Tải bản đầy đủ (.doc) (123 trang)

GA cong nghe 8 (3 cot)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (495.23 KB, 123 trang )

Giáo án Công Nghệ 8
Phần Một Vẽ Kỹ Thuật
Chơng I : Bản vẽ các khối hình học
Tiết 1 : Vai trò của bản vẽ kỹ thuật trong sản xuất và đời sống
I. Mục tiêu :
- Giúp cho HS biết đợc vai trò của bản vẽ kỹ thuật trong sản
xuất và đời sống .
- Giúp học sinh có nhận thức đúng với việc học tập bộ môn vẽ kỹ
thuật .
II . Chuẩn bị
1. Giáo viên : Chuẩn bị bản vẽ kỹ thuật và các đồ dùng dạy học ( các
tranh vẽ H1.1 ; 1.2; 1.3 )
2. Học sinh : Đọc trớc bài ở nhà
III . Tiến trình bài giảng :
A. Đặt vấn đề :
Kết hợp với việc cho HS quan sát H1.1 SGK , GV đặt câu hỏi :
Trong giao tiếp hàng ngày , con ngời thờng dùng các phơng tiện khác nhau
để diễn đạt t tởng , tình cảm và truyền đạt thông tin ,vậy các con thấy qua
H1.1 con ngời thờng dùng các phơng tiện gì ?
GV kết luận : Hình vẽ là một phơng tiện quan trọng dùng trong giao tiếp
B. Bài mới :
1. Bản vẽ kỷ thuật đối với sản xuất :
Hoạt động của GV
Hoạt động1: Tìm hiểu bản vẽ KT
đối với sản xuất .
GV cho HS quan sát H1.2 và đặt câu
hỏi :
Các sản phẩm và công trình xung
quanh chúng ta , để đợc chế tạo
hoặc thi công theo ý muốn của ngời
thiết kế thì phải thể hiện nó


bằng cái gì ?
GV: Ngời công nhân khi chế tạo các
sản phẩm hoặc xây dựng các công
trình thì phải căn cứ vào cái gỉ?
GV nhấn mạnh tầm quan trọng của
bản vẽ kỹ thuật đối với đời sống .
Hoạt động của HS
HS : Quan sát H 1.2 và trả lời
Ngời thiết kế phải diễn tả chính
xác hình dạng và kết cấu của sản
phẩm , và đầy đủ các thông tin về
thiết kế
HS: Phải căn cứ vào bản vẽ KT
KL : Bản vẽ KT là ngôn ngữ
chung dùng trong KT
HS ghi KL : Bản vẽ KT là ngôn
ngữ chung dùng trong KT

1
Giáo án Công Nghệ 8
2. Bản vẽ kỹ thuật đối với đời sống
Hoạt động 2 : Tìm hiểu bản vẽ
KT đối với đời sống
GV cho HS quan sát H1.3a và đặt
câu hỏi :
Muốn sử dụng an toàn các đồ
dùng và các thiết bị điện thì ta
cần phải làm gì ?
GV nhấn mạnh : Bản vẽ KT
là tài liệu cần thiết cho mỗi sản

phẩm hoặc thiết bị điện .
GV : Nêu ví dụ về H1.3b là bản
vẽ thiết kế của một căn phòng
- HS trả lời :
Để sử dụng một cách hiệu quả và an
toàn thì mõi thiết bị phải kèm theo bản
chỉ dẫn hoặc hình vẽ .
- HS ghi vở phần nhấn mạnh của
giáo viên
3. Bản vẽ dùng trong các lĩnh vực kỹ thuật :

Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 3 : Tìm hiểu về bản vẽ dùng
trong các lĩnh vực kỹ thuật .
GV cho HS quan sát H1.4 và đặt câu
hỏi :
Em hãy cho biết trong các lĩnh vực kĩ
thuật có cần các trang thiết bị không ?
Hãy lấy VD minh hoạ
HS quan sát H1.4 và trả lời câu hỏi :
HS: Trong các lĩnh vực kỹ thuật rất
cần các trang thiết bị và cơ sở hạ
tầng
VD : Trong cơ khí có máy công cụ,
nhà xởng
Trong giao thông có các phơng tiện
giao thông
C. Tổng kết :
Hoạt động 4: GV củng cố lại bài học
GV : Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ trong SGK hoặc nêu câu hỏi để HS trả lời

D. H ớng dẫn BTVN : - Học thuộc ghi nhớ SKG trang 7
- Trả lời các câu hỏi 1-2-3 SKG trang 7
Tiết 2 : Hình chiếu
I. Mục tiêu :
2
Giáo án Công Nghệ 8
- Giúp HS hiểu đợc thế nào là hình chiếu
- Nhận biết đợc các hình chiếu của vật thể trên bản vẽ kỹ thuật .
II. Chuẩn bị :
1. Giáo viên : Chuẩn bị các vật mẫu nh : Bao diêm , khối hình hộp chữ
nhật , bìa cứng gấp thành ba mặt phẳng chiếu và các tranh Hình 2.1 ;
H2.2 ; H2.3 và các đồ dùng dạy học khác
2. Học sinh : Chuẩn bị các vật mẫu khối hình hộp chữ nhật
III. Tiến trình bài giảng :
A. Kiểm tra bài cũ :
HS1 : Nêu ghi nhớ SGK trang 7 và trả lời câu hỏi 1 BTVN
HS2 : Nêu ghi nhớ SGK trang 7 và trả câu hỏi 2 BTVN
- HS khác nhận xét GV đánh gia và cho điểm
B . Đặt vấn đề : Trong cuộc sống , khi ánh sáng chiếu vào một vật thì nó
tạo ra bóng trên mặt đất , mặt tờng Ng ời ta gọi đó là hình chiếu .
C. Dạy học bài mới :
1. Khái niệm về hình chiếu :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1 : Tìm hiểu khái niệm về
hình chiếu
GV : Cho HS quan sát Hình 2.1 và trả
lời câu hỏi :
Khi một vật đợc ánh sáng chiếu vào trên
một mặt phẳng có hiện tợng gì ?
GV nhấn mạnh : Hình nhận đợc trên

mặt phẳng đó gọi là hình chiếu của vật
thể.
GV : Dùng đèn pin chiếu lên vật mẫu để
HS thấy đợc mối liên hệ giữa tia sáng và
bóng của vật đó .
HS : Quan sát H 2.1 và trả lời :
Chúng ta sẽ thấy bóng của nó trên
mặt phẳng.
HS : Ghi lại nhấn mạnhvào vở
HS quan sát để khắc sâu khái niệm
2. Các phép chiếu :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 2: Tìm hiểu khái niệm các
phép chiếu
GV : Cho HS quan sát Hình 2.1 đặt câu
hỏi : Các em cho biết về đặc điểm các
tia chiếu trong các hình a; b và c
GV nhấn mạnh : Đặc điểm các tia chiếu
khác nhau cho ta các phép chiếu khác
nhau .
HS quan sát hình 2.2 và trả lời
Hình a : Các tia chiếu phân kì
Hình b : Các tia chiếu song song
Hình c : Các tia chiếu vuông góc với
mặt phẳng chiếu .
HS ghi nhấn mạnh của GV vào vở
3
Giáo án Công Nghệ 8
GV : Nêu các hiện tợng tự nhiên về đặc
điểm của các tia chiếu : phân kỳ , song

song ..
HS lấy các ví dụ minh họa

3. Các hình chiếu vuông góc :
a) Các mặt phẳng chiếu :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 3a: Tìm hiểu về các mặt
phẳng chiếu .
GV cho HS quan sát H 2.4 và đặt câu
hỏi :
- - Vị trí của các mặt phẳng chiếu đối
với vật thể ?
GV cho HS quan sát mô hình ba mặt
phẳng chiếu và đặt câu hỏi :
+ Các mặt phẳng chiếu đợc đặt nh thế
nào đối với ngời quan sát ?
HS : Quan sát H2.4 và trả lời câu hỏi
- Mặt phẳng chiếu bằng nằm ngang
và ở phía dới vật thể , mặt phẳng
chiếu đứng ở phía sau vật thể , mặt
phẳng chiếu cạnh ở bên cạnh vật thể
HS: Mặt chính diện là mặt phẳng
chiếu đứng , mặt nằm ngang là mặt
phẳng chiếu bằng , mặt cạnh bên
phải là mặt phẳng chiếu cạnh.
b) Các hình chiếu và vị trí của các hình chiếu :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 3b: Tìm hiểu về các hình
chiếu vuông góc và vị trí các hình
chiếu trên bản vẽ .

- GV cho HS quan sát H 2.4 và giải
thích
+ Tên gọi các hình chiếu tơng ứng với
các hớng chiếu , khi đó ta có các hình
chiếu đứng , hình chiếu bằng , hình
chiếu cạnh.
- GV nêu rõ vì sao phải mở các mặt
phẳng chiếu ( các hình chiếu phải đợc
vẽ trên cùng một bản vẽ )và đặt câu hỏi
Vị trí các mặt phẳng chiếu bằng và
chiếu cạnh sau khi gập ?
HS quan sát H 2.4 và lắng nghe giải
thích

HS trả lời câu hỏi của GV
HS : Mặt phẳng chiếu bằng sẽ ở phía
dới mặt phẳng chiếu đứng , mặt
phẳng chiếu cạnh sẽ ở phía phải của
4
Giáo án Công Nghệ 8
Vì sao phải dùng nhiều hình chiếu để
biểu diễn vật thể mà không dùng một
hình chiếu ?
mặt phẳng chiếu đứng
HS : Ngời ta phải dùng ba mặt phẳng
chiếu nh một không gian ba chiều để
thể hiện chính xác vật thể ở mọi góc
độ .
D . Tổng kết :
Hoạt động 4: GV yêu cầu HS đọc lại phần ghi nhớ trong SGK và nêu ra các

câu hỏi để HS trả lời .
E. H ớng dẫn BTVN :
- GV yêu cầu HS : Học thuộc ghi nhớ SGK trang 10
Trả lời câu hỏi 1 -2 -3 sgk trang 10
Làm bài tập trang 10 , chuẩn bị giấy A4 cho bài
thực hành giờ sau
Tiết 3 : bài tập thực hành
5
Giáo án Công Nghệ 8
hình chiếu của vật thể
I. Mục tiêu : Giúp HS :
1. Biết đợc sự liên quan giữa hớng chiếu và hình chiếu .
2. Biết đợc cách bố trí các hình chiếu ở trên bản vẽ .
II . Chuẩn bị :
GV: Chuẩn bị dụng cụ : Thớc , êke , compa ..và mô hình cái nêm
HS : Chuẩn bị vật liệu : Giấy khổ A4 ( vẽ sẵn khung tên ) , bút chì , tẩy .vở
bài tập , vở nháp .
III. Tiến trình bài giảng :
A. Kiểm Tra Bài Cũ :
HS1: Trả lời câu hỏi 1 - 2 SGK trang 10 và chữa bài tập phần a SGK
trang 10-11
HS2: Đọc ghi nhớ SGK trang 10 và chữa Bài tập phần b SGK tr 10 -11
HS1 ( BT phần a ) Chọn các đáp án : A- 2 ; B -3 ; C -1
HS2 ( BT phần b ) 1: Hình chiếu cạnh
2: Hình chiếu đứng
3: Hình chiếu bằng
B. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động 1 : Giới thiệu bài :
GV nêu rõ mục tiêu của bài và trình bày nội dung ( Sgk tr13 ) : Yêu cầu
HS đánh dấu ì vào bảng 3.1 và vẽ lại các hình chiếu 1 , 2 ,3 cho đúng

vị trí của chúng ở trên bản vẽ KT.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu cách trình bày bài làm :
GV nêu trình tự các bớc tiến hành ( 4 bớc ) và cách trình bày bài làm
trên khổ A4 hoặc trong vở bài tập.
GV lu ý cho HS phần trả lời câu hỏi và phần vẽ hình phải cân đối trên
bản vẽ , khi vẽ phải chia làm 2 bớc : vẽ mờ và tô đậm .
Hoạt đông 3 : Tổ chức thực hành :
GV cho HS làm bài và đi từng bàn hớng dẫn cách vẽ , cách sử dụng các
dụng cụ
GV hớng dẫn cho HS kẻ khung tên và ghi các nội dung cần thiết vào
trong đó sau khi đã hoàn thành các phần trên .
a) Bảng 3.1 b) Vị trí các hình chiếu :
6
Giáo án Công Nghệ 8
Hớng chiếu
Hình chiếu
A B C
1
ì
2
ì
3
ì
Hoạt động 4 : Tổng kết và đánh giá bài thực hành :
- GV nhận xét giờ làm bài tập thực hành
+ Sự chuẩn bị của HS
+ Thực hiện qui trình
+ Thái độ học tập
- GV hớng dẫn HS cách đánh giá dựa theo mục tiêu của bài
- GV thu bài thực hành để chấm điểm , giờ sau trả bài , nhận xét và đánh giá

kết quả .
- Yêu cầu học sinh:
Về nhà hãy vẽ các hình chiếu của các đồ vật dơn giản nh : cái nón
, cái đôn
Đọc trớc bài 4 Sgk tr 15
Tiết 4 : Bản vẽ các khối đa diện
7
Giáo án Công Nghệ 8
I. Mục tiêu : Giúp cho HS :
1. Nhận dạng đợc các khối đa diện thờng gặp : hình hộp chữ nhật ,
hình lăng trụ đều , hình chóp đều .
2. Đọc đợc bản vẽ vật thể có dạng hình hộp chữ nhật , hình lăng trụ
đều và hình chóp đều .
II. Chuẩn bị :
- GV : Chuẩn bị các đồ dùng dạy học nh các hình 4.1 ; 4.2 ; 4.3 ; 4.7 và các
khối đa diện nh hình hộp chữ nhật , hình lăng trụ đều , hình chóp đều , mô
hình ba mặt phẳng chiếu ,
- HS : Chuẩn bị các mẫu vật nh hình hộp chữ nhật (bao diêm , hộp thuốc lá )
Và các đồ dùng học tập nh bút chì , thớc kẻ
III. Tiến trình bài giảng :
A. Đặt vấn đề : Các tiết trớc , chúng ta đã nghiên cứu về hình chiếu của
vật thể còn hôm nay chúng ta đi sâu vào các khối đa diện để giúp các
em nhận dạng và đọc đợc bản vẽ về chúng .
B. Dạy học bài mới :
1. Khối đa diện :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1 : Tìm hiểu khối đa diện
- GV cho HS quan sát tranh , mô hình
các khối đa diện và đặt câu hỏi :
+ Các em cho biết các khối hình học

trên đợc bao bọc bởi các hình gì ?
- GV kết luận lại và cho HS tự kể một
số vật thể có dạng khối đa diện nh bao
diêm , hộp phấn , kim tự tháp

HS quan sát mô hình và trả lời câu hỏi
HS : Các khối đa diện trên đợc bao bọc
bởi các hình đa giác phẳng nh hình chữ
nhật và tam giác .
2. Hình hộp chữ nhật :
a) Thế nào là hình hộp chữ nhật ?
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 2a : Tìm hiểu về hình hộp
chữ nhật :
- GV cho HS quan sát tranh , mô hình
hình hộp chữ nhật và đặt câu hỏi :
Các em cho hình hộp chữ nhật này có
mấy mặt và đợc bao bọc bởi các hình
gì ?
- GV giải thích về các kích thớc của
HS quan sát mô hình và trả lời câu hỏi
HS : Hình hộp chữ nhật có sáu mặt và đ-
ợc bao bọc bởi các hình chữ nhật .
8
Giáo án Công Nghệ 8
hình hộp chữ nhật : chièu dài , chiều
rộng , chiều cao

b) Hình chiếu của hình hộp chữ nhật
Hoạt động của GV Hoạt động của HS

Hoạt động 2b : Tìm hiểu về hình
chiếu của hình hộp chữ nhật :
- GV đặt mẫu vật hình hộp chữ nhật
trong mô hình ba mặt phẳng chiếu
bằng bìa cứng , và đặt câu hỏi :
+ Khi ta chiếu hình hộp chữ nhật này
lên mặt phẳng chiếu đứng thì hình
chiếu đứng của nó là hình gì ?
+ Kích thớc của hình chiếu phản ánh
kích thớc nào của hình chữ nhật ?
- GV cho HS làm tơng tự đối với các
hình chiếu bằng và hình chiếu cạnh .
- GV cho HS điền kết quả vào Bảng 4.1
và ghi lại kết quả lên bảng .
HS quan sát mô hình và trả lời câu hỏi
HS : Hình chiếu đứng của nó là hình chữ
nhật
HS : Kích thớc của hình chiếu phản ánh
chiều dài và chiều cao của hình hộp
HS: Tự điền kết quả vào bảng 4.1
3. Hình lăng trụ đều :
a) Thế nào là hình lăng trụ đều ?
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 3a : Tìm hiểu về hình lăng
trụ đều :
- GV cho HS quan sát tranh , mô hình
hình lăng trụ đều và đặt câu hỏi :
Các em cho biết khối đa diện này có
mấy mặt và đợc bao bọc bởi các hình
gì ?

- GV kết luận nh Sgk
HS quan sát mô hình và trả lời câu hỏi
HS : Khối đa diện đó có 5 mặt , các mặt
đáy là các tam giác đều còn các mặt bên
là các hình chữ nhật bằng nhau .
b) Hình chiếu của hình lăng trụ đều :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 3b : Tìm hiểu về hình chiếu
của hình lăng trụ đều :
- GV đặt mẫu vật hình lăng trụ đều
trong mô hình ba mặt phẳng chiếu và
yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong Sgk
HS quan sát mô hình và trả lời câu hỏi
HS : Hình 1là hình chiếu đứng ( chiều
dài đáy và chiều cao lăng trụ )
9
Giáo án Công Nghệ 8
- GV cho HS điền kết quả vào Bảng 4.2
- GV ghi lại kết quả lên bảng
Hình 2 là hình chiếu bằng ( chiều dài
đáy và chiều cao đáy )
Hình 3 là hình chiếu cạnh ( chiều cao
đáy và chiều cao lăng trụ )
4. Hình chóp đều :
Hoạt động 4a : nh hoạt động 3a và 2a
Hoạt đông 4b : nh hoạt động 3b và 2b
C. Tổng kết :
- Hoạt động 5 : GV củng cố lại bài dạy
+ Cho HS đọc lại ghi nhớ Sgk trang 18
+ Nêu một vài câu hỏi cho HS trả lời

- GV trả bài thực hành và nhận xét kết quả
D. Hớng dẫn BTVN :
Học thuộc ghi nhớ Sgk tr 18
Trả lời các câu hỏi và làm BT trong Sgk tr 18 -19
Tiết5 : bài tập thực hành
10
Giáo án Công Nghệ 8
đọc bản vẽ các khối đa diện
I. Mục tiêu : Giúp cho HS :
Đọc đợc bản vẽ các hình chiếu của vật thể có dạng các khối đa diện .
Phát huy trí tởng tợng không gian .
II. Chuẩn bị :
1.Giáo viên : Chuẩn bị mô hình các vật thể A , B , C , D ( Hình 5.2 Sgk )
2. Học sinh : Chuẩn bị đồ dùng học tập , giấy A4 , các dụng cụ vẽ ..
III. Tiến trình bài giảng :
A. Kiểm tra bài cũ :
- GV yêu cầu HS1 cho biết :
+ Thế nào là hình hộp chữ nhật ?
+ Mỗi hình chiếu thể hiện các kích thớc nào của hình hộp ?
- HS1 chữa BT ( Sgk tr 19 )
a)Bản vẽ hình chiếu 1: Biểu diễn hình chóp cụt , có đáy là hình vuông .
Bản vẽ hình chiếu 2: Biểu diễn hình lăng trụ , có đáy là hình vuông .
Bản vẽ hình chiếu 3: Biểu diễn vật thể có phần dới là hình chóp cụt , phần
trên là hình hộp chữ nhật .
b) Bảng 4.4 :
Vật thể
Bản vẽ
A B C
1


ì
2
ì
3
ì
GV có thể đặt các câu hỏi tơng tự cho hình lăng trụ đều và hình chóp đều
B.Các hoạt động dạy học
Hoạt động 1 : Giới thiệu bài :
GV nêu rõ mục tiêu của bài và trình bày nội dung ( Sgk tr 20 ) : Yêu cầu
HS đánh dấu ì vào bảng 5.1 và vẽ các hình chiéu đứng , chiếu bằng ,
chiếu cạnh của một vật thể bất kỳ trong các vật thể A , B , C , D

Hoạt động 2 : Tìm hiểu cách trình bày bài làm (báo cáo thực hành ) :
GV nêu trình tự các bớc tiến hành ( 4 bớc ) và cách trình bày bài làm
trên khổ A4 hoặc trong vở bài tập.
GV lu ý cho HS phần trả lời câu hỏi và phần vẽ hình phải cân đối trên
bản vẽ , khi vẽ phải chia làm 2 bớc : vẽ mờ và tô đậm , tỉ lệ gấp đôi so
với Sgk .
( Ví dụ về các hình chiếu của vật thể D )
11
Giáo án Công Nghệ 8
Hoạt động 3 : Tổ chức thực hành :
GV cho HS làm bài và đi từng bàn hớng dẫn cách vẽ , và kiểm tra các b-
ớc làm của HS .
GV hớng dẫn cho HS kẻ khung tên và ghi các nội dung cần thiết vào
trong đó sau khi đã hoàn thành các phần trên .
Khung tên vẽ vào góc phải phía cuối khổ giấy A4 và cách mỗi mép giấy
1cm:
Đọc Bản vẽ
Vật liệu Tỉ lệ Bài số

2:1 2
Ngời vẽ
( HS ghi họ tên )
Trờng THCS Thăng Long
Lớp 8B
Kiểm tra
140 mm
Hoạt động 4 : Tổng kết và đánh giá bài thực hành :
- GV nhận xét giờ làm bài tập thực hành
+ Sự chuẩn bị của HS
+ Thực hiện qui trình
+ Thái độ học tập
- GV hớng dẫn HS cách đánh giá dựa theo mục tiêu của bài
- GV thu bài thực hành để chấm điểm , giờ sau trả bài , nhận xét và đánh giá
kết quả .
- Yêu cầu học sinh : Đọc trớc bài 6 Sgk tr 23 và khuyến khích HS làm mô
hình các vật thể đã vẽ .
Tiết 6 : Bản vẽ các khối trong xoay
12
32 mm
Giáo án Công Nghệ 8
I. Mục tiêu : Giúp cho HS :
Nhận dạng đợc các khối tròn xoay thờng gặp nh : hình trụ , hình nón ,
hình cầu .
Đọc đợc các bản vẽ có hình dạng hình nón , hình trụ , hình cầu .
II. Chuẩn bị :
- GV : Chuẩn bị các đồ dùng dạy học nh các hình 6.2 và các khối tròn xoay
nh hình trụ , hình nón , hình cầu .
- HS : Chuẩn bị các đồ dùng học tập nh bút chì , thớc kẻ ..
III. Tiến trình bài giảng :

A. Dạy học bài mới :
Hoạt động của GVvà HS Phần ghi vở của HS
Hoạt động 1 : Tìm hiểu khối tròn
xoay
- GV cho HS quan sát mô hình các
khối tròn xoay và đặt câu hỏi :
+ Các em cho biết các khối hình học
trên đợc tạo ra nh thế nào ?
HS : Để tạo ra hình trụ thì ta quay hình
chữ nhật một vòng quanh trục cố định
- Để tạo ra hình nón thì ta quay hình
tam giác vuông một vòng quanh trục
cố định .
- Để tạo ra hình cầu thì ta quay nửa
hình tròn một vòng quanh trục cố định
.
GV cho HS nhận xét và cho HS điền
vào chỗ trống trong skg .
GV kết luận :
Khối tròn xoay đợc tạo thành khi ta
quay một hình phẳng quanh một đ-
ờng cố định của hình .
1. Khối tròn xoay :
Khối tròn xoay đợc tạo thành khi ta
quay một hình phẳng quanh một đ-
ờng cố định của hình .
VD : Cái đĩa , cái bát , lọ hoa ..vv..
Hoạt động của GVvà HS Phần ghi vở của HS
13
Giáo án Công Nghệ 8

Hoạt động 2: Tìm hiểu hình chiếu
của hình trụ , hình nón , hình cầu -
GV cho HS quan sát mô hình các khối
tròn xoay và đặt câu hỏi :
+ Các em cho biết : các hình chiếu cảu
hình trụ là hình gì ? Nó cho ta biết các
kích thớc nào ?
HS : Hình chiếu đứng là hình chữ nhật
cho ta biết chiều cao và đờng kính mặt
đáy.
Hình chiếu bằng là hình tròn ta biết đ-
ờng kính mặt đáy.
Hình chiếu cạnh là hình chữ nhật cho
ta biết chiều cao và đờng kính mặt đáy.
GV yêu cầu các em vẽ hình và điền
vào bẳng 6.1
Đối với hình nón và hình cầu GV cũng
cho các em hoạt đông tơng tự .
GV cho HS điền vào bảng 6.2
GV cho HS điền vào bảng 6.3
HS : Nêu kết quả
HS khác nhận xét
GV tổng kết lại .
2. Hình chiếu của hình trụ , hình nón ,
hình cầu :
a) Hình trụ
- Hình chiếu đứng là hình chữ nhật cho ta
biết chiều cao và đờng kính mặt đáy.
- Hình chiếu bằng là hình tròn ta biết đ-
ờng kính mặt đáy.

- Hình chiếu cạnh là hình chữ nhật cho
ta biết chiều cao và đờng kính mặt đáy.


b) Hình nón :
- Hình chiếu đứng là hình tam giác cho ta
biết chiều cao và đờng kính mặt đáy.
- Hình chiếu bằng là hình tròn ta biết đ-
ờng kính mặt đáy.
- Hình chiếu cạnh là hình tam giác cho
ta biết chiều cao và đờng kính mặt đáy.
c) Hình cầu :
Cả hình chiếu đng , hình chiếu bằng ,
14
Giáo án Công Nghệ 8
hình chiếu cạnh đều là hình tròn có cùng
kích thớc .
C . Củng cố :
- GV cho HS nhắc lại hình chiếu của từng hình tròn xoay và cho các em
nêu các kích thớc .
- GV đặt thêm các câu hỏi để các em trả lời .
D. Hớng dẫn BTVN :
- Học thuộc lý thuyết ,
- Làm bt trong sgk và trả lời các câu hỏi trang 25
Tiết7 : bài tập thực hành
15
Giáo án Công Nghệ 8
đọc bản vẽ các khối trong xoay
I. Mục tiêu : Giúp cho HS :
Đọc đợc bản vẽ các hình chiếu của vật thể có dạng các khối tròn xoay

Phát huy trí tởng tợng không gian .
II. Chuẩn bị :
1. Giáo viên : Chuẩn bị mô hình các vật thể A , B , C , D ( Hình 5.2 Sgk )
2. Học sinh : Chuẩn bị đồ dùng học tập , giấy A4 , các dụng cụ vẽ ..
III. Tiến trình bài giảng :
A. Kiểm tra bài cũ :
- GV yêu cầu HS cho biết :
+ Hình trụ đợc tạo ra nh thế nào ?
- HS : Hình trụ đợc tạo ra khi ta quay hình chữ nhật quanh một trục cố định
+ Nếu đặt mặt đáy của hình trụ song song với mặt phẳng chiếu cạnh thì
hình chiếu đứng và hình chiếu cạnh có hình dạng gì ?
- HS : Khi đó hình chiếu đứng là hình chữ nhật , hình chiếu cạnh là hình tròn
- GV yêu cầu HS chữa BT ( Sgk tr 19 )
a)Bản vẽ hình chiếu 1: Hình chỏm cầu .
Bản vẽ hình chiếu 2: Nửa hình trụ.
Bản vẽ hình chiếu 3: Hình đới cầu .
Bản vẽ hình chiếu 4 : Hình nón cụt .
b) Bảng 6.1 :
Vật thể
Bản vẽ
A
B C D
1
ì

2

ì
3
ì

4
ì
GV có thể đặt các câu hỏi tơng tự cho hình nón và hình cầu và hình chóp
đều B.Các hoạt động dạy học
Hoạt động 1 : Giới thiệu bài :
GV nêu rõ mục tiêu của bài và trình bày nội dung ( Sgk tr 27 ) : Yêu cầu
HS đọc các bản vẽ hình chiếu 1, 2, 3, 4 ( H 7.1 ) đánh dấu ì vào bảng
7.1 đẻ chỉ rõ sự tơng quan giữa các bản vẽ các vật thể A , B , C , D
Phân tích vật thể H 7.2 để xác định vật thể đợc tạo thành từ các khối
hình học nào bằng cách đánh dấu vào bẳng 7.2

Hoạt động 2 : Tìm hiểu cách trình bày bài làm (báo cáo thực hành ) :
16
Giáo án Công Nghệ 8
GV nêu trình tự các bớc tiến hành và cách trình bày bài làm trên khổ A4
hoặc trong vở bài tập.
GV lu ý cho HS
+ Phải đọc kĩ các hình 7.1 và đối chiếu với các vật thể cho trong hình 7.2 ,
nhận đúng hình dạng sau đó đánh dấu ì vào ô đã chọn trong bảng 7.1
+ Phân tích hình dạng của tng vật thể , xem vật thể đợc cấu tạo từ các khối
hình học nào sau đó đánh dấu ì vào ô đã chọn trong bảng 7.2
Hoạt động 3 : Tổ chức thực hành :
GV cho HS làm bài và đi từng bàn hớng dẫn và kiểm tra các bớc làm
của HS .
GV hớng dẫn cho HS kẻ khung tên và ghi các nội dung cần thiết vào
trong đó sau khi đã hoàn thành các phần trên .
Khung tên vẽ vào góc phải phía cuối khổ giấy A4 và cách mỗi mép giấy
1cm:
Đọc Bản vẽ
Vật liệu Tỉ lệ Bài số

2:1 3
Ngời vẽ
( HS ghi họ tên )
Trờng THCS Thăng Long
Lớp 8B
Kiểm tra
140 mm
Hoạt động 4 : Tổng kết và đánh giá bài thực hành :
- GV nhận xét giờ làm bài tập thực hành
+ Sự chuẩn bị của HS
+ Thực hiện qui trình
+ Thái độ học tập
- GV hớng dẫn HS cách đánh giá dựa theo mục tiêu của bài
- GV thu bài thực hành để chấm điểm , giờ sau trả bài , nhận xét và đánh giá
kết quả .
-Yêu cầu học sinh:
Đọc trớc bài 8 Sgk tr 29 và vẽ các hình chiếu của các vật thể trên .
Chơng II : Bản vẽ kỹ thuật
17
32 mm
Giáo án Công Nghệ 8
Tiết 8 : Khái niệm về bản vẽ kỹ thuật hình cắt
I . Mục tiêu : Giúp cho HS
1. Biết đợc một số khái niệm về bản vẽ kỹ thuật .
2. Biết đợc khái niệm và công cụ của hình cắt .
II . Chuẩn bị :
1. Giáo viên : chuẩn bị các đồ dùng dạy học nh các tranh vẽ H 8.3 , và một số
mô hình vật thật .
2. Học sinh : chuẩn bị các đồ dùng học tập và nắm chắc các kiến thức bài tr-
ớc .

III. Nội dung bài giảng :
Hoạt động của GVvà HS Phần ghi vở của HS
Hoạt động 1 : Tìm hiểu khái niệm về bản vẽ kỹ
thuật
- GV đặt câu hỏi cho HS trả lời :
+ Các em hãy cho biết vai trò của bản vẽ kỹ thuật
đối với sản xuất và đời sống ?
HS : Các sản phẩm do bàn tay và khối óc con
ngời sáng tạo ra dù lớn hay nhỏ đều gắn liền với
bản vẽ kỹ thuật .
+ Ngời công nhân căn cứ vào đâu để chế tạo ra sản
phẩm đúng nh thiết kế ?
HS : Ngời công nhân căn cứ vào bản vẽ kỹ
thuật
- GV kết luận : Bản vẽ KT trình bày các thông tin
kỹ thuật của sản phẩm dới dạng các hình vẽ và
các kí hiệu theo các qui tắc thống nhất và thờng
vẽ theo tỉ lệ .
HS ghi kết luận vào vở .
GV : Trong sản xuất có nhiều lĩnh vực kỹ thuật
khác nhau . Các em hãy cho biết các lĩnh vực kỹ
thuật mà mình đã biết qua tiết 1 ?
HS : Các lĩnh vực kỹ thuật mà em biết là : Cơ
khí , kiến trúc , xây dựng , quân sự , giao thông
v..v
GV nhấn mạnh : Mỗi lĩnh vực kỹ thuật đều có
ngôn ngữ riêng , nên bản vẽ kỹ thuật đợc chia
1. Khái niệm về bản vẽ kỹ
thuật :
Bản vẽ KT trình bày các

thông tin kỹ thuật của sản
phẩm dới dạng các hình vẽ và
các kí hiệu theo các qui tắc
thống nhất và thờng vẽ theo tỉ
lệ .
18
Giáo án Công Nghệ 8
làm hai loại lớn : +Bản vẽ cơ khí thuộc lĩnh vực
chế tạo máy và thiết bị
+ Bản vẽ xây dựng thuộc lĩnh vực xây dựng các
công trình cơ sở hạ tầng .
HS ghi lại các nhấn mạnh của giáo viên .
Hoạt động 2 : Tìm hiểu khái niệm về hình cắt
- GV đặt câu hỏi : Khi học sinh vật muốn thấy rõ
cấu tạo bên trong của hoa , quả , hay nội tạng con
ngời thì ta phải làm thế nào ?
- HS : Ta phải bổ hoa quả đó , hoặc mổ cơ thể ngời
.
- GV nhấn mạnh : Vậy để diễn tả các kết cấu bên
trong của chi tiết máy trên bản vẽ kỹ thuật thì ng-
ời ta dùng phơng pháp hình cắt .
- HS : Ghi lại nhấn mạnh vào vở
- GV : Hãy quan sát hình 8.2 a, b, c, d và cho biết
hình cắt của ống lót đợc vẽ nh thế nào ?
- HS : Căn cứ vào hình vẽ trả lời .
- GV nhấn mạnh : Hình cắt là phần vật thể biểu
diễn ở sau mặt phẳng cắt
- HS : Ghi lại nhấn mạnh vào vở
Hoạt động 3 : Tổng kết
- GV yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ sgk tr 30 và nêu

thêm một số câu hỏi cho HS trả lời .
- GV trả bài thực hành hôm trớc và nhận xét đánh
giá kết quả .
Mỗi lĩnh vực kỹ thuật đều có
ngôn ngữ riêng , nên bản vẽ
kỹ thuật đợc chia làm hai
loại lớn : +Bản vẽ cơ khí
thuộc lĩnh vực chế tạo máy
và thiết bị
+ Bản vẽ xây dựng thuộc lĩnh
vực xây dựng các công trình
cơ sở hạ tầng .
2 . Khái niệm về hình cắt :
Vậy để diễn tả các kết cấu
bên trong của chi tiết máy
trên bản vẽ kỹ thuật thì ngời
ta dùng phơng pháp hình
cắt .
Hình cắt là phần vật thể biểu
diễn ở sau mặt phẳng cắt.
H ớng dẫn BTVN : Học thuộc ghi nhớ , trả lời câu hỏi 1, 2, 3 (sgk tr30)
Tiết 9 : Bản vẽ chi tiết
19
Giáo án Công Nghệ 8
I. Mục tiêu :
- Nắm đợc các nội dung của bản vẽ chi tiết .
- Nắm đợc cách đọc bản vẽ chi tiết đơn giản .
II . Chuẩn bị :
1. Giáo viên : Chuẩn bị Hình 9.1 và các đồ dùng dạy học .
2. Học sinh : Nắm chắc các kiến thức bài trớc và chuẩn bị đầy đủ các đồ

dùng học tập
III. Tiến trình bài giảng :
A. Kiểm tra bài cũ :
GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi 2 - 3 Sgk tr30
- Trả lời câu 2 :
Bản vẽ cơ khí sử dụng trong thiết kế , chế tạo , lắp ráp các máy và thiết
bị .
Bản vẽ xây dựng sử dụng trong thiết kế , chế tạo , lắp ráp các công trình
kiến trúc và xây dựng .
- Trả lời câu 3 :
Hình cắt là hình biểu diễn phần vật thể ở phía sau mặt phẳng cắt .
Hình cắt dùng để biểu diễn rõ hơn hình dạng bên trong của vật thể .
B . Dạy học bài mới :
Đặt vấn đề : trong sản xuất muốn làm ra một sản phẩm thì trớc hết phải
chế tạo ra các chi tiết máy theo các bản vẽ chi tiết , sau đó mới tiến
hành lắp ráp các chi tiết máy đó lại theo bản vẽ lắp để tạo thành sản
phẩm .
Hoạt động của GVvà HS Phần ghi bảng của GV
- Hoạt động 1 : Tìm hiểu nội dung của bản vẽ chi
tiết
- GV cho HS quan sát hình 9.1 và phân tích để
cho HS hiểu rõ các nội dung đó .
- GV : Các em cho biết ở hình 9.1 thì có những
hình chiếu nào của chiếc ống lót ? Và chúng biểu
diễn cái gì của vật thể ?
- - HS : Gồm có hình chiếu đứng là một hình cắt ,
và còn có một hình chiếu cạnh là hình tròn . Chúng
biểu diễn hình dạng bên trong và bên ngoài của vật
thể .
- GV nhận xét và cho HS ghi vở.

GV giới thiệu cho HS các kích thớc của ống lót nh :
đờng kính ngoài , đờng kính trong và chiều dài
GV cho HS ghi lại các nhấn mạnh đó .
1. Nội dung bản vẽ chi tiết :
a) Hình biểu diễn :
- Bản vẽ ống lót gồm hình
cắt và hình chiếu cạnh .
Chúng biểu diễn hình dạng
bên trong và bên ngoài của vật
thể .
b) Kích thớc :
20
Bản vẽ chi tiết
Giáo án Công Nghệ 8
GV : Trong một bản vẽ chi tiết không thể thiếu các
yêu cầu kỹ thuật .
HS : Nêu các yêu cầu kỹ thuật trong sgk
Để củng cố và khắc sâu nội dung trên GV yêu cầu
HS vẽ sơ đồ 9. 2 vào vở

Hình biểu diễn Kích thớc Yêu cầu kỹ thuật Khung tên
Hoạt động 2 : Đọc bản vẽ chi tiết
GV hớng dẫn cho HS từng bớc đọc bản vẽ theo thứ
tự trong bảng 9.1
- Bớc 1: Khung tên
GV yêu cầu HS nêu các nội dung trên đó
- Bớc 2: Hình biểu diễn
GV yêu cầu HS nêu các nội dung trên đó
- Bớc 3 : Kích thớc
GV yêu cầu HS nêu các nội dung trên đó

- Bớc 4: Yêu cầu kỹ thuật
GV yêu cầu HS nêu các nội dung trên đó
- Bớc 5 : Tổng hợp
GV yêu cầu HS nêu các nội dung trên đó
Bản vẽ ống lót gồm các kích
thớc : đờng kính ngoài , đờng
kính trong và chiều dài .
c) Yêu cầu kỹ thuật gồm chỉ
dẫn gia công và sử lí về bề
mặt .
d) Khung tên gồm tên gọi chi
tiết máy , vật liệu , tỉ lệ v.v..

2. Đọc bản vẽ chi tiết :
( Sgk tr 32 )
C. Củng cố : GV yêu cầu HS
- Nêu lại nội dung của bản vẽ chi tiết
- Nêu trình tự đọc bản vẽ chi tiết
D. Hớng dẫn BTVN :
- Học thuộc lý thuyết , trả lời câu hỏi 1, 2
- Giờ sau chuẩn bị giấy A4 thực hành và đọc trớc bài thực hành trang 33-34
Tiết 10 : Bài tập thực hành
Đọc bản vẽ chi tiết đơn giản có hình cắt
I . Mục tiêu :
Đọc đợc bản vẽ chi tiết đơn giản có hình cắt .
21
Giáo án Công Nghệ 8
Có tác phong làm việc theo qui trình .
II . Chuẩn bị :
1. Giáo viên : chuẩn bị Hình 10.1 ( Bản vẽ chi tiết vòng đai )

2. Học sinh : Nắm chắc kiến thức bài trớc và chuẩn bị giấy A4 , bút chì , thớc
kẻ ..
III. Tiến trình bài giảng :

Hoạt động của GVvà HS Phần bài thực hành của HS
Hoạt động 1 : Giới thiệu bài
GV: Ơ bài trớc , các em đã đợc nghiên cứu sâu về
bản vẽ chi tiết , hôm nay chúng ta sẽ vận dụng
các kiến thức đó trong bài thực hành , đọc bản vẽ
chi tiết vòng đai .
GV : trình bày nội dung và trình tự tiến hành .
( sgk tr 33-34 )
Hoạt động 2 : Tìm hiểu cách trình bày bài làm :
GV hớng dẫn học sinh các bớc tiến hành nh sau :
Bớc 1 : Kẻ bảng theo mẫu nh bài 9( Bảng 9.1)
Bớc 2 : GV hớng dẫn HS đọc bản vẽ vành đai
theo trình tự sau:
- Khung tên :
+ Tên gọi chi tiết
+ Vật liệu
+ Tỉ lệ
- Hình biểu diễn :
+ Tên gọi hình chiếu
+ Vị trí hình cắt
- Kích thớc:
+ Kích thớc chung của chi tiết
+ Kích thớc các phần của chi tiết
Bài tập thực hành
Đọc bản vẽ chi tiết đơn giản có
hình cắt

- Khung tên :
+ Tên gọi chi tiết : Vành đai
+ Vật liệu : thép
+ Tỉ lệ 1: 2
- Hình biểu diễn :
+ Tên gọi hình chiếu : Hình
chiếu bằng .
+ Vị trí hình cắt : Hình cắt ở
hình chiếu đứng
- Kích thớc:
+ Kích thớc chung của chi tiết :
140 , 50 , R 39
+ Kích thớc các phần của chi
tiết : Bán kính trong R25 , bán
kính ngoài R 39 , chiều dày
10 , chiều dài 140 , chiều rộng
50 , đờng kính hai lỗ là
22
Giáo án Công Nghệ 8
- Yêu cầu kỹ thuật :
+ Gia công
+ Xử lí bề mặt
-
- Tổng hợp:
+ Mô tả hình dạng và cấu tạo chi tiết
+ Công dụng của chi tiết
Hoạt động 3 : Tổ chức thực hành
HS làm theo sự hớng dẫn của GV nh trên
Hoạt động 4 : Tổng kết và đánh giá bài thực
hành

- GV nhận xét về giờ thực hành .
- GV hớng dẫn HS đánh giá bài làm dựa vào mục
tiêu của bài .
- GV thu bài về chấm , tiết sau trả bài và nhận xét
đánh giá kết quả.
- GV yêu cầu HS đọc trớc bài 11 Sgk .

12

- Yêu cầu kỹ thuật :
+ Gia công ( làm tù cạnh )
+ Xử lí bề mặt ( mạ kẽm )
- - Tổng hợp:
+ Mô tả hình dạng và cấu tạo
chi tiết ( Phần giữa là nửa hình
trụ tròn , hai bên là các hình
hộp chữ nhật có lỗ tròn )
+ Công dụng của chi tiết
( Dùng để ghép nối các chi tiết
hình trụ với các chi tiết khác )
Tiết 11 : Biểu diễn ren
I. Mục tiêu :
o Nhận dạng đợc ren trên bản vẽ chi tiết
o Biết đợc qui ớc vẽ ren .
II. Chuẩn bị :
23
Giáo án Công Nghệ 8
1. Giáo viên : chuẩn bị hình 11.1 , Hình 11.4 và các mẫu vật nh ốc vít , bút bi
có ren ..
2. Học sinh : chuẩn bị đầy đủ các đồ dùng học tập .

III .Tiến trình bài giảng :
A/ Trả bài và nhận xét về kết quả bài thực hành tiết trớc .
B/ Dạy học bài mới :
Hoạt động của GVvà HS Phần ghi bảng của GV
Đặt vấn đề : Xung quanh cuộc sống của chúng
ta có rất nhiều chi tiết có ren , vậy công dụng
của chúng là gì và các qui ớc về ren nh thế nào
thì tiết học này chúng ta sẽ nghiên cứu .
Hoạt động 1 : Giới thiệu các chi tiết có sử
dụng ren
GV : Cho HS quan sát mẫu vật ( ốc , vít ) và mô
tả về ren .
GV : Vậy công dụng của chúng là gì ?
HS : Dùng để ghép nối các chi tiết với nhau
GV : Cho HS lấy các VD về các chi tiết có sử
dụng ren
HS : Chai , lọ , bóng đèn tròn vv..
Hoạt động 2 : Tìm hiểu các qui ớc về ren
GV : Cho HS quan sát ren và nhấn mạnh :
Ren có kết cấu phức tạp nên các loại ren đều đ-
ợc vẽ theo một qui ớc .
GV : Cho HS quan sát các chi tiết có sử dụng
ren ngoài và giới thiệu phần a
GV : Vậy các em cho biết ren ngoài có đặc
điểm gì ?
HS : Ren ngoài : là ren đợc hình thành ở mặt
ngoài của chi tiết.
GV cho HS quan sát mẫu vật và yêu cầu HS chỉ
rõ các đờng chân ren , đỉnh ren , đờng kính
ngoài , đờng kính trong , .

HS trả lời
HS : Điền vào chỗ trống trong sgk tr 36
GV yêu cầu HS nêu đáp án và gọi HS khác nhận
1. Chi tiết có ren :
- Rất nhiều chi tiết sử dụng
ren trong thực tế nh bóng đèn ,
ốc vít , chai ,lọ v.v
- Ren dùng để ghép nối các
chi tiết với nhau
2/ Qui ớc vẽ ren :
a/ Ren ngoài : ( ren trục )là
ren đợc hình thành ở mặt
ngoài của chi tiết .
b/ Ren trong ( ren lỗ ) là ren
24
Giáo án Công Nghệ 8
xét
GV : Cho HS quan sát chi tiết có ren trong và
nhận xét
GV cho HS điền vào chỗ trống trong sgk tr 36
GV yêu cầu HS nêu đáp án và gọi HS khác nhận
xét .
Hoạt động 3 : Ren bị che khuất
GV cho HS quan sát Hình 11.1
GV nêu qui ớc vẽ ren trục hoặc ren lỗ trong tr-
ờng hợp bị che khuất .
đợc hình thành ở mặt trong
của lỗ.
3/Ren bị che khuất :
Khi ren trục hoặc ren lỗ bị

che khuất thì các đờng đỉnh
ren , chân ren , giới hạn ren..
đều đợc vẽ bằng nét đứt .
C/ Củng cố :
- GV cho HS đọc ghi nhớ trong Sgk tr 37 .
- GV đa thêm các câu hỏi cho HS trả lời .
- GV cho HS đọc phần có thể em cha biết .
D / H ớng dẫn BTVN :
- Học thuộc lý thuyết ; trả lời các câu hỏi trong sgk
- Làm bt trong sgk tr 37 -38
- Chuẩn bị giấy A4 và các đồ dùng cho tiết sau thực hành .
Tiết 12 : Bài tập thực hành
Đọc bản vẽ chi tiết đơn giản có ren
I . Mục tiêu :
Đọc đợc bản vẽ chi tiết đơn giản có ren.
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×