Tải bản đầy đủ (.pdf) (39 trang)

Bài giảng Kinh tế xây dựng - Chương 4: Vốn sản xuất và kinh doanh trong xây dựng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (595.04 KB, 39 trang )

Chương 4

VỐN SẢN
XUẤT VÀ
KINH DOANH
TRONG XÂY
DỰNG

Chương 4- Vốn SX và KD trong XD

1


NỘI DUNG CHƯƠNG
o Vai trò của ngành XD trong nền KTQD

o Đặc điểm Kinh tế-Kỹ thuật của ngành XD
o Quản lý nhà nước về đầu tư XD

o Phân biệt giữa QLNN về Kinh tế và QLSXKD của
doanh nghiệp

Chương 4- Vốn SX và KD trong XD

2


Khái niệm vốn sản xuất kinh doanh
o Vốn sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp là
toàn bộ các loại tài sản cố định và tài sản lưu
động của doanh nghiệp tồn tại dưới các hình


thức khác nhau, được sử dụng vào mục đích sản
xuất và kinh doanh để sinh lợi cho doanh
nghiệp, nó gồm: nguồn nguyên vật liệu, tài sản
cố định sản xuất, nhân lực, thông tin, uy tín.
Chương 4- Vốn SX và KD trong XD

3


Khái niệm vốn sản xuất kinh doanh
Theo ý nghĩa của vốn, vốn SXKD của DN gồm:
o Vốn pháp định của doanh nghiệp là vốn tối thiểu
phải có để thành lập doanh nghiệp do pháp luật
quy định cho từng loại nghề;
o Vốn điều lệ của doanh nghiệp là số vốn ghi trong
điều lệ của doanh nghiệp;

o Vốn huy động của doanh nghiệp là số vốn do doanh
nghiệp huy động dưới các hình thức như: phát hành
trái phiếu, nhận vốn liên kết, vay của các tổ chức và
cá nhân để kinh doanh.
Chương 4- Vốn SX và KD trong XD

4


Khái niệm vốn sản xuất kinh doanh
Theo tính chất hoạt động, vốn SXKD của DN
gồm:
o Vốn cố định.


o Vốn lưu động.

Chương 4- Vốn SX và KD trong XD

5


Vốn cố định trong xây dựng
Khái niệm
o Vốn cố định là một bộ phận của vốn sản xuất,
giữ vai trò chức năng là tư liệu sản xuất, gọi là
TSCĐ

o VCĐ tham gia nhiều lần vào vào quá trình sản
xuất nhưng vẫn giữ nguyên hình dáng ban đầu
o Giá trị giảm dần theo thời gian và số lần tham
gia vào quá trình sản xuất.

o Giá trị chuyển dần vào giá thành phẩm do chính
VCĐ tạo ra thông qua cách thức khấu hao TSCĐ.
Chương 4- Vốn SX và KD trong XD

6


Vốn cố định trong xây dựng
Khái niệm
o Vốn cố định là một bộ phận của vốn sản xuất,
giữ vai trò chức năng là tư liệu sản xuất, gọi là

TSCĐ

o VCĐ tham gia nhiều lần vào vào quá trình sản
xuất nhưng vẫn giữ nguyên hình dáng ban đầu
o Giá trị giảm dần theo thời gian và số lần tham
gia vào quá trình sản xuất.

o Giá trị chuyển dần vào giá thành phẩm do chính
VCĐ tạo ra thông qua cách thức khấu hao TSCĐ.
Chương 4- Vốn SX và KD trong XD

7


Vốn cố định trong xây dựng
Tiêu chuẩn nhận biết TSCĐ
o Theo điều 3- QĐ 32/2008/QĐ-BTC, TSCĐ

phải thỏa mãn hai điều kiện sau:

- Có thời gian sử dụng từ 1 năm trở lên;

- Có nguyên giá từ 10.000.000đ (mười triệu đồng)
trở lên.

Chương 4- Vốn SX và KD trong XD

8



Vốn cố định trong xây dựng
Phân loại TSCĐ
o Phân loại theo kết cấu
- TSCĐ hữu hình
- TSCĐ hữu hình

o Phân loại theo nguồn gốc hình thành tài sản

Chương 4- Vốn SX và KD trong XD

9


Vốn cố định trong xây dựng
Phân loại TSCĐ - Theo kết cấu
o Tài sản cố định hữu hình là: tài sản mang hình
thái vật chất, có kết cấu độc lập, hoặc là một hệ
thống gồm nhiều bộ phận tài sản riêng lẻ liên kết
với nhau để cùng thực hiện một hay một số chức
năng nhất định.

o Tài sản cố định vô hình là tài sản không mang
hình thái vật chất cụ thể mà cơ quan đơn vị phải
đầu tư chi phí cho việc tạo lập như: Giá trị quyền sử
dụng đất, bằng phát minh sáng chế, phần mềm máy
vi tính, kiểu dáng công nghiệp, giải pháp hữu ích,
bản quyền tác giả...
Chương 4- Vốn SX và KD trong XD

10



Vốn cố định trong xây dựng
Phân loại TSCĐ - Theo kết cấu
Tài sản cố định hữu hình gồm:
(1) Nhà cửa, vật kiến trúc
(2) Máy móc, thiết bị

(3) Phương tiện vận tải , truyền dẫn
(4) Thiết bị, dụng cụ quản lý

(5) Vườn cây lâu năm, súc vật làm việc và cho sản phẩm
(6) Tài sản đặc biệt

(7) Tài sản cố định khác

Chương 4- Vốn SX và KD trong XD

11


Vốn cố định trong xây dựng
Phân loại TSCĐ - Theo kết cấu
Tài sản cố định vô hình gồm:
(1) Giá trị quyền sử dụng đất;

(2) Giá trị bằng phát minh sáng chế;

(3) Giá trị bản quyền tác giả, kiểu dáng công
nghiệp, giải pháp hữu ích;

(4) Giá trị phần mềm máy vi tính

Chương 4- Vốn SX và KD trong XD

12


Vốn cố định trong xây dựng
Phân loại TSCĐ - Theo nguồn gốc hình thành
Tài sản cố định gồm:
(1) Tài sản cố định hình thành do mua sắm;

(2) Tài sản cố định hình thành do đầu tư xây
dựng cơ bản;
(3) sản cố định do được cấp, được điều chuyển
đến;
(4) Tài sản cố định được tặng cho.
Chương 4- Vốn SX và KD trong XD

13


Vốn cố định trong xây dựng
Hao mòn TSCĐ
Có hai dạng hao mòn TSCĐ, gồm:
(1) Hao mòn hữu hình
(2) Hao mòn vô hình

Chương 4- Vốn SX và KD trong XD


14


Vốn cố định trong xây dựng
Hao mòn TSCĐ-Hao mòn hữu hình
o Hao mòn hữu hình là dạng hao mòn bề mặt vật
chất dẫn đến sự giảm sút về chất lượng và tính
năng kỹ thuật ban đầu của tài sản cố định.
o Tài sản cố định bị hao mòn hữu hình dẫn tới
cuối cùng tài sản cố định không sử dụng được
nữa.

Chương 4- Vốn SX và KD trong XD

15


Vốn cố định trong xây dựng
Hao mòn TSCĐ-Hao mòn hữu hình
Nguyên nhân:
o Các yếu tố về chế tạo, xây lắp: chất lượng đồ án thiết kế, chất
lượng nguyên vật liệu dùng để chế tạo, xây lắp; trình độ chế
tạo, lắp ráp:

o Các yếu tố thuộc về quá trình sử dụng: điều kiện làm việc của
tài sản cố định là cố định hay di động, trong nhà hay ngoài
trời; mức độ sử đụng; chế độ làm việc; trình độ sử dụng tài sản
cố định của người công nhân; chất lượng nguyên, nhiên liệu
mà tài sản cố định sử dụng; chế độ bảo quản, giữ gìn;
o Các yếu tố thuộc về điều kiện tự nhiên: môi trường sử dụng,

nhiệt độ, đô ẩm, không khí, tác động của các yếu tố hoá học.
Chương 4- Vốn SX và KD trong XD

16


Vốn cố định trong xây dựng
Hao mòn TSCĐ-Hao mòn vô hình
o Hao mòn vô hình là sự giảm giá của tài sản cố
định theo thời gian, do hai nguyên nhân:
Do năng suất lao động xã hội ngày càng tăng nên
giá trị tài sản cố định ngày càng rẻ đi,

Do tiến bộ khoa học - kỹ thuật phát triển, công
cụ máy móc, thiết bị ngày càng hiện đại hơn

Chương 4- Vốn SX và KD trong XD

17


Vốn cố định trong xây dựng
Hao mòn TSCĐ-Hao mòn vô hình
o Các biện pháp làm giảm tổn thất hao mòn tài
sản cố định:
Nâng cao trình độ sử dụng tài sản cố định về thời
gian và cường độ trong giới hạn kỹ thuật cho
phép.

Nâng cao chất lượng và hạ giá thành chế tạo, xây

lắp tài sản cố định;

Tổ chức tốt công tác bảo quản và giữ gìn và sửa
chữa tài sản cố định.
Chương 4- Vốn SX và KD trong XD

18


Vốn cố định trong xây dựng
Khấu hao TSCĐ
o Khấu hao tài sản cố định là sự phân bố một cách có hệ
thống từ nguyên giá tài sản cố định vào chi phí hoạt
động sản xuất – kinh doanh nhằm bù đắp chi phí ban
đầu để tạo ra tài sản cố định.
o Khấu hao tài sản cố định có hai loại là khấu hao cơ bản
và khấu hao sữa chữa lớn.

 Khấu hao cơ bản: nhằm tái sản xuất giản đơn tài sản cố
định.
 Khấu hao sửa chữa lớn: nhằm tái sản xuất bộ phận tài sản
cố định, là quá trình tích luỹ tiền bạc nhằm khôi phục lại
từng phần giá trị sử dụng của tài sản cố
Chương 4- Vốn SX và KD trong XD

19


Vốn cố định trong xây dựng
Khấu hao TSCĐ

o K = GB +S+GT.D –GTL = (GB +GT.D –GTL)+S
o Trong đó:

 K - tổng số tiền cần khấu hao của mỗi tài sản cố định.

 GB - giá trị ban đầu của tài sản cố định (giá gốc dùng để tính toán).

 GT.D- giá trị của các công việc liên quan đến việc tháo dở, vận chuyển
tài sản cố định.
 GTL - giá trị thanh lý của tài sản cố định (giá trị đào thải) là số tiền
thu hồi được sau khi thanh lý tài sản cố định.
 S - tổng chi phí sửa chữa lớn trong suốt đời tài sản cố định (khấu hao
sửa chữa lớn); S = (Chi phí sửa chữa một lần) x (số lần sữa chữa lớn).
 (GB + G T.D –GTL) = Tổng khấu hao cơ bản.

Chương 4- Vốn SX và KD trong XD

20


Vốn cố định trong xây dựng
Khấu hao TSCĐ-Tiền trích Khấu hao
o Tiền trích khấu hao là số tiền được tính toán
dựa vào tổng số tiền khấu hao và thời gian phục
vụ của tài sản cố định.

G B  GT . D  GTL S
TK 
  TKCB  TKSCL
N

N
o Trong đó:
 TKCB Khấu hao cơ bản

SCL
T
 K Khấu hao sữa chữa lớn

Chương 4- Vốn SX và KD trong XD

21


Vốn cố định trong xây dựng
Khấu hao TSCĐ- Mức Khấu hao
o Mức khấu hao là tỷ lệ % giữa tiền trích khấu hao
và giá trị ban đầu của tài sản cố định.

o Mức khấu hao cũng có hai loại là mức khấu hao
cơ bản (MCB) và mức khấu hao sửa chữa lớn
(MSCL).
GB  GT . D  GTL
Mức khấu hao cơ bản: M CB 
N .GB
Mức khấu hao sửa chữa lớn: M SCL
Chương 4- Vốn SX và KD trong XD

S

N .G B


22


Vốn cố định trong xây dựng
Khấu hao TSCĐ- Phương pháp tính khấu hao
o Khấu hao tuyến tính

o Khấu hao phi tuyến giảm dần với tỷ lệ cố định
o Khấu hao giảm đều hàng năm

Chương 4- Vốn SX và KD trong XD

23


Vốn cố định trong xây dựng
Khấu hao TSCĐ- Phương pháp tính khấu hao
o Khấu hao tuyến tính
o Trong đó:

K=GB/T

GB: nguyên giá tài sản
T: tuổi thọ tài sản

Chương 4- Vốn SX và KD trong XD

24



Vốn cố định trong xây dựng
Khấu hao TSCĐ- Phương pháp tính khấu hao
o Khấu hao phi tuyến giảm dần với tỷ lệ cố định :
o Trong đó:

Gn
P%  100  (1 
)
GB

P%– tỷ lệ (%) tính khấu hao
 n – số năm tính khấu hao

 Gn – Giá trị TSCĐ còn lại ở năm thứ n.

o Trong thực hành tính toán, chọn trước P%
Chương 4- Vốn SX và KD trong XD

25


×