùa đông lạnh
ở miền Bắc

Nóng, khô, ít Mùa khô sâu

mưa
sắc cho miền
Nam

Nóng ẩm

Mưa cho Nam
Bộ và Tây
Nguyên, khô
nóng cho Bắc
Trung Bộ và
duyên
hải
NTB
Mưa cho cả
nước

Tiết 10: Ôn tập kiểm tra 1 tiết
Tiết 11: Kiểm tra 1 tiết
Tiết 12 - Bài 10: THIÊN NHIÊN NHIỆT ĐỚI ẨM GIÓ MÙA (tt)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức

Trang: -24-


Giáo án Địa lí 12 – cơ bản

- Biết được nguyên nhân và biểu hiện của tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa ở các thành
phần khác và của cảnh quan thiên nhiên nước ta.

- Phân tích được ảnh hưởng của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa đến hoạt động sản
xuất và đời sống.
2. Kĩ năng
- Phân tích được bản đồ Địa lý tự nhiên để chứng minh tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa
thể hiện qua các thành phần của tự nhiên.
- Phân tích mối quan hệ tác động giữa các thành phần tự nhiên tạo nên tính thống nhất
của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa
- Liên hệ thực tế để giải thích các hiện tượng trong tự nhiên và đời sống
3. Thái độ
Nhận thức được việc sử dung, khai thác tài nguyên hợp lí (TN đất…) tránh làm suy
thoái tới môi trường
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Đối với giáo viên
- Bản đồ Địa lý tự nhiên Việt Nam.
- Át lát Địa lý Việt Nam
- Tranh ảnh về địa hình, sông ngòi, hệ sinh thái, đất vùng nhiệt đới ẩm gió mùa .
- Phiếu học tập
2. Đối với học sinh
Một số hình ảnh, clip sưu tầm phản ánh những khó khăn của thiên nhiên nhiệt đới ẩm
gió mùa đối với sản xuất và đời sống ở nước ta (nếu có)
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Ổn định lớp và kiểm tra bài cũ
Bài tập câu 2, 3 SGK (trang:44 SGK)
Câu hỏi: Trình bày hoạt động của gió mùa ở nước ta và hệ quả của nó đối với việc phân
chia KH giữa các khu vực
2. Tiến trình dạy học
HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu tính chất nhiệt đới ẩm, gió mùa biểu hiện ở các thành phần
tự nhiên khác
1. Mục tiêu
- Kiến thức: Biết được nguyên nhân và biểu hiện của tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa ở các

thành phần khác và của cảnh quan thiên nhiên nước ta.
- Kĩ năng: + Phân tích được bản đồ Địa lý tự nhiên để chứng minh tính chất nhiệt đới ẩm gió
mùa thể hiện qua các thành phần của tự nhiên.
+ Phân tích mối quan hệ tác động giữa các thành phần tự nhiên tạo nên tính thống nhất của
thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa
+ Liên hệ thực tế để giải thích các hiện tượng trong tự nhiên và đời sống
2. Phương pháp/kĩ thuật dạy học
- Sử dụng phương tiện trực quan.
- Đàm thoại gợi mở
- Thảo luận nhóm.
3. Các bước hoạt động
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung chính
Bước 1
2. Các thành phần tự nhiên khác
- GV: Chia lớp thành 4 nhóm thảo luận về tính
(xem thông tin phản hồi)
chất nhiệt đới ẩm gió mùa được biểu hiện qua
các thành phần của tự nhiên, hoàn thành phiếu
học tập 1 (phần phụ lục):
-25-


×