Tải bản đầy đủ (.doc) (41 trang)

G.A Sinh học 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.43 MB, 41 trang )

Trường THCS Cẩm Tâm G.A: Sinh Học 6
Häc kú i
TUẦN 1
Ngày soạn :
Ngày dạy : 6A:
6B:
Bài 1 - Tiết 1: MỞ ĐẦU SINH HỌC
A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Nêu được ví dụ phân biệt vật sống và vật không sống.
- Nêu được những đặc điểm chủv yếu của cơ thể sống.
- Biết cách thiết lập bảng so sánh đặc điểm của các đối tượng để xếp loại chúng và rút ra nhận
xét.
2. Kĩ năng:
- Tham khảo SGK thu nhận kiến thức
3. Thái độ:
- Giáo dục ý thức học tập bộ môn
B. CHUẨN BỊ
+ GV : Chuẩn bị nội dung bài học
+ HS : Tham khảo nội dung bài học trước
C. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
1. Ổn định lớp:
2. Giới thiệu bài mới:
3. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của Thầy & Trò Nội dung
Hoạt động 1 :
GV yêu cầu HS quan sát môi trường xung
quanh (nhà ở, trường học) và cho ví dụ về vật
sống và vật không sống.
+ Vật sống : con gà, cây mít…
+ Vật không sống : hòn đá, viên gạch


- GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK trang 5 và
trả lời các câu hỏi :
? Dựa vào đặc điểm nào để em nhận biết vật
sống và vật không sống. (Dựa vào các hoạt động
sống : di chuyển, ăn uống…)
? Vật sống khác vật không sống ở những đặc
điểm nào. (Sự vận động, sinh sản, phát triển…)
- HS rút ra kết luận chung và ghi bài
Hoạt động 2 :
- GV yêu cầu học sinh hoạt động nhóm để hoàn
tất bảng thông tin ở SGK trang 6
- Dựa vào bảng thông tin hãy trả lời các câu hỏi
1/ Nhận dạng vật sống và vật không
sống:
- Vật sống : có trao đổi chất với bên ngoài
như lấy thức ăn, nước uống, lớn lên và sinh
sản
Ví dụ : con gà, cây mít ….
- Vật không sống : không trao đổi với môi
trường bên ngoài
Ví dụ : hòn đá, viên gạch, xe máy….
2/ Đặc điểm của cơ thể sống
- Có sự trao đổi chất với môi trường (lấy
các chất cần thiết và loại bỏ các chất thải ra
ngoài) để tồn tại
1
Trường THCS Cẩm Tâm G.A: Sinh Học 6
sau :
? Con gà, cây đậu có đặc điểm gì giống nhau.
(có sự sinh sản, lớn lên, lấy các chất cần thiết,

loại bỏ các chất thải…)
? Con gà, cây đậu có được gọi là cơ thể sống
không. Tại sao. (Chúng được gọi chung là những
cơ thể sống bởi vì chúng thể hiện những hoạt
động sống mà vật không sống không thể hiện
được)
? Đặc điểm chung của cơ thể sống là gì. (Trao
đổi chất với môi trường, lớn lên và sinh sản)
- GV đặt vấn đề : Chiếc xe máy có sự trao đổi
chất không? Có được xem là cơ thể sống không?
- GV giảng giải
- HS rút ra kết luận và ghi bài
Hoạt động 3: Tìm hiểu sinh vật trong tự nhiên
- GV cho HS lấy ví dụ một số sinh vật khác
nhau, sau đó lập bảng.
- GV yêu cầu HS hoàn tất thông tin vào bảng và
trả lời câu hỏi : .
? Dựa vào bảng trên các em có nhận xét gì về
giới sinh vật trong tự nhiên.
? Đa dạng như thế nào? Phong phú như thế nào.
? Chung có vai trò như thế nào đối với đời sống
con người.
- GV : Yêu cầu HS nhìn lại bảng xếp loại riêng
những ví dụ thuộc về thực vật và những ví dụ
thuộc về động vật.
? Ngoài động vật và thực vật còn có những
nhóm nào khác không.
? Vậy giới sinh vật được chia làm mấy nhóm
chính.
? Đó là những nhóm nào.

Hoạt động 4: Tìm hiểu nhiệm vụ của sinh học
và của thực vật học
- GV giới thiệu nhiệm vụ của sinh học và nhiệm
vụ của thực vật học.
- GV: Ta thấy các sinh vật đều có mối quan hệ
đối với con người.
- GV: Có rất nhiều sinh vật có ích nhưng cũng
có nhiều sinh vật có hại.
? Lấy ví dụ minh hoạ.
? Vậy nhiệm vụ của sinh học là gì.
+ Lớn lên
+ Sinh sản
3) Sinh vật trong tự nhiên
a. Sự đa dạng của thế giới sinh vật
Sinh vật tự nhiên rất đa dạng và phong
phú về kích thước, nơi sống, môi trường
sống, tập tính…
b.Các nhóm sinh vật
Gồm vi khuẩn, nấm, thực vật, động vật.
Chúng sống ở nhiều môi trường khác nhau
có quan hệ mật thiết với nhau và với con
người
4) Nhiệm vụ của sinh học
Nghiên cứu hình thái, cấu tạo, đời sống
cũng như sự đa dạng của sinh vật nói
chung và thực vật nói riêng để sử dụng hợp
lí. Phát triển và bảo vệ chúng để phục vụ
đời sống của con người
4. Hướng dẫn học bài và chuẩn bị bài mới:
2

Trường THCS Cẩm Tâm G.A: Sinh Học 6
? Vật sống và vật không sống có những đặc điểm gì khác nhau
? Trong các ý sau lớn lên, sinh sản, di chuyển, lấy các chất cần thiết, loại bỏ các chất những
dấu hiệu nào chung cho cơ thể sống .
? Đặc điểm chung của cơ thể sống.
? Hãy nêu 3 sinh vật có ích, 3 sinh vật có hại cho ngưòi bằng cách lập bảng.
STT Tên sinh vật Nơi sống Công dụng Tác hại
1
2
3
4
+ Dăn dò:
- Học bài và trả lời các câu hỏi trong SGK ở phần cuối bài
- Đọc bài mới: ”Nhiệm vụ của sinh học”
D. ĐÁNH GIÁ, ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
*******************************************
Ngày soạn :
Ngày dạy : 6A:
6B:
Bài 3 - Tiết 2: ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA THỰC VẬT
A. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức :
- Nêu được sự đa dạng, phong phú của thực vật.
- Nêu được đặc điểm chung của thực vật .
2. Kỹ năng :

Rèn kỹ năng quan sat , phân tích , tổng hợp
3. Thái độ :
Giáo dục tình yêu thiên nhiên bảo vệ các loài thực vật .
B. CHUẨN BỊ.
- Gv: +Tranh hoặc ảnh : Một khu rừng, vườn cây, một vườn hoa, sa mạc, hồ nước…
+ Bảng phụ SGK trang 11
STT Tên cây
Có khả năng tự
tạo chất dinh
dưỡng
Lớn lên
Sinh
sản
Di
chuyển
Nơi sống
1 Cây lúa + + + - Đồng ruộng
2 Cây ngô + + + - Đồi, nương
3 Cây mít + + + - Vườn, đồi
4 Cây sen + + + - Ao, hồ
5 Cây xương
rồng
+ + + -
Đồi núi, đồi cát.
- Hs: Sưu tầm tranh ảnh hoặc báo, bìa lịch có vẽ hoặc chụp ảnh các loài thực vật sống ở môi
trường khác nhau.
3
Trường THCS Cẩm Tâm G.A: Sinh Học 6
C. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
1. Ổn định lớp : Kiểm tra sỉ số

2. Kiểm tra bài cũ :
? Kể tên một số sinh vật sống ở trên cạn, dưới nước và ở cơ thể người. Em có nhận xét gì về
sinh vật trong tự nhiên (trả lời ý 1 trong bài “Nhiệm vụ của sinh học”) – 3 điểm
? Nhiệm vụ của sinh học là gì. (trả lời ý 2 trong bài) – 2 điểm
Có làm bài tập về nhà : 3 điểm
Có chuẩn bị bài mới : 2 điểm
3. Hoạt động dạy - học
 Giới thiệu bài :
 Bài mới:

Hoạt động của Thầy & Trò Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu sự đa dạng, phong phú
của thực vật
GV: Cho học sinh quan sát hình 3.1 –3.4
HS: Quan sát
GV: Yêu cầu hoàn thành bãng 1, thảo luận
nhóm trả lời câu hỏi SGK .
HS: Thảo luận đại diện nhóm thình bày , nhòm
khác nhận xét, bổ sung .
GV: Rút ra kết luận .
Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm chung của thực
vật
GV: yêu cầu HS làm bài tập 2 SGK
HS: Làm theo bảng nhóm 2
GV: theo dõi hướng dẫn các nhóm
HS: Cử đại diện nhóm lên làm bảng 2
GV: Nhận xét ,chỉnh sửa bài tập
GV: Tiếp tục cho học sinh nhận xét các hiện
tượng dưới bảng
HS: Tiến hành nhận xét các hiện tượng.

GV: Cây sống bằng gì ?
-Trồng một thời gian cây như thế nào ?
-Khi lấy cây đánh cây cây có chạy như chó
không ?
-Chặt cây cay có héo ngay không ?
Em hãy nêu đặc điểm chung của thực vật ?
I. Sự đa dạng và phong phú của thực
vật

Thực vật sống khắp nơi trên trái đất, có
rất nhiều dạng khác nhau, thích nghi với
môi trường sống.
II. Đặc điểm chung của thực vật
- Có khả năng tổng hợp chất hữu cơ
- Phần lớn không có khả năng di chuyển
- Phản ứng chậm với các kích thích từ
bên ngoài.

4. Hướng dẫn học bài và chuẩn bị bài mới
• Hãy đánh dấu đen vào ô vuông đầu câu trả lời.
• Điểm khác biệt cơ bản giữa thực vật với sinh vật khác là:
a.  Thực vật rất đa dạng và phong phú.
b.  Thực vật sống khắp mọi nơi.
c.  Thực vật có khả năng tự tổng hợp chất hữu cơ, phần lớn không có khả năng di
chuyển, phản ứng chậm với kích thích của môi trường.
4
Trường THCS Cẩm Tâm G.A: Sinh Học 6
d.  thực vật có khả năng vận động, lớn lên sinh sản.
+ Dặn dò : Học bài, làm bài tập và chuẩn bị bài mới
D. ĐÁNH GIÁ, ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH

......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
***************************************
TUẦN 2
Ngày soạn :
Ngày dạy : 6A:
6B:
Bài 4 - Tiết 3: CÓ PHẢI TẤT CẢ CÁC LOÀI THỰC VẬT ĐỀU CÓ HOA?
A. MỤC TIÊU .
1. Kiến thức:
- HS biết quan sát, so sánh phân biệt cây có hoa cây không có hoa.
- Phân biệt cây một năm, cây lâu năm.
2. Kĩ năng :
- Rèn kĩ năng quan sát nhận biết.
3. Thái độ:
- Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật.
B. CHUẨN BỊ
- Gv: + Tranh vẽ phóng to hình 4.1, hình 4.2 SGK tranh vẽ một số cây có hoa và không có hoa
thường có ở địa phương.
+ Một số mẫu cây thật có cả cây non và cây có hoa.
- Hs: Chuẩn bị một số cây như đậu, ngô, lúa, cải và một số cây hoa như hoa hồng, dâm bụt,
bìm bìm.
C. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sỉ số lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
? Nêu đặc điểm chung của thực vật (trả lời toànvẹn ý 2 của bài) – 3 điểm
? Tại sao chúng ta phải trồng và bảo vệ cây xanh (vì nó là nguồn thức ăn, vật dụng, tạo bóng

mát rất quan trọng trong tự nhiên và đối với đời sống con người…) – 2 điểm
- Làm bài tập đầy đủ : 3 điểm
- Có chuẩn bị bài mới : 2 điểm
3. Hoạt động Dạy – Học
 Giới thiệu bài mới :
 Bài mới:
Hoạt động của Thầy & Trò Nội dung
5
Trường THCS Cẩm Tâm G.A: Sinh Học 6
Hoạt động 1: Xác định cơ quan sinh dưỡng và cơ
quan sinh sản, chức năng chính của từng cơ quan.
- GV cho HS quan sát một số cây như cây bưởi,
cây nhãn....
- Yêu cầu HS trả lời những điền từ vào chỗ trống :
a. Rễ, thân, lá là.: cơ quan sinh dưỡng
b. Hoa, quả, hạt là : cơ quan sinh sản
c. Chức năng chủ yếu của cơ quan sinh dưỡng
là....nuôi dưỡng
d. Chức năng chủ yếu của cơ quan sinh sản là
duy trì và phát triển nòi giống.
Hoạt động 2: Phân biệt cây có hoa và cây không
có hoa.
- GV yêu cầu HS cho mẫu vật lên bàn và quan sát
theo nhóm để phân biệt cây có hoa và cây không
có hoa.
- Đại diện nhóm giới thiệu và trình bày các mẫu
vật của nhóm mình
- Yêu cầu HS rút ra kết luận : Thực vật được chia
làm mấy nhóm, đó là những nhóm nào?
Hoạt động 3: Phân biệt cây một năm và cây lâu

năm.
- GV chia lớp thành 2 nhóm:
+ 1 nhóm chọn cây lâu năm.
+ 1 nhóm chọn cây 1 năm.
- Yêu cầu các nhóm thảo luận : thế nào là cây một
năm và cây lâu năm
I. Xác định cơ quan sinh dưỡng và cơ
quan sinh sản của cây :
Cơ quan của cây Chức năng
Cơ quan
sinh dưỡng
- Rễ
- Thân
- Lá
Nuôi dưỡng
Cơ quan
sinh sản
- Hoa -
Quả -
Hạt
Duy trì và
phát triển nòi
giống.
II. Cây có hoa và cây không có hoa
- Thực vật có hoa là những thực vật mà
cơ quan sinh sản là hoa quả hạt.
- Thực vật không có hoa, cơ quan sinh
sản không phải là hoa quả hạt.

III. Cây một năm và cây lâu năm

- Cây một năm là những cây trong đời
sống của nó ra hoa kết quả một lần rồi
chết
Ví dụ : lúa, đậu ….
- Cây lâu năm là những cây có thể ra
hoa, kết quả nhiều lần trong đời sống của

Ví dụ : cam, mít, ổi….
4. Hướng dẫn học bài và chuẩn bị bài mới
a) Hãy đánh dấu vào ô  đầu câu trả lời đúng.
- Trong những nhóm cây sau đây, nhóm cây nào gồm toàn những cây có hoa.
a.  cây mít, cây vải, cây phượng, cây hoa hồng.
b.  cây bưởi, cây thông, cây cải, cây dương xỉ.
c.  cây rêu, cây hoa huệ, cây tre, cây tùng.
d.  cây đậu, cây cà, cây bàng, cây chuối.
b) Trong những nhóm cây sau đây, những nhóm cây nào toàn là cây lâu năm.
a.  cây lúa, cây mít, cây bông, cây chuối.
6
Trường THCS Cẩm Tâm G.A: Sinh Học 6
b.  cây bưởi, cây xi, cây đào, cây mận, cây đa.
c.  cây đậu, cây tre, cây lim, cây bầu.
d.  cây lát, cây bàng, cây xà cừ, cây tràm.
+ Dặn dò
D. ĐÁNH GIÁ, ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
*********************************************
Ngày soạn :

Ngày dạy : 6A:
6B:
Chương I : tÕ bµo thùc vËt
Bài 5 - Tiết 4: Thực hành: KÍNH LÚP, KÍNH HIỂN VI VÀ CÁCH SỬ DỤNG
A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- HS nhận biết được các phần của lúp, kính hiển vi
- Biết cách sử dụng kính lúp, kính hiển vi
2. Kỹ năng:
- Rèn kĩ năng thực hành
3. Thái độ:
- Cẩn thận khi sử dụng kính
B. CHUẨN BỊ
* Gv: - Tranh vẽ : phóng to H 46.1 . SGK .
- Bảng phụ T/6 SGK.
- Kính lúp: 6; kính hiển vi:2.
- Cây ngô có cả hoa đực và hoa cái.
* Hs: - Đọc trước bài “kính lúp và kính hiển vi và cách sử dung”.
C. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ : không
3. Bài mới :
 Giới thiệu bài :
 Hoạt động Dạy – Học :
Hoạt động của GV - HS Nội dung
Hoạt động 1 : Tìm hiểu cấu tạo và cách sử dụng
kính lúp
- GV : Giới thiệu về kính lúp và yêu cầu HS
quan sát :
? Phần này là phần gì? Được làm bằng gì.

? Kính lúp có tác dụng như thế nào.
- GV: Cho HS trình bày cấu tạo của kính lúp.
I. Kính lúp và cách sử dụng :

- Kính lúp dùng để quan sát những vật nhỏ
bé, giúp ta thấy được những gì mắt không
7
Trường THCS Cẩm Tâm G.A: Sinh Học 6
- GV: Hướng dẫn cho HS cách sử dụng kính và
quan sát mẫu vật.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu cấu tạo và cách sử dụng
kính hiển vi
- Gv giới thiệu kính hiển vi
(nguời ta gọi kính hiển vi quang học).
- Gv : Đưa kính hiển vi lên cho Hs quan sát.
? Vậy kính hiển vi có tác dụng gì.
? Người ta chia kính hiển vi ra làm mấy phần.
Đó là những phần nào.
? Thân kính gồm những phần nào và tác dụng gì.
? Bộ phận nào của kính hiển vi là quan trọng
nhất? Vì sao?
thấy được.
- Cách sử dụng kính lúp : Để mặt kính sát
mẫu vật (vật mẫu), từ từ đưa kính lên cho
đến khi nhìn rõ vật.
II. Kính hiển vi và cách sử dụng

Kính hiển vi dùng để quan sát những
vật nhỏ bé mà mắt thường không thấy
được.

- Cách sử dụng.
4. Hướng dẫn học bài và chuẩn bị bài mới
Gọi một vài HS lên chỉ lên kính các bộ phận của kính hiển vi và nêu chức năng của từng bộ
phận.
* Dặn dò :
- Học bài và làm bài tập
- Giờ học sau mỗi nhóm chuẩn bị : 1 củ hành tây + 1 quả cà chua/ mỗi nhóm
D. ĐÁNH GIÁ, ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
*********************************************
TUẦN 3
Ngày soạn :
Ngày dạy : 6A:
6B:
Bài 6 - Tiết 5: Thực hành: QUAN SÁT TẾ BÀO THỰC VẬT
A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- HS tự làm được 1 tiêu bản tế bào thực vật( tế bào vảy hành, tế bào thịt quả cà chua).
2 . K ỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng quan sát, sử dụng kính hiển vi.
8
Trường THCS Cẩm Tâm G.A: Sinh Học 6
-Tập vẽ hình đã quan sát được trên kính hiển vi.
3 . Thái độ:
- Giáo dục ý thức giữ gìn bảo vệ dụng cụ.
B. CHUẨN BỊ

* Gv: - 6 kính hiển vi cho 6 nhóm.Phiếu học tập cho các nhóm.
- Phóng to H/6.2-6.3 .
- 6 Dao mũi mác, dao nhỏ, lọ đựng nước cất có ống nhỏ giọt
- 6 bản kính, 6 lam kính. 6 khai đĩa đồng hồ.
* Hs: - Đọc bài mới “ Quan sát tế bào thực vật”.
- Chuẩn bị: 1 củ hành tây, quả cà chua chín.
C. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ : Không
3. Bài mới :
 Giới thiệu bài mới :
 Hoạt động Dạy – Học :
Hoạt động của GV - HS Nội dung
Hoạt động 1 : Quan sát tế bào dưới kính hiển vi
- GV : Cho HS làm quen với cách tự lên tiêu bản
và quan sát.
- GV : Chia lớp làm hai nhóm.
+ Nhóm 1: Lên tiêu bản quan sát tế bào vảy
hành dươi kính hiển vi.
+ Nhóm 2: Lên tiêu bản quan sát tế bào thịt quả
cà chua dưới kính hiển vi rối thực hành.
- GV đi từng nhóm giúp đỡ nhận xét giải đáp các
thắc mắc cho HS.
Hoạt động 2: Vẽ hình đã quan sát được, chú
thích vẽ hình
GV : Treo tranh và giới thiệu củ hành và tế bào
biểu bì vẩy hành.
Quả cà chua và tế bào thịt quả cà chua.
GV: nếu còn thời gian cho Hs đổi tiêu bản qua lại
với nhau các em đều quan sát được cả 2 tiêu bản .




4. Nhận xét đánh giá giờ thực hành :
5. Hướng dẫn học bài và chuẩn bị bài mới
- Vẽ hình vào vở học.
- Đọc và chuẩn bị bài mới
D. ĐÁNH GIÁ, ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH
Ngày soạn :
Ngày dạy : 6A:
9
Trường THCS Cẩm Tâm G.A: Sinh Học 6
6B:
Bài 7 - Tiết 6: CẤU TẠO TẾ BÀO THỰC VẬT
A. MỤC TIÊU .
1 . Kiến thức:
- Học sinh xác định được các cơ quan của thực vật đều được cấu tạo bằng tế bào.
- Những thành phần cấu tạo chủ yếu từ tế bào. Khái niệm về mô.
2 . Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng quan sát phân tích tranh ảnh, hợp tác nhóm.
3 . Thái độ:
- Giáo dục HS có ý thức yêun thích môn học.
B. CHUẨN BỊ .
* Gv: - Tranh vẽ : phóng to H 7.1-H/7.5 SGK .
- Bảng phụ .
* Hs: - Đọc trước bài “Cấu tạo tế bào thực vật ”.
- Nộp báo cáo thu hoạch.
C. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC .
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ : Không

3. Bài mới :
 Giới thiệu bài mới :
 Hoạt động dạy – học
Hoạt động của GV - HS Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu hình dạng kích thước
của tế bào.
- GV treo tranh lên bảng và yêu cầu HS nhận xét
+ Ta thấy trong cấu tạo rễ, thân, lá đều có các tế
bào.
+ Vậy tế bào của rễ có giống tế bào của thân và
lá không?
- GV : Các tế bào có nhiều hình dạng khác nhau.
- GV : Ngay trong một cơ quan, có nhiều tế bào
khác nhau.
Ví dụ : Thân cây gồm các loại tế bào nào?
Kích thước của tế bào thực rất nhỏ.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu các bộ phận của các tế
bào thực vật.
- GV : Quan sát tranh vẽ hình 7.4 sơ đồ cấu
tạo của tế bào thực vật.
? Một tế bào gồm những thành phần nào?
? Vách tế bào có tác dụng gì?
? Màng sinh chất có chức năng gì?
? Nhân có tác dụng gì?
? Trong chất tế bào thực vật chứa lục lạp có vai
trò gì?
I. Hình dạng, kích thước của tế bào
Hình dạng, kích thước của các tế bào khác
nhau.



II. Cấu tạo tế bào :
10
Trường THCS Cẩm Tâm G.A: Sinh Học 6
- HS trả lời và rút ra kết luận chung.
Hoạt động 3 : Tìm hiểu khái niệm mô.
- Cho HS quan sát hai lọai mô.
- Các loại mô có khác nhau không?
- Vậy mô là gì?
Gv : Cho các nhóm cử đại diện nhóm trình bày.

- Vách tế bào (chỉ có ở tế bào thực vật)
- Màng sinh chất
- Chất tế bào
- Nhân và một số thành phần khác
không bào, lục lạp.
III. Mô: là nhóm tế bào có hình dạng, cấu
tạo giống nhau, cùng thực hiện một
chức năng riêng.

4. Hướng dẫn học bài và chuẩn bị bài mới
• Tế bào gồm những thành phần chủ yếu nào?
• Cho HS tham gia trò chơi “Giải ô chữ”.
+ Dặn dò : - Vẽ hình 7.4 vào vỡ và học bài
- Đọc mục “Em có biết” trang 25 SGK
- Xem trước bài 8
D. ĐÁNH GIÁ, ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................

......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
TUẦN 4
11
Trường THCS Cẩm Tâm G.A: Sinh Học 6
Ngày soạn :
Ngày dạy : 6A:
6B:
Bài 6 – Tiết 7 : SỰ LỚN LÊN VÀ PHÂN CHIA CỦA TẾ BÀO
A. MỤC TIÊU
1 . Kiến thức:
+ Hs trả lời các câu hỏi:
- Tế bào lớn lên như thế nào?
- Tế bào phân chia như thế nào?
+ Hiểu ý nghĩa của sự phân chia và lớn lên của tế bào thực vật, chỉ có những tế bào ở mô phân
sinh mới có khả năng phân chia.
2 . K ỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng quan sát , so sánh, thảo luận nhóm.
3 . Thái độ:
- Giáo dục ý chăm sóc và bảo vệ cây.
B. CHUẨN BỊ
* Gv: - Phóng to H/8.1,2 SGK.
- Bảng phụ.
* Hs: - Học bài theo nội dung câu hỏi 1,2,3 SGK. T/25
- Đọc bài mới “ Sự lớn lên và phân chia của tế bào”.
C. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ :

? Nêu cấu tạo tế bào thực vật (trả lời phần II của bài ) : 5điểm + 3 điểm bài tập về nhà + 2
điểm có chuẩn bị bài.
? Mô là gì? Có mấy loại mô? (trả lời phần III của bài ) : 5điểm + 3 điểm bài tập về nhà + 2
điểm có chuẩn bị bài.
3. Bài mới :
 Giới thiệu bài :
 Bài mới:
Hoạt động của GV - HS Nội dung
Hoạt động 1 : Tìm hiểu sự lớn lên của
tế bào
- GV treo tranh ảnh sơ đồ sự lớn lên
của tế bào và yêu cầu HS mô tả
? Tế bào lớn lên như thế nào?
- GV : Giảng giải sự lớn lên của tế bào
non : Các tế bào non có kích thước nhỏ,
sau đó to dần lên đến một kích thước
nhất định ở tế bào trưởng thành.
? Nhờ đâu tế bào lớn lên được?
- GV : Cho HS thảo luận “Nhờ đâu tế bào
lớn lên được”.
I. Sự lớn lên của tế bào
Tế bào non có kích thước nhỏ, sau đó to dần
lên đến một kích thước nhất định ở tế bào
trưởng thành.
- Sự lớn lên của vách tế bào, màng nguyên
sinh, chất tế bào.
- Không bào : Tế bào non không bào nhỏ,
nhiều, tế bào trưởng thành không bào lớn chứa
đầy dịch tế bào.
12

Trường THCS Cẩm Tâm G.A: Sinh Học 6
Hoạt động 2 : Tìm hiểu sự phân chia
của tế bào.
- Gv treo hình 8.2 lên bảng và yêu cầu học
sinh quan sát.
- GV : Cho HS thảo luận trả lời các câu hỏi
sau :
? Tế bào phân chia như thế nào.
? Các tế bào ở bộ phận nào có khả năng
phân chia?
? Các cơ quan của thực vật như rễ, thân,
lá lớn lên bằng cách nào?

II. Sự phân chia tế bào

Đầu tiên hình thành 2 nhân, sau đó chất tế
bào được phân chia, xuất hiện một vách ngăn,
ngăn đôi tế bào thành hai tế bào con.
4. Hướng dẫn học bài và chuẩn bị bài mới
• Tế bào ở những bộ phận nào của cây có khả năng phân chia?
• Sự lớn lên và phân chia của tế bào có ý nghĩa gì đối với thực vật?
+ Dặn dò : - Vẽ hình 8.1 và 8.2 vào vở
- Học bài
- Chuẩn bị bài mới : mang rễ của một số cây : đậu, lúa, cỏ, cải ….
IV. ĐÁNH GIÁ, ĐIIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................

*****************************************
Ngày soạn :
Ngày dạy : 6A:
6B:
Chương II: rÔ
Bài 7 - Tiết 8 : CÁC LOẠI RỄ, CÁC MIỀN CỦA RỄ
A. MỤC TIÊU.
1 . Kiến thức:
- Hs nhận biết được và phân biệt được 2 loại rễ chính: rễ cọc và rễ chùm.
- Phân biệt được cấu tạo và chức năng các miền của rễ.
2 . Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng quan sát, so sánh.
3 . Thái độ:
13
Trường THCS Cẩm Tâm G.A: Sinh Học 6
- Giáo dục HS có ý thức bảo vệ thực vậtdụng cụ.
B. CHUẨN BỊ.
* Gv: - Tranh vẽ : phóng to H 9.1 – 9.3 . SGK .
- Bảng phụ.
- Mô hình các miền của rễ.
* Hs: - Đọc trước bài “Các loại rễ, các miền của rễ”.
- Chuẩn bị: Cây cải, cây cam, cây rau dền.
C. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC.
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
 Mở bài
 Bài mới:
Hoạt động của GV - HS Nội dung
Hoạt động 1 : Tìm hiểu về các loại rễ

- GV : Nhắc HS để mẫu vật đã chuẩn bị trước lên
để kiểm tra theo nhóm đã chia.
- GV : Sau đó cho HS trao đổi với nhau về tên cây
này thuộc nhóm này hay nhóm khác.
+ Rễ cây phân loại thành mấy nhóm?
+ Đó là những nhóm nào?
- GV : Lấy một cây ở nhóm A và một cây ở nhóm
B cho HS nhận xét và rút ra từng đặc điểm của
từng loại rễ.
+ Rễ cọc có đặc điểm gì?
+ Rễ chùm có đặc điểm gì?
- GV : Cho HS đứng lên kể tên một số rễ cọc và
một số rễ chùm.

Hoạt động 2 : Tìm hiểu cấu tạo và chức năng
các miền của rễ
GV : Cho HS quan sát hình 9.3.
Nêu các miền của rễ gồm mấy miền)?.
Đó là những miền nào?
Chức năng của từng miền?
I. Các loại rễ
Có hai loại rễ chính : rễ cọc va rễ
chùm.
- Rễ cọc có rễ cái và các rễ con.
- Rễ chùm gồm nhiều rễ con mọc
ra từ gốc thân không rễ cái.

II. Cấu tạo, chức năng các miền của
rễ.
Rễ có 4 miền :

- Miền trưởng thành có chức năng dẫn
truyền
- Miền hút hấp thụ nước và muối
khoáng
- Miền sinh trưởng làm cho rễ dài ra, -
Miền chóp rễ che chở cho đầu rễ.
14
Trường THCS Cẩm Tâm G.A: Sinh Học 6

4. Hướng dẫn học bài và chuẩn bị bài mới
Hãy đánh dấu đậm vào  đúng.
Trong những nhóm cây sau đây những nhóm nào toàn cây rễ cọc.
a.  Cây xoài, cây ớt, cây đậu, cây dưa hồng.
b.  Cây bưởi, cây cà chua, cây hành, cây cải.
c.  Cây mít, cây hành, cây lúa, cây ngô.
d.  Cây dừa, cây hành, cây lúa, cây ngô.
+ Dặn dò :
D. ĐÁNH GIÁ, ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
*******************************************
15
Trường THCS Cẩm Tâm G.A: Sinh Học 6
TUẦN 5 – HỌC KỲ I Ngày soạn : 25/9/2007
Ngày dạy : 01 – 06/10/2007

Tiết 10 CẤU TẠO MIỀN HÚT CỦA RỄ.

A. MỤC TIÊU BÀI HỌC.
1/Kiến thức:
-Hiểu được cấu tạo , chức năng các bộ phận miền hút của rễ.
-Bắng quan sát nhận biết thấy được đặc điểm cấu tạo, phù hợp với chức năng của chúng
.
-Biết sử dụng kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng thực tế có liên quan đến
rễ cây.
2/Kỹ năng:
-Rèn luyện kỹ năng quan sát phân tích tranh ảnh, hợp tác nhóm.
3/Thái độ:
- Giáo dục HS có ý thức bảo vệ cây.
B. CHUẨN BỊ.
* Giáo viên chuẩn bị:
-Tranh vẽ : phóng to H 7.4 & H/10.1,2 SGK .
-Bảng phụ .
* Học sinh chuẩn bị:
-Đọc trước bài “Cấu tạo miền hút của rễ”.
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.
I. Ổn định lớp
II. Kiểm tra bài cũ :
1. Nêu các loại rễ. Cho ví dụ : Trả lời đầy đủ phần I của bài : 7 điểm + 3 điểm có
làm bài tập và chuẩn bị bài đầy đủ.
2. Nêu các miền của rễ và chức năng của từng miền. (trả lời đầy đủ phần II của bài :
7 điểm + 3 điểm làm bài tập và chuẩn bị bài đầy đủ.)
III. Bài mới :
 Giới thiệu bài mới : Trong các miền của rễ thì miền hút là miền quan trọng nhất,
bởi nó hút nước và muối khoáng để nuôi cây. Vậy miền hút có cấu tạo như thế nào
để có thể thực hiện được nhiệm vụ đó. Chúng ta cùng nghiên cứu qua bài học hôm
nay.
 Các hoạt động dạy – học :

Hoạt động của GV - HS Nội dung
Hoạt động 1 : Tìm hiểu cấu tạo miền hút của
rễ.
- GV : Treo tranh hình 10.1 giới thiệu tranh
để xác định hai miền vỏ và trụ giữa.
+ Cấu tạo chi tiết của một phần của rễ gồm
mấy phần chính?
+ Phần vỏ được chia làm mấy phần?
+ Còn trụ giữa gồm những phần nào?
+ Cấu tạo của miền hút gồm mấy phần?
+ Vì sao nói lông hút là một tế bào?
I. Cấu tạo miền hút :

1. Vỏ :
- Biểu bì : Gồm một lớp tế bào hình đa
giác xếp sít nhau. Trong đó có các tế bào
kéo dài gọi là lông hút.
- Thịt vỏ : gồm nhiều lớp tế bào có độ lớn
khác nhau.
2. Trụ giữa :
- Bó mạch :
16

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×