Tải bản đầy đủ (.pdf) (13 trang)

Giải pháp kỹ thuật và biện pháp thi công

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (382.63 KB, 13 trang )

P

P

B ỆN P
THI CÔNG

P


p

1.

2.

3.

CÔN

CC

ẨN BỊ

CÔN

RƯỜN

1.1

CÔNG TÁC CHUẨN BỊ


(a)
Chuẩn bị hồ sơ kỹ thuật thiết bị – vật tƣ trình cho bên A và chủ
đầu tƣ duyệt
(b)
Công tác tiếp nhận, mua sắm vật tƣ thiết bị, bảo quản vật tƣ thiết
bị mua sắm

1.2

TỔ CHỨC MẶT BẰNG THI CÔNG
(a)
Công tác giải phóng mặt bằng (b)Công tác xây dựng văn phòng
làm việc, kho chứa vật tƣ
(c)
Giải pháp cấp điện trong quá trình thi công
(d)
Biện pháp bảo vệ bảo quản vật tƣ thiết bị thi công
(e)
Công tác tổ chức chuẩn bị phƣơng tiện, dụng cụ

B ỆN P

P

CÔN

ẮP ĐẶ




ỐN

Đ ỆN

2.1

SƠ ĐỒ CÔNG VIỆC LẮP ĐẶT HỆ ĐIỆN

2.2

BIỆN PHÁP THI CÔNG LẮP ĐẶT DÂY CÁP ĐIỆN
(a)
Mô tả
(b)
Trƣớc khi thi công
(c)
Biện pháp thi công
(d)
Sau khi lắp đặt dây cáp

2.3

BIỆN PHÁP THI CÔNG LẮP ĐẶT ĐÈN CHIẾU SÁNG
(a)
Mô tả:
(b)
Trƣớc khi thi công
(c)
Biện pháp thi công
(d)

Sau khi thi công

2.4

THÍ NGHIỆM, HIỆU CHỈNH HỆ THỐNG ĐIỆN

B ỆN P
CN ƯP

PĐ MB O Ệ
N C ỐN C

N MÔ RƯỜN
Đ
NỔ N O N
OĐ N

3.1

BIỆN PHÁP Đ M B O VỆ SINH MÔI TRƢ NG
(a)
Quy định đối với xe máy:
(b)
Quy định đối với công nhân khu vực công trƣ ng
(c)
Đối với mặt bằng
(d)
Đối với chất thải

3.2


BIỆN PHÁP AN TO N LAO Đ NG

3.3

BIỆN PHÁP PH NG CHỐNG CHÁY NỔ

4.

C M

OD

5.

C M

O

6.

Ổ C ỨC MẶ BẰN

IBT



ỐN

Đ N

C

ỆN

N O N

ỆN
ỆN Ố D

N

N
Trang 1


p

1.

CÔN
1.1

CC

ẨN BỊ

CÔNG

CC


Ổ C ỨC MẶ BẰN

CÔN

IBT

RƯỜN

ẨN BỊ

(a) Chuẩn bị hồ sơ kỹ thuật thiết bị – vật tƣ trình cho bên A và chủ
đầu tƣ duyệt


Ngay sau khi hợp đồng đƣợc ký, tất cả các hồ sơ thiết bị - vật tƣ sử
dụng cho công trƣ ng đã đƣợc bên B đƣợc chuẩn bị một cách đầy
đủ và chính xác. Sau khi hợp đồng đƣợc ký bên B sẽ tiến hành trình
duyệt ngay hồ sơ thiết bị vật tƣ cho bên A và Chủ Đầu Tƣ phê
duyệt.
(b) Công tác tiếp nhận, mua sắm vật tƣ thiết bị, bảo quản vật tƣ thiết
bị mua sắm



Ngay sau khi hợp đồng đƣợc ký kết nhà thầu sẽ tiến hành ngay
việc đặt hàng mua sắm vật tƣ theo đúng nhƣ cam kết của nhà thầu
đƣa vào công trình. Các vật tƣ thiết bị nhƣ cáp điện, thiết bị chiếu
sáng, thiết bị điện nhẹkiểm tra đạt yêu cầu kỹ thuật cho phép.




Vật tƣ thiết bị: đủ hồ sơ lý lịch, tài liệu kỹ thuật, các văn bản thí
nghiệm xuất xƣởng, đúng tiêu chuẩn kỹ thuật hiện hành. Bên A
kiểm tra đúng tiêu chuẩn mới đƣợc đƣa vào lắp đặt.

(i) Máng dẫn dây điện


Máng cáp, ống sắt tráng kẽm sẽ đƣợc chế tạo tại nhà cung cấp
trong nƣớc và chế tạo theo tiêu chuẩn đáp ứng hồ sơ m i thầu



Sau khi chế tạo xong sẽ đƣợc đóng gói bao bì trƣớc khi vận
chuyển đến công trƣ ng.

(ii) Chế tạo vỏ tủ điện

1.2



Vỏ tủ điện sẽ đƣợc chế tạo tại nhà cung cấp trong nƣớc và chế
tạo theo tiêu chuẩn đáp ứng hồ sơ m i thầu



Sau khi chế tạo xong sẽ đƣợc đóng gói bao bì trƣớc khi vận
chuyển đến công trƣ ng.


Ổ C ỨC MẶ BẰN

CÔNG:

(a) Công tác giải phóng mặt bằng


Trong quá trình khảo sát và thực hiện phƣơng án thiết kế, thi công,
nhận thấy đây là dự án thay thế và nhà máy vẫn đang vận hành
bình thƣ ng. Nhà thầu cam kết sẽ phối hợp chặt chẽ với chủ đầu tƣ
để lên kế hoạch thi công lắp đặt nhằm đảm bảo không ảnh hƣởng
tới hoạt động sản xuất kinh doanh của nhà máy.
Trang 2


p

IBT

(b) Công tác xây dựng văn phòng làm việc, kho chứa vật tƣ


Ngay sau khi đƣợc giao mặt bằng công trình. Đơn vị thi công sẽ liên
hệ và kết hợp chặt chẽ với Chủ đầu tƣ, Nhà thầu thi công xây dựng
khảo sát tìm vị trí thích hợp để bố trí khu vực thích hợp dùng làm
văn phòng điều hành cho ban chỉ huy công trƣ ng và xây dựng
kho chứa vật tƣ, thiết bị thi công.




hu vực kho phải ở vị trí thuận tiện trong quá trình vận chuyển vật
tƣ, thiết bị trong quá trình thi công công trình.



Bố trí rào chắn, biển báo xung quanh khu vực văn phòng làm việc

và khu vực nhà kho
Hình 1.2.1: Mặt bằng văn phòng làm việc – kho vật tƣ
(c) Giải pháp cấp điện trong quá trình thi công :


Sử dụng nguồn điện từ MCCB tổng của nhà thầu thi công phần xây
dựng. Dùng dây cáp điện cadivi 2 lớp vỏ bọc CVV 2x8.0mm2 luồn
trong ống nhựa bảo hộ dây dẫn kéo từ tủ điện tổng của nhà thầu thi
công xây dựng về văn phòng làm việc. Sử dụng RCBO 2P 40A 6kA
có chức năng bảo vệ quá tải và bảo vệ chống dòng rò. Từ RCBO kéo
dây 2 lớp vỏ bọc CVV 2x2.5mm2 phục vụ cho công tác thi công.
(d) Biện pháp bảo vệ bảo quản vật tƣ thiết bị thi công



Ngay sau vật tƣ thiết bị đƣợc vận chuyển đến công trƣ ng và nhập
vào kho công trƣ ng của nhà thầu. Nhà thầu sẽ tiến hành bố trí
ngƣ i có trách nhiệm bảo vệ và bảo quản vật tƣ thiết bị thi công,
nhằm tránh mất mát, hƣ hỏng vật tƣ, thiết bị - dụng cụ thi công do
bảo quản không tốt làm ảnh hƣởng đến tiến độ thi công công trình.




Ngƣ i quản lý kho công trƣ ng hàng tuần có trách nhiệm báo cáo
với chỉ huy trƣởng về tình hình vật tƣ, thiết bị thi công để chỉ huy
Trang 3


p

IBT

trƣởng kịp th i xử lý khi có sự cố mất mát hay hƣ hỏng; đồng th i
có kế hoạch mua sắm vật tƣ, thiết bị - dụng cụ thi công để đảm bảo
tiến độ thi công.
(e) Công tác tổ chức chuẩn bị phƣơng tiện, dụng cụ






Chuẩn bị phƣơng tiện vận chuyển


Vận chuyển vật tƣ, thiết bị: các loại vật tƣ, thiết bị điện dễ vỡ
khi vận chuyển đƣợc giữ nguyên cấu kiện để tránh rớt vỡ,
không vận chuyển hoặc xếp cùng các loại vật tƣ khác có khả
năng va đập, hƣ hỏng....




Các loại thiết bị khác đƣợc vận chuyển và bốc dỡ theo đúng
quy định của nhà chế tạo.

Chuẩn bị dụng cụ cho lắp đặt :


Do yêu cầu thi công trong một khu vực công trƣ ng có diện
tích tƣơng đối nhỏ, công việc nhiều đa đạng đòi hỏi các dụng
cụ phải thật đầy đủ đa dạng chi tiết để khi thi công cả trên cao
cũng nhƣ dƣới đất không bị vƣớng mắc về dụng cụ.



Chúng tôi đã nghiên cứu kỹ mặt bằng thi công cũng nhƣ các
công việc sẽ thi công, bổ sung đầy đủ trang thiết bị dụng cụ
nhƣ thang, ghế, dây an toàn, các dụng cụ cầm tay clê - mỏ lết
các loại, kìm, búa, tuốc nơ vít, máy khoan v.v....

Chuẩn bị dụng cụ cho kéo dây và cáp:


Dây thừng, kìm, dao kéo, clê, mỏ lết, búa tay, giá đỡ dây qua
đƣ ng hoặc công trình khác...

Trang 4


p

2.


B ỆN P
2.1

P

Ơ ĐỒ CÔN

CÔN

ẮP ĐẶ

ỆC ẮP ĐẶ



ỐN

IBT

Đ ỆN

Ệ Đ ỆN

Trang 5


p

2.2


B ỆN P

P

CÔN

IBT

ẮP ĐẶ DÂ C P Đ ỆN

(a) Mô tả


Hệ thống dây cáp hệ thống điện bao gồm:


Các loại cáp Cu/CVV/PVC từ MSB đến các tủ phân phối



Cáp Cu/CVV 4mm2, Cáp Cu/CVV 2.5mm2 và Cu/CVC 1.5mm2
dùng cho cấp điện hệ thống chiếu sáng

(b) Trƣớc khi thi công


Đệ trình bản vẽ lắp đặt chi tiết (shop drawing), bao gồm bản vẽ mặt
bằng, mặt dựng, mặt cắt và các chi tiết lắp đặt cần thiết.




Đệ trình các vật tƣ mẫu cáp điện Cu/CVV.



Chuẩn bị dụng cụ thi công: Cần giá đỡ rulô dây và cáp để ra dây,
dùng puly để treo dây trên cột, con lăn đỡ cáp dƣới đất, t i rút, dây
thừng, kìm, dao kéo, clê, mỏ lết, búa tay<



Qui định chung


Màu cáp:
Màu các pha dẫn thông thƣ ng: đỏ , xanh , vàng.
Màu cho dây trung tín: đen.
Màu cho dây tiếp địa an toàn: xanh/vàng, hoặc có thể dùng
xanh lá.



Dây cáp điện phải đƣợc sắp xếp, đánh dấu theo tuyến rõ ràng
dễ bảo trì.



Dùng dây rút cáp để giữ cáp.


(c) Biện pháp thi công
(i)

Lắp đặt dây trong ống PVC


hi kéo cáp phải sử dụng các đầu cáp chuyên dùng phù hợp
với tiết diện từng loại cáp, tránh làm hƣ hỏng đầu cáp. Các
bành cáp đƣợc đặt trên giá ra dây chuyên dùng và đúng chiều
quay của cáp, đúng chiều sợi cáp ban đầu.



Các đầu cáp, điểm đầu và điểm cuối khi kéo xong phải đƣợc
định vị kỹ, đặt cao hơn bảng điện cửa trụ và đƣợc chụp bằng
đầu PVC để tránh ẩm cho cáp, làm giảm chất lƣợng lâu dài của
tuyến cáp. Các đầu lên tủ điện đƣợc nhanh chóng làm đầu cáp
và định vị cáp theo đúng bản vẽ thiết kế.



Trƣớc khi lắp đặt, phải đánh dấu màu của từng pha, từng đoạn

Trang 6


p

IBT


cáp thống nhất trên toàn tuyến và đƣợc thử lại các thứ tự pha
(màu) trƣớc khi đấu nối.


Việc rải cáp, đi cáp đƣợc thực hiện đảm bảo các yêu cầu của
thiết kế, yêu cầu lắp đặt thực tế, tránh lãng phí, tuân thủ các
tiêu chuẩn thiết kế, lắp đặt đƣợc áp dụng và TCVN.



Cáp đi tới, đi ra các hộp đấu trung gian, các đƣ ng ống, các tủ,
bảng điện phải đƣợc cố định bằng cable gland, grommet phù
hợp yêu cầu của thiết kế và yêu cầu lắp đặt thực tế.



Trƣớc khi cắt cáp (ra cáp khỏi tang cáp), Bên B phải xác định
chiều dài của sợi cáp theo thiết kế và các số liệu đo đạc thực tế
tại công trƣ ng sau đó đệ trình Bên A. Bên B chỉ đƣợc thực hiện
việc cắt cáp khi có sự đồng ý của Bên A. Trong mọi trƣ ng hợp
Bên B phải hoàn toàn chịu trách nhiệm đối với việc làm hỏng
cáp, cắt cáp không phù hợp (quá dài hoặc quá ngắn) dẫn đến
lãng phí cho Bên A.



Tại các đoạn có chƣớng ngại vật thì bố trí con lăn chuyên dùng
ở vị trí hợp lý và kéo cáp bằng thủ công dọc theo tuyến cáp. Vị
trí con lăn rải cáp đƣợc chọn hợp lý tùy thuộc vào địa hình thực
tế.




Cáp đi trong thang máng phải thẳng hàng, tại các điểm uốn cáp
sẽ đƣợc uốn theo với độ cong thích hợp đảm bảo an toàn và
đảm bảo độ bền cơ học của cáp.



hi rải cáp cần chú ý phải ra theo đúng chiều mũi tên ghi trên
lô cáp.



hi ra cáp bằng thủ công thì dọc mƣơng cáp đặt các puly
chuyên dùng ở các khoảng cách thích hợp. hi dùng t i kéo
cáp, dùng t i quấn cáp chạy trên cơ cấu con lăn, cáp đƣợc nối
với t i bằng rọ cáp và dây kéo cáp có phanh hãm ở cuộn cáp
đặt trên giá đỡ cáp để đảm bảo cáp luôn luôn không chạm mặt
đất, không để cáp cọ sát làm xây xát tổn hại đến vỏ bên ngoài
của cáp.



Tại chỗ cáp đổi hƣớng phải đảm bảo bán kính của trong cáp
bằng 1,5m. Đồng th i tăng cƣ ng các puly chuyển hƣớng cố
định chắc chắn ở các khoảng cách thích hợp.




Những chỗ cáp đi qua đƣ ng phải chọn vị trí luồn cáp với
khoảng cách ngắn nhất. hi luồn phải thận trọng tránh làm tổn
hại đến vỏ bọc của cáp.



Trong quá trình cắt cáp, chiều dài mỗi sợi cáp đƣợc quy định
nhƣ sau:
-

Chiều dài cắt cáp dự phòng cho lắp đặt đối với mỗi sợi cáp
Trang 7


p

IBT

là không quá 2% so với chiều dài đã đƣợc Bên A xác nhận.


Mỗi sợi cáp mỗi đầu không đƣợc cắt bỏ quá 0,5 m.

Trƣớc và trong khi lắp đặt, Bên B phải có trách nhiệm làm trơn
các điểm sắc cạnh của thang máng cáp, ống luồn cáp, ... tránh
trƣ ng hợp làm xƣớc, hỏng cáp điện.

(d) Sau khi lắp đặt dây cáp

2.3




Nhất thiết phải đo trị số điện trở cách điện và tính thông mạch của
dây và cáp trƣớc khi thực hiện việc đấu nối dây vào thiết bị và tủ
điện.



Vệ sinh và đậy kín hệ thống đƣ ng dẫn cáp ở các nơi có ngƣ i xâm
nhập và các trục đứng xuyên tầng.

B ỆN P

P

CÔN

ẮP ĐẶ Đ N C

NG

(a) Mô tả:


Hệ thống bao gồm:


Chiếu sáng ngoài dùng bóng LED 1x120W đƣợc lắp trên trụ cao
6,8m, 9,5m


(b) Trƣớc khi thi công


Đệ trình bản vẽ lắp đặt chi tiết (shop drawing), bao gồm bản vẽ mặt
bằng, mặt dựng, mặt cắt và các chi tiết lắp đặt cần thiết.



Đệ trình các vật tƣ mẫu hoặc catalogue các loại đèn chiếu sáng.



Chuẩn bị dụng cụ thi công: khoan điện, kiềm cắt, tool ấn dây mạng,
tuốc nơ vít, găng tay,...



Bố trí rào chắn, biển báo xung quanh khu vực thi công.
(c) Biện pháp thi công:

(i) Biện pháp thi công lắp đặt thiết bị đèn chiếu sáng trong nhà.


Xác định vị trí lắp thiết bị, các vị trí lỗ khoan tƣ ng hoặc bê
tông bắt tắc kê, đánh dấu bằng mực phát quang hoặc mực có
màu sắc tƣơng phản với tƣ ng, trần, sàn nhà.




Lắp đặt thiết bị đèn cân chỉnh và cố định chắc chắn



Dán nhãn lại từng cặp dây và thực hiện tƣớc dây, cắt dây và
đấu nối đầu dây vào từng vật tƣ, thiết bị.

(ii) Biện pháp thi công đèn chiếu sàng ngoài


Thi công kéo cáp chiếu sáng:

Trang 8


p



IBT

-

hi kéo cáp phải sử dụng các đầu cáp chuyên dùng phù
hợp với tiết diện từng loại cáp, tránh làm hƣ hỏng đầu cáp

-

Các đầu cáp, điểm đầu và điểm cuối khi kéo xong phải
đƣợc định vị kỹ, đặt cao hơn bảng điện cửa trụ và đƣợc

chụp bằng đầu PVC để tránh ẩm cho cáp, làm giảm chất
lƣợng lâu dài của tuyến cáp.

-

Các đầu lên trụ đƣợc nhanh chóng làm đầu cáp và định vị
cáp theo đúng bản vẽ thiết kế.

-

Trƣớc khi lắp đặt, phải đánh dấu màu của từng pha, từng
đoạn cáp thống nhất trên toàn tuyến và đƣợc thử lại các thứ
tự pha (màu) trƣớc khi đấu nối.

Đấu nối nguồn:
-

iểm tra toàn diện đoạn đƣợc lắp đặt hoàn chỉnh đèn chiếu
sáng

-

iểm tra điện kế nguồn tại các tủ điều khiển trƣớc đấu nối.

-

Đấu nối cáp cấp nguồn giữa các trụ đèn.

-


Đấu nối cáp cấp nguồn từ tủ điện DB-1F đến các trụ đèn.

-

Thực hiện đấu nối nguồn cho đèn theo đúng pha trong bản
vẽ thiết kế.

(d) Sau khi thi công:

2.4



Đo trị số điện trở cách điện.



Vệ sinh và đậy kín từng vật tƣ, thiết bị ở các nơi có ngƣ i xâm nhập

ÍN

ỆM,



C ỈN



ỐN


Đ ỆN

Đấu nối hệ thống theo đúng sơ đồ nối điện của hồ sơ thiết kế thi công.
Nhà thầu phải chuẩn bị đầy đủ các hồ sơ trƣớc khi nghiệm thu gồm: bản vẽ
hoàn công, biên bản nghiệm thu kỹ thuật, nhật ký công trình, các biên bản
xử lý tồn tại.
iểm tra và xông điện:


iểm tra:
Trƣớc khi lắp đặt vật tƣ, thiết bị, Bên B có trách nhiệm kiểm tra, bảo
dƣỡng thiết bị, đảm bảo thiết bị không bị bất kỳ một hƣ hỏng, biến
dạng nào trƣớc khi lắp.
Trong và sau khi hoàn thành việc lắp đặt thiết bị Bên B có trách
nhiệm kiểm tra một cách liên tục đảm bảo việc lắp đặt tuân thủ theo
các yêu cầu kỹ thuật, các tài liệu thiết kế, các tiêu chuẩn áp dụng,
đặc biệt là quá trình kiểm tra tính đúng đắn của việc đấu nối.

Trang 9


p

IBT

ết quả kiểm tra phải đƣợc lập thành biên bản theo các biểu mẫu
qui định và phải có xác nhận của các bên: Bên A, tƣ vấn thiết kế, tƣ
vấn giám sát độc lập, Bên B. Các biên bản này là một trong những
nội dung bắt buộc của Hồ sơ nghiệm thu. Việc hoàn thành các biểu

mẫu qui định sẽ là một trong cơ sở để Bên A thực hiện nghiệm thu,
thanh quyết toán Hợp đồng.

3.

B ỆN P
P Đ M B O Ệ N MÔ RƯỜN
Đ
ỆN
CN ƯP
N C ỐN C
NỔ N O N
OĐ N
3.1

B ỆN P

PĐ MB O



N



N O N

RƯỜNG

(a) Qui định đối với xe máy:



Các loại xe vận chuyển đều đƣợc che phủ bạt trong quá trình vận
chuyển.



Các chất thải sau khi sử dụng tập trung một chỗ qui định ( Nhớt,
dầu thải, dầu rửa máy...).



Các loại xe phải hoạt động tốt mới đƣa vào thi công để tránh đƣợc
tiếng ồn, khói thải.
(b) Qui định đối với công nhân khu vực công trƣ ng:



hu vực ăn ở của công nhân phải có nội qui sinh hoạt nhằm đảm
bảo trật tự an ninh xã hội, vệ sinh môi trƣ ng.



Trong quá trình tiến hành thi công công trình sẽ định kỳ dọn vệ
sinh và mang đi khỏi địa điểm công trình các loại vật liệu thừa và
rác. Sau khi hoàn thành công trình sẽ thu dọn và hoàn trả mặt bằng
mà quá trình thi công đã mƣợn chỗ để thi công.Tất cả các máy móc,
vật tƣ, thiết bị và nguyên vật liệu còn dƣ thừa trong quá trình thi
công sẽ đƣợc đƣa ra khỏi khu vực và hoàn tất trƣớc 7 ngày khi công
tác nghiệm thu chính thức bắt đầu. Công trình phải sạch sẽ và tƣơm

tất khi hoàn thành.
(c) Đối với mặt bằng:



Chống bụi thƣ ng xuyên tƣới nƣớc, giảm tối thiểu các tác động gây
bụi.



Chống va đập vào các thiết bị lắp trƣớc: làm hàng rào chắn, lƣới và
tấm chắn để che có khoảng cách.
(d) Đối với chất thải:



Các chất thải trong quá trình thi công cũ đƣợc thu gom trong bao
kín để vận chuyển đến nơi cho phép.



Chất thải sinh hoạt: Ngay từ khi chuyển quân đến chúng tôi bố trí

Trang 10


p

IBT


nhà vệ sinh, nơi để rác thích hợp để chống ô nhiễm môi trƣ ng.


3.2

B ỆN P

Trong công trƣ ng bố trí các hố thu rác, có khẩu hiệu và bảng chỉ
dẫn tạo cho mọi ngƣ i thói quen giữ vệ sinh chung.
P

N O N

OĐ N

biển hiệu, biển báo bảng nội qui an toan lao động treo tại nơi cần thiết ra
vào công trình để mọi cán bộ công nhân luôn có ý thức trong lao động một cách
nghiêm túc.
Giàn giáo lắp đặt phải đƣợc bắt giằng cheo , neo giữ chặt vào phần cố định
của công trình đảm bảo độ vững chắc không nghiêng ngả cập kênh, nếu cập kênh
phải ke cho phẳng.
Công nhân làm việc trên cao phải đeo dây an toàn, không đƣợc uống rƣợu,
hút thuốc lá.
Định kỳ bộ phận y tế của công ty tổ chức kiểm tra sức kho cho công nhân,
thƣ ng trực khám chữa bệnh và cấp thuốc cho cán bộ công nhân.
Các dụng cụ, máy móc thiết bị trƣớc khi sử dụng phải đƣợc các cán bộ kỹ
thuật trong ban an toàn kiểm tra mới đƣợc đƣa vào thi công.
Bố trí các dụng cụ và thiết bị chống cháy nổ.
3.3


B ỆN P

PP

N

C ỐN

C

NỔ

Đây là một công tác quan trọng không thể thiếu trong khi lập biện pháp thi
công, tổ chức một công trình.
Tuân thủ hoàn toàn các qui phạm kỹ thuật trong thi công, thƣ ng xuyên
nhắc nhở anh em công nhân thực hiện đầy đủ để giảm đến mức thấp nhất các thiệt
hại do tai nạn lao động.
Tất cả cán bộ, công nhân tham gia lao động trên công trƣ ng đều đƣợc học
nội qui an toàn lao động. Nếu vi phạm sẽ có hình thức kỹ luật thích đáng.
Đối với công nhân làm trên cao đƣợc trang bị đồ bảo hộ lao động đầy đủ.
Không đƣợc làm trên cao khi tr i sắp tối, có giông mƣa, có gió cấp 5 trở lên.
Những khu vực kho bãi, nơi dễ cháy nổ sẽ bố trí bình cứu hỏa để sử dụng
kịp th i khi có sự cố.

4.

C M

OD




ỐN

Đ N

ỆN

Chúng tôi cam kết tháo dỡ hệ thống đèn chiếu sáng hiện hữu và tập kết về
kho của chủ đầu tƣ.

Trang 11


p

5.

C M

O

C

ỆN Ố D

IBT

N


Chúng tôi cam kết khảo sát kỹ mặt bằng thi công và thực hiện tốt dƣ án

6.

N
Nhà thầu chúng tôi thống nhất tất cả các biện pháp, mọi chỉ dẫn của Chủ
đầu tƣ đã nêu trong hồ sơ m i thầu và đƣa ra một số biện pháp chủ yếu trên để
chỉ đạo thi công công trình, đảm bảo chất lƣợng, tiến độ đã lập và an toàn lao
động
TP.HCM, ngày

tháng

Đ I DIỆN NH

năm 2016
TH U

Trang 12



×