Tải bản đầy đủ (.pdf) (32 trang)

Bài giảng Tổ chức thi công: Chương 7 - ThS. Trương Công Thuận

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (793.82 KB, 32 trang )

Chương 7

TỔ CHỨC
CUNG ỨNG VÀ
KHO BÃI CÔNG
TRƯỜNG
Soạn và giảng:
ThS. Trương Công Thuận
Chương 7- Tổ chức thi cung ứng và kho bãi công trường

1


NHIỆM VỤ CỦA BỘ PHẬN CUNG ỨNG
Yêu cầu của sự cung ứng trong công trường
o Vật liệu xây dựng, các thiết bị được cung ứng phải
đảm bảo các yêu cầu sau:
Phải đủ số lượng.
Phải đúng chất lượng.
Kịp thời gian.

Chương 7- Tổ chức thi cung ứng và kho bãi công trường

2


NHIỆM VỤ CỦA BỘ PHẬN CUNG ỨNG
Các công việc của bộ phận cung ứng
o Sản xuất vật liệu xây dựng (có cơ sở sản xuất hoặc
cơ sở khai thác vật liệu xây dựng), cấu kiện hoặc
đặt hàng ở nơi khác.


o Chuyên chở các loại vật liệu, cấu kiện từ nơi gia
công hay nơi sản xuất đến nơi tiêu thụ (về các kho
bãi hay nơi cung ứng).

Chương 7- Tổ chức thi cung ứng và kho bãi công trường

3


NHIỆM VỤ CỦA BỘ PHẬN CUNG ỨNG
Các công việc của bộ phận cung ứng (tt)
o Cung ứng các công cụ lao động, máy móc thiết bị
phục vụ cho thi công.
o Cung cấp điện, nước, khí đốt các chất động lực
phục vụ cho công trường.

o Tổ chức bộ máy thực hiện các công việc trên để
quản lý sản xuất, quản lý cơ sở gia công để bảo
quản vật liệu, cấu kiện.

Chương 7- Tổ chức thi cung ứng và kho bãi công trường

4


NHIỆM VỤ CỦA BỘ PHẬN CUNG ỨNG
Nhiệm vụ của cung ứng vật tư
o Ba nhiệm vụ chính của cung ứng vật tư là:
Đặt hàng và nhận hàng.
Vận chuyển hàng.

Cất chứa, bảo quản hàng hóa vật tư và cấp phát cho
các đơn vị thi công.

Chương 7- Tổ chức thi cung ứng và kho bãi công trường

5


NHIỆM VỤ CỦA BỘ PHẬN CUNG ỨNG
Nhiệm vụ của cung ứng vật tư
o Nhiệm vụ đặt hàng và nhận hàng.
Lập kế hoạch về nhu cầu vật liệu xây dựng, các nhu
cầu về bán thành phẩm, các chi tiết, các cấu kiện ở
các nhà máy.
Phải dự trù kinh phí để đặt các thiết bị vật liệu.
Ký kết các hợp đồng gia công vận chuyển hàng đối
với các cơ sở sản xuất, phải theo dõi việc thực hiện
các hợp đồng này.
Phải phân phối các chủng loại vật tư cần thiết cho
các công trường.
Chương 7- Tổ chức thi cung ứng và kho bãi công trường

6


NHIỆM VỤ CỦA BỘ PHẬN CUNG ỨNG
Nhiệm vụ của cung ứng vật tư
o Nhiệm vụ đặt hàng và nhận hàng (tt).
Phải phân phối các chủng loại vật tư cần thiết cho
các công trường.

Phải kiểm nhận vật tư theo các yêu cầu về số lượng
và chất lượng.

Thanh toán đối với các cơ sở gia công cấu kiện.
Phát hiện ra những vật tư nào còn tồn kho chưa sử
dụng được thì đem bán hoặc trao đổi, thanh lý (phải
theo quy định)
Chương 7- Tổ chức thi cung ứng và kho bãi công trường

7


NHIỆM VỤ CỦA BỘ PHẬN CUNG ỨNG
Nhiệm vụ của cung ứng vật tư
o Nhiệm vụ vận chuyển
Theo dõi sự vận chuyển trên các tuyến đường.
Tiếp nhận vật liệu ở các bến ga, các công trường.

Chương 7- Tổ chức thi cung ứng và kho bãi công trường

8


NHIỆM VỤ CỦA BỘ PHẬN CUNG ỨNG
Nhiệm vụ của cung ứng vật tư
o Nhiệm vụ bảo quản hàng hóa
Theo dõi sự vận chuyển trên các tuyến đường.
Tiếp nhận vật liệu ở các bến ga, các công trường.

Chương 7- Tổ chức thi cung ứng và kho bãi công trường


9


BIỂU ĐỒ CUNG ỨNG VẬT TƯ
o Vận chuyển cung ứng vật tư có thể có 2 trường
hợp sau :
Khả năng cung cấp hàng ngày là không đổi, điều hoà
với một số xe tải nhất định.

Khả năng cung cấp có thể thay đổi, khả năng này tùy
thuộc vào mức độ sử dụng vật tư.

Chương 7- Tổ chức thi cung ứng và kho bãi công trường

10


BIỂU ĐỒ CUNG ỨNG VẬT TƯ
Khả năng cung cấp hàng ngày không đổi
o Trên biểu đồ, vẽ đường tổng cung cấp và đường
tổng tiêu thụ. Diện tích giới hạn bởi hai đường này
với trục hoành phải bằng nhau và đường tổng cung
cấp phải bắt đầu sớm hơn một thời gian t nào đó
để tạo được số lượng vật tư dự trữ.
o Sau khi thành lập được tiến độ thì vẽ được biểu đồ
sử dụng tài nguyên, nếu tài nguyên đó là vật tư, vật
liệu gọi là biểu đồ sử dụng vật liệu.

Chương 7- Tổ chức thi cung ứng và kho bãi công trường


11


BIỂU ĐỒ CUNG ỨNG VẬT TƯ
Khả năng cung cấp hàng ngày không đổi
Ví dụ 7.1. Cho biểu đồ sử dụng VL như sau. Biết: Thời
gian vận chuyển VL trước khi thi công : 20 ngày; khả
năng vận chuyển VL là : 35m3/ngày

Chương 7- Tổ chức thi cung ứng và kho bãi công trường

12


BIỂU ĐỒ CUNG ỨNG VẬT TƯ
Khả năng cung cấp hàng ngày không đổi

Chương 7- Tổ chức thi cung ứng và kho bãi công trường

13


BIỂU ĐỒ CUNG ỨNG VẬT TƯ
Khả năng cung cấp hàng ngày thay đổi
o Khả năng cung cấp hàng ngày có thể thay đổi tùy
theo yêu cầu sử dụng vật tư để tổ chức kho bãi tối
thiểu.
o Vẽ đường cung cấp vật tư so cho nó luôn nằm trên
đường nhu cầu vật tư, với một lượng dự trữ và một

khoảng thời gian dự trữ nhất định.

Chương 7- Tổ chức thi cung ứng và kho bãi công trường

14


BIỂU ĐỒ CUNG ỨNG VẬT TƯ
Khả năng cung cấp hàng ngày thay đổi
Ví dụ 7.2. Cho biểu đồ sử dụng VL như sau.

Chương 7- Tổ chức thi cung ứng và kho bãi công trường

15


BIỂU ĐỒ CUNG ỨNG VẬT TƯ
Khả năng cung cấp hàng ngày thay đổi
Ví dụ 7.2. (tt) Biết rằng:
o Vật tư được bắt đầu chuyển tới công trường 10 ngày
trước khi khởi công.
o Khả năng cung cấp như sau:
 Dùng 1 xe: 250m3/10 ngày.
 Dùng 2 xe: 500m3/10 ngày.
 Dùng 3 xe: 750m3/10 ngày.

o Tìm lượng dự trữ vật tư theo thời gian thi.

Chương 7- Tổ chức thi cung ứng và kho bãi công trường


16


BIỂU ĐỒ CUNG ỨNG VẬT TƯ
Khả năng cung cấp hàng ngày thay đổi

Chương 7- Tổ chức thi cung ứng và kho bãi công trường

17


BIỂU ĐỒ CUNG ỨNG VẬT TƯ
Khả năng cung cấp hàng ngày thay đổi
o Hiệu số tung độ giữa tổng cung cấp và tổng tiêu thụ
chính là lượng vật liệu dự trữ có tại công trường (tại
thời điểm cập nhật).
o Trị số lớn nhất của hiệu số này là lượng vật liệu dự trữ
tối đa mà kho phải chứa.
o Hiệu số giữa hoành độ của hai đường trên tại cùng 1
tung độ cho biết số ngày dự trữ vật liệu.
o Độ dốc của từng đoạn cho biết số xe phải điều động để
chuyên chở.

Chương 7- Tổ chức thi cung ứng và kho bãi công trường

18


KHO BÃI CÔNG TRƯỜNG
Phân loại

o
o
o
o
o

Trong công trường có các loại kho bãi sau:
Kho trung gian
Kho chính
Kho khu vực
Kho công trình
Kho thuộc các xưởng gia công

Chương 7- Tổ chức thi cung ứng và kho bãi công trường

19


KHO BÃI CÔNG TRƯỜNG
Phân loại
o Kho trung gian
 Là loại kho thường được bố trí tại những nơi cần
bốc dỡ vật liệu từ phương tiện vận chuyển này sang
phương tiện vận chuyển khác.
Ví dụ: Từ vận chuyển đường sông sang vận chuyển
đường bộ hoăc từ đường sắt sang đường bộ, sang
đường thủy, các hàng này được giữ lại được lưu kho
trong một thời gian ngắn, sau đó vận chuyển lên
công trường. Về mặt nguyên tắc nên bố trí ít kho
trung gian.


Chương 7- Tổ chức thi cung ứng và kho bãi công trường

20


KHO BÃI CÔNG TRƯỜNG
Phân loại
o Kho chính: là loại kho chứa các loại vật liệu và cấu
kiện để phân phối cho toàn bộ công trường, kho
chính có thể bố trí ngoài công trường thi công.
o Kho khu vực: là kho chứa các vật liệu sử dụng
trong một khu vực của công trường bảo quản các
loại vật liệu dễ hư hỏng như : ximăng, vôi, sơn,
kính.

Chương 7- Tổ chức thi cung ứng và kho bãi công trường

21


KHO BÃI CÔNG TRƯỜNG
Phân loại
o Kho công trình: là kho chứa các loại vật liệu phục
vụ ngay cho công trường đó thường là bãi chứa lộ
thiên như bãi cát, bãi đá. Loại này chứa một khối
lượng lớn vật liệu sử dụng vì vậy các loại vật liệu
này nên chuyên chở thẳng từ nơi cung cấp đến nơi
sử dụng.
o Kho thuộc các xưởng gia công: chứa các nguyên

vật liệu và bán thành phẩm của các xưởng gia công
và phụ trợ.

Chương 7- Tổ chức thi cung ứng và kho bãi công trường

22


LƯỢNG VẬT LIỆU DỰ TRỮ
Vật liệu được dự trữ trong kho để đảm bảo hai
mục đích:
o Cung cấp kịp thời cho thi công.
o Lượng vật liệu dự trữ này không quá lớn để ảnh
hưởng đến diện tích kho bãi, diện tích công
trường, vốn lưu động.

Chương 7- Tổ chức thi cung ứng và kho bãi công trường

23


LƯỢNG VẬT LIỆU DỰ TRỮ
Mục đích
Vật liệu được dự trữ trong kho để đảm bảo hai
mục đích:
o Cung cấp kịp thời cho thi công.
o Lượng vật liệu dự trữ này không quá lớn để ảnh
hưởng đến diện tích kho bãi, diện tích công
trường, vốn lưu động.


Chương 7- Tổ chức thi cung ứng và kho bãi công trường

24


LƯỢNG VẬT LIỆU DỰ TRỮ
Thời gian dự trữ vật liệu
Thời gian dự trữ vật liệu ( T )
T = t1 + t2 + t3 + t4 + t5
t1 : là khoảng thời gian giữa hai lần tiếp và nhận vật
liệu.
t2 : là thời gian vận chuyển vật liệu.
t3 : là thời gian bốc xếp vật liệu.
t4 : là thời gian dùng cho việc phân loại vật liệu để
kiểm tra số lượng chất lượng để thí nghiệm vật liệu
và để cấp phát vật liệu.
t5 : là thời gian dự trữ ( trong điều kiện không bình
thường như mưa, bão…)
Chương 7- Tổ chức thi cung ứng và kho bãi công trường

25


×