Tải bản đầy đủ (.pdf) (148 trang)

(Luận văn thạc sĩ) Quản lý hoạt động kiểm tra nội bộ ở các trường tiểu học ở huyện Văn Bàn, tỉnh Lào Cai theo tiêu chuẩn kiểm định chất lượng giáo dục

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.36 MB, 148 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

ĐỖ VĂN TĨNH

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG
KIỂM TRA NỘI BỘ Ở CÁC TRƯỜNG TIỂU HỌC
Ở HUYỆN VĂN BÀN, TỈNH LÀO CAI
THEO TIÊU CHUẨN KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

THÁI NGUYÊN - 2019
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

ĐỖ VĂN TĨNH

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG
KIỂM TRA NỘI BỘ Ở CÁC TRƯỜNG TIỂU HỌC
Ở HUYỆN VĂN BÀN, TỈNH LÀO CAI
THEO TIÊU CHUẨN KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC
Ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 8 14 01 14

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC



Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Nguyễn Tiến Hùng

THÁI NGUYÊN - 2019
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn:“Quản lý hoạt động kiểm tra nội bộ ở
các trường tiểu học ở huyện Văn Bàn, tỉnh Lào Cai theo tiêu chuẩn kiểm
định chất lượng giáo dục” là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết
quả nghiên cứu là trung thực và chưa được công bố trong bất kỳ công trình
nào khác.
Thái Nguyên, ngày 9 tháng 9 năm 2019
Tác giả luận văn
Đỗ Văn Tĩnh

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




LỜI CẢM ƠN
Với tình cảm chân thành nhất, tác giả xin trân trọng cảm ơn các Tập thể
Lãnh đạo, giảng viên và chuyên viên của Trường Đại học Thái Nguyên đã tạo
điều kiện, giúp đỡ tác giả trong suốt quá trình đào tạo.
Đặc biệt,tác giả xin bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc đến PGS.
TS Nguyễn Tiến Hùng, người đã tận tâm, tận tình chỉ dẫn các phương pháp

triển khai các nhiệm vụ trong suốt quá trình nghiên cứu để tác giả có thể hoàn
thiện luận văn đúng thời hạn và đảm bảo theo yêu cầu.
Tác giả xin trân thành cảm ơn Phòng GD&ĐT huyện Văn Bàn tỉnh Lào
Cai, Ban lãnh đạo, giáo viên các trường Tiểu học trong huyện đã nhiệt tình,
trách nhiệm trong việc cung cấp những thông tin xác thực để giúp tác giả thu
được những minh chứng quan trọng trong phân tích đánh giá thực trạng quản lý
hoạt động hỗ trợ giáo dục hòa nhập của Phòng GD&ĐT huyện Văn Bàn phục
vụ nghiên cứu đề xuất các biện pháp quản lý trong luận văn.
Mặc dù đã thực sự nỗ lực cố gắng,xong do năng lực và kinh nghiệm
nghiên cứu khoa học còn nhiều hạn chế cho nên luận văn khó tránh khỏi những
thiếu sót. Tác giả kính mong nhận được những ý kiến đóng góp của quý thầy,
cô, các nhà khoa học và những người quan tâm để giúp luận văn thêm hoàn
thiện và có giá trị thiết thực, cũng như giúp tác giả có được các bài học quý báu
trong chặng đường tiếp theo.
Tác giả xin trân trọng cảm ơn!
Thái Nguyên, tháng 9 năm 2019
Tác giả
Đỗ Văn Tĩnh

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................ i
LỜI CẢM ƠN ...................................................................................................... ii
MỤC LỤC ..........................................................................................................iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .................................................................... iv
DANH MỤC CÁC BẢNG .................................................................................. v

DANH MỤC CÁC HÌNH .................................................................................. vi
MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 1
1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................. 1
2. Mục đích nghiên cứu ....................................................................................... 2
3. Đối tượng nghiên cứu, khách thể nghiên cứu.................................................. 3
4. Nhiệm vụ nghiên cứu ...................................................................................... 3
5. Câu hỏi nghiên cứu .......................................................................................... 3
6. Giả thuyết khoa học ......................................................................................... 3
7. Phạm vi nghiên cứu ......................................................................................... 3
8. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................. 4
9. Cấu trúc luận văn ............................................................................................. 4
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG KIỂM
TRA NỘI BỘ Ở CÁC TRƯỜNG TIỂU HỌC THEO TIÊU CHUẨN
KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG .......................................................................... 5
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề....................................................................... 5
1.1.1.Nghiên cứu ngoài nước............................................................................... 5
1.1.2. Nghiên cứu trong nước .............................................................................. 7
1.2. Một số khái niệm cơ bản .............................................................................. 9
1.2.1. Quản lý....................................................................................................... 9
1.2.2. Quản lý giáo dục ...................................................................................... 11
1.2.3. Quản lý nhà trường .................................................................................. 12
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




1.2.4. Kiểm tra, thanh tra Giáo dục và Đào tạo ................................................. 16
1.2.5. Trường Tiểu học ...................................................................................... 22
1.3. Một số vấn đề cơ bản về quản lý hoạt động KTNB ở trường Tiểu học ..... 24
1.3.1. Chức năng, nhiệm vụ KTNB trường học ................................................ 24

1.3.2. Nội dung KTNB trường học .................................................................... 25
1.3.3. Nguyên tắc kiểm tra nội bộ trường học ................................................... 27
1.3.4. Quản lý hoạt động KTNB trường học ..................................................... 28
1.4. Nội dung quản lý hoạt động KTNB trường Tiểu học ................................ 30
1.4.1. Xây dựng kế hoạch KTNB trường Tiểu học ........................................... 30
1.4.2. Tổ chức quản lý hoạt động KTNB ở các trường Tiểu học ...................... 32
1.4.3. Kiểm tra, giám sát việc thực hiện KTNB trường Tiểu học ..................... 37
1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động kiểm tra nội bộ ở trường
Tiểu học ............................................................................................................. 41
1.5.1. Nhận thức của cán bộ quản lí, giáo viên, nhân viên về hoạt động
kiểm tra nội bộ ................................................................................................... 41
1.5.2. Năng lực quản lý hoạt động kiểm tra nội bộ trường học của cán bộ
quản lý ............................................................................................................... 41
1.5.3. Cơ sở vật chất phục vụ cho quản lý hoạt động kiểm tra nội bộ
trường học .......................................................................................................... 42
1.5.4. Quy định của hệ thống văn bản và công tác chỉ đạo của cán bộ quản
lý giáo dục các cấp ............................................................................................. 42
1.6. Tầm quan trọng của quản lý hoạt động KTNB ở trường Tiểu học ............ 43
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 .................................................................................. 44
Chương 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG KIỂM TRA
NỘI BỘ Ở CÁC TRƯỜNG TIỂU HỌC TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN
VĂN BÀN, TỈNH LÀO CAI ........................................................................... 45
2.1. Đặc điểm kinh tế - xã hội huyện Văn Bàn, tỉnh Lào Cai ........................... 45
2.1.1. Vị trí địa lý, dân số .................................................................................. 45
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




2.1.2. Tình hình phát triển kinh tế - xã hội ........................................................ 45

2.1.3. Sơ lược về các trường Tiểu học huyện Văn Bàn, tỉnh Lào Cai .............. 46
2.2. Tổ chức khảo sát thực trạng ....................................................................... 50
2.2.1. Mục đích khảo sát .................................................................................... 50
2.2.2. Nội dung khảo sát .................................................................................... 51
2.2.3. Đối tượng khảo sát................................................................................... 51
2.2.4. Phương pháp khảo sát và phương thức xử lý số liệu .............................. 51
2.3. Hoạt động KTNB ở các trường Tiểu học huyện Văn Bàn, tỉnh Lào Cai....... 53
2.3.1. Thực trạng nhận thức về hoạt động KTNB ở các trường Tiểu học
huyện Văn Bàn, tỉnh Lào Cai ............................................................................ 53
2.3.2. Thực trạng hoạt động KTNB ở các trường Tiểu học huyện Văn
Bàn, tỉnh Lào Cai ............................................................................................... 57
2.4. Thực trạng quản lý hoạt động KTNB ở các trường Tiểu học huyện
Văn Bàn, tỉnh Lào Cai ....................................................................................... 72
2.4.1. Thực trạng nhận thức tầm quan trọng về công tác quản lí hoạt động
KTNB ở các trường Tiểu học huyện Văn Bàn, tỉnh Lào Cai ............................ 72
2.4.2. Thực trạng quản lí hoạt động KTNB ở các trường Tiểu học huyện
Văn Bàn, tỉnh Lào Cai ....................................................................................... 73
2.5. Đánh giá chung về thực trạng quản lí hoạt động KTNB ở các trường
Tiểu học huyện Văn Bàn, tỉnh Lào Cai ............................................................. 78
2.5.1. Những ưu điểm trong công tác quản lí hoạt động KTNB ở các
trường Tiểu học huyện Văn Bàn, tỉnh Lào Cai ................................................. 78
2.5.2. Những hạn chế còn tồn tại trong công tác quản lí hoạt động KTNB
ở các trường Tiểu học huyện Văn Bàn, tỉnh Lào Cai ........................................ 79
2.5.3.Nguyên nhân của thực trạng quản lí hoạt động KTNB ở các trường
Tiểu học huyện Văn Bàn, tỉnh Lào Cai ............................................................. 80
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 .................................................................................. 82
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN





Chương 3: CÁC BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG KIỂM TRA
NỘI BỘ Ở CÁC TRƯỜNG TIỂU HỌC TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN
VĂN BÀN, TỈNH LÀO CAI ........................................................................... 83
3.1. Nguyên tắc đề xuất biện pháp quản lý hoạt động KTNB ở các trường
tiểu học huyện Văn Bàn, tỉnh Lào Cai .............................................................. 83
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống .......................................................... 83
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa ............................................................ 83
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn .......................................................... 83
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính hiệu quả .......................................................... 84
3.2. Một số biện pháp quản lý hoạt động KTNB ở các trường Tiểu học
huyện Văn Bàn, tỉnh Lào Cai ............................................................................ 84
3.2.1. Biện pháp thứ nhất: Nâng cao nhận thức về tầm quan trọng của việc
làm tốt công tác KTNB trường Tiểu học cho Hiệu trưởng và cán bộ tham
gia hoạt động KTNB trường Tiểu học............................................................... 84
3.2.2. Biện pháp thứ hai: Chỉ đạo xây dựng kế hoạch công tác KTNB
trường học đảm bảo tính toàn diện, bám sát thực tế và yêu cầu phát triển
của ngành GD và ĐT huyện Văn Bàn ............................................................... 86
3.2.3. Biện pháp thứ ba: Tăng cường công tác tổ chức thực hiện kế hoạch
quản lý hoạt động KTNB trường Tiểu học........................................................ 88
3.2.4. Biện pháp thứ tư: Đổi mới phương thức chỉ đạo, tăng cường điều
kiện vật chất, thiết bị cho công tác quản lý hoạt động KTNB trường Tiểu
học đáp ứng đổi mới GD ................................................................................... 90
3.2.5. Biện pháp thứ năm: Tổ chức bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ về
hoạt động KTNB trường Tiểu học và về quản lý hoạt động KTNB
trường Tiểu học cho cán bộ quản lý, giáo viên thực hiện nhiệm vụ
KTNB trường học. ............................................................................................ 93
3.2.6. Biện pháp thứ sáu: Tăng cường sự phối hợp quản lý hoạt động
KTNB giữa các cấp quản lý trong hệ thống giáo dục các trường Tiểu học ...... 95
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN





3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp ................................................................. 97
3.4. Khảo nghiệm sự cần thiết và tính khả thi của các biện pháp ..................... 98
3.4.1. Các bước tiến hành khảo nghiệm ............................................................ 98
3.4.2. Kết quả khảo nghiệm ............................................................................... 99
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ................................................................................ 104
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ............................................................... 106
1. Kết luận ........................................................................................................ 106
2. Khuyến nghị................................................................................................. 107
2.1. Đối với UBND tỉnh Lào Cai..................................................................... 107
2.2. Đối với Sở GD và ĐT tỉnh Lào Cai.......................................................... 107
2.3. Đối với UBND huyện Văn Bàn ................................................................ 107
2.4. Đối với Phòng GD và ĐT ......................................................................... 108
2.5. Đối với các trường Tiểu học ..................................................................... 108
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................. 110

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Nguyên nghĩa

Viết tắt
CBQL


Cán bộ quản lý

CSVC

Co sở vật chất

DH

Dạy học

GD

Giáo dục

GD&ĐT

Giáo dục và đào tạo

GV

Giáo viên

HĐD

Hoạt động dạy

HĐGD

Hoạt động giáo dục


HĐH

Hoạt động học

HĐQL

Hoạt động quản lý

HS

Học sinh

HTTC

Hình thức tổ chức

KTNB

Kiểm tra nội bộ

ND

Nội dung

QL

Quản lý

SL, TL


Số lượng, tỉ lệ

TB

Trung bình

TH

Tiểu học

XH

Xã hội

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Kết quả xếp loại HS Tiểu học huyện Văn Bàn, tỉnh Lào Cai giai
đoạn 2015 - 2018 ............................................................................. 48
Bảng 2.2. Thống kê xếp loại cán bộ quản lý các trường Tiểu học huyện Văn
Bàn, tỉnh Lào Cai năm học 2017 - 2018 ......................................... 49
Bảng 2.3. Thống kê đội ngũ GV tiểu học huyện Văn Bàn, tỉnh Lào Cai .......... 49
Bảng 2.4. Nhận thức chung về hoạt động KTNB của CBQL và GV tiểu học
huyện Văn Bàn ................................................................................ 53
Bảng 2.5. Nhận thức của CBQL và GV tiểu học huyện Văn Bàn về nội
dung hoạt động KTNBTH ............................................................... 55
Bảng 2.6. Đánh giá mức độ đạt mục tiêu KTNBTH ở các trường Tiểu học

huyện Văn Bàn, tỉnh Lào Cai .......................................................... 57
Bảng 2.7. Đánh giá mức độ cần thiết và mức độ thực hiện nội dung Hiệu
trưởng tự kiểm tra công tác quản lý trường học ở các trường
Tiểu học huyện Văn Bàn, tỉnh Lào Cai ........................................... 59
Bảng 2.8. Đánh giá mức độ cần thiết và mức độ thực hiện nội dung Hiệu
trưởng kiểm tra giáo viên ................................................................ 62
Bảng 2.9. Đánh giá mức độ cần thiết và mức độ thực hiện nội dung Hiệu
trưởng kiểm tra việc học tập và rèn luyện của HS .......................... 64
Bảng 2.10. Đánh giá mức độ cần thiết và mức độ thực hiện nội dung Hiệu
trưởng kiểm tra cán bộ, nhân viên trong trường ............................. 67
Bảng 2.11. Đánh giá về mức độ phù hợp của các phương pháp và hình thức
KTNB ở các trường Tiểu học huyện Văn Bàn, tỉnh Lào Cai.......... 69
Bảng 2.12. Ý kiến đánh giá về phẩm chất và năng lực đội ngũ làm công tác
KTNB ở các trường Tiểu học huyện Văn Bàn, tỉnh Lào Cai.......... 71
Bảng 2.13. Nhận thức tầm quan trọng về công tác quản lí hoạt động KTNB
ở các trường Tiểu học huyện Văn Bàn, tỉnh Lào Cai ..................... 72
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




Bảng 2.14. Thực trạng đội ngũ cán bộ tham gia hoạt động KTNBTH ............. 73
Bảng 2.15. Đánh giá mức độ sử dụng các biện pháp quản lý hoạt động
KTNB trường tiểu học huyện Văn Bàn, tỉnh Lào Cai .................... 75
Bảng 2.16. Đánh giá hiệu quả sử dụng các biện pháp quản lý hoạt động
KTNB trường tiểu học huyện Văn Bàn, tỉnh Lào Cai .................... 77
Bảng 3.1. Kết quả khảo nghiệm tính cần thiết của các biện pháp ..................... 99
Bảng 3.2. Kết quả khảo nghiệm tính khả thi của các biện pháp ..................... 101

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN





DANH MỤC CÁC HÌNH
Sơ đồ 1.1. Quy trình kiểm tra trong quản lý ...................................................... 18
Biểu đồ 2.1. Kết quả xếp loại HS Tiểu học huyện Văn Bàn, tỉnh Lào Cai
năm học 2017 - 2018 ................................................................... 48
Biểu đồ 2.2. Thống kê đội ngũ GV tiểu học huyện Văn Bàn, tỉnh Lào Cai
giai đoạn 2015 - 2018 .................................................................. 50
Biểu đồ 2.3. Mức độ đạt mục tiêu KTNBTH ở các trường Tiểu học huyện
Văn Bàn, tỉnh Lào Cai ................................................................. 58
Biểu đồ 2.4. Thực trạng mức độ cần thiết và mức độ thực hiện nội dung
Hiệu trưởng tự kiểm tra công tác quản lý trường học ................. 61
Biểu đồ 2.5. Thực trạng mức độ cần thiết và mức độ thực hiện nội dung
Hiệu trưởng kiểm tra giáo viên ................................................... 63
Biểu đồ 2.6. Thực trạng mức độ cần thiết và mức độ thực hiện nội dung
hiệu trưởng kiểm tra việc học tập và rèn luyện của HS .............. 66
Biểu đồ 2.7. Thực trạng mức độ cần thiết và mức độ thực hiện nội dung
Hiệu trưởng kiểm tra cán bộ, nhân viên trong trường ................ 68
Biểu đồ 2.8. Thực trạng đánh giá về phẩm chất và năng lực đội ngũ làm
công tác KTNB ở các trường Tiểu học huyện Văn Bàn, tỉnh
Lào Cai ........................................................................................ 72
Biểu đồ 2.9. Đánh giá mức độ sử dụng các biện pháp quản lý hoạt động
KTNB .......................................................................................... 76
Biểu đồ 2.10. Đánh giá hiệu quả sử dụng các biện pháp quản lý hoạt động
KTNBTH ..................................................................................... 78
Biểu đồ 3.1. Tương quan mức độ cần thiết và mức độ khả thi của các biện
pháp quản lý hoạt động KTNB các trường Tiểu học huyện
Văn Bàn, tỉnh Lào Cai ............................................................... 103


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Ở nước ta, đổi mới quản lý giáo dục nhằm phát triển và nâng cao chất
lượng đào tạo nguồn nhân lực đã và đang là một nhiệm vụ có tính chiến lược
trong quá trình đổi mới giáo dục và đào tạo theo định hướng chuẩn hoá, hiện
đại hoá và xã hội hoá.
Việt Nam giáo dục được xác định là quốc sách hàng đầu và đã có một sự
đầu tư đáng kể. Mặc dù đã có nhiều cố gắng nhưng chất lượng giáo dục của Việt
Nam vẫn còn nhiều yếu kém. Công tác thanh tra, kiểm tra đánh giá giáo dục còn
nhiều hạn chế; những hiện tượng tiêu cực, như bệnh thành tích, thiếu trung thực
trong đánh giá kết quả giáo dục, trong học tập, tuyển sinh, thi cử, cấp bằng và tình
trạng dạy thêm, học thêm tràn lan kéo dài, chậm được khắc phục.
Nghị quyết Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XI đã khẳng định “Đổi mới
căn bản nền giáo dục Việt Nam theo hướng chuẩn hoá, hiện đại hoá, xã hội hoá,
dân chủ hoá và hội nhập quốc tế, trong đó, đổi mới cơ chế quản lý giáo dục,
phát triển đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý giáo dục là khâu then chốt” và
“Giáo dục và Đào tạo có sứ mệnh nâng cao dân trí, phát triển nguồn nhân lực,
bồi dưỡng nhân tài, góp phần quan trọng vào xây dựng đất nước, xây dựng nền
văn hoá và con người Việt Nam”. Để đạt được mục tiêu trên, nghị quyết 29NQ/TW ngày 4/11/2013 Hội nghị Trung ương 8 khóa XI về đổi mới căn bản,
toàn diện giáo dục và đào tạo (Nghị quyết 29) đã chỉ rõ hệ thống các nhiệm vụ,
giải pháp, trong đó nhấn mạnh “Thực hiện giám sát của các chủ thể trong nhà
trường và xã hội; tăng cường công tác kiểm tra, thanh tra của cơ quan quản lý
các cấp; bảo đảm dân chủ, công khai, minh bạch”.
Thực hiện đổi mới giáo dục theo tinh thần của Nghị quyết Đại hội Đảng

toàn quốc lần thứ XI, ngày 09/5/2013 Chính phủ đã ban hành Nghị định số
42/NĐ-CP về tổ chức và hoạt động thanh tra giáo dục, ngành giáo dục và đào
tạo đổi mới các hoạt động thanh tra theo hướng chuyển nội dung từ thanh tra
chuyên môn sang thanh tra công tác quản lý với nhiều nội dung trong đó có nội
dung thanh tra công tác kiểm tra nội bộ (KTNB) trường học.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




Huyện Văn Bàn, tỉnh Lào Cai là một huyện khó khăn với 22 xã và 01 thị
trấn, diện tích đất tự nhiên hơn 142,63 nghìn ha và dân số trên 87 nghìn người;
tỷ lệ hộ nghèo (năm 2018) trên 40%, tỷ lệ người dân tộc thiểu số trên 60%,
giao thông đi lại khó khăn (trung tâm huyện cách trung tâm thành phố 75 km),
điều kiện kinh tế, xã hội gặp rất nhiều khó khăn, chất lượng giáo dục và đào tạo
của huyện thấp chưa đáp ứng được yêu cầu phát triển của xã hội.
Theo tác giả, có rất nhiều nguyên nhân song một trong những nguyên
nhân sâu xa đó là nhà quản lý chưa quan tâm chú trọng đến công tác KTNB;
chưa xây dựng được kế hoạch kiểm tra khoa học phù hợp với thực tế nhà
trường; chưa công khai kết quả kiểm tra; chưa có biện pháp chấn chỉnh, tư vấn,
thúc đẩy sau kiểm tra...
Qua công tác thanh tra, kiểm tra của các cấp đối với các trường Tiểu học trên
địa bàn huyện Văn Bàn cho thấy: Cán bộ quản lý một số nhà trường chưa phát huy
nhiệm vụ được giao; một số đơn vị chưa thực hiện công tác KTNB theo các văn
bản quy định, hoạt động KTNB còn mang tính hình thức, hiệu quả công tác KTNB
chưa cao, chưa kịp thời phát hiện những hạn chế trong công tác quản lý.
Để hoạt động kiểm tra nội bộ ở các trường Tiểu học trên địa bàn huyện
văn Bàn thực sự hiệu quả giúp cho nhà trường hướng đến sự thay đổi đáp ứng
được yêu cầu quản lý chất lượng hiện nay.
Đó là lý do tôi chọn đề tài: “Quản lý hoạt động kiểm tra nội bộ ở các

trường Tiểu học huyện Văn Bàn, tỉnh Lào Cai theo tiêu chuẩn kiểm định
chất lượng giáo dục”.
2. Mục đích nghiên cứu
Nghiên cứu lý luận về hoạt động kiểm tra nội bộ và thực trạng về quản lý
hoạt động kiểm tra nội bộ của các trường Tiểu học huyện Văn Bàn tỉnh Lào Cai
theo tiêu chuẩn kiểm định chất lượng giáo dục; đề xuất một số biện pháp cụ thể
về quản lý hoạt động KTNB nhằm góp phần tăng cường hiệu lực và hiệu quả
quản lý, nâng cao chất lượng dạy và học tại các trường Tiểu học trên địa bàn
huyện Văn Bàn, tỉnh Lào Cai.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




3. Đối tượng nghiên cứu, khách thể nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Hoạt động KTNB của Hiệu trưởng các trường Tiểu học.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Quản lý hoạt động KTNB của Hiệu trưởng các trường Tiểu học huyện
Văn Bàn, tỉnh Lào Cai theo tiêu chuẩn kiểm định chất lượng giáo dục
4. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động KTNB ở các trường Tiểu học.
- Thực trạng hoạt động KTNB của Hiệu trưởng các trường Tiểu học
huyện Văn Bàn tỉnh Lào Cai.
- Đề xuất các biện pháp quản lý nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động
KTNB của Hiệu trưởng các trường Tiểu học trên địa bàn huyện Văn Bàn tỉnh
Lào Cai.
5. Câu hỏi nghiên cứu
1. Vai trò của công tác quản lý hoạt động KTNB như thế nào?
2. Để nâng cao hiệu quả của hoạt động KTNB đối với các trường Tiểu

học trên địa bàn huyện Văn Bàn tỉnh Lào Cai cần những biện pháp quản lý như
thế nào?
6. Giả thuyết khoa học
Công tác kiểm tra nội bộ của Hiệu trưởng ở các trường Tiểu học trên địa
bàn huyện Văn Bàn, tỉnh Lào Cai hiện nay còn nhiều hạn chế, nếu đề xuất biện
pháp quản lý hoạt động KTNB một cách đồng bộ, phù hợp với tình hình thực
tiễn của các nhà trường thì hiệu quả quản lý hoạt động KTNB của Hiệu trưởng
tại các trường Tiểu học sẽ được nâng cao góp phần giữ vững kỷ cương nề nếp
trong nhà trường, xây dựng môi trường văn hóa học đường lành mạnh, chất
lượng giáo dục được nâng cao đáp ứng được yêu cầu của đổi mới giáo dục.
7. Phạm vi nghiên cứu
- Giới hạn về nội dung nghiên cứu: Đề tài tập trung nghiên cứu biện pháp
quản lý hoạt động KTNB của Hiệu trưởng các trường Tiểu học trên địa bàn
huyện Văn Bàn tỉnh Lào Cai;
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




- Giới hạn phạm vi khảo sát: Đề tài tiến hành khảo sát trên 31trường tiểu
học trên địa bàn huyện Văn Bàn, tỉnh Lào Cai; thu thập số liệu điều tra từ năm
học 2016-2017 đến năm học 2017-2018.
8. Phương pháp nghiên cứu
8.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
Thu thập các tài liệu liên quan đến lĩnh vực nghiên cứu, đặc biệt về quản
lí hoạt động kiểm tra nội bộ nhà trường; phân tích, phân loại, xác định các khái
niệm cơ bản; đọc sách, tham khảo các công trình nghiên cứu có liên quan để
hình thành cơ sở lý luận cho đề tài.
8.2. Các phương pháp nghiên cứu thực tiễn
8.2.1. Phương pháp điều tra xã hội học bằng bảng hỏi

8.2.2. Phương pháp phỏng vấn sâu
Phỏng vấn với một số lãnh đạo của các trường để tìm hiểu rõ hơn những
vấn đề liên quan đến hoạt động kiểm tra nội bộ ở các trường Tiểu học.
8.2.3. Phương pháp thống kê toán học
Sử dụng phương pháp thống kê toán học để xử lý, phân tích số liệu từ
các mẫu phiếu điều tra thu được.
Thống kê các số liệu lấy được từ giáo viên, phó Hiệu trưởng, Hiệu
trưởng các trường Tiểu học đánh giá theo nội dung bảng hỏi.
Kết luận thông qua phân tích kết quả số liệu điều tra
9. Cấu trúc luận văn
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động kiểm tra nội bộ ở các
trường Tiểu học theo tiêu chuẩn kiểm định chất lượng.
Chương 2: Thực trạng quản lý hoạt động KTNB ở các trường Tiểu học
trên địa bàn huyện Văn Bàn, tỉnh Lào Cai theo tiêu chuẩn kiểm định chất lượng
Chương 3: Các biện pháp quản lý hoạt động kiểm tra nội bộ ở các
trường Tiểu học huyện Văn Bàn, tỉnh Lào Cai theo tiêu chuẩn kiểm định chất
lượng giáo dục.
Phần kết luận và khuyến nghị.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG KIỂM TRA
NỘI BỘ Ở CÁC TRƯỜNG TIỂU HỌC THEO TIÊU CHUẨN
KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
1.1.1.Nghiên cứu ngoài nước

Có thể thấy, hoạt động KTNB trường học được gọi theo nhiều cách khác
nhau và được nghiên cứu ở nhiều góc độ khác nhau, các nghiên cứu đều thống
nhất rằng quy trình KTNB trường học được thực hiện hoàn toàn bởi nhân viên
của nhà trường, được thành lập thành một nhóm đánh giá chuyên biệt. Những
nhóm này thường bao gồm các giáo viên và các thành viên thuộc Ban quản lý
của nhà trường.
Tác giả Ah-Teck, J. C., & Starr, K. C. với công trình nghiên cứu “Quản lý
chất lượng giáo dục tại Mauritius và các quyết định của hiệu trưởng đến cải
thiện môi trường giáo dục” tại Hà Lan [2014- Tạp chí Journal of Educational
Administration, 52(6), 833 -849] đã tập trung nghiên cứu việc Hiệu trưởng ở các
trường thuộc Mauritius (Hà Lan) sử dụng hệ thống dữ liệu quản lý chất lượng
nội bộ trong việc đưa ra quyết định cải thiện môi trường giáo dục. Kết quả
nghiên cứu của các tác giả cũng cho thấy việc quản lý chất lượng KTNB rất quan
trọng và nó còn quan trọng hơn khi các Hiệu trưởng sử dụng kết quả đó trong
các quyết định của mình trong quá trình quản lý nhà trường.
Trong một nghiên cứu với tên: “Đánh giá kiểm tra nội bộ” (Local
Education Authority), tác giả Davies, D. and Rudd, P. (2001) người Mỹ đã đề
cập về các nhân tố tác động đến việc đưa ra quyết định thực hiện KTNB trường
học của các trường học. Kết quả nghiên cứu chỉ ra rằng Lãnh đạo trường học có
vai trò quan trọng trong việc đưa ra quyết định việc thực hiện KTNB, trong đó
lãnh đạo quản lý tốt sẽ duy trì hoạt động KTNB và hướng tới tầm nhìn rõ ràng
cho sự phát triển của giáo dục.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




Các tác giả Hall, C., & Noyes, A. người Anh (2007), nghiên cứu về “Ảnh
hưởng của kiểm tra nội bộ trường học đến quan điểm của giáo viên tại Anh về
công tác giảng dạy của bản thân”. Các tác giả đã phân tích về nhận thức của

giáo viên và hiểu biết của họ đối với quy trình tự đánh giá chất lượng khi chính
phủ Anh đưa ra chính sách yêu cầu các trường thực hiện công tác KTNB
trường học. Bên cạnh đó, họ xem xét mối liên hệ giữa Thanh tra viên và giáo
viên thuộc nhóm KTNB trường học thay đổi thế nào kể từ khi chính sách có
hiệu lực. Kết quả nghiên cứu cho thấy giáo viên và Ban lãnh đạo trường học
hưởng ứng và thực hiện tốt công tác KTNB trường học, không những thế
KTNB trường học được giáo viên sử dụng như một công cụ, biện pháp trong
việc nâng cao chất lượng giảng dạy của bản thân.
Các nghiên cứu về hoạt động KTNB trường học của một số nước đã chỉ
ra rằng:
- Các thành viên chuyên trách trong nhóm đánh giá nội bộ của nhà
trường chịu trách nhiệm hoàn toàn về kết quả kiểm tra và quá trình KTNB ở
trường học;
- Đánh giá nội bộ trường học có tác động tích cực đến hoạt động của
trường học, gia tăng thành tích học tập của học sinh và nâng cao chất lượng
giảng dạy của giáo viên, mặc dù những ảnh hưởng tích cực này phụ thuộc
nhiều vào điều kiện cơ chế quản lý;
- Các nghiên cứu thực hiện tại Đan Mạch, Anh, Phần Lan, Xcốt-len và
Thụy Điển chỉ ra rằng: Ở tất cả các nghiên cứu này đã cho thấy rằng, giáo viên
tin là đánh giá, KTNB có tầm ảnh hưởng sâu rộng đến quá trình giảng dạy của
họ cũng như chất lượng học tập của học sinh và KTNB đem lại nhiều lợi ích
hơn các biện pháp đánh giá từ bên ngoài.
Như vậy, từ một số nghiên cứu trên đây có thể thấy, KTNB trường học
được các nhà quản lý giáo dục ở nước ngoài rất coi trọng. Công tác KTNB
trường học được đánh giá cao trong việc nâng cao chất lượng giảng dạy của
giáo viên, cũng như nâng cao chất lượng học tập của học sinh và việc KTNB
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN





trường học được giáo viên cho rằng quan trọng hơn và có tác động nhiều hơn
đến hoạt động của trường so với những cuộc kiểm tra từ bên ngoài (thanh tra).
Đồng thời các nghiên cứu trên đây cũng cho thấy vai trò của Hiệu trưởng trong
việc quyết định, tổ chức KTNB trường học tại các nước này.
1.1.2. Nghiên cứu trong nước
Ở Việt Nam, hoạt động KTNB trường học cũng được nhiều học giả
nghiên cứu, nhằm nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo. Đồng thời, Chính
phủ còn xây dựng, tổ chức hệ thống thanh tra, kiểm tra từ Trung ương (Bộ
GD&ĐT), đến địa phương và các cơ sở dạy học và giáo dục trên cả nước và
điều hành hệ thống đó bằng các quy định pháp luật, các Nghị định, Thông tư…
Tác giả Hà Sĩ Hồ với công trình “Những bài giảng về quản lý trường
học”, đã chỉ ra rằng: “Chức năng kiểm tra đặc biệt quan trọng, vì quá trình quản
lý đòi hỏi những thông tin chính xác, kịp thời về thực trạng của đối tượng quản
lý, về việc thực hiện các quyết định đã đề ra, tức là đòi hỏi những liên hệ ngược
chính xác, vững chắc giữa các phân hệ quản lý…”. Ông khẳng định “Quản lý
mà không kiểm tra thì quản lý sẽ ít hiệu quả và quản lý trở thành quản lý quan
liêu” [11].
Tác giả Nguyễn Ngọc Quang chỉ ra rằng: “… kiểm tra là giai đoạn cuối
cùng, kết thúc một chu trình quản lý. Kiểm tra giúp cho việc chuẩn bị tích cực
cho kỳ kế hoạch tiếp theo. Kiểm tra tốt, đánh giá được sâu sắc, chuẩn bị trạng
thái cuối cùng của hệ (nhà trường) thì đến kỳ kế hoặc tiếp theo (năm học) việc
soạn thảo kế hoạch năm học mới sẽ thuận lợi, kế thừa được các mặt mạnh để
phát huy, phát hiện được lệch lạc để uốn nắn, loại trừ”. Ông kết luận: “…
kiểm tra giữ vai trò liên hệ nghịch trong quá trình quản lý. Nó giúp cho chủ
thể quản lý điều khiển một cách tối ưu hệ quản lý. Không có kiểm tra không
có quản lý” [16].
Trong công tác quản lý nhà trường, các tác giả Đặng Quốc Bảo, Nguyễn
Ngọc Quang, Hồ Sỹ Tiến đã đưa ra các nguyên tắc chung của quá trình Dạy Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN





Học, từ đó chỉ ra một số biện pháp quản lý nhà trường. Trong đó biện pháp
thanh tra, kiểm tra là một trong những biện pháp hữu hiệu để duy trì hoạt động
của nhà trường đi đúng mục tiêu, kế hoạch đã định ra cho nhà trường trong
từng thời kỳ phát triển [20].
Cùng với đó, một số công trình nghiên cứu của các học viên thuộc ngành
quản lý giáo dục đã đánh giá về một số biện pháp, sáng kiến quản lý hoạt động
KTNB trường học nói chung và KTNB trường Tiểu học nói riêng. Tuy nhiên
các đề tài, nghiên cứu này thường nghiên cứu công tác KTNB trường học trong
phạm vi các trường trong một Huyện của Phòng GD&ĐT thuộc Sở GD&ĐT
của một tỉnh. Cụ thể: Đề tài “Một số biện pháp nhằm nâng cao chất lượng
KTNB trường Trung học cơ sở” của tác giả Nguyễn Duy Hưng. Đề tài này đề
cập đến thực trạng công tác KTNB trường học của trường Trung học cơ sở
Quang Yên, thuộc tỉnh Vĩnh Phúc. Đồng thời tác giả đề xuất các biện pháp
nhằm nâng cao chất lượng KTNB trường học như: Nâng cao nhận thức của đội
ngũ cán bộ quản lý giáo dục; xây dựng kế hoạch và nội dung kiểm tra phù hợp;
xây dựng lực lượng KTNB; đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ giáo viên cả về chuyên
môn và nghiệp vụ KTNB trường học; tạo điều kiện về cơ sở vật chất cho công
tác KTNB trường học… Đồng thời tại các Phòng GD&ĐT của các tỉnh thành
trong cả nước đều có các báo cáo Tổng kết công tác KTNB trường học thuộc
phạm vi quản lý của Phòng, tại các báo cáo này cũng nêu lên những ưu điểm và
những hạn chế trong công tác KTNB trường học tại địa phương và đề ra
phương hướng, kế hoạch cho năm học tiếp theo về công tác KTNB trường học
(“ Báo cáo Tổng kết công tác kiểm tra nội bộ trường học năm học 2015-2016
của phòng GD&ĐT Cẩm Khê”; “ Báo cáo Tổng kết công tác KTNB trường học
năm học 2015 của huyện Kiến Thụy”…).
Như vậy có thể thấy, công tác KTNB trường học được thực hiện thường
xuyên tại các trường phổ thông nói chung và tại các trường Tiểu học nói riêng.

Tuy nhiên những công trình nghiên cứu tổng thể nhằm nâng cao chất lượng
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




quản lý hoạt động KTNB trường học trong đó có trường Tiểu học chưa thực sự
nhiều. Trong thời gian tới ngành Quản lý giáo dục cần đẩy mạnh hơn nữa các
hoạt động nghiên cứu về lĩnh vực này, nhằm góp phần vào việc nâng cao chất
lượng quản lý quá trình dạy và học trong nhà trường tốt hơn.
1.2. Một số khái niệm cơ bản
1.2.1. Quản lý
Quản lý là một hiện tượng xã hội, là yếu tố cấu thành sự tồn tại và phát
của loài người. Loài người đã trải qua nhiều thời kỳ phát triển với nhiều hình
thái xã hội khác nhau nên cũng trải qua nhiều hình thức quản lý khác nhau. Các
triết gia, các nhà chính trị từ thời cổ đại đến nay đều rất coi trọng vai trò của
quản lý trong sự ổn định và phát triển của xã hội. Quản lý là một phạm trù
khách quan là một tất yếu lịch sử. Nhiều nhà nghiên cứu đã đưa ra khái niệm về
quản lý dưới góc độ khác nhau.
Theo C.Mác: “Tất cả mọi lao động xã hội trực tiếp hay lao động chung
nào tiến hành trên quy mô tương đối lớn, thì ít nhiều cũng cần đến một sự chỉ
đạo để điều hòa những HĐ cá nhân và thực hiện những chức năng chung phát
sinh từ vận động của toàn bộ cơ thể khác với sự vận động của những khí quan
độc lập của nó. Một người độc tấu vĩ cầm tự điều khiển lấy mình, còn một dàn
nhạc thì cần phải có một nhạc trường”.[25]
F.W. Taylor được coi là cha đẻ của thuyết QL khoa học đã cho rằng cốt
lõi trong QL là: “Mỗi loại công việc dù nhỏ nhất đều phải 7 chuyên môn hóa và
phải QL chặt chẽ”, “QL là nghệ thuật biết rõ ràng, chính xác cái gì cần làm và
cái đó thế nào bằng phương pháp tốt nhất và rẻ nhất”. [22]
Theo Harol Koonzt: “Quản lý là một nghệ thuật nhằm đạt được mục tiêu

đã đề ra thông qua việc điều khiển, chỉ huy, phối hợp, hướng dẫn hoạt động của
những người khác” [14]
Theo lý thuyết hệ thống: “Quản lý là sự tác động có hướng đích của chủ
thể quản lý đến một hệ thống nào đó nhằm biến đổi nó từ trạng thái này sang
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




trạng thái khác theo nguyên lý phá vỡ hệ thống cũ để tạo lập hệ thống mới và
điều khiển hệ thống” [15]
Trong Từ điển Việt Nam có nêu: Quản lý là“tổ chức vàđiều khiển các
hoạt động theo những yêu cầu nhất định” [19].
Theo tác giả Hà Sỹ Hồ thì: “Quản lý là một quá trình hoạt động có định
hướng, có tổ chức, lựa chọn trong các tác động có thể dựa trên các thông tin về
tình trạng của đối tượng được ổn định và làm cho nó phát triển tới mục đích đã
định” [29].
Tác giả Nguyễn Ngọc Quang đưa ra khái niệm: “Quản lý là tác động có
mục đích, có kế hoạch của chủ thể quản lý đến những người lao động (khách
thể quản lý) nhằm thực hiện những mục tiêu dự kiến” [31].
Theo các tác giả Nguyễn Quốc Chí và Nguyễn Thị Mỹ Lộc: HĐ QL là:
“Tác động có định hướng, có chủ đích của chủ thể QL (người QL) đến khách
thể QL (người bị QL) - trong một tổ chức - nhằm làm cho tổ chức vận hành và
đạt được mục đích của tổ chức”[35].
Có thể thấy bản chất chung của khái niệm QL là một quá trình tác động
có ý thức, có định hướng và có tổ chức của chủ thể QL đến khách thể QL nhằm
đạt được mục tiêu đã đề ra một cách hiệu quả nhất trong điều kiện biến động
của môi trường. QL tồn tại trong mọi quá trình HĐ của xã hội và là điều kiện
quan trọng để tổ chức XH vận hành và phát triển trong khái niệm QL, ta cần
chú ý các yếu tố sau: Chủ thể QL: là một cá nhân, một nhóm người hay một tổ

chức tạo ra những tác động QL. Nó trả lời câu hỏi: Ai QL Khách thể QL: là
những đối tượng tiếp nhận các tác động QL.
+ Khách thể QL có thể là người, trả lời câu hỏi: QL ai?
+ Khách thể QL có thể là vật, trả lời câu hỏi: QL cái gì?
+ Khách thể thể QL là việc, trả lời câu hỏi: QL việc gì?
Mục tiêu QL: là căn cứ để chủ thể tạo ra những tác động QL lên đối
tượng QL. Quá trình QL mang tính tổng hợp, không tuân theo những quy định
cứng nhắc mà phải mềm dẻo linh hoạt.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




- Về chức năng của quản lý: Chức năng quản lý là một thể thống nhất
những hoạt động tất yếu của chủ thể quản lý nảy sinh từ sự phân công, chuyên
môn hóa của hoạt động quản lý. Có nhiều cách để phân chia chức năng quản lý,
song về bản chất chung, quản lý đều thực hiện các chức năng sau:
+ Chức năng Lập kế hoạch
+ Chức năng Tổ chức
+ Chức năng Chỉ đạo và kiểm tra
Các chức năng trên có mối quan hệ mật thiết với nhau tạo thành một chu
trình quản lý khép kín, tạo hiệu quả trong quá trình quản lý.
Như vậy, có thể hiểu: Quản lý là sự tác động có ý thức, có tổ chức, có
mục đích của chủ thể quản lý để lãnh đạo, hướng dẫn, điều khiển đối tượng
quản lý thực hiện nhằm đạt được mục tiêu đã đề ra.
1.2.2. Quản lý giáo dục
Nghiên cứu về vấn đề này, có thể thấy các khái niệm về QLGD cũng hết
sức phong phú. Có thể nêu lên một số khái niệm là: Theo P.V Khudominxly:
“QLGD là tác động có hệ thống, có kế hoạch, có ý thức và mục đích của các
chủ thể QL ở các cấp khác nhau đến tất cả các khâu của hệ thống nhằm mục

đích bảo vệ việc GD, đảm bảo sự phát triển toàn diện, hài hoà của họ” [34].
Theo tác giả Nguyễn Ngọc Quang: “QLGD là những hệ thống tác động
có mục đích, có kế hoạch, hợp quy luật của chủ thể QL (hệ GD) nhằm làm cho
hệ vận hành theo đường lối và nguyên lý GD của Đảng, thực hiện được các tính
chất của nhà trường xã hội chủ nghĩa Việt Nam mà tiêu điểm hội tụ là quá trình
D-H, GD thế hệ trẻ, đưa GD đến mục tiêu dự kiến, tiến lên trạng thái mới về
chất” [29].
Tác giả Trần Kiểm cho rằng: “QLGD là sự tác động liên tục, có tổ chức,
có hướng đích của chủ thể QL lên hệ thống GD nhằm tạo ra tính vượt trội/ tính
trồi (emergence) của hệ thống; sử dụng một cách tối ưu các tiềm năng, các cơ
hội của hệ thống nhằm đưa hệ thống đến mục tiêu một cách tốt nhất trong điều
kiện đảm bảo sự cân bằng với môi trường bên ngoài luôn luôn biến động”[30].
Cũng theo tác giả Trần Kiểm: “Cũng có thể định nghĩa QLGD là HĐ tự giác
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




của chủ thể QL nhằm huy động, tổ chức, điều phối, điều chỉnh, giám sát một
cách có hiệu quả các nguồn lực GD (nhân lực, vật lực, tài lực) phục vụ cho mục
tiêu phát triển GD, đáp ứng yêu cầu kinh tế - xã hội.”[30].
Như vậy, quản lý giáo dục cũng như quản lý xã hội là hoạt động có ý
thức của con người nhằm theo đuổi những mục đích nhất định của mình: Quản
lý giáo dục là những tác động có hệ thống, có mục đích, hợp quy luật và chủ
thể quản lý ở các cấp khác nhau đến tất cả các mắt xích của hệ thống giáo dục,
nhằm đảm bảo cho hệ thống giáo dục vận hành, phát triển, thực hiện mục tiêu
của nền giáo dục.
- Đặc điểm chung của quản lý: Quản lý bao giờ chia thành chủ thể và
đối tượng của quản lý; quản lý bao giờ cũng liên quan đến trao đổi thông tin
và đều có mối liên hệ ngược; quản lý bao giờ cũng có khả năng thích nghi;

quản lý vừa là khoa học vừa là nghệ thuật; quản lý gắn liền với quyền lực,
lợi ích và danh tiếng;
- Đặc điểm riêng của lĩnh vực QLGD:
+ QLGD gắn liền với quá trình giáo dục và đào tạo con người, đặc biệt là
lao động sư phạm của các nhà giáo;
+ QLGD gắn liền với quyền lực của nhà nước trong việc điều hành, điều
chỉnh các hoạt động giáo dục, thông qua việc xây dựng, ban hành và chấp hành
các văn bản như luật, điều lệ, các quy trình, quy chế chuyên môn sư phạm;
Sản phẩm của giáo dục có tính chất đặc thù là hình thành và phát triển
nhân cách cho người học, nên QLGD phải chú ý phòng ngừa, ngăn chặn những
sai sót trong công việc tạo ra sản phẩm, cũng như không được tạo ra những
“phế phẩm” trong giáo dục.
1.2.3. Quản lý nhà trường
1.2.3.1. Khái niệm về nhà trường
Có nhiều quan niệm về nhà trường, tuy nhiên ở đây chỉ xét 2 quan điểm
là quan điểm của Chủ nghĩa Duy vật biện chứng Mác - LêNin về nhà trường
nói chung và quan điểm của Hồ Chí Minh về nhà trường Việt Nam nói riêng.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




×