Tải bản đầy đủ (.docx) (60 trang)

Giáo án 5 bước hoạt động – hình 6 – HK1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.44 MB, 60 trang )

Giáo viên:

Giáo án 5 bước hoạt động Hình học 6 - Học kỳ 1 1

Ngày soạn: .............

Tuần: .............

Ngày dạy: .............

Tiết: .............
Chương I - ĐOẠN THẲNG
§1. ĐIỂM - ĐƯỜNG THẲNG

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nhận biết được:điểm, đường thẳng; điểm thuộc đường thẳng, điểm không thuộc đường
thẳng; đường thẳng đi qua hai điểm.
2. Kỹ năng:
- Biết vẽ điểm, đường thẳng, điểm thuộc đường thẳng.
3. Thái độ:
- Trung thực, cẩn thận, hợp tác.
4. Năng lực – Phẩm chất:
a) Năng lực:
- Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng l ực t ư duy sáng t ạo, năng l ực t ự qu ản lí,
năng lực hợp tác.
b) Phẩm chất:
- Tự lập, tự tin, tự chủ.
II.CHUẨN BỊ:
1 - GIÁO VIÊN: Máy chiếu, phấn màu, thước thẳng.
2 - HỌC SINH: Bảng nhóm, vở ghi và SGK, xem trước bài ở nhà.


III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
1. Phương pháp:
- Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành.
2. Kĩ thuật:
- Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não.


Giáo viên:

Giáo án 5 bước hoạt động Hình học 6 - Học kỳ 1 2

IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Hoạt động khởi động
Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

Nội dung kiến thức cần đạt

- Cho học sinh hoạt động - Nhóm trưởng yêu cầu 1 bạn
nhóm thực hiện quan sát và đọc phần 1a, các bạn còn lại
nhận xét hình 1
quan sát, thảo luận phát hiện
hình ảnh của điểm
- Nhóm trưởng yêu cầu các
bạn trong nhóm lấy ví dụ về
hình ảnh của điểm
- Giáo viên lấy thêm ví dụ về
hình ảnh của điểm cho một
số nhóm

2. Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

Nội dung kiến thức cần đạt

Hoạt động 1: Điểm.
Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, luyện tập thực hành
Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, động não
- Giáo viên yêu cầu học - Nhóm trưởng yêu cầu các 1. Điểm:
sinh đọc nội dung kiến bạn trong nhóm đọc.
thức phần 1b, và quan sát
hình 2.

- Nếu nhóm trưởng không
thể đặt câu hỏi Giáo viên
có thể hỏi và gợi ý cho học
sinh, lấy vd và yêu cầu cá
nhân các nhóm thực hiện
lại vd khác, nhóm trưởng
kiểm tra kết quả.

- Nhóm trưởng yêu cầu các - Dấu chấm nhỏ trên trang giấy là
bạn trong nhóm trả lời câu hình ảnh của điểm .
hỏi:’’ thế nào là 2 điểm
trùng nhau”

- Giáo viên yêu cầu các
nhóm thực hiện phần 1c,

theo dõi hoạt động của các
nhóm và sửa sai nếu có.

- Nhóm trưởng yêu cầu các - Người ta dùng các chữ cái in hoa A
bạn thực hiện theo yêu , B , C . . . . để đặt tên cho điểm .
cầu phần 1c, sau đó kiểm
tra chéo trong nhóm thống
nhất kết quả.

- Giáo viên yêu cầu học -Nhóm trưởng yêu cầu các - Bất cứ hình nào cũng là tập hợp
sinh hoạt động nhóm đọc bạn thực hiện phần 2.a, của các điểm. Một điểm cũng là
và làm theo yêu cầu phần kiểm tra chéo, nhận xét, một hình .


Giáo viên:
2a, vào vở.

Giáo án 5 bước hoạt động Hình học 6 - Học kỳ 1 3
trao đổi thống nhất cách
làm.
Hoạt động 2: Đường thẳng.

Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành
Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não
- Giáo viên yêu cầu học - Nhóm trưởng yêu cầu các 2. Đường thẳng :
sinh đọc nội dung kiến bạn trong nhóm đọc.
thức phần 2.b, và quan sát
hình 4.
- Giáo viên yêu cầu các
nhóm thực hiện phần 2c,

theo dõi hoạt động của các
nhóm và sửa sai nếu có.

- Nhóm trưởng yêu cầu các
bạn thực hiện theo yêu
cầu phần 2c, sau đó kiểm
tra chéo trong nhóm thống
nhất kết quả.

- Giáo viên yêu cầu học
sinh hoạt động nhóm đọc
và làm theo yêu cầu phần
3 vào vở, kiểm tra kết quả
học sinh

-Nhóm trưởng yêu cầu các
bạn thực hiện phần 3, sau
- Sợi chỉ căng thẳng, mép bàn, nét
đó kiểm tra chéo trong
bút chì vạch theo thước thẳng trên
nhóm thống nhất kết quả,
trang giấy… cho ta hình ảnh của
báo cáo Giáo viên
đường thẳng .
- Người ta dùng các chữ cái thường
a , b ,… m … để đặt tên cho đường
thẳng .


Giáo viên:


Giáo án 5 bước hoạt động Hình học 6 - Học kỳ 1 4

Hoạt động 3: Điểm thuộc đường thẳng – Điểm không thuộc đường thẳng.
Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành
Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não
- Giáo viên giới thiệu điểm - Quan sát, nghe giảng và
thuộc và không thuộc ghi bài.
đường thẳng.

3. Điểm thuộc đường thẳng –
Điểm không thuộc đường thẳng.

Trên hình vẽ ta nói:
- Điểm A thuộc đường thẳng d.
- Ký hiệu: A ∈ d.
Ta còn nói : Điểm A nằm trên
đường thẳng d hay đường thẳng d
đi qua điểm A hay đường thẳng d
chứa điểm A.
- Điểm B không thuộc đường thẳng
d.
Ký hiệu: B ∉ d.
Ta còn nói : Điểm B không nằm
trên đường thẳng d hay đường
thẳng d không đi qua điểm B hay
đường thẳng d không chứa điểm
B.
- Đưa ví dụ củng cố kiến - Theo dõi và thực hiện cá Ví dụ:
thức.

nhân.
- Gọi một học sinh lên - Lên bảng thực hiện.
bảng thực hiện.


Giáo viên:

Giáo án 5 bước hoạt động Hình học 6 - Học kỳ 1 5

- Đánh giá bài làm của học - Theo dõi và sửa bài vào
sinh, sửa chữa, cho điểm.
vở.

a. Điểm C thuộc đường thẳng a.
b. Điểm E không thuộc đường
thẳng a
c. Vẽ B, D ∈ a; A,I ∉ a
3. Hoạt động luyện tập
Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành
Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não
Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

- Yêu cầu học sinh làm bài tập - Thực hiện theo cá nhân.
4/SGK.

Nội dung kiến thức cần đạt
Bài tập 4/105/SGK


- Gọi một học sinh lên bảng - Lên bảng thực hiện.
thực hiện.
- Đánh giá bài làm của học - Theo dõi và sửa bài vào vở.
sinh, sửa chữa, cho điểm.
4. Hoạt động vận dụng
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc kĩ đề bài 5; 6 (SGK/105), sau đó làm bài. Giáo viên ch ọn 5 bài
làm nhanh nhất để đánh giá và cho điểm.
- Học sinh làm bài cá nhân.
5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng
Về nhà làm:
- Làm bài tập 7 (SGK/105) và đem theo kết quả thực hi ện tr ước lớp ở tiết h ọc sau.
- Làm tất cả bài tập bài 1 trong SBT.
- Chuẩn bị trước cho bài học 2: Ba điểm thẳng hàng.


Giáo viên:

Giáo án 5 bước hoạt động Hình học 6 - Học kỳ 1 6


Giáo viên:

Giáo án 5 bước hoạt động Hình học 6 - Học kỳ 1 7

Ngày soạn: .............

Tuần: .............

Ngày dạy: .............


Tiết: .............
Chương I - ĐOẠN THẲNG
§2. BA ĐIỂM THẲNG HÀNG.

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nhận biết được ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng, quan h ệ gi ữa ba đi ểm
thẳng hàng.
2. Kỹ năng:
- Biết cách vẽ: Ba điểm thẳng hàng,hai đoạn thẳng; hai đường thẳng c ắt nhau,hai đ ường
thẳng song song; đoạn thẳng cắt đường thẳng.
3. Thái độ:
- Trung thực, cẩn thận, hợp tác.
4. Năng lực – Phẩm chất:
a) Năng lực:
- Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng l ực t ư duy sáng t ạo, năng l ực t ự qu ản lí,
năng lực hợp tác.
b) Phẩm chất:
- Tự lập, tự tin, tự chủ.
II.CHUẨN BỊ:
1 - GIÁO VIÊN: Máy chiếu, phấn màu, thước thẳng.
2 - HỌC SINH: Bảng nhóm, vở ghi và SGK, xem trước bài ở nhà.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
1. Phương pháp:
- Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành.
2. Kĩ thuật:


Giáo viên:


Giáo án 5 bước hoạt động Hình học 6 - Học kỳ 1 8

- Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não.
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Hoạt động khởi động
Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học
sinh

Nội dung kiến thức cần đạt

- Cho học sinh hoạt động - Nhóm trưởng yêu cầu 1
nhóm thực hiện quan sát và bạn đọc phần 1a, các
nhận xét hình 1.
bạn còn lại quan sát,
thảo luận tìm câu trả
lời.
2. Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

Nội dung kiến thức cần đạt

Hoạt động 1: Thế nào là ba điểm thẳng hàng ?
Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, luyện tập thực hành.
Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, động não.
- Gv yêu cầu học sinh đọc nội - Nhóm trưởng yêu cầu 1. Thế nào là ba điểm thẳng
dung kiến thức về thế nào là các bạn trong nhóm đọc.

hàng
ba điểm thẳng hàng.
- GV chốt lại nội dung kiến - Ghi bài vào vở.
thức.
Khi ba điểm A, B, D cùng nằm trên
một đường thẳng ta nói chúng
thẳng hàng.

Khi ba điểm A, B, C không cùng
thuộc bất cứ đường thẳng nào, ta
nói chúng không thẳng hàng.
- Đưa một ví dụ củng cố kiến - Theo dõi và thực hiện cá Chỉ ra các điểm thẳng hàng và
thức vừa được học.
nhân.
không thẳng hàng trong hình vẽ
sau:
- Gọi một học sinh lên bảng - Lên bảng thực hiện.
thực hiện.
- Đánh giá bài làm của học - Theo dõi và sửa bài vào
sinh, sửa chữa, cho điểm.
vở.


Giáo viên:

Giáo án 5 bước hoạt động Hình học 6 - Học kỳ 1 9

Hoạt động 2: Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng.
Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, luyện tập thực hành.
Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, động não.

2. Quan hệ giữa ba điểm thẳng
hàng.
- Treo bảng phụ hình vẽ.

- Theo dõi và ghi bài
Với 3 điểm thẳng hàng A, B, C như
hình vẽ ta có:
- Hai điểm C và B nằm cùng phía
đối với điểm A.
- Hai điểm A và C nằm cùng phía
đối với điểm B.
- Hai điểm A và B nằm khác phía
đối với điểm C.
- Điểm C nằm giữa hai điểm A và
B.

- Gọi một học sinh đứng tại - Đọc nhận xét.
chỗ đọc nhận xét.
- Ghi nhận xét vào vở.

Nhận xét:
Trong ba điểm thẳng hàng, có một
điểm và chỉ một điểm nằm giữa
hai điểm còn lại.

3. Hoạt động luyện tập
Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành
Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não
Hoạt động của giáo viên


Hoạt động của học sinh

- Yêu cầu học sinh làm bài tập - Thực hiện theo cá nhân.
8, 9 /106/SGK.
- Gọi một học sinh lên bảng - Lên bảng thực hiện.
thực hiện.

Nội dung kiến thức cần đạt
Bài tập 8, 9 /106/SGK.


Giáo viên:

Giáo án 5 bước hoạt động Hình học 6 - Học kỳ 1 10

- Đánh giá bài làm của học - Theo dõi và sửa bài vào vở.
sinh, sửa chữa, cho điểm.
4. Hoạt động vận dụng
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc kĩ đề bài 10; 11; 12; 13; 14 (SGK/105), sau đó làm bài. Giáo
viên chọn 5 bài làm nhanh nhất để đánh giá và cho điểm.
- Học sinh làm bài cá nhân.
5 Hoạt động tìm tòi, mở rộng
Về nhà làm:
- Làm tất cả bài tập bài 2 trong SBT.
- Chuẩn bị trước cho bài học 2: Đường thẳng đi qua hai điểm.


Giáo viên:

Giáo án 5 bước hoạt động Hình học 6 - Học kỳ 1 11


Ngày soạn: .............

Tuần: .............

Ngày dạy: .............

Tiết: .............
Chương I - ĐOẠN THẲNG
§3. BA ĐIỂM THẲNG HÀNG.

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nhận biết được có 1 và chỉ 1 đường thẳng đi qua 2 điểm phân bi ệt, hi ểu đ ược đ ường th ẳng
cắt nhau, đường thẳng song song và đường thẳng trùng nhau.
2. Kỹ năng:
- Biết cách vẽ: đường thẳng đi qua 2 điểm, đường thẳng cắt nhau, đường thẳng song song.
3. Thái độ:
- Trung thực, cẩn thận, hợp tác.
4. Năng lực – Phẩm chất:
a) Năng lực:
- Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng l ực t ư duy sáng t ạo, năng l ực t ự qu ản lí,
năng lực hợp tác.
b) Phẩm chất:
- Tự lập, tự tin, tự chủ.
II.CHUẨN BỊ:
1 - GIÁO VIÊN: Máy chiếu, phấn màu, thước thẳng.
2 - HỌC SINH: Bảng nhóm, vở ghi và SGK, xem trước bài ở nhà.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
1. Phương pháp:

- Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành.
2. Kĩ thuật:
- Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não.


Giáo viên:

Giáo án 5 bước hoạt động Hình học 6 - Học kỳ 1 12

IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Hoạt động khởi động
Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học
sinh

Nội dung kiến thức cần đạt

- Cho hai điểm A, B (được vẽ - Lên bảng làm.
trên bảng). Gọi một học sinh
lên bảng dùng thước vẽ một
đường thẳng bất kỳ.

- Trong các trường hợp mà - Theo dõi.
học sinh vẽ. Giáo viên chỉ ra
trường hợp đường thẳng vẽ
được đi qua 2 điểm A và B.
2. Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động của giáo viên


Hoạt động của học
sinh

Nội dung kiến thức cần đạt

Hoạt động 1: Vẽ đường thẳng.
Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, luyện tập thực hành.
Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, động não.
- Cho điểm C hãy vẽ đường - Vẽ đường thẳng đi 1. Vẽ đường thẳng.
thẳng đi qua điểm C. Vẽ qua điểm C.
- Đặt cạnh thước đi qua hai điểm
được mấy đường thẳng?
- Học sinh trả lời.
A và B.
- Dùng đầu bút vạch theo cạnh
thước.

- Cho 2 điểm A và B. Hãy vẽ - Học sinh trả lời.
đường thẳng đi qua B, C. Vẽ
được mấy đường thẳng?
- Em đã vẽ đường thẳng BC - Học sinh trả lời.
bằng cách nào?
- Như vậy qua hai điểm A và - Học sinh trả lời.
B vẽ được mấy đường
thẳng ?

Nhận xét:
Có một và chỉ một đường thẳng
đi qua hai điểm A, B.


- Gọi một học sinh đứng tại - Đọc nhận xét.
chỗ đọc lại nhận xét.
- Ví dụ: Cho 3 điểm M, N, P
như hình vẽ. Hãy vẽ các

- Ví dụ: Cho 3 điểm M, N, P như
hình vẽ. Hãy vẽ các đường thẳng


Giáo viên:

Giáo án 5 bước hoạt động Hình học 6 - Học kỳ 1 13

đường thẳng đi qua các điểm
M, N, P.

đi qua các điểm M, N, P.

- Gọi một học sinh lên bảng - Lên bảng thực hiện.
thực hiện.
- Học sinh ở dưới lớp
làm ví dụ vào vở.
- Nhận xét, đánh giá bài làm - Theo dõi, ghi bài vào
và cho điểm cộng.
vở.
Hoạt động 2: Tên đường thẳng.
Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, luyện tập thực hành.
Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, động não.
2. Tên đường thẳng.
- Đường thẳng được đặt tên - Học sinh trả lời.

như thế nào ?

- Đường thẳng được đặt tên theo
các chữ cái thường.

- Gọi một học sinh lên bảng - Học sinh lên bảng vẽ
vẽ một đường thẳng bất kỳ và đặt tên.
và đặt tên theo cách đã biết.

- Vẽ hình và chỉ rõ các cách - Theo dõi và ghi vào Các cách đặt tên đường thẳng:
đặt tên đường thẳng.
vở.
Đường thẳng a.

Đường thẳng xy

Đường thẳng AB
- Nêu chú ý.

- Theo dõi và ghi chú ý Chú ý:
vào vở.
- Đường thẳng AB còn được gọi là
đường thẳng BA.


Giáo viên:
- Làm -?-

Giáo án 5 bước hoạt động Hình học 6 - Học kỳ 1 14
- Làm -?-


-?-

- Gọi một học sinh lên bảng - Lên bảng thực hiện.
thực hiện.
- Học sinh ở dưới lớp
làm ví dụ vào vở.
- Nhận xét, đánh giá bài làm - Theo dõi, ghi bài vào
và cho điểm cộng.
vở.
Hoạt động 3: Đường thẳng trùng nhau, cắt nhau, song song.
Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, luyện tập thực hành.
Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, động não.
3. Đường thẳng trùng nhau, cắt
nhau, song song.
- Giáo viên vẽ hình và gi ới - Học sinh vẽ hình, * Hai đường thẳng AB và BC được
thiệu 2 đường thăng cắt quan sát rút ra nhận gọi là hai đường thẳng trùng
nhau song song ,2 đường xét.
nhau
thăng phân biệt như SGK.

* Hai đường thẳng AB và AC có
một điểm chung là A nên được
gọi là hai đường thẳng cắt nhau
tại A. Điểm A gọi là giao điểm
của hai đường thẳng AB và AC.

* Hai đường thẳng a và b ở hình
vẽ không có điểm chung nào nên
được gọi là hai đường thẳng song

song với nhau. Ký hiệu: a // b.

- Tìm trong thực tế hình ảnh - Suy nghĩ và trả lời.
của 2 đường thẳng cắt nhau,
song song.


Giáo viên:
- Nêu chú ý.

Giáo án 5 bước hoạt động Hình học 6 - Học kỳ 1 15
- Theo dõi và ghi chú ý Chú ý:
vào vở.
- Hai đường thẳng không trùng
nhau được gọi là hai đường
thẳng phân biệt.
- Hai đường thẳng phân biệt hoặc
chỉ có một điểm chung hoặc
không có điểm chung nào.

- Gọi một học sinh đứng tại - Đọc chú ý.
chỗ đọc lại chú ý.
3. Hoạt động luyện tập
Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành
Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não
Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

- Yêu cầu học sinh làm bài tập - Thực hiện theo cá nhân.

15 - 18/109/SGK.

Nội dung kiến thức cần đạt
Bài tập 15 - 18/109/SGK.

- Gọi một học sinh lên bảng - Lên bảng thực hiện.
thực hiện.
- Đánh giá bài làm của học - Theo dõi và sửa bài vào vở.
sinh, sửa chữa, cho điểm.
4. Hoạt động vận dụng
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc kĩ đề bài 19 - 21/109/110/SGK, sau đó làm bài. Giáo viên
chọn 5 bài làm nhanh nhất để đánh giá và cho điểm.
- Học sinh làm bài cá nhân.
5 Hoạt động tìm tòi, mở rộng
Về nhà làm:
- Làm tất cả bài tập bài 3 trong SBT.
- Chuẩn bị trước cho bài học 4: Thực hành trồng cây thẳng hàng.


Giáo viên:

Giáo án 5 bước hoạt động Hình học 6 - Học kỳ 1 16

Ngày soạn: .............

Tuần: .............

Ngày dạy: .............

Tiết: .............

Chương I - ĐOẠN THẲNG
§4. THỰC HÀNH: TRỒNG CÂY THẲNG HÀNG

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Hiểu rõ tầm quan trọng của việc trồng cây đối với môi trường và xã hội.
- Biết vận dụng những kiến thức toán học được vào thực hành trồng cây.
2. Kỹ năng:
- Biết cách dóng (kiểm tra) ba cây (cọc) thẳng hàng.
- Biết cách đo độ dài trên mặt đất.
- Biết cách làm việc tập thể, thực hành.
3. Thái độ:
- Trung thực, cẩn thận, hợp tác.
4. Năng lực – Phẩm chất:
a) Năng lực:
- Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng l ực t ư duy sáng t ạo, năng l ực t ự qu ản lí,
năng lực hợp tác.
b) Phẩm chất:


Giáo viên:

Giáo án 5 bước hoạt động Hình học 6 - Học kỳ 1 17

- Tự lập, tự tin, tự chủ.
II.CHUẨN BỊ:
1 - GIÁO VIÊN: Dụng cụ trồng cây và đo đạc.
2 - HỌC SINH: Vở ghi và SGK, xem trước bài ở nhà, dụng cụ trồng cây và đo đạc.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
1. Phương pháp:

- Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành.
2. Kĩ thuật:
- Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não.
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Hoạt động khởi động
Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học
sinh

Nội dung kiến thức cần đạt

- Ổn định, tổ chức nhóm, - Theo dõi và tiến hành
hướng dẫn các nhóm phân theo từng nhóm.
chia công việc từng cá nhân.
- Dẫn học sinh tới vị trí thực - Cẩn thận di chuyển tới
hành.
vị trí thực hành.
2. Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học
sinh

Nội dung kiến thức cần đạt

Hoạt động 1: Chuẩn bị thực hành.
- Hướng dẫn học sinh chuẩn - Chuẩn bị các dụng cụ
bị các dụng cụ đo, phân chia đo, phân chia công việc
công việc của nhóm.

của nhóm.
3. Hoạt động luyện tập
Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học
sinh

Nội dung kiến thức cần đạt

Hoạt động 1: Nhiệm vụ.
Học sinh thực hành ngoài trời theo nhóm, ghi chép lại kết quả.
- Hướng dẫn học sinh hoạt 1) Để dựng các cột nhà I. Nhiệm vụ :
động nhóm thực hiện phần hay các cọc tiêu thẳng a) Chôn các cọc hàng rào thẳng
1,2 theo yêu cầu SGK
hàng người ta dùng


Giáo viên:

Giáo án 5 bước hoạt động Hình học 6 - Học kỳ 1 18

- Hướng dẫn học sinh hoạt
động nhóm thực hành phần
3 theo yêu cầu SGK và ghi
kết quả vào phiếu học tập.

thước ngắm hoặc hàng nằm giữa hai cột mốc A và
dóng thẳng hàng.
B.


- Hướng dẫn học sinh cách
kiểm tra sự thẳng hàng khi
dóng hàng.

Cách kiểm tra sự thẳng hàng
khi dóng hàng:

2) Thực hành xếp theo b) Đào hố trồng cây thẳng hàng
hàng dọc
với hai cây A và B đã có ở hai đầu
lề đường

Dóng hàng dọc sao cho khi nhìn
đầu của bạn đầu hàng không
nhìn thấy đầu của bạn đứng cuối
hàng.

Hoạt động 2: Tìm hiểu cách làm.
Học sinh thực hành ngoài trời theo nhóm, ghi chép lại kết quả.
- Hướng dẫn các nhóm làm.

Cách làm (SGK trang II. Tìm hiểu cách làm.
178)
Bước 1:
-Cắm các cọc tiêu tại Cắm cọc tiêu thẳng đứng với mặt
các vị trí A và B sao cho đất tại hai điểm A và B
cọc tiêu thẳng đứng
với mặt đất_dùng dây Bước 2:
dọi để kiểm tra.
Học sinh 1: Đứng ở vị trí gần

-Ngắm từ cọc A, di điểm A
chuyển cọc C sao cho Học sinh 2 : Đứng ở vị trí gần
cọc A che lấp 2 cọc B điểm C
và C.
(điểm C áng chừng nằm giữa A và
-Dùng thước dây đo B)
các khoảng cách: AB,
Bước 3:
BC, AC.
b. Thực hành cắm cọc Học sinh 1 : ngắm và ra hiệu cho
Học sinh 2 đặt cọc tiêu ở vị trí
tiêu thẳng hàng
điểm C sao cho Học sinh 1 thấy
c.Thực
hành
đo cọc tiêu A che lấp hoàn toàn hai
khoảng cách giữa hai
cọc tiêu ở vị trí B và C ⇒ A, B, C
điểm trên mặt đất.
thẳng hàng.
-Chú ý: thực hành với 2
trường hợp: C nằm
giữa A và B; B nằm
giữa A và C.

Hoạt động 3: Học sinh thực hành theo nhóm.
Học sinh thực hành ngoài trời theo nhóm, ghi chép lại kết quả.
- Theo dõi, quan sát các - Hoạt động theo nhóm III. Học sinh thực hành theo
nhóm và hỗ trợ khi cần thiết. và ghi chép lại kết quả. nhóm.
- Thực hành ngoài trời.



Giáo viên:

Giáo án 5 bước hoạt động Hình học 6 - Học kỳ 1 19

4. Hoạt động vận dụng
- Yêu cầu các nhóm Học sinh về nhà làm bài 1 hoặc làm trong gi ờ ra ch ơi,gi ờ h ọc sau báo cáo
kết quả
- Giáo viên hướng dẫn bài 2.
5 Hoạt động tìm tòi, mở rộng
- Đọc và tìm hiểu để trả lời câu a, b phần E.
- Ôn tập toàn bộ nội dung chương I giờ sau ôn tập.


Giáo viên:

Giáo án 5 bước hoạt động Hình học 6 - Học kỳ 1 20

Ngày soạn: .............

Tuần: .............

Ngày dạy: .............

Tiết: .............
Chương I - ĐOẠN THẲNG
§5. TIA

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:
- Biết và hiểu rõ các khái niệm tia, hai tia đối nhau, hai tia phân biệt.
2. Kỹ năng:
- Biết cách vẽ tia, tia trùng nhau, tia đối nhau.
3. Thái độ:
- Trung thực, cẩn thận, hợp tác.
4. Năng lực – Phẩm chất:
a) Năng lực:
- Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng l ực t ư duy sáng t ạo, năng l ực t ự qu ản lí,
năng lực hợp tác.
b) Phẩm chất:
- Tự lập, tự tin, tự chủ.
II.CHUẨN BỊ:
1 - GIÁO VIÊN: Máy chiếu, phấn màu, thước thẳng.
2 - HỌC SINH: Bảng nhóm, vở ghi và SGK, xem trước bài ở nhà.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
1. Phương pháp:
- Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành.
2. Kĩ thuật:
- Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não.
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


Giáo viên:

Giáo án 5 bước hoạt động Hình học 6 - Học kỳ 1 21

1. Hoạt động khởi động
Hoạt động của giáo viên
- Giới thiệu hình ảnh.


Hoạt động của học
sinh

Nội dung kiến thức cần đạt

- Quan sát phần giới - Hình ảnh trực quan về tia.
thiệu.

- Hỏi: Hình ảnh đó cho em - Trả lời: Đường thẳng.
liên tưởng đến khái niệm
gì ?
- Quan sát kỹ hình ảnh, nó - Quan sát phần giới
không kéo dài cả về 2 phía, thiệu.
nên không phải là đường
thẳng.
- Giới thiệu vào bài mới.
2. Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học
sinh

Nội dung kiến thức cần đạt

Hoạt động 1: Tia.
Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, luyện tập thực hành.
Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, động não.
1. Tia.
- Vẽ hình lên bảng.


- Vẽ hình vào vở.

- Đường thẳng xy được chia - Học sinh trả lời.
thành mấy phần?
- Điểm O trên đường thẳng
xy thuộc nửa nào?

- Giới thiệu hình gồm điểm - Quan sát và ghi bài - Hình gồm điểm O và một phần
O và phần đường thẳng này vào vở.
đường thẳng bị chia ra bởi điểm
là một tia gốc O.
O được gọi là một tia gốc O (hay
nửa đường thẳng gốc O).
- Thế nào là một tia gốc O?
- Học sinh trả lời.


Giáo viên:

Giáo án 5 bước hoạt động Hình học 6 - Học kỳ 1 22

- Giới thiệu tên của hai tia - Học sinh theo dõi và − Khi đọc (hay viết) tên một tia,
Ox, Oy còn gọi là nửa đường ghi bài.
phải đọc (hay viết) tên gốc trước.
thẳng Ox, Oy.
- Tia Ox bị gới hạn ở điểm
nào. Không bị giới hạn về
phía nào?.
- Nên khi đọc (hay viết) tên

của một tia, phải đọc (hay
viết) như thế nào ?

− Cho học sinh vẽ một tia vào
vở cho biết tia đó là tia có
gốc gì ?

Hoạt động 2: Hai tia đối nhau.
Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, luyện tập thực hành.
Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, động não.
2. Hai tia đối nhau.
- Vẽ hình giới thiệu về hai tia - Theo dõi.
đối nhau.
- Cho học sinh quan sát và
nói lên đặc điểm của hai tia
Ox, Oy
- Cho học sinh hoạt động
nhóm trả lời các câu hỏi
+ Hai tia đối nhau có mấy - Học sinh trả lời.
đặc điểm? Đó là những đặc
điểm gì?

- Hai tia chung gốc Ox và Oy tạo
thành đường thẳng xy được gọi
là hai tia đối nhau.

+ Vậy hai tia như thế nào là
hai tia đối nhau ?
- Em có nhận xét gì về mỗi - Học sinh trả lời.
điểm trên đường thẳng ?


Nhận xét:

- Cho học sinh làm ?1

?1

- Làm ?1

Mỗi điểm trên đường thẳng là
gốc chung của hai tia đối nhau


Giáo viên:

Giáo án 5 bước hoạt động Hình học 6 - Học kỳ 1 23

- Gọi một học sinh lên bảng - Lên bảng thực hiện.
thực hiện.
- Đánh giá bài làm của học - Theo dõi và sửa bài
sinh, sửa chữa, cho điểm.
vào vở.
3. Hoạt động luyện tập
Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học
sinh

Nội dung kiến thức cần đạt


Hoạt động 3: Hai tia trùng nhau.
Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, luyện tập thực hành.
Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, động não.
3. Hai tia trùng nhau.
- Vẽ hình lên bảng .

- Vẽ hình vào vở.

- Giới thiệu về hai tia đối - Quan sát.
nhau.

- Hình vẽ trên thể hiện 2 tia trùng
nhau.

- Nêu chú ý và gọi một học - Phát biểu chú ý.
sinh đứng tại chỗ phát biểu.

Chú ý:

- Cho học sinh làm ?2

- Làm ?2

?2

- Cho học sinh làm cá nhân.

- Làm bài cá nhân.

Hai tia không trùng nhau còn

được gọi là hai tia phân biệt.

- Lấy 5 bài làm nhanh nhất
của học sinh.
4. Hoạt động vận dụng
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc kĩ đề bài 22 - 25 (SGK/113), sau đó làm bài. Giáo viên ch ọn 5
bài làm nhanh nhất để đánh giá và cho điểm.
- Học sinh làm bài cá nhân.
5 Hoạt động tìm tòi, mở rộng


Giáo viên:

Giáo án 5 bước hoạt động Hình học 6 - Học kỳ 1 24

Về nhà làm: - Làm tất cả bài tập bài 5 trong SBT.
- Chuẩn bị trước cho bài luyện tập.


Giáo viên:

Giáo án 5 bước hoạt động Hình học 6 - Học kỳ 1 25

Ngày soạn: .............

Tuần: .............

Ngày dạy: .............

Tiết: .............

Chương I - ĐOẠN THẲNG
LUYỆN TẬP - TIA

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Củng cố định nghĩa và mô tả tia bằng các cách khác nhau; hai tia đối nhau, trùng nhau.
2. Kỹ năng:
- Biết cách vẽ tia, viết tên một tia, phân biệt được hai tia chung gốc.
3. Thái độ:
- Trung thực, cẩn thận, hợp tác.
4. Năng lực – Phẩm chất:
a) Năng lực:
- Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng l ực t ư duy sáng t ạo, năng l ực t ự qu ản lí,
năng lực hợp tác.
b) Phẩm chất:
- Tự lập, tự tin, tự chủ.
II.CHUẨN BỊ:
1 - GIÁO VIÊN: Máy chiếu, phấn màu, thước thẳng.
2 - HỌC SINH: Bảng nhóm, vở ghi và SGK, xem trước bài ở nhà.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
1. Phương pháp:
- Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành.
2. Kĩ thuật:
- Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não.
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


×