Tải bản đầy đủ (.pdf) (36 trang)

Bài giảng Điện thân xe: Chương 3 - Hệ thống chiếu sáng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.14 MB, 36 trang )

CHƢƠNG 3:
HT CHIẾU SÁNG


CÁC BỘ PHẬN


NHIỆM VỤ
Hệ thống chiếu sáng nhằm đảm bảo điều kiện
làm việc cho ngƣời lái ôtô nhất là vào ban
đêm và bảo đảm an toàn giao thông:
– Nhìn thấy trong điều kiện tầm nhìn hạn chế
– Báo các tình huống dịch chuyển để mọi
ngƣời xung quanh nhận biết
– Hiển thị các thông số hoạt động của các hệ
thống trên ôtô và chiếu sáng bên trong xe


YÊU CẦU
Có cƣờng độ sáng đủ lớn lớn.
Không làm lóa mắt tài xế xe chạy ngƣợc
chiều.


THÔNG SỐ CƠ BẢN
• Khoảng chiếu sáng:
Khoảng chiếu sáng xa từ 180 – 250m.
Khoảng chiếu sáng gần từ 50 – 75m.
• Công suất tiêu thụ của mỗi bóng đèn:
Ở chế độ chiếu xa là 45 – 70W
Ở chế độ chiếu gần là 35 – 40W




PHÂN LOẠI
Theo đặc điểm của phân bố chùm ánh sáng:
Hệ thống chiếu sáng theo Châu Âu
Hệ thống chiếu sáng theo Châu Mỹ


PHÂN LOẠI
Theo loại bóng đèn chiếu sáng:
Bóng đèn Dây Tóc
Bóng đèn Halogen
Bóng đèn Led
Bóng đèn Xenon


Bóng đèn Dây Tóc


Bóng đèn Led


Bóng đèn Xenon


Bóng đèn Halogen


BểNG ẩN HALOGEN
Búng Halogen cú cụng sut v tui th cao hn búng

ốn thng. õy l loi ốn th h mi cú nhiu u
im so vi ốn th h c.
ốn halogen cha khớ halogen nh iode hoc brụm
Thaùch anh
Daõy toực tim coỏt

Phan che
Daõy toực tim pha


TÓM TẮC NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG
Iode kết hợp với vonfram
(hay Tungsten)

dạng khí thành
iodur vonfram

sự chuyển động đối lƣu sẽ mang hổn hợp
này trở về vùng khí nhiệt độ cao xung quanh
tim đèn (ở nhiệt độ cao trên 1450 0C)

khí halogen đƣợc giải
phóng trở về dạng khí

vonfram bám
trở lại tim đèn


GƢƠNG PHẢN CHIẾU
Chức năng của gƣơng phản chiếu là định hƣớng lại

các tia sáng. Một gƣơng phản chiếu tốt sẽ tạo ra sự
phản xạ, đƣa tia sáng đi rất xa từ phía đầu xe
Bình thƣờng, gƣơng phản chiếu có hình dạng
parabol
Đa số các loại xe đời mới thƣờng sử dụng chóa
đèn có hình chữ nhật, loại chóa đèn này bố trí
gƣơng phản chiếu theo phƣơng ngang có tác dụng
tăng vùng sáng theo chiều rộng và giảm vùng sáng
phía trên gây lóa mắt ngƣời đi xe ngƣợc chiều.


CHOÁ ĐÈN HÌNH CHỮ NHẬT
GƢƠNG PHẢN CHIẾU PHỤ

VỊ TRÍ BÓNG ĐÈN

GƢƠNG PHẢN CHIẾU CHÍNH


CÁCH BỐ TRÍ TIM ĐÈN


Gƣơng phản
chiếu

Ánh sáng pha

Ánh sáng cốt
Tim pha


Tim cốt


NGUYÊN LÝ CƠ BẢN HTCS


MỘT SỐ SƠ ĐỒ MẠCH ĐK HTCS

Sơ đồ công tắc điều khiển đèn loại dương chờ


NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG
• Khi bật công tắc LCS ở vị trí Tail
Dòng điện đi từ:  accu  W1  A2  A11  mass.
Cho dòng từ:  accu  chân 2, 3  cầu chì  đèn 
mass, đèn Tail sáng

• Khi bật công tắc sang vị trí HEAD
Mạch đèn Tail vẫn sáng bình thƣờng
Có dòng từ:  accu  W2  A13  A11  mass. rơle
đóng 2 tiếp điểm 3’ và 4’
Bật chiếu gần:  accu  4’, 3’  cầu chì  đèn LO 
HL  A9  mass. Đèn chiếu gần sáng
Bật chiếu xa: accu  4’, 3’  cầu chì  đèn HI 
HU  A9  mass. Đèn chiếu xa sáng


NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG
• Khi bật FLASH
Dòng điện từ : accu  W2  A14  A12  A9 

mass.
 Có dòng từ :  accu  4’, 3’  cầu chì  đèn
HI  A12  A9  mass.
Do đó đèn FLASH không phụ thuộc vào vị trí bậc
của công tắc LCS


Rơle đèn pha cốt

Rơle đèn đầu
4

2

W2

3

4

1

2

5
3
1

W3


high

A14

A2
T

H

EL

OFF
TAIL

Accu

HF HU HL ED
FLASH

LOW

HEAD
Giắc đèn đầu

A12

HIGH
A11

Giắc đèn pha cốt


A9

Đèn báo pha

Sơ đồ mạch điều khiển đèn kiểu âm chờ

low


SƠ ĐỒ CÔNG TẮC ĐK ĐÈN SƢƠNG MÙ
Rơle đèn sƣơng mù
Fuse ECU

4

3

2

1

Rơle đèn kích thƣớc
4

3

2

1


Tail Light

Fuse Tail

Đèn sƣơng mù

A2
T

EL H
Fog

OFF
TAIL
HEAD

Light Control
Switch

Accu

OFF
ON
A11

Giắc đèn sƣơng mù

Fog’



HỆ THỐNG TÍN HIỆU


CÕI ĐIỆN
1. Loa còi
2. Khung thép
3. Màng thép
4. Vỏ còi
5. Khung thép
6. Trụ đứng
7. Tấm thép lò xo
8. Lõi thép từ
9. Cuộn dây
10. Ốc hãm
11. Ốc điều chỉnh
12. Ốc hãm
13. Trụ điều khiển
14. Cần tiếp điểm tĩnh
15.Cần tiếp điểm động
16. Tụ điện
17. Trụ đứng của tiếp
điểm
1. Đầu bắt dây còi
2. Núm còi
20. Điện trở phụ


×