3/31/2013
NỘI DUNG TRÌNH BÀY
LỌC MÀNG
I
ĐỊNH NGHĨA MÀNG LỌC.
II CÁC THÔNG SỐ ĐẶC TRƯNG CỦA MÀNG LỌC.
III
PHÂN CHIA CÁC LOẠI MÀNG LỌC.
IV CÁC HÌNH THỨC LỌC QUA MÀNG.
V
CÁC LOẠI MÀNG LỌC.
VI
CÁC ỨNG DỤNG CỦA MÀNG LỌC.
PGS. TS. NGUYỄN VIỆT ANH, ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
ĐỊNH NGHĨA MÀNG LỌC
NGUYÊN TẮC HOẠT ĐỘNG
Màng lọc là một lớp màng vật liệu mỏng có khả
năng phân tách vật chất theo đặc tính vật lý và hóa
học của chúng khi chịu một áp lực nhất định.
ĐẶC ĐIỂM:
Không cần sử dụng nhiều hóa chất.
Có thể loại bỏ vi khuẩn, virut mà không cần chất
khử trùng.
Loại bỏ được hầu hết các thành phần kim loại, các
chất có hại trong nước.
Không cần nhiều diện tích.
Xảy ra ngay ở nhiệt độ thường, không làm thay đổi
pha của dung dịch ban đầu.
Màng là một lớp vật liệu
mỏng, có thể phân chia
các thành phần của nước
theo nhu cầu
Nước cần xử lý khi gặp
màng chia thành 2 dòng
chảy:
Nước bẩn
(concentrate)
Nước lọc (Permeate)
SỰ KHÁC BIỆT GIỮA LỌC MÀNG VÀ LỌC HẠT
LỌC THÔNG THƯỜNG VÀ LỌC MÀNG
ĐẶC ĐIỂM
LỌC HẠT TRUYỀN
THỐNG
LỌC MÀNG
CHẤT LƯỢNG NƯỚC
CHƯA TỐT
RẤT TỐT
SỬ DỤNG HÓA CHẤT
NHIỀU
ÍT HƠN
LỚN
ÍT HƠN
DIỆN TÍCH CT
LOẠI BỎ KL NẶNG
CHƯA TỐT
TỐT
LOẠI BỎ CHC, VK,VR
CHƯA TỐT
TỐT
LOẠI BỎ (N)
CHƯA TỐT
TỐT
KHÔNG
CÓ
KHỬ MẶN
Nguyen Viet Anh. IESE
1
3/31/2013
NHƯỢC ĐIỂM
ƯU ĐIỂM CỦA MÀNG LỌC
Có thể loại trừ virus và vi khuẩn protozoa một cách đáng
Nước cần xử lý phải được làm sạch đến một mức độ
tin cậy
nhất định trước khi đưa vào thiết bị màng lọc
Ít sử dụng hóa chất do đó giảm thiểu đáng kể chất thải và
Chế độ vận hành nghiêm ngặt
chi phí mua hóa chất
Khử trùng đạt hiệu quả tối đa mà không tạo sản phẩm thứ
cấp gây ung thư (như trong trường hợp sử dụng Chlorine)
Giá thành nước xử lý dùng thiết bị màng cao so với
Hệ thống gọn nhẹ, tiết kiệm diện tích sử dụng, thi công
công nghệ truyền thống
nhanh
Có khả năng tự động hóa cao
CÁC THỐNG SỐ ĐẶC TRƯNG CỦA MÀNG LỌC
PHÂN CHIA CÁC LOẠI MÀNG LỌC
Kích thước lỗ rỗng trên màng.
Màng lọc có thể được phân loại theo:
A. Kích thước vật chất:
Loại vật liệu chế tạo màng.
Dạng màng ( khung phẳng, ống rỗng ).
MÀNG LỌC
Công suất lọc của màng, tỉ lệ thu hồi của màng.
Diện tích bề mặt màng, tỉ lệ diện tích hữu ích.
Áp suất hoạt động của màng.
•
Màng vi lọc MF - Micro Filtration
•
Màng siêu lọc UF - Ultra Filtration
•
Màng nano NF - Nano Filtration
•
Màng thẩm thấu ngược RO - Reverse Osmosis
B. Áp lực trên màng.
•
Màng áp lực thấp.
•
Màng áp lực cao.
PHÂN LOẠI MÀNG (THEO LỰC LÀM VIỆC)
PHÂN LOẠI MÀNG (THEO KÍCH THƯỚC LỖ MÀNG)
Mµng UF
• Lực hút (Màng ngập nước)
– Có thể xử lý chất bẩn nồng độ cao
– Có thể dùng để cải tạo, nâng cấp nhà máy xử lý nước
– Tiêu tốn nhiều năng lượng
– Có vấn đề về tiếng ồn và cân bằng
Läc b»ng c¸t
Mµng MF
Loại màng nào có thể loại xử lý được nước biển?
Nguyen Viet Anh. IESE
2
3/31/2013
PHÂN LOẠI MÀNG (THEO CẤU TRÚC MÀNG)
PHÂN LOẠI MÀNG (THEO LỰC LÀM VIỆC)
• Áp lực (Màng Canister)
– Thiết bị màng gọn nhẹ hơn
– Tuy vậy không thể xử lý nước có nồng độ chất thải cao
(độ đục > 100 NTU) trong thời gian dài
• Màng tấm
Màng cuốn trôn ốc
(Spiral Wound)
Chủ yếu dùng với màng Nano
và RO
PHÂN LOẠI MÀNG (THEO CẤU TRÚC MÀNG)
PHÂN LOẠI MÀNG (THEO CẤU TRÚC MÀNG)
• Màng ống (OD>3mm)
• Màng sợi rỗng (ID<1.5mm)
Phần lớn dùng với màng Nano
xử lý trong công nghiệp
Phần lớn dùng màng Ultra và
màng Micro
PHÂN LOẠI MÀNG
PHÂN LOẠI MÀNG
Quá trình
MF
MF
Microfiltratio
n
UF
UF
Ultrafiltratio
n
TK nguyên lí
ðộng lực
Cơ chế
Chênh áp
100-500 kPa
Lọc theo
Chênh áp
100-800 kPa
Lọc theo
NF
Nanofiltration
Chênh áp
0,3-3 Mpa
RO
Reverse
Osmosis
Chênh áp
1-10 Mpa
Nguyen Viet Anh. IESE
Hạt ở
lại
Dung môi
(nước),
chất tan
SS, hạt
nhỏ, một
phần keo
Dung môi
(nước),
chất tan có
MW nhỏ
(<
1000Da?)
Phân tử
lớn và hạt
keo
Theo kích
thước +
Khuếch tán
Dung môi
(nước),
chất tan có
MW nhỏ,
ion hóa trị
1
Phân tử
có MW
lớn hơn
200 Da,
ion hóa trị
≥2
Khuếch tán
Dung môi
(nước)
Phân tử,
ion chất
tan
kích thước
kích thước
NF
RO
Hạt
qua
3
3/31/2013
PHÂN LOẠI MÀNG
Quá trình
Quá trình
TK nguyên lí
ðộng lực
Cơ chế
Hạt ở
lại
Hạt
qua
GS
Tách khí
Chênh áp
0,1-10 Mpa
Khuếch tán
Phân tử khí
có MW nhỏ
hoặc hệ số
khuếch tán
lớn
Phân tử khí
có MW lớn
hoặc hệ số
khuếch tán
nhỏ
PV
Chênh lệch
hóa thế hoặc
nồng độ
Khuếch tán
dung dịch
Chất tan
hoặc dung
môi thấm
mạnh
Chất tan
hoặc dung
môi thấm
yếu
Hiệu điện thế
1-2 V/cặp
Hiệu ứng tách
Donnan
Chất tan
(ion), lượng
nhỏ dung
môi
Các hạt ko
ion và hạt
có MW lớn
Chất tan (ion
và hữu cơ có
MW nhỏ),
lượng dung
môi nhỏ
SS và chất
tan có MW >
1000 Da
Pervaporation
TK nguyên lí
ðiện thẩm
Chênh lệch
nồng độ
D
Thẩm tách
Khuếch tán
Hạt
qua
Hạt ở
lại
Chênh lệch
hóa thế,
chênh lệch C,
chênh lệch T
Khuếch tán
Phân tử tan
trong dung
môi chiết;
chất bay hơi
Phân tử ko
tan trong
dung môi
chiết; chất
ko bay hơi
MBSX
Chênh lệch
hóa thế hoặc
chênh lệch
nồng độ
Phân bố
khuếch tán
Phân tử tan
trong dung
môi chiết
Phân tử ko
tan trong
dung môi
chiết
Chênh lệch
nhiệt độ
Khuếch tán
Chất bay hơi
Chất không
bay hơi
SLM
Màng lỏng
trên giá ñỡ
Chênh lệch
nồng độ
Khuếch tán
Ion, chất hữu
cơ phân tử
khối nhỏ
Ion, chất
hữu cơ kém
thấm
MR
Các loại
Các loại
Các chất
thấm tốt
Các chất
kém thấm
Chiết qua
màng
MD
Màng lỏng
trên giá ñỡ
PHÂN LOẠI MÀNG
Cơ chế
MC
Tiếp xúc
màng
Cất màng
ED
ðộng lực
PHÂN LOẠI MÀNG
Thước đo tính bằng mét
10−10 = 10−4 µm
10−9 = 0,001µm
10−8 = 0,01µm
10−7 = 0,1µm
10−6 = 1µm
1Å = 0,1 nm
1 nm
10 nm
100 nm
1000 nm
10−5 = 10µm
0,01mm
Phân tử khối đo bằng Dalton, khoảng gần đúng
200
Nguyên tử
tự do
20.000
Phân tử hữu
cơ nhỏ
500.000
Các hạt keo:
Hạt albumin
Phân tử protein
Hạt keo silic
Phân tử
đường
Thẩm thấu ngược
Cryptosporidia
Siêu vi trùng
Virus
Hóa chất bảo vệ
thực vật
Muối
hòa tan
Vi trùng
(tới ∼ 40 µm)
Tế bào
hồng
cầu
Endotoxin
Pyrogen
Lọc với lớp hạt dày,
d > 1mm
Siêu lọc – UltraFiltration – UF
Lọc nano – NanoFiltration – NF
Vi lọc – MF
Phân loại theo hình thái học
Nguồn: Nunes at al. Membrane Technology in Chem. Ind. Wiley-VCH, 2006, p.9
Chiều tăng chi phí năng lượng bơm
PHÂN LOẠI MÀNG
Màng polyeterimit (PEI) chế tạo bằng phương pháp thế dung môi
(trái-17,5% PEI trong dimetylaxetamit; giữa-17,5% PEI trong 5,5% tetraetoxilan và
77% dimetylaxetamit; phải-15,5% PEI trong 28% THF và 56% g-butyro lacton
Nguồn: Nunes at al. Membrane Technology in Chem. Ind. Wiley-VCH, 2006, p.9
Nguyen Viet Anh. IESE
THEO VẬT LIỆU CHẾ TẠO
Màng gốm, màng kim loại và màng polymer
4
3/31/2013
KÍCH THƯỚC CÁC QUÁ TRÌNH LỌC MÀNG
MÀNG POLYME
Polym
e
Ưu ñiểm
Nhược ñiểm
Ứng dụng
CA
Chịu clo, giá thành
thấp
Chống tắc tốt hơn PA
Chịu kiềm kém (pH > 6)
Bị vi khuẩn phân hủy
ðộ bền nhiệt, bền hóa kém
Dòng thoát hơi thấp
RO, NF, UF
PA
Nhìn chung bền hơn
CA
Dễ bị clo phá hủy (~0,1mg/L)
RO, NF
PAN
Bền thủy phân
Bền ôxi hóa
Ưa nước
Ròn, cần tạo copolyme
UF, ñệm cho
RO
PSU,
PES
Tính cơ-lí-hóa ñều tốt
Kị nước
UF, ñệm cho
RO
PVDF
PTFE
Rất bền hóa chất
Bền nhiệt
Rất kị nước, ñắt
UF, MF
Kém bền cơ học, ñộ thấm kém
PEI
Rất bền hóa, nhiệt, cơ
Kị nước, chịu dung môi kém
PVDF, chịu kiềm kém PSU
và PAN
UF, ñệm cho
RO
PP
Rẻ
Kị nước
UF, MF
Khả năng loại bỏ vật chất của các loại màng
Nước
ion hóa trị I
Ion hóa trị cao
Virus
Vi khuẩn
Quá trình
CÁC HÌNH THỨC LỌC QUA MÀNG
Chất lơ lửng
1.LỌC TRƯỢT - LỌC TIẾP TUYẾN
Vi lọc (MF)
Nước
ion hóa trị I Ion hóa trị cao
Virus
Vi khuẩn
Chất lơ lửng
Siêu lọc (MF)
Nước
ion hóa trị I Ion hóa trị cao
Virus
Vi khuẩn
Chất lơ lửng
Dòng dung dịch đầu vào song song
với phương tiếp tuyến bề mặt
màng.
Đặc điểm: Lọc trượt cần áp lực
lớn, lọc trượt giảm tắc màng nhờ
dòng quét, nhưng dòng thải ra lớn.
Lọc nano (NF)
Nước
ion hóa trị I Ion hóa trị cao
Virus
Vi khuẩn
Chất lơ lửng
Áp dụng: cho nước có nhiều tạp
chất, cho các dây chuyền lọc nước
công nghiệp, quy mô lớn.
Thẩm thấu ngược
(RO)
2. LỌC CHẶN – LỌC VUÔNG GÓC
CẤU TẠO MÀNG VÀ QUÁ TRÌNH LỌC
Dòng dung dịch đầu vào vuông góc với bề
mặt màng. Có dạng khung tấm phẳng.
Đặc điểm: Tỉ lệ thu hồi cao gần như
100%, dễ bị tắc màng .
Áp dụng cho nước có thành phần chất ít.
Phù hợp với màng có kích thước lỗ rỗng
lớn và áp lực vận hành thấp.
Nguyen Viet Anh. IESE
5
3/31/2013
CÁC LOẠI MÀNG LỌC
(Phân chia theo kích thước lỗ rỗng trên màng)
1. MÀNG VI LỌC
2. MÀNG SIÊU LỌC
Kích thước lỗ rỗng : 0,01 – 0,1 µm .
Áp lực yêu cầu trên màng từ 20-200 psi( khoảng 2 – 16 bar)
Kích thước lỗ rỗng : 0,1 – 10 µm .
Có khả năng chặn lại các hạt lơ lửng, vi khuẩn, hạt keo, huyền phù,
Áp lực yêu cầu trên màng từ 10-100 psi( khoảng 0,8 – 8 bar)
Có khả năng chặn lại các hạt lơ lửng, vi khuẩn, hạt keo, huyền phù,
các phân tử có kích thước lớn hơn kích thước lỗ rỗng màng.
Màng thường đóng vai trò tiền xử lý trong các dây chuyền nước
sạch.
các phân tử có kích thước lớn hơn kích thước lỗ rỗng màng.
Màng thường đóng vai trò tiền xử lý và xử lý trong các dây chuyền
nước sạch.
Công nghệ MBR trong dây chuyền xử lý nước thải.
Công nghệ MBR.
3. MÀNG NANO
o
Kích thước lỗ rỗng : 0,001 – 0,01 µm .
o
Áp lực hoạt động 100 – 600 psi.
o
Là màng trung gian giữa 2 hình thức lọc màng là RO và UF.
o
Nó có thể lọc được các phân tử muối hoá trị thấp và các chất
khoáng ; được ứng dụng trong công nghệ chế biến nước hoa quả,
phân ly chất rắn hòa tan trong dung dịch và sản xuất nước sạch
phục vụ sinh hoạt.
4. MÀNG THẨM THẤU NGƯỢC RO
Kích thước lỗ rỗng : < 0,001 µm .
Áp suất hoạt động cao 250 – 1000 psi.
Có khả năng loại bỏ hầu hết các thành phần chất có trong
nước như cacbuahydrat, phân tử chất, cặn lơ lửng, các chất
khoáng, các ion, amino acid
, gần như chỉ còn nước nguyên
chất chảy qua.
Màng đóng vai trò xử lý chính trong các dây chuyền khử mặn,
sản xuất nước tinh khiết.
QUÁ TRÌNH THẨM THẤU NGƯỢC
Quá trình tiền xử lý gồm có:
Loại bỏ cặn , rác thô, rong tảo bằng song chắn rác và lọc cát
Loại bỏ cặn lơ lửng, vi khuẩn, các chất tan có phân tử lớn bằng
màng MF,UF.
Loại bỏ các một phần các chất hữu cơ, các ion hóa trị 2, các phân tử
có khối lượng lớn bằng màng UF, NF.
Quá trình khử mặn :
Sử dụng màng NF, RO để loại bỏ các ion hóa trị 1, các chất tan phân
tử nhỏ.
Sử dụng bơm áp lực cao > 20 bar.
Quá trình khử trùng:
Sử dụng Clo, tia UV, O3 để khử trùng.
Nguyen Viet Anh. IESE
6
3/31/2013
THẨM THẤU VÀ THẨM THẤU NGƯỢC
Thẩm thấu là một hiện tượng thông thường, chất
lỏng với những nồng ñộ khác nhau ở hai phía của
màng nhất ñịnh sẽ tiến ñến trạng thái cân bằng
Thẩm thấu ngược (RO) là một quá trình phân
riêng bằng màng nhờ áp suất, ñể tách các chất
hòa tan và cặn lơ lửng ra khỏi nước.
Hình 1 . Quá trình thẩm thấu
Hình 2 . Quá trình thẩm thấu ngược
NGUYÊN LÝ CỦA THẨM THẤU NGƯỢC
NGUYÊN LÝ CỦA QUÁ TRÌNH THẨM THẤU
Nước tinh khiết qua
màn bán thấm ñến
vùng nước muối ñể
pha loãng dung dịch
muối
Nước
Nước muối
Màng bán thấm
CÁC KIỂU MÀNG BÁN THẤM
Mục ñích là tách nước ra
khỏi muối và các chất ô
nhiễm khác.
Dưới tác dụng của áp lực
mạnh từ phía dung dịch
muối nước sẽ di chuyển qua
màng bán thấm.
Nồng ñộ muối trong dung
dịch tăng.
Màng bán thấm (RO)là lớp
màng không ñối xứng hoặc
lớp màng composit dày ñặc.
Áp suất
Nước
Nước muối
Màng bán thấm
MÀNG THẨM THẤU NGƯỢC DẠNG XOẮN
Ống thu nước thấm
Dạng ống
PCI
Bó sợi rỗng
Toyobo
Bó Xoắn
Lớp xử lý nước
Pall
Dạng khung bảng, màng mỏng
Nguyen Viet Anh. IESE
Các lớp màng của
màng RO
Lớp dẫn nước
7
3/31/2013
MÀNG BÁN THẤM
DẠNG XOẮN
MÀNG BÁN THẤM DẠNG XOẮN
ðƯỢC LẮP ðẶT TRONG VỎ Ống cao áp
Nước muối ra
Nước
thô vào
Nước thấm đi ra
Nước muối ra
Dòng nước thô vào
Dòng nước thấm
Dòng nước thấm
THẨM THẤU NGƯỢC CÓ DÒNG VÒNG
THẨM THẤU NGƯỢC HOẠT ðỘNG KHÔNG CÓ
DÒNG VÒNG
Dòng vòng
Bơm áp lực
Nước thô
Nước thấm
modul
Nước thô
Nước thấm
Bơm áp lực
Dòng đậm
đặc
Thải
Loại bỏ
Concentrate
Dạng Đĩa - ống
THẨM THẤU NGƯỢC DẠNG TẤM PHẲNG
THẨM THẤU NGƯỢC NHIỀU BẬC
Tấm giữ
Đĩa
Bơm áp lực
Nước thô
Nước thấm
Bậc 1
Bậc 2
Màng
Loại bỏ
Vỏ ống áp lực
Nguyen Viet Anh. IESE
8
THẨM THẤU NGƯỢC DẠNG TẤM PHẲNG
ỐNG ĐĨA™
THẨM THẤU NGƯỢC DẠNG TẤM PHẲNG
Dòng tuần hoàn li tâm
Dòng tuần hoàn hướng
tâm
Hoạt ñộng với dòng có nồng ñộ cao
(bùn lơ lửng và chất hữu cơ)
Dạng ống - đĩa™
3/31/2013
Hoạt ñộng ở áp suất cao
Dòng tuần hoàn xoáy rối
Tuần hoàn không có vùng chết
Áp lực thấp
(65 bar)
THẨM THẤU NGƯỢC DẠNG TẤM PHẲNG
Áp lực cao
(120 bar)
(200 bar)
Dạng đĩa - ống™
THẨM THẤU NGƯỢC DẠNG TẤM PHẲNG
Dạng đĩa - ống™
Sự lưu thông quyết ñịnh hiệu quả xử lý.
Trên tàu
THẨM THẤU NGƯỢC DẠNG TẤM PHẲNG
Nguyen Viet Anh. IESE
Dạng đĩa - ống™
Trên đất liền
CẤU TẠO VÀ QUÁ TRÌNH LỌC CỦA MÀNG
9
3/31/2013
CĂN CỨ CHỌN LỰA
LỰA CHỌN GIỮA NF VÀ RO
ĐẶC ĐIỂM
MÀNG NF
MÀNG RO
Kích thước lỗ rỗng
0,001 – 0,01 µm
<= 0,001 µm
Áp lực
8 – 40 bar
20 – 80 bar
TOC mg/l
< 20
<3
Tỉ lệ loại bỏ muối % > 70 %
> 95%
Tốc độ lọc
10 – 100 l/h.m2
10 – 30 l/h.m2
pH
2- 10
2-10
Nhiệt độ
< 45 oC
< 45 oC
Áp lực làm việc của màng.
Vật liệu chế tạo màng
Các thành phần khác trong
nước ( TOC, Ca2+, Mg2+,
SO42-, CO32-…)
Năng lượng
Giá màng, ñặc tính và tuổi
thọ
MÀNG NF CỦA FILMTEC - DOW
THEO ÁP LỰC
ĐẶC ĐIỂM
Màng áp lực thấp, áp lực làm việc khoảng 100 –
400 psi , có khả năng loại bỏ các vi khuẩn vi rút,
khử ñộ cứng của nước, muối…
Màng áp lực cao, áp lực làm việc từ 400 – 600 psi,
có khi tới 800, 1000 psi có khả năgn khử mặn nước
biển, phân tách các chất hữu cơ, các ion vô cùng
bé, hay ñể tạo ra các dung dịch vô cùng tinh khiết.
Nói chung các màng NF thường làm việc ở áp lực
thấp hơn rất nhiều so với các màng RO.
CÁC HÌNH THỨC MODUN MÀNG
Màng sợi rỗng
NF 200
NF 270
Kích thước inch
4040, 2540
4040,2540
Áp lực bar
4 – 41
SDI
<5
NF 90
4040, 2540
4 – 41
<5
Tỉ lệ loại bỏ NaCl %
<5
75 - 90
Tỉ lệ loại bỏ CaCl2% 35-50
Tỉ
lệ
loại
bỏ
MgSO4%
>97
40-60
>97
>97
pH
Công
m3/day
2-10
2-10
2- 10
suất
lọc
28
30.9
CẤU HÌNH MÀNG VÀ MODUL LỌC
Màng dạng ống
Tấm màng phẳng
Màng cuộn xoắn
Cấu tạo
Màng dạng khung tấm
Lỗ móc
Khung xương
ABS
Nước ra
Đầu hút
Lớp đệm xốp 1mm
Màng 0,1mm
Nguyen Viet Anh. IESE
10
3/31/2013
Cấu hình màng và modul lọc
CẤU HÌNH MÀNG VÀ MODUL LỌC
Membrane system by Kubota
Small-scale unit MBR (< 10 PE) („Home-Solution“)
62
61
Ống thu nước
lọc
Nước lọc ra
Permeate
Màng phẳng
Bọt khí
đi lên
Bọt khí
Khí
vào
Dịch phản
ứng
by Huber
Flat-sheet membranes
by MF-Busse (Kubota-Membranes)
Membrane rack
CẤU HÌNH MÀNG VÀ MODUL LỌC
CẤU HÌNH MÀNG VÀ MODUL LỌC
Membrane system by Huber
Flat-sheet membranes
Rotating disk rack
Cấu hình màng và modul lọc
CẤU HÌNH MÀNG VÀ MODUL LỌC
Other available membrane systems for MBR (only pilot plants)
Other available (submerged) membrane systems (not established in Germany)
66
65
Rotating shaft
Membrane discs
Box
Solid
output
Permeate
Influent
Rotation disc with ceramic membranes (external solution)
Membrane rack
by US-Filter
Nguyen Viet Anh. IESE
Membrane rack
by Mitsubishi
11
3/31/2013
Cấu hình màng và modul lọc
CẤU HÌNH MÀNG VÀ MODUL LỌC
Membrane system by Zenon
Other available membrane systems for MBR (only pilot plants)
67
Air-lift module by Norit X-Flow
(external solution)
Membrane rack
by Microdyn Nadir
Cấu hình màng và modul lọc
Cấu hình màng và modul lọc
Membrane system by Puron (Koch Membrane Systems)
Hollow fibre membranes
MÀNG GỐM
Membrane rack
MÀNG GỐM
ỐNG LỌC GỐM (METAWATER CO., LTD.).
S. GENO LEHMAN, SAMER ADHAM AND LI LIU, PERFORMANCE OF NEW GENERATION
CERAMIC MEMBRANES USING HYBRID COAGULATION PRETREATMENT,
J. ENVIRON. ENG. MANAGE., 18(4), 257-260 (2008)
THỊ TRƯỜNG MÀNG GỐM
Tại sao dùng màng gốm?
Bền cơ học → áp suất
→ Tăng công suất lọc
Bền hóa chất → dễ làm sạch
Phục hồi dễ dàng
Bền nhiệt → ứng dụng
ở nhiệt độ cao
Biến tính bề mặt → ứng dụng
đặc biệt: màng phản ứng
kết hợp tách chất; pin năng lượng
Nguyen Viet Anh. IESE
12
3/31/2013
CẤU HÌNH MÀNG VÀ MODUL LỌC
CÔNG NGHỆ GỐM
Small-scale unit MBR (70 PE) with submerged ceramic flat-sheet membranes
74
Flat-sheet membranes
Ứng dụng của màng
Màng RO và NF
– Khử muối trong nước biển
– Nước tinh khiết
– Công nghiệp thực phẩm
– Xử lý nước thải để tái sử dụng cho nước
cấp
– Xử lý nước thải để bổ cập lại cho tầng
nước ngầm
– Xử lý nước thải có men (rượu bia)
–
Ứng dụng của màng
Màng RO và NF
Nhà máy Xử lý nước thành phố Goodyear, bang Arizona, Mỹ
Công suất 9500 m3/ngày từ năm 2009, dùng màng RO của GE
Membrane rack
Ứng dụng của màng
Màng RO và NF
Nhà máy Xử lý nước Seward, bang Nebraska, Mỹ
Công suất 12000 m3/ngày từ năm 2004, dùng màng RO của
Hydranautics
Xử lý nước ngầm nhiễm bẩn nitrate do hoạt ñộng sử dụng phân
bón nông nghiệp: giảm lượng nitrate từ 15.2 mg/l xuống 8-9 mg/l
Nhân viên vận hành chỉ xuống kiểm tra nhà máy 1 lần/ngày,
ñiều khiển chủ yếu từ xa từ bảng ñiều khiển trung tâm
Ứng dụng của màng
Màng RO và NF
Nhà máy xử lý nước mặn Swansea,
bang Massachussets, Mỹ
Xử lý nước ngầm nhiễm mặn (TDS 1500 mg/l) và nitrate
Công suất 7500 m3/ngày từ năm
2010, dùng màng RO của
Pall/Down Filmtec
Xử lý nước nhiễm mặn (TDS
22.000 mg/l) do cửa sông bị ảnh
hưởng của thủy triều
Dây chuyền công nghệ: Keo tụ Màng MF – Màng RO - Khử trùng
Nguyen Viet Anh. IESE
13
3/31/2013
Ứng dụng của màng
Ứng dụng của màng
Màng siêu lọc (UF) và màng vi lọc (MF)
– Xử lý nước cấp
– Xử lý nước thải (Bioreactors)
– Xử lý nước nhiễm dầu
– Là công trình xử lý sơ bộ trước màng
RO/NF
–
Màng UF và MF
Nhà máy xử lý nước mặt
Lakeview, bang Ontario,
Canada
Công suất 360.000 m3/ngày từ
năm 2010, dùng màng UF của
GE
Nước ñược xử lý sơ bộ (song chắn
rác, ozon và than hoạt tính)
trước khi tới thiết bị màng
ðộ ñục của nước sau xử lý luôn
ñược duy trì ở mức trung bình
15 mNTU
Ứng dụng của màng
Ứng dụng của màng
Màng UF và MF
Màng UF và MF
Nhà máy xử lý nước Kamloops, bang British Columbia, Canada
Công suất 160.000 m3/ngày, dùng màng UF của GE, 2005
Dây chuyền xử lý: Lọc sơ bộ với màng UF – Lọc thứ cấp với màng
UF – Khử trùng với Chlorin.
Xử lý 99% nước thô bằng công trình màng
Nhà máy xử lý nước thải Cauley Creek, bang Georgia, Mỹ
Công suất 22.000 m3/ngày chia thành 2 giai ñoạn 2002 và 2004,
dùng công trình lọc sinh học dùng màng UF/MBR của GE
Dây chuyền CN: song chắn – Bể lắng cát – Công trình màng lọc
UF/MBR – Khử trùng
Chất lượng nước sau xử lý: ðộ ñục 0.22 NTU, 0.13mg/L tổng P,
0.5 mg/L Amoni
Ứng dụng của màng
Màng UF và MF
Màng Vi lọc MF PVDF
Nhà máy West Basin, Mỹ
Nhà máy xử lý nước ñể tái sử dụng lớn nhất ở Mỹ
Dây chuyền CN: Màng Micro – Màng RO – Khử trùng với UV/H2O2
Pencil Dot (40 µm )
Nước sau xử lý ñược phân ra 5 loại, phục vụ tái sử dụng cho 5 mục ñích
khác nhau.
Micro
RO
Large Siliceous
Particle (20 µm)
UV/H2O2
Giardia Cyst
(5 - 11 µm)
Cryptosporidium
Oocyst (2 - 5 µm)
Microfiltration Pore (0.1 µm)
Nguyen Viet Anh. IESE
14
3/31/2013
ARIATM AXAX-series
Thử nghiệm ở Hà Nam
– xử lý nước mặt
mặt,, trạm cấp nước nông thôn
Trước xử lý: 235 NTU
Sau xử lý: 0 NTU
Kết quả vận hành mô hình
12/2008 – 3/2009
Water Turbidity, NTU
1200
Turbidity, NTU
1000
800
600
400
200
8/
4/
12
/2
00
12 8
/2
0
10
/1 08
2/
20
25
08
/1
2/
20
2/ 08
1/
20
6/ 0 9
1/
20
9/ 0 9
1/
2
14 00 9
/1
/2
00
16
9
/1
/2
00
16
/2 9
/2
00
19
/2 9
/2
00
28
/2 9
/2
0
2/ 09
3/
20
09
7/
3/
2
17 00 9
/3
/2
00
20
/3 9
/2
00
9
0
NTU in
APPLICATIONS
TOC Removal
NTU out
Date
APPLICATIONS
Fe/Mn
Fe/
Mn Removal
Air & VOCs
KMnO4 or O3 Oxidation
Well
Water
Filtered
Water
Contact
Air
Microfiltration
Nguyen Viet Anh. IESE
15
3/31/2013
APPLICATIONS
Arsenic Removal
a. Pre-oxidation when necessary: As(III)
Water Supply for
Small Rural Communities
As(V)
b. pH adjustment: CO2 or acid
c. Rapid-Mix: 1000/sec, 20 sec HRT
d. Membrane
MÔ HÌNH THỰC NGHIỆM IESE - SNU
2. MÔ HÌNH THỰC NGHIỆM
3/31/2013
Các chế ñộ vận hành:
94
93
1. Nước thô -> Lọc sợi -> Lọc than hoạt tính -> Lọc MF -> Khử
trùng bằng ozon -> Khử trùng bằng UV
2. Nước thô -> Than hoạt tính -> Lọc MF -> Ozon -> UV
3. Nước thô -> Lọc sợi -> Lọc MF -> Ozon -> UV
4. Nước thô -> Lọc MF -> Ozon -> UV
5. Nước thô -> Lọc MF
2. MÔ HÌNH THỰC NGHIỆM
95
Các chỉ tiêu giám sát (QCVN 01:2009/BYT):
3/31/2013
3/31/2013
•
3. KẾT QUẢ
Các chỉ tiêu hóa - lý: Nhiệt ñộ, pH, ñộ ñục, Tổng chất rắn
hòa tan, ñộ dẫn ñiện, ðộ oxy hóa Pemanganat, Kim loại
nặng
Các chỉ tiêu vi sinh: Colifom tổng số, E-Coli
Kích thước hạt
•
Các thông số vận hành ñược theo dõi:
Tốc ñộ lọc; Chu kỳ lọc; Quy trình rửa lọc; Áp suất công tác
ðiện năng tiêu thụ
Diễn biến của chất lượng nước
Các thông số khí tượng
Lượng nước sử dụng cho các mục ñích khác nhau
Nguyen Viet Anh. IESE
96
16
3/31/2013
3/31/2013
3. KẾT QUẢ
3/31/2013
3. KẾT QUẢ
97
3/31/2013
3. KẾT QUẢ
3/31/2013
3. KẾT QUẢ
98
99
ðơn
vị
tính
Bể
ngoài
sân
Nước
thô
Sau
LS
Sau
MF
Sau
O3
Sau
UV
Vòi
uống
PP
thử
Colifor
m tổng
số
MPN/
100m
L
58
200
15
0
0
0
0
TCVN
6187 1:1996
2
Ecoli
MPN/
100m
L
TCVN
6187 1:1996
3
Kết
luận
1
Nguyen Viet Anh. IESE
3/31/2013
Chỉ
tiêu
XN
TT
101
KẾT QUẢ XÉT NGHIỆM VI SINH
TẠI VIỆN Y HỌC LAO ĐỘNG VÀ VỆ SINH
MÔI TRƯỜNG, BỘ Y TẾ (6/2/2012)
3. KẾT QUẢ
3/31/2013
3. KẾT QUẢ
100
0
0
0
Không Không Không
ñạt
ñạt
ñạt
0
0
0
0
ðạt
ðạt
ðạt
ðạt
QCVN
01:
2009/
BYT
0
0
-QCVN 01:2009/BYT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước ăn uống, 102
do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành theo Thông tư 04/2009/TT - BYT ngày 17/6/2009
17
3/31/2013
SƠ ĐỒ KẾT HỢP MF/RO “PALL ARIA”
ĐỂ KHỬ MUỐI TRONG NƯỚC LỢ VÀ NƯỚC BIỂN
Nguyen Viet Anh. IESE
18