Tải bản đầy đủ (.pdf) (153 trang)

Nghiên cứu thiết kế công nghệ và các giải pháp thi công đóng mới tàu chở ô tô cỡ lớn (đến 7000 chiếc) phục vụ xuất khẩu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.4 MB, 153 trang )

VIỆN KHCN TÀU THỦY






BÁO CÁO TỔNG KẾT ĐỀ TÀI

NGHIÊN CỨU THIẾT KẾ CÔNG NGHỆ VÀ CÁC GIẢI PHÁP
THI CÔNG ĐÓNG MỚI TÀU CHỞ Ô TÔ CỠ LỚN (ĐẾN 7000 CHIẾC)
PHỤC VỤ XUẤT KHẨU


CNĐT : PHẠM BÌNH MINH















8161



HÀ NỘI – 2010

NCTK CÔNG NGHỆ & CÁC GIẢI PHÁP THI CÔNG ĐÓNG MỚI TÀU CHỞ Ô TÔ CỠ LỚN
(ĐẾN 7000 CHIẾC) PHỤC VỤ XUẤT KHẨU. MÃ SỐ KC.06.09/06-10
_____________________________________________________________________________________________

1

MỤC LỤC

STT Nội dung Trang

BÁO CÁO THỐNG KÊ KẾT QUẢ THỰC HIỆN ĐỀ TÀI


MỤC LỤC
1

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT
8
DANH MỤC CÁC BẢNG 9
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ 10
MỞ ĐẦU 13
1 Tính cấp thiết nghiên cứu Đề tài 13
2 Mục tiêu nghiên cứu của Đề tài 16
3 Phạm vi nghiên cứu 16
4 Các vấn đề nghiên cứu của Đề tài 17
5 Phương pháp nghiên cứu 17


Chương 1 - TỔNG QUAN TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN THỊ
TRƯỜNG ĐÓNG TÀU CHỞ Ô TÔ TRÊN THẾ GIỚI VÀ
TRONG NƯỚC
18
1.1 ĐÁNH GIÁ THỊ TRƯỜNG Ô TÔ TRÊN THẾ GIỚI 18
1.2 PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ CÁC PHƯƠNG THỨ
C VẬN CHUYỂN Ô

20
1.2.1 Phương thức vận chuyển bằng đường bộ 20
1.2.2 Phương thức vận chuyển bằng đường biển 20
1.2.3 Phương thức vận chuyển bằng đường hàng không 21
1.3 SỰ PHÁT TRIỂN CỦA THỊ TRƯỜNG TÀU CHỞ Ô TÔ 21
1.4 TÌNH HÌNH THỊ TRƯỜNG ĐÓNG TÀU CHỞ Ô TÔ TRÊN THẾ
GIỚI
24
NCTK CÔNG NGHỆ & CÁC GIẢI PHÁP THI CÔNG ĐÓNG MỚI TÀU CHỞ Ô TÔ CỠ LỚN
(ĐẾN 7000 CHIẾC) PHỤC VỤ XUẤT KHẨU. MÃ SỐ KC.06.09/06-10
_____________________________________________________________________________________________

2
1.5
ĐÁNH GIÁ VỀ VIỆC ĐÓNG TÀU CHỞ Ô TÔ ĐỂ XUẤT KHẨU Ở VIỆT
NAM

26
Chương 2 - LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN THI CÔNG TÀU CHỞ
Ô TÔ TẠI VIỆT NAM
28
2.1 GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ THIẾT KẾ KỸ THUẬT TÀU CHỞ

6900 Ô TÔ DO NƯỚC NGOÀI CUNG CẤP
28

• Thông số chủ yếu

• Phân cấp, luật định và tiêu chuẩn

• Luật, quy phạm và công ước

• Phân chia tổng đoạn theo thiết kế kỹ thuật
2.2 KHẢO SÁT VÀ ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰ
C CỦA CÔNG TY ĐÓNG
TÀU NAM TRIỆU
31
2.2.1 Mục đích khảo sát 31
2.2.2 Nội dung khảo sát 32
2.2.2.1 Sơ đồ công nghệ sản xuất của nhà máy 32
2.2.2.2 Đánh giá sơ bộ khả năng thi công tàu chở 6900 ôtô tại Nhà máy 36
2.2.2.3 Ý kiến đề xuất cho công tác quản lý, kiểm soát quá trình đóng tàu 39

• Tổ chức quản lý dự án

• Hoàn thiện mặt bằng sản xuất

• Nâng cấp thiết bị vận chuyể
n, nâng hạ

• Chuẩn bị các công việc phụ trợ
2.3 LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN THI CÔNG 40
2.3.1 Mục đích và nguyên tắc lựa chọn phương án công nghệ 40

2.3.2 Lựa chọn phương án thi công 40
2.3.3 Dự kiến sơ bộ quá trình thi công tàu tàu chở ô tô (PCTC) 43
NCTK CÔNG NGHỆ & CÁC GIẢI PHÁP THI CÔNG ĐÓNG MỚI TÀU CHỞ Ô TÔ CỠ LỚN
(ĐẾN 7000 CHIẾC) PHỤC VỤ XUẤT KHẨU. MÃ SỐ KC.06.09/06-10
_____________________________________________________________________________________________

3
Chương 3 - THIẾT KẾ CÔNG NGHỆ TÀU CHỞ 6900 Ô TÔ
3.1 CÁC YÊU CẦU ĐỐI VỚI THIẾT KẾ CÔNG NGHỆ 48
3.2 LẬP HỒ SƠ THIẾT KẾ CÔNG NGHỆ CHO TÀU CHỞ 6900 Ô TÔ 48
3.2.1 Nghiên cứu hồ sơ thiết kế kỹ thuật và dữ liệu đầu vào cho phần mềm 49
3.2.2. Lập cơ sở dữ liệu các thiết bị, máy móc và cụm chi tiết 50
3.2.3 Phóng dạng tàu trên máy tính 55
3.2.4 Thiết kế triển khai tôn vỏ và tôn bao 58
3.2.5. Tạo dự
ng thư mục kết cấu của tàu theo nhóm hoặc theo tên block 60
3.2.6 Tạo các file cơ sở theo kết cấu chính của tàu 61
3.2.6.1 Dựng kết cấu phân đoạn đáy 61
3.2.6.2 Tạo đà dọc đáy trong và đà dọc đáy ngoài 62
3.2.6.3 Tạo các đà ngang 62
3.2.6.4
Dựng kết cấu phân đoạn mạn 64
3.2.6.4.1
Sườn thường và sườn khoẻ 64
3.2.6.4.2
Sống dọc mạn 64
3.2.6.4.3
Dựng kết cấu phân đoạn boong 65
3.2.6.4.4
Kiểm tra vị trí tương đối giữa các chi tiết 65

3.2.6.4.5
Kết cấu khu vực thượng tầng 66
3.2.6.4.6
Xuất bản vẽ theo từng chủng loại vật liệu 66
3.3 THIẾT KẾ CÔNG NGHỆ PHẦN MÁY VÀ TRANG THIẾT BỊ
BUỒNG MÁY
66
3.3.1
Thiết kế thi công phần máy và trang thiết bị buồng máy
66
3.3.2 Thiết kế công nghệ phụ kiện (outfitting) buồng máy 67
3.3.3 Thiết kế công nghệ s
àn buồng máy 67
3.4 THIẾT KẾ CÔNG NGHỆ PHẦN ĐƯỜNG ỐNG 67
3.5 THIẾT KẾ CÔNG NGHỆ PHẦN ĐIỆN VÀ VTĐ 69
3.5.1 Bố trí hệ thống cáp điện 70
3.5.1.1 Yêu cầu kỹ thuật
70
3.5.1.2 Phòng chống cháy
70
3.5.1.3
Cáp điện trong vùng nguy hiểm
71
3.5.1.4
Nối đất vỏ bảo vệ bằng kim loại
71
NCTK CÔNG NGHỆ & CÁC GIẢI PHÁP THI CÔNG ĐÓNG MỚI TÀU CHỞ Ô TÔ CỠ LỚN
(ĐẾN 7000 CHIẾC) PHỤC VỤ XUẤT KHẨU. MÃ SỐ KC.06.09/06-10
_____________________________________________________________________________________________


4
3.5.1.5 Đỡ và cố định cáp điện
71
3.5.1.6
Xuyên cáp qua vách và boong
72
3.5.1.7
Bảo vệ cáp khỏi hư hỏng cơ khí
72
3.5.1.8
Đi cáp trong ống thép và máng
73
3.5.1.9
Cáp đi trong buồng lạnh
73
3.5.1.10
Cáp điện dùng cho xoay chiều
73
3.5.1.11
Đầu nối, mối nối và phân nhánh cáp
74
3.5.2
Máng ốp cáp điện 74
3.5.2.1 Yêu cầu kỹ thuật
74
3.5.2.2 Thông số cơ bản
75
3.5.2.3 Các tài liệu có liên quan
75
Chương 4. LẬP CÁC QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ THI CÔNG 76

4.1 KHÁI QUÁT CHUNG 76
4.2 CÁC QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ TỔNG QUÁT THI CÔNG
PHẦN THÂN TÀU
79
4.2.1 Công nghệ thi công, lắp ráp tấm phẳng 79
4.2.2 Công nghệ chế tạo phân đoạn phẳng 80
4.2.3 Công nghệ chế tạo tổng đoạn (block) 80
4.2.3.1 Yêu cầu chung 80
4.2.3.2 Qui trình công nghệ lắp ráp các phân đoạn tạo block (tổng đoạn) 83
4.2.4 Tổ hợp các mô đun (mega-block) thành tàu 88
4.2.4.1 Giới thiệu chung 88
4.2.4.2 Chuẩn bị đấu lắp 88
4.2.4.2.1
Xác định tâm đà 88
4.2.4.2.2
Chuẩn bị đấu đà 89
4.2.4.2.3 Đấu lắp tổng đoạn 89
4.3
LẮP ĐẶT PHỤ KIỆN VÀ TRANG THIẾT BỊ
90
4.3.1
Giới thiệu chung 90
4.3.2 Lắp đặt phụ kiện và trang thiết bị 90
4.3.2.1 Lắp đặt phụ kiện thân tàu 90
4.3.2.2
Thiết bị boong và hệ thống làm hàng 91
NCTK CÔNG NGHỆ & CÁC GIẢI PHÁP THI CÔNG ĐÓNG MỚI TÀU CHỞ Ô TÔ CỠ LỚN
(ĐẾN 7000 CHIẾC) PHỤC VỤ XUẤT KHẨU. MÃ SỐ KC.06.09/06-10
_____________________________________________________________________________________________


5
4.3.2.2.1 Định nghĩa 91
4.3.2.2.2
Giai đoạn đấu lắp 91
4.3.2.2.3
Quy trình đấu lắp 91

Lắp ráp hệ thống neo

Lắp ráp tời cô dây

Lắp ráp cửa đuôi
4.3.3
Lắp ráp thiết bị buồng máy 106
4.3.3.1
Định nghĩa 106
4.3.3.2
Giai đoạn đấu lắp 106
4.3.3.3
Quy trình đấu lắp 106

Chuẩn bị gia công, lắp đặt, điều chỉnh các thiết bị và phụ kiện
Lắp đặt máy chính
4.3.4 Lắp đặt hệ thống đường ống 108
4.3.4.1 Định nghĩa 109
4.3.4.2
Giai đoạn đấu lắp 109
4.3.4.3
Quy trình lắp đặt 109
4.3.5 Lắp đặt thiết bị buồng ở 111

4.3.5.1 Định nghĩa 111
4.3.5.2
Giai đoạn đấu lắp 111
4.3.5.3
Quy trình lắp ráp tấm cách nhiệt, chống cháy 111
4.3.6 Lắp đặt thiết bị điện 112
4.3.6.1 Định nghĩa 112
4.3.6.2
Giai đoạn đấu lắp 112
4.3.6.3
Quy trình đấu lắp 112
Lắp đặt cáp điện
Lắp đặt hệ thống chiếu sáng
Lắp đặt các bảng điện
Lắp đặt các thiết bị điện động lực khác
4.4 HOÀN THIỆN TÀU VÀ THỬ ĐƯỜNG DÀI
118
4.4.1 Hoàn thiện tàu 118
4.4.2 Thử đường dài 118
NCTK CÔNG NGHỆ & CÁC GIẢI PHÁP THI CÔNG ĐÓNG MỚI TÀU CHỞ Ô TÔ CỠ LỚN
(ĐẾN 7000 CHIẾC) PHỤC VỤ XUẤT KHẨU. MÃ SỐ KC.06.09/06-10
_____________________________________________________________________________________________

6

Chương 5 - MỘT SỐ GIẢI PHÁP CÔNG NGHỆ ĐƯỢC ỨNG
DỤNG CHO TÀU CHỞ Ô TÔ
120
5.1 GIẢI PHÁP CÔNG NGHỆ HÀN TÔN TẤM MỎNG 120
5.1.1 Giới thiệu chung 120

5.1.2 Phương pháp hàn tôn mỏng bằng máy hàn một phía 122
5.1.2.1 Sơ đồ hàn 122
5.1.2.2 Nhận xét 123
5.1.3 Phương pháp hàn tấm mỏng truyền thống 123
5.1.3.1 Sơ đồ hàn 123
5.1.3.2 Nhận xét 124
5.1.4 Giải pháp hàn tôn mỏng theo phương pháp của nhóm thực hiện Đề tài 125
5.1.4.1 Sơ đồ nguyên lý 125
5.1.4.2 Nhận xét 126
5.2
GIẢI PHÁP ĐẤU L
ẮP BOONG CỐ ĐỊNH KHÔNG SỬ DỤNG
CỘT CHỐNG CÔNG NGHỆ
127
5.3
GIẢI PHÁP CÔNG NGHỆ ĐẤU LẮP THEO PHƯƠNG PHÁP
MEGA-BLOCK
130
5.3.1 Nguyên nhân thay đổi 131
5.3.2 Giải pháp thực hiện 132
5.4 KẾT LUẬN 136

Chương 6 - ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA
ĐỀ TÀI
137
6.1 HIỆU QUẢ KINH TẾ 137
6.1.1 Hiệu quả kinh tế qua công nghệ hàn tôn tấm mỏng cho boong chở ô tô 137
6.1.2 Hiệu quả kinh tế từ việc giảm s
ố lượng cột chống công nghệ 140
6.1.3 Hiệu quả kinh tế thông qua phương án đấu lắp mega-block 141

6.1.4 Hiệu quả kinh tế từ việc sử dụng thiết kế công nghệ trong nước 143
6.2 HIỆU QUẢ XÃ HỘI 144

Chương 7 - TỔNG HỢP KẾT QUẢ CỦA ĐỀ TÀI
146
7.1 Danh mục các sản phẩm dạng II, III và IV 146
7.2 Thuyết minh khái quát các giải pháp công nghệ được áp dụng 147
NCTK CÔNG NGHỆ & CÁC GIẢI PHÁP THI CÔNG ĐÓNG MỚI TÀU CHỞ Ô TÔ CỠ LỚN
(ĐẾN 7000 CHIẾC) PHỤC VỤ XUẤT KHẨU. MÃ SỐ KC.06.09/06-10
_____________________________________________________________________________________________

7
7.3 Thuyết minh khái quát giải pháp hữu ích 148
7.4 Danh mục các bài báo 148

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
149
1 Kết luận 149
2 Kiến nghị 150

TÀI LIỆU THAM KHẢO
151

LỜI CẢM ƠN
152
PHỤ LỤC
NCTK CÔNG NGHỆ & CÁC GIẢI PHÁP THI CÔNG ĐÓNG MỚI TÀU CHỞ Ô TÔ CỠ LỚN
(ĐẾN 7000 CHIẾC) PHỤC VỤ XUẤT KHẨU. MÃ SỐ KC.06.09/06-10



8
THUẬT NGỮ SỬ DỤNG – CÁC TỪ VIẾT TẮT

STT Ký hiệu Giải nghĩa
1 Block Các tổng đoạn của tàu
2 Megablock
Một khối lớn (tổng đoạn) gồm nhiều phân đoạn ghép lại với
nhau và có lắp đường ống, thiết bị, phụ kiện
3 Panel Là phân đoạn phẳng của tàu
4 SMAW Shielded Manual-Arc Welding - Hàn điện hồ quang
5 GMAW Gas Metal – Arc Welding - Hàn điện cực trong khí bảo vệ
6 FCAW Flux cored- Arc Welding - Hàn điện xỉ
7 SAW
Submerged-Arc Automatic Welding - Hàn tự động dưới lớp
thuốc bảo vệ
8 DNV Đăng kiểm Na Uy
9 CNTT Công nghiệp tàu thuỷ
10 KCS Bộ phậm Kiểm tra Chất lượng Sản phẩm
11 PCTC Pure Car Truck Carrier - Tàu chở xe con, xe tải










NCTK CÔNG NGHỆ & CÁC GIẢI PHÁP THI CÔNG ĐÓNG MỚI TÀU CHỞ Ô TÔ CỠ LỚN

(ĐẾN 7000 CHIẾC) PHỤC VỤ XUẤT KHẨU. MÃ SỐ KC.06.09/06-10


9
DANH MỤC CÁC BẢNG
STT
Số hiệu
bảng
Nội dung bảng Trang
1 Bảng 1.1
Bảng thống kê số lượng tàu chở ô tô trên thế giới
22
2 Bảng 1.2 Bảng thống kê tình trạng nhà máy đóng tàu chở
ô tô trên thế giới
24
3 Bảng 2.1 Thông tin về năng lực sản xuất và công nghệ của
Công ty CNTT Nam Triệu
37
4 Bảng 4.1 Các bộ quy trình công nghệ thi công tàu chở 6900
xe
77
7 Bảng 4.2 Phân loại phân đoạn k
ết cấu vỏ tàu 81
8 Bảng 6.1 Chi phí sử dụng cho các phương án (tính cho 01
tàu)
138
9 Bảng 6.2 Bảng chi phí sử dụng cho các phương án sau khi
quy đổi
139
10 Bảng 6.3 Bảng tổng hợp chi phí cho lắp đặt cột chống công

nghệ

140
11 Bảng 6.4 Bảng so sánh thời gian đấu lắp giữa 2 phương án:
block (theo TKKT và mega-block (theo Đề tài)

142
12 Bảng 6.5 Tổng hợp hiệu quả kinh tế của dự án đóng tàu chở
6900 xe ô tô.

144
13 Bảng 7.1 Danh mục sản phẩm
146
14 Bảng 7.2 Danh mục các giải pháp công nghệ
147
15 Bảng 7.3 Danh mục các bài báo
148


NCTK CÔNG NGHỆ & CÁC GIẢI PHÁP THI CÔNG ĐÓNG MỚI TÀU CHỞ Ô TÔ CỠ LỚN
(ĐẾN 7000 CHIẾC) PHỤC VỤ XUẤT KHẨU. MÃ SỐ KC.06.09/06-10


10
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
STT
Số hiệu
bảng
Nội dung bảng Trang
1

Hình 1.1 Sơ đồ lưu chuyển ô tô giữa các khu vực
19
2
Hình 1.2 Số lượng ô tô chở bằng tàu qua các năm
22
3 Hình 2.1
Sơ đồ phân chia tổng đoạn (block) theo thiết kế kỹ
thuật

31
4 Hình 2.2 Sơ đồ công nghệ tổng thể tại Công ty Nam Triệu 33
5 Hinh 2.3
Sơ đồ bố trí mega-block do nhóm Đề tài đề xuất thực
hiện
42
6
Hình 2.4
Sơ đồ công nghệ đóng mới tàu chở 6900 ôtô do Đề tài
lựa chọn.
46
7 Hình 3.1 Mô hình 3D máy chính.
54
8 Hình 3.2 Mô hình 3D máy phát điện 55
9 Hình 3.3 Mô hình 3D máy bơm 55
10 Hình 3.4 Mô hình 3D máy nén khí 55
11 Hình 3.5 Tuyến hình phần mũi
56
12 Hình 3.6 Tuyến hình phần đuôi
56
13 Hình 3.7 Kiểm tra độ biến đổi của các sườn bằng các đường

‘lông nhím’ .

57
14 Hình 3.8 Kiểm tra độ trơn than tàu.
57
15 Hình 3.9 Đường sườn thực.phần mũi trên máy tính. 58
16 Hình 3.10 Chia các dải tôn, tạo đường hàn. 59
17 Hình 3.11 Khai triển tờ tôn, tạo vết ống xích neo 60
18 Hinh 3.12 Tạo nẹp trên sống đáy. 62
19 Hình 3.13 Tạo đà ngang 63
20 Hình 3.14 Sống dọc mạn.
65
21 Hình 3.15 Kiểm tra vị trí tương đối giữa các chi tiết và phân đoạn
66
22 Hình 3.16 Thiết kế bố trí đường ống
69
23 Hình 4.1 Sơ đồ quy trình chế tạo thân tàu theo phương pháp 76
NCTK CÔNG NGHỆ & CÁC GIẢI PHÁP THI CÔNG ĐÓNG MỚI TÀU CHỞ Ô TÔ CỠ LỚN
(ĐẾN 7000 CHIẾC) PHỤC VỤ XUẤT KHẨU. MÃ SỐ KC.06.09/06-10


11
mega – block.
24 Hình 4.2 Sơ đồ công nghệ thi công tấm phẳng 79
25 Hình 4.3 Sơ đồ công nghệ chế tạo phân đoạn phẳng.
80
26 Hình 4.4
Sơ đồ qui trình công nghệ lắp ráp các phân đoạn thành
tổng đoạn.


85
27 Hình 4.5. Sơ đồ xác định đường tâm đà
88
28 Hình 4.6 Bản vẽ bố trí các cặp đôi bản lề
95
29 Hình 4.7 Căn chỉnh đường tâm bản lề cửa đuôi bằng phương
pháp thủ công
97
30 Hình 4.8 Căn chỉnh đường tâm bản lề cửa đuôi bằng phương
pháp lazer
97
31 Hình 4.9 Sơ đồ điều chỉnh đường tâm bằng hệ thống kích thủy
lực
98
32 Hình 4.10 Sơ đồ định vị các mã bản lề 98
33 Hình 4.11 Sơ đồ hướng dẫn đo đạc và kiểm tra 99
34 Hình 4.12 Sơ
đồ hoàn thiện việc lắp ráp bản lề và giá đỡ 100
35 Hình 4.13 Sơ đồ cửa đuôi kín nước nhiều phần 101
36 Hình 4.14 Chi tiết vấu giữa thân nắp/cầu nghiêng với phần vỏ
(boong số 7)
102
37 Hình 4.15 Chi tiết của một vấu buộc giữa cầu nghiêng/nắp phần
1 và phần 2
102
38 Hình 4.16 Bản vẽ dung sai lắp ráp 103
39 Hình 4.17 Lắp ráp và kiểm tra độ chính xác bố trí khối puli của
thiết bị nâng cho cửa đ
uôi
103

40 Hình 4.18 Lắp ráp xy lanh thuỷ lực của cửa đuôi 104
41 Hình 4.19 Sơ đồ lắp ráp hoàn thiện hệ thống xi lanh thủy lực 105
42 Hình 5.1 Mô phỏng độ biến dạng của tấm phẳng khi hàn. 121
43 Hình 5.2
Sản phẩm hoàn thiện của 1 panel boong chở xe di
động
121
44 Hình 5.3 Sử dụng máy hàn một phía. 122
NCTK CÔNG NGHỆ & CÁC GIẢI PHÁP THI CÔNG ĐÓNG MỚI TÀU CHỞ Ô TÔ CỠ LỚN
(ĐẾN 7000 CHIẾC) PHỤC VỤ XUẤT KHẨU. MÃ SỐ KC.06.09/06-10


12
45 Hình 5.4 Sơ đồ mô phỏng quá trình hàn một phía 122
46 Hình 5.5
Sơ đồ hàn các tấm mỏng theo phương pháp truyền
thống
123
47 Hình 5.6 Sơ đồ hàn và gia nhiệt làm phẳng. 124
48 Hình 5.7 Sơ đồ hàn và gia nhiệt làm phẳng mặt còn lại. 124
49 Hình 5.8 Sơ đồ điều chỉnh đường chia tôn của panel tấm mỏng. 125
50 Hình 5.9 Mô phỏng bố trí dầm khỏe của panel. 125
51 Hình 5.10 Panel được cẩu lật và hàn đầy. 126
52 Hình 5.11 Kiểm tra yêu cầu kỹ thuật và chất lượng m
ối hàn 126
53 Hình 5.12 Sơ đồ phân bố block boong chở ô tô. 127
54 Hình 5.13 Sơ đồ bố trí cột chống với chi tiết cắt trích đường đấu
đà
128
55 Hình 5.14 Chi tiết nút kết cấu khi sửa đổi 128

56 Hình 5.15 Trình tự đấu lắp panel boong cố định 129
57 Hình 5.16 Sơ đồ bố trí tổng thể lắp đặt boong cố định (theo Đề
tài).
130
58 Hình 5.17 Bản vẽ phân chia block của phía thiết kế kỹ thuật. 131
59 Hình 5.18 Phương pháp đấu lắ
p thông thường 132
60 Hình 5.19
Mega block sau khi tổ hợp và giằng phù hợp với sức
nâng của cẩu.
133
61 Hình 5.20 Các boong di động và cố định được lắp rắp trên đà 134
62 Hình 5.21 Các mega-block mạn được đấu lắp với mega-block
mạn – boong.
134
63 Hình 5.22 Các boong di động và cố định được lắp ráp tiếp trong
khu vực mạn.
135
64 Hình 5.23 Đấu lắp mega block phần thượng tầng 136




NCTK CÔNG NGHỆ & CÁC GIẢI PHÁP THI CÔNG ĐÓNG MỚI TÀU CHỞ Ô TÔ CỠ LỚN
(ĐẾN 7000 CHIẾC) PHỤC VỤ XUẤT KHẨU. MÃ SỐ KC.06.09/06-10


13
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của Đề tài:

Lượng ô tô sản xuất hàng năm trên thế giới không ngừng gia tăng: năm 2000 –
58.374.162 chiếc, năm 2005 - 66.482.439 chiếc, năm 2008 - 73.101.695 chiếc và được
tiêu thụ khắp thế giới. Trong tổng số hơn 71 triệu ô tô mới được sản xuất ra trên toàn thế
giới thì có tới 22,9 triệu ở Châu Âu, 21,4 triệu ở Châu Á Thái Bình Dương, 19,4 triệu ở
Mỹ và Canada, 4,4 triệu ở Châu Mỹ
La tinh, 2,4 triệu ở Trung Đông và 1,4 triệu ở Châu
Phi.
Việc vận chuyển ô tô bằng tàu biển ngày càng trở lên phổ biến hơn bao giờ hết,
vì vận tải bằng đường biển có một lợi thế rất lớn về điều kiện tự nhiên nên chi phí đầu tư
cơ sở hạ tầng rất thấp. Mặt khác, tàu thuỷ có thể vận chuyển được số lượng hàng hóa
lớ
n, có kích thước cồng kềnh. Theo số liệu thống kê, số lượng xe vận chuyển bằng đường
biển đã tăng gấp đôi kể từ năm 2000: nếu như năm 2000 chỉ có 12,6 triệu xe được vận
chuyển thông qua đường biển thì con số này là 14,8 triệu vào năm 2002, 17,2 triệu vào
năm 2004 và 26,5 triệu vào năm 2008.
Việc Việt Nam đã ký được các hợp đồng đóng các seri tàu chở 4900 và 6900
chiếc ô tô là một cơ
hội lớn đối với ngành đóng tàu nước ta. Điều này chứng tỏ ưu thế
của Việt Nam về mặt giá thành nhân công và sự tín nhiệm nhất định của khách hàng quốc
tế về những tiến bộ trong công nghệ có khả năng đáp ứng chất lượng sản phẩm sau khi
đóng thành công các tàu chở hàng rời 20.000 dwt, 34000 dwt, 53.000 dwt… cũng như
chế tạo các phương tiện cỡ lớn khác (Kho nổi 150.000 dwt, tàu ch
ở dầu thô 104.000 dwt,
105.000 dwt, tàu container 1060 TEU, …) phục vụ nhu cầu trong nước.
Việc thực hiện đề tài này có tham khảo một số đề tài, dự án trong nước liên quan
đến việc áp dụng công nghệ mới trong quá trình đóng tàu cỡ lớn:
• Đề tài “ Nghiên cứu các phương pháp và thiết bị phục vụ đóng các tàu cỡ
lớn” (mã số: KC.06.01CN): Đưa ra các phương pháp, quy trình công nghệ và các thiết bị
công nghệ (dây chuyền làm sạch thép đóng tàu, máy lốc tôn, máy phay chân vịt c
ỡ lớn,

…) tiên tiến cho việc đóng các loại tàu khác nhau, trong đó tàu hàng có trọng tải tối đa
đến 30.000 dwt;
NCTK CÔNG NGHỆ & CÁC GIẢI PHÁP THI CÔNG ĐÓNG MỚI TÀU CHỞ Ô TÔ CỠ LỚN
(ĐẾN 7000 CHIẾC) PHỤC VỤ XUẤT KHẨU. MÃ SỐ KC.06.09/06-10


14
• Đề tài “Nghiên cứu ứng dụng CAD trong thiết kế, chế tạo tàu chở dầu
100.000 dwt” ( mã số: 01Đt-DAKHCN) do Viện KHCN Tàu thuỷ thực hiện năm 2007-
2008;
• Dự án SXTN “Thiết kế thi công và chế tạo dây chuyền lắp ráp tự động thân
tàu chở hàng rời 53.000 dwt để xuất khẩu” (mã số: KC.06.DA.19CN) do Công ty đóng
tàu Hạ Long thực hiện giai đoạn 2001-2005.
• Dự án SXTN "Hoàn thiện công nghệ tự
động trong chế tạo lắp ráp, hàn vỏ
tàu thuỷ nhằm nâng cao chất lượng đóng tàu thuỷ cỡ lớn" do Công ty đóng tàu Nam
Triệu thực hiện giai đoạn 2001-2005.
Các đề tài , dự án nêu trên phục vụ cho những loại tàu cụ thể, mỗi tàu có những
đặc điểm riêng trong công nghệ chế tạo. Trên thực tế, các đề tài/dự án đó đã có những
đóng góp quan trọng trong việc xác định hướng đầu t
ư (KC.06.01CN), tạo ra các loại tàu
lớn cho xuất khẩu (KC.06.DA.19.CN) hoặc nhu cầu trong nước (01Đt-DAKHCN) góp
phần nâng cao năng suất lao động, giảm thời gian đóng tàu và đạt chất lượng sản phẩm
cao, được các chủ tàu chấp nhận.
Tàu chở ô tô là trường hợp riêng của tàu Ro-Ro (Roll-on, Roll-off). Ô tô là loại
hàng có thể tự di chuyển lên, xuống tàu mà không cần có sự can thiệp của thiết bị làm
hàng trên tàu hoặc ở cảng. Có hai loại tàu chở ô tô: PCC (Pure Car Carrier) là loại tàu
chuyên ch
ở các loại xe con; PCTC (Pure Car Truck Carrier), ngoài việc chở xe con, tàu
còn có thể chở được các loại xe tải. Để tăng tính tổng quát, trong đề cương đăng ký

nghiên cứu chọn tàu chở ô tô 6900 xe, là loại PCTC. Tàu chở ô tô nói chung có những
nét đặc trưng về bố trí và kết cấu ảnh hưởng đến thiết kế công nghệ như sau:
• Số lượng boong chở xe nhiều, chiều cao mạn lớn: Thông thường, đối với các
loại tàu này, để
tăng công suất chở xe người ta tăng số lượng các sàn chở ô tô. Để tăng
hiệu quả chở hàng, trên tàu các boong cố định được bố trí xen kẽ với các boong di động.
• Không có các thiết bị bốc xếp hàng, thay vào đó có hệ thống cửa đuôi và cửa
mạn kèm theo các cầu dẫn được nâng hạ bằng hệ thống thuỷ lực làm lối giao thông cho
các xe. Các cửa này vừa có tác dụng làm cầu dẫn xe lên xuống tàu khi làm hàng và là
NCTK CÔNG NGHỆ & CÁC GIẢI PHÁP THI CÔNG ĐÓNG MỚI TÀU CHỞ Ô TÔ CỠ LỚN
(ĐẾN 7000 CHIẾC) PHỤC VỤ XUẤT KHẨU. MÃ SỐ KC.06.09/06-10


15
vách kín nước khi tàu hành trình. Vì các cửa này có kích thước rất lớn nên vấn đề làm kín
là rất phức tạp, đòi hỏi phải có độ chính xác cao trong thi công, có quy trình chế tạo và
lắp đặt hợp lý. Ngoài ra, đối với hệ thống làm hàng của tàu còn phải quan tâm đến hệ
thống cầu dẫn và cửa kín nước nối các boong với nhau và hệ thống chằng buộc các xe khi
hành trình trên biển.
• Do tàu có chiều cao mạn khá lớn, diện tích hứng gió lớn nên trên tàu có hệ

thống tự động cân bằng cho tàu, vì vậy để hệ thống hoạt động một cách có hiệu quả cũng
cần được thực hiện từ thiết kế thi công.
• Một điểm rất đặc biệt về kết cấu đối với tàu chở ô tô so với các loại tàu khác
là việc sử dụng các liên kết “mềm”. Các liên kết được gọi là mềm khi không có sự liên
kết liên tụ
c giữa xà ngang boong và sườn khỏe tương ứng.
• Một vấn đề rất được quan tâm đối với tàu chở ô tô là độ bền chung của thân
tàu với sự hiện diên của hệ thống cửa mạn và cửa đuôi. Đây là những khu vực có nguy
cơ tập trung ứng suất nên việc thiết kế công nghệ cần bám sát các yêu cầu của tính toán

trong thiết kế kỹ thuật, các giải pháp công nghệ thi công trong khu vực này c
ần được cân
nhắc thận trọng để đảm bảo độ bền chung, độ bền cục bộ, ổn định tấm của kết cấu thân
tàu.
• Để tăng tính ổn định cho tàu, các boong chở xe trên mớn nước thiết kế
thường được tính toán để giảm trọng lượng tới mức tối đa. Chính vì vậy mà khu vực này
thường được chế tạo bằng thép cường độ
cao, chiều dày nhỏ.
• Đối với phần máy, ống: Do không gian khoang hàng lớn, chứa nhiều hơi dầu
nên mức độ nguy hiểm về cháy nổ rất cao, vì vậy hệ thống thông gió, chữa cháy, lưới
điện của tàu này có ý nghĩa rất quan trọng trong việc đảm bảo an toàn cho hàng hoá.
Những đặc điển nêu trên của tàu chở ô tô sẽ làm cho thiết kế công nghệ và các
quy trình thi công, lắp ráp, đấu lắp các tổng đoạ
n (block0, mô đun (mega-block) trong Đề
tài có những điểm khác biệt so với thiết kế công nghệ so với các loại tàu khác.
Thiết kế công nghệ có vai trò rất quan trọng trong quá trình đóng tàu. Trước hết,
nó đảm bảo mức độ chính xác từ khâu phóng dạng trên máy tính, gia công các chi tiết và
NCTK CÔNG NGHỆ & CÁC GIẢI PHÁP THI CÔNG ĐÓNG MỚI TÀU CHỞ Ô TÔ CỠ LỚN
(ĐẾN 7000 CHIẾC) PHỤC VỤ XUẤT KHẨU. MÃ SỐ KC.06.09/06-10


16
phân đoạn, tổng đoạn (Block), góp phần giảm thiểu thời gian thực hiện công việc trong
xưởng bằng cách đưa các giai đoạn của công việc vào quá trình thiết kế công nghệ. Điều
này có ý nghĩa rất to lớn về lợi ích kinh tế và tăng tính cạnh tranh giữa các nhà máy đóng
tàu ở một quốc gia cũng như trên phạm vi quốc tế. Quốc gia nào, doanh nghiệp nào đầu
tư vào công đoạn t
ự động hoá thiết kế và gia công, làm chủ được công nghệ tiên tiến sẽ
có khả năng cao trong chiếm lĩnh thị trường.
Hiện nay việc triển khai đóng tàu theo phương pháp modun (mega-block) khá

phổ biến trên thế giới, đặc biệt là ở các cường quốc đóng tàu. Thiết kế công nghệ nói
chung, thiết kế và đóng tàu theo modun nói riêng còn khá mới mẻ đối với ngành đóng tàu
nước ta. Mặc dù một số rất ít các nhà máy đã đư
a vào áp dụng nhưng trên thực tế chúng
ta chưa kiểm soát và làm chủ được công nghệ này, đó là chưa kể đến khi đóng những seri
tàu có mức độ phức tạp cao. Chính vì vậy, đối với các tàu lớn và phức tạp đóng theo seri,
hiện nay chúng ta vẫn phải mua thiết kế kỹ thuật của nước ngoài – là phương thức nhập
công nghệ một lần – còn thiết kế công nghệ do chúng ta tự thực hiện. Việc mua h
ồ sơ
thiết kế công nghệ của nước ngoài có những hạn chế như:
- Không phù hợp với điều kiện công nghệ của nhà máy đóng tàu.
- Giá thành rất đắt (thường gấp 3-3,5 lần thiết kế kỹ thuật).
Từ những lý do kể trên thấy rằng, việc triển khai đề tài “Nghiên cứu, thiết kế
công nghệ và các giải pháp thi công đóng mới tàu chở ô tô cỡ lớn (đến 7000 chiế
c) phục
vụ xuất khẩu” là rất cần thiết, mang ý nghĩa khoa học công nghệ và thực tiễn cao đối với
ngành công nghiệp đóng tàu non trẻ nước ta.
2 Mục tiêu nghiên cứu của Đề tài
Làm chủ công nghệ thiết kế thi công, xây dựng các giải pháp và quy trình công
nghệ để triển khai đóng mới seri tàu chở ô tô cỡ 6900 xe, đảm bảo nâng cao mức độ tự
động hoá trong quá trình chế tạo sản phẩm xuất khẩu.

3 Phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của Đề tài là tàu chở ô tô - một dạng tàu Ro-Ro lần đầu tiên
được đóng ở Việt Nam.
NCTK CÔNG NGHỆ & CÁC GIẢI PHÁP THI CÔNG ĐÓNG MỚI TÀU CHỞ Ô TÔ CỠ LỚN
(ĐẾN 7000 CHIẾC) PHỤC VỤ XUẤT KHẨU. MÃ SỐ KC.06.09/06-10


17

Đề tài chỉ giới hạn ở việc tạo ra một bộ hồ sơ thiết kế công nghệ (thiết kế thi
công), xây dựng các giải pháp và quy trình công nghệ để triển khai đóng mới seri tàu chở
ô tô cỡ 6900 xe, đảm bảo yêu cầu chất lượng của một sản phẩm xuất khẩu.
4 Các vấn đề nghiên cứu của Đề tài
Với mục tiêu và phạm vi nghiên cứu nêu trên, Đề tài thực hiện các n
ội dung chủ
yếu sau đây:
Đánh giá năng lực công nghệ và tổ chức nguồn nhân lực của nhà máy (công ty)
tham gia đóng tàu chở ô tô cỡ 6900 xe.
Nghiên cứu hồ sơ thiết kế cơ bản và dữ liệu đầu vào phục vụ cho thiết kế công
nghệ.
Lựa chọn phương án công nghệ đóng tàu chở xe ô tô cỡ 6900 xe
Triển khai thiết kế công nghệ, chuyển giao thiết kế công nghệ (hồ sơ
thiết kế, các
File dữ liệu) cho nhà máy thi công tàu chở ô tô cỡ 6900 xe.
Lập Quy trình công nghệ thi công, lắp ráp một số modun tiêu biểu (khoang hàng,
buồng máy, mũi, lái, sàn xếp xe, khu vực cabin), quy trình đấu lắp thành tàu.
Xây dựng các giải pháp công nghệ phù hợp với đặc điểm kết cấu của tàu, đảm bảo
chất lượng chế tạo.
5 Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp điều tra và khảo sát thực tế.
- Tiếp thu và ứng dụng các thành t
ựu công nghệ trong đóng tàu của các nước tiên
tiến, kế thừa và phát triển các kết quả của các đề tài, dự án thuộc lĩnh vực ứng dụng tự
động hoá trong ngành đóng tàu.
- Ứng dụng công nghệ đóng tàu theo modun làm nền tảng cho quá trình thiết kế.
- Ứng dụng các phần mềm thiết kế chuyên dụng cho thiết kế công nghệ (cụ thể là
Nupas Cadmatic/ Napa) và cho thiết kế cơ khí ( Inventor, Projectional, Nastran, Cosmos,
Autodeck ) để mô phỏng 3D kết c
ấu vỏ tàu, các thiết bị

- Áp dụng dần một số kết quả nghiên cứu của Đề tài cho tàu chở 4900 ô tô thi
công tại nhà máy đóng tàu Hạ Long để rút kinh nghiệm và hoàn thiện các sản phẩm của
Đề tài.

NCTK CÔNG NGHỆ & CÁC GIẢI PHÁP THI CÔNG ĐÓNG MỚI TÀU CHỞ Ô TÔ CỠ LỚN
(ĐẾN 7000 CHIẾC) PHỤC VỤ XUẤT KHẨU. MÃ SỐ KC.06.09/06-10


18
Chương 1 - TỔNG QUAN TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG
ĐÓNG TÀU CHỞ Ô TÔ TRÊN THẾ GIỚI VÀ TRONG NƯỚC
Chương này nhằm giải thích tại sao xuất hiện các đơn hàng đóng tàu chở ô tô ở
Việt Nam và triển vọng của hoạt động này, góp phần làm rõ tính cấp thiết nghiên cứu đề
tài.
1.1 ĐÁNH GIÁ THỊ TRƯỜNG Ô TÔ TRÊN THẾ GIỚI
Có thể thấy rằng khi nền kinh tế thế giới càng phát triển thì nhu cầu đi l
ại và vận
tải nói chung càng tăng cao. Mặt khác, sự mở rộng và gia tăng về thị trường, quan hệ
kinh tế quốc tế giữa các quốc gia dẫn đến nhu cầu vận chuyển, trao đổi hàng hóa giữa các
quốc gia, khu vực cũng tăng lên. Điều này kéo theo sự phát triển của ngành dịch vụ vận
tải.
Trong các loại hình vận tải thường gặp thì vận tải thủy được xem là xuất hi
ện
sớm nhất. Với đặc điểm tự nhiên là ¾ diện tích thế giới là biển nên loại hình vận tải này
đóng vai trò quan trọng trong việc vận tải hàng hóa giữa các quốc gia và châu lục. Khi
nền công nghiệp nặng phát triển thì ngành công nghiệp ô tô cũng phát triển theo. Có thể
thấy rằng ở bất kỳ châu lục nào trên thế giới cũng xuất hiện các thương hiệu xe các loại .
Điều này cho thấy nhu cầu, s
ở thích của con người tại các châu lục, quốc gia khác nhau
cũng có những điểm giống nhau. Mặt khác, do ô tô được sản xuất ở khắp các châu lục và

nhu cầu sử dụng xecủa khách hàng cũng rất đa dạng, chính vì vậy mà có sự lưu chuyển ô
tô giữa các khu vực; điều này được chỉ ra trên hình 1.1 dưới đây.
NCTK CÔNG NGHỆ & CÁC GIẢI PHÁP THI CÔNG ĐÓNG MỚI TÀU CHỞ Ô TÔ CỠ LỚN
(ĐẾN 7000 CHIẾC) PHỤC VỤ XUẤT KHẨU. MÃ SỐ KC.06.09/06-10


19


Hình 1.1 Sơ đồ lưu chuyển ô tô giữa các khu vực [5]
Từ lưu đồ trên cho thấy tại các vùng, khu vực đều có các tuyến vận tải ô tô bằng
đường biển. Các khu vực có nền kinh tế càng phát triển thì lượng ô tô sản xuất ra càng
lớn, xuất khẩu càng nhiều. Có thể nói đây là xu thế tất yếu đối với việc phát triển thị
trường vận tải ô tô trên thế giới.
Theo số liệu thống kê được từ các hãng sản xuất xe hơi trên thế giớ
i thì số lượng
xe liên tục tăng qua các năm. Nếu như năm 2005 tổng số lượng xe sản xuất khoảng hơn
66 triệu xe thì đến năm 2007 đã đạt khoảng hơn 73 triệu xe. Số liệu về sản lượng ô tô của
các quốc gia trên thế giới được thống kê trong báo cáo của hội thảo khoa học về “Thị
trường tàu chở xe của thế giới đến năm 2015 và hướ
ng phát triển của thị trường này trong
tương lai”. Mặc dù thời gian sau đó, do khủng hoảng của nền kinh thế thế giới, các thị
trường ở Bắc Mỹ và Nhật Bản đã chững lại, trong khi đó thị trường ở Nam Mỹ và Châu
Á phát triển rất mạnh. Trong các thị trường chính mới nổi phải kể đến sự góp mặt của
Nga, Ấn Độ, Trung Quốc và Braxin đã làm cho lượ
ng tiêu thụ xe hơi tăng lên rất mạnh.
Ví dụ:
NCTK CÔNG NGHỆ & CÁC GIẢI PHÁP THI CÔNG ĐÓNG MỚI TÀU CHỞ Ô TÔ CỠ LỚN
(ĐẾN 7000 CHIẾC) PHỤC VỤ XUẤT KHẨU. MÃ SỐ KC.06.09/06-10



20
+ Đối với Nga: sự tăng trưởng tiêu thụ xe hơi qua con đường nhập khẩu thông
qua cảng của Phần Lan từ 200.000 xe/năm trong năm 2005 đã lên tới 1000.000 xe/năm
trong năm 2008.
+ Trong khi đó Trung Quốc có được sự tăng trưởng mạnh nhất: dự kiến từ 20
triệu đơn vị xe lên 140 triệu đơn vị xe vào năm 2020, lượng tăng trung bình hơn 600
ngàn xe/tháng.
+ Ấn Độ có tốc độ tăng có chậm h
ơn so với Trung Quốc, nhưng con số tăng của
năm sau luôn gấp đôi năm trước.
Trong tổng số 71,9 triệu ô tô mới được bán ra trên toàn thế giới năm 2007 có tới
22,9 triệu ở Châu Âu, 21,4 triệu ở Châu Á Thái Bình Dương, 19,4 triệu ở Mỹ và Canada,
4,4 triệu ở Châu Mỹ La tinh, 2,4 triệu ở Trung Đông và 1,4 triệu ở Châu Phi.
Năm 2008, do giá dầu tăng, ngành công nghiệp ô tô chịu sức ép từ nhiều phía,
nhưng lượng xe bán ra c
ủa các hãng trong năm cũng đạt trên 68 triệu xe.
1.2 PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ CÁC PHƯƠNG THỨC VẬN CHUYỂN Ô TÔ
HIỆN NAY
1.2.1 Phương thức vận chuyển bằng đường bộ
Phương thức vận chuyển bằng đường bộ được hiểu là phương thức vận chuyển
bằng ô tô và đường sắt. Đây là phương thức vận chuyển khá phổ biến và thường được sử
dụng để vận chuyển đối với các tuyến ngắn trong nội địa. Nó cũng được áp dụng đối với
các tuyến dài, thậm chí xuyên quốc gia đối với các tuyến không thuận lợi về đường thủy.
Xét về mặt giá thành vận chuyển thì phương thức vận chuyển đường bộ thường
là đắt hơn so với vận tải bằng đường thủy. Điều này cũng dễ hiểu vì với phương thứ
c vận
tải này phải chịu một khoản chi phí khá cao để đầu tư cơ sở hạ tầng kỹ thuật. Mặt khác,
do số lượng hàng hóa vận chuyển không nhiều nên hiệu quả kinh tế không cao, vì vậy
phải tăng giá cước để bù vào chi phí.

1.2.2 Phương thức vận chuyển bằng đường biển
Thị trường vận chuyển đường biển là một trong những thị trường có triển vọ
ng
và phát triển nhanh nhất trong lĩnh vực vận tải quốc tế. Trong lịch sử phát triển của nhiều
NCTK CÔNG NGHỆ & CÁC GIẢI PHÁP THI CÔNG ĐÓNG MỚI TÀU CHỞ Ô TÔ CỠ LỚN
(ĐẾN 7000 CHIẾC) PHỤC VỤ XUẤT KHẨU. MÃ SỐ KC.06.09/06-10


21
quốc gia, biển, vận tải biển đóng một vai trò quan trọng không thể thiếu và cho đến ngày
nay, biển ngày càng chứng tỏ được tiềm năng đó của mình.
Sở dĩ có được giá thành vận chuyển cạnh tranh cao vì vận tải bằng đường biển có
một lợi thế rất lớn về điều kiện tự nhiên nên chi phí đầu tư cơ sở hạ tầng rất thấp. Mặ
t
khác năng lực vận tải bằng đường biển là rất lớn, do có thể chở được số lượng hàng hóa
lớn, có kích thước cồng kềnh, …. Điều này lý giải tại sao ít khi máy bay được sử dụng để
vận chuyển ô tô.
Theo số liệu thống kê, số lượng xe vận chuyển bằng đường biển đã tăng gấp đôi
kể từ năm 2000. Nếu như nă
m 2000 chỉ có 12,6 triệu xe được vận chuyển thông qua
đường biển thì con số này là 14,8 triệu vào năm 2002, 17,2 triệu vào năm 2004 và 26,5
triệu vào năm 2008. Số lượng xe này chỉ được thống kê riêng cho tàu chở ô tô mà không
tính cho tàu Ro-Pax.
1.2.3 Phương thức vận chuyển bằng đường hàng không
Nói đến vận tải hàng không người ta nghĩ ngay đến phương tiện vận tải hành
khách và các loại hàng hóa có trọng lượng nhẹ là chính. Với những loại hàng nặng, cồng
kềnh, việc v
ận chuyển bằng đường hàng không rất hạn chế, đặc biệt là các loại hàng siêu
trường siêu trọng. Ô tô cũng là một trong những mặt hàng được xếp vào loại hàng cồng
kềnh, chiếm nhiều không gian.

1.3 SỰ PHÁT TRIỂN CỦA THỊ TRƯỜNG TÀU CHỞ Ô TÔ
Khi nền kinh tế phát triển, hàng hóa sản xuất lưu thông ra càng nhiều, mức độ
hưởng thụ của con người càng lớn, nhu cầu đi lại của con ng
ười ngày càng cao. Chính vì
vậy mà lượng ô tô sản xuất ra càng nhiều để phục vụ cho việc đi lại và vận chuyển hàng
hóa. Số liệu trong phần 1.1 trên đây cũng chứng tỏ được mức độ tăng trưởng của thị
trường xe hơi trên thế giới.
Theo thống kê, khoảng 30% số lượng ô tô sản xuất ra hàng năm đưa đi tiêu thụ
thông qua đường biển, số còn lại được vận chuy
ển đường bộ và một số không đáng kể
được vận chuyển bằng đường hàng không. Con số này chưa tính đến lượng xe ô tô cũ khá
lớn đưa đi tiêu thụ hàng năm đã góp phần cung cấp thêm nguồn hàng đáng kể cho loại
hình vận tải này.
NCTK CÔNG NGHỆ & CÁC GIẢI PHÁP THI CÔNG ĐÓNG MỚI TÀU CHỞ Ô TÔ CỠ LỚN
(ĐẾN 7000 CHIẾC) PHỤC VỤ XUẤT KHẨU. MÃ SỐ KC.06.09/06-10


22
Số lượng ô tô vận chuyển bằng tàu chở ô tô qua các năm được chỉ ra trên hình
1.2.

0
500000
1000000
1500000
2000000
2500000
1996 1997 1998 1999 2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009

Hình 1.2. Số lượng ô tô chở bằng tàu qua các năm [5]


Thị trường đóng tàu chở ô tô được đánh giá là rất sôi động, gắn liền với sự phát
triển của nền kinh tế thế giới và sự tăng trưởng của ngành sản xuất ô tô. Sự tăng trưởng
đó sẽ kéo theo sự phát triển thị trường tàu chở ô tô. Mặt khác, việc tăng số lượng tàu chở
ô tô dự kiến còn là kết quả của quá trình giải bản của một s
ố tàu đã quá tuổi khai thác cần
phải thay thế. Số liệu thống kê về tình trạng tàu chở ô tô trên thế giới thể hiện trong bảng
1.1 dưới đây.
Bảng 1.1. Bảng thống kê số lượng tàu chở ô tô trên thế giới [5]
Xếp
hạng
Chủ tàu Số lượng Trọng tải
Tải trọng
trung bình
Độ tuổi
trung bình
1 Mitsui O.S.K. Lines 60 1 027 438 17123 9
2 Nippon Yusen Kaisha 59 1 049 892 17794 11
3 Kawasaki Kisen 54 762 278 14116 11
4 Cido Shipping 50 788 450 15769 8
5 Leif Hoegh & Co. 45 699 506 15544 15
NCTK CÔNG NGHỆ & CÁC GIẢI PHÁP THI CÔNG ĐÓNG MỚI TÀU CHỞ Ô TÔ CỠ LỚN
(ĐẾN 7000 CHIẾC) PHỤC VỤ XUẤT KHẨU. MÃ SỐ KC.06.09/06-10


23
6 Ray Shipping 41 701 285 17104 4
7 Wallenius Lines AB 38 905 775 23836 16
8 Eukor Car Carriers 21 412 045 19621 10
9 Wilh Wilhelmsen 15 281 350 18756 8

10 Toyofuji Shipping 14 160 961 11497 12
11 Zodiac Maritime Agy. 13 166 839 12833 4
12 Shoei Kisen K.K. 12 206 284 17190 12
13 Grimaldi Group 11 142 100 12918 6
14 UECC 11 48 589 4417 14
15 Gram P.D. 8 67 210 8401 11
16 Kambara Kisen 6 86 014 14335 18
17 Jan-Erik Dyvi Skips. 6 84 899 14149 12
18 Eidsiva Rederi ASA 6 70 373 11728 22
19 Neptune Shipping 6 36 877 6146 14
20 Internat. Shipholdg. 6 112 803 1800 12
21 U nited Ocean 6 99 925 16654 1
22 Haeyoung Maritime 6 120 620 20103 13
23 Abou Merhi Lines 5 41 236 8247 29
24 Excel Marine Co. Ltd 5 94 832 18966 6
25 Grupo Suardiaz 5 25 557 5111 8
26 Eastern Car Liner 5 73 933 14786 3
27 Vroon B.V. 5 73 324 14664 2
28 Actinor Shipping 5 77 758 15551 23
29 Meiji Shipping Co. 5 78 602 15720 12
30 World Marine Co. 5 75 985 15197 13
31 Fukunaga Kaiun 4 57 923 14480 22
32 N issan Motor Car 4 59 583 14895 24
33 Fujitrans Corp. 3 13 088 4362 17
34 Changjiang Nat. Shpg 3 15 067 5022 8
35 Pacific-Gulf Marine 3 64 074 21358 20
36 Interocean American 3 78 249 26083 16
37 NSC Schiffahrt 2 24 600 12300 1
38 Tailwind Shipping 2 42 182 21091 2
39 Mitsubishi Corp. 2 27 104 13552 12

40 Alto-Ace Ship Mngt. 2 14 600 7300 29
41 Shanghai Ansheng 2 4 170 2085 23
NCTK CÔNG NGHỆ & CÁC GIẢI PHÁP THI CÔNG ĐÓNG MỚI TÀU CHỞ Ô TÔ CỠ LỚN
(ĐẾN 7000 CHIẾC) PHỤC VỤ XUẤT KHẨU. MÃ SỐ KC.06.09/06-10


24
42 Straits Auto 2 13 285 6642 24
43 Kansai Steamship Co. 2 27 616 13808 25
44 Sinotrans 2 6 443 3221 17
45 Far-East Transport 2 25 113 12556 26
46 Imabari Senpaku Y.K. 2 20 991 10495 15
47 Santoku Senpaku 2 18 759 9379 1
48 Kasuga Kaiun 2 15 318 7659 11
49 China Ocean (COSCO) 2 15 194 7597 26
50 Fukuju Kigyo 2 7 902 3951 16
58 chủ tàu khác 66 613 263 9292 19

Tổng cộng 648 9 737 264
647204

Căn cứ vào kết quả báo cáo cũng như bảng xếp hạng có thể thấy rằng thị trường
đóng tàu chở xe là một thị trường rất tiềm năng trong tương lai với một số lý do sau:
- Lượng xe ô tô vận chuyển bằng đường biển trung bình liên tục tăng, bình quân
là 11,6%/1 năm.
- Số lượng tàu từ 20 tuổi trở lên khoảng 180 chiếc, chiếm gần 28% s
ố tàu hiện có.

1.4 TÌNH HÌNH THỊ TRƯỜNG ĐÓNG TÀU CHỞ Ô TÔ TRÊN THẾ GIỚI
Trước đây việc đóng tàu thương mại tập trung vào một số quốc gia là Nhật Bản,

Hàn Quốc, Trung Quốc, Ba lan và một số các nước châu Âu khác. Thời gian gần đây do
do tác động của các chính sách kinh tế nên các nhà máy đóng tàu của châu Âu hoặc đã bị
giải thể hoặc ngừng hoạt động, còn các nhà máy của Nhật Bản và Hàn Quốc đã bị giảm
dần thị phần đóng tàu. Thị trường đóng tàu của thế giới có xu thế chuyển dần sang châu
Á, đặc biệt là Nam Á. Đây thực sự sẽ là một cơ hội rất lớn đối với ngành công nghiệp
đóng tàu của Việt Nam.
Tình trạng các nhà máy đóng tàu lớn trên thế giới tham gia đóng mới tàu chở ô tô
cùng với các thông tin về tàu đóng mới được chỉ ra trong bảng 1.2.
Bảng 1.2. Bảng thống kê tình trạng nhà máy đóng tàu chở ô tô trên thế giới [5]
Xếp
hạng
Nhà máy đóng tàu Vị trí
Tình trạng nhà
máy
Số
lượng
Trọng tải
1 Shin Kurushima Onishi Đang hoạt động 71 1 05 9 994
2 Imabari S.B. Marugame Đang hoạt động 65 1 21 2 325
3 Daewoo SB Okpo Đang hoạt động 52 1 21 3 903

×