Tải bản đầy đủ (.pdf) (96 trang)

(Luận văn thạc sĩ) Đánh giá kết quả thực hiện công tác điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất giai đoạn 20112020 và lập kế hoạch sử dụng đất năm 2019 huyện Yên Minh, tỉnh Hà Giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.82 MB, 96 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

NINH VĂN TUẤN

ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÔNG TÁC
ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT GIAI ĐOẠN
2011 – 2020 VÀ LẬP KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT
NĂM 2019 HUYỆN YÊN MINH, TỈNH HÀ GIANG

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI

Thái Nguyên, năm 2019
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

NINH VĂN TUẤN
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÔNG TÁC
ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT GIAI ĐOẠN
2011 – 2020 VÀ LẬP KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT
NĂM 2019 HUYỆN YÊN MINH, TỈNH HÀ GIANG
Ngành: Quản lý đất đai
Mã số: 8.85.01.03

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI


Người hướng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN THỊ LỢI

Thái Nguyên, năm 2019
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là kết quả nghiên cứu của tôi. Các số liệu, kết quả nêu
trong luận văn này là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công
trình nào.
Tôi xin cam đoan rằng, mọi sự giúp đỡ trong quá trình thực hiện luận văn đã
được cảm ơn, các thông tin trích dẫn đã chỉ rõ nguồn gốc.
Thái Nguyên, ngày 26 tháng 6 năm 2019
Tác giả luận văn

Ninh Văn Tuấn

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




ii
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thiện luận văn tôi đã nhận được sự giúp đỡ tận tình, sự đóng góp
quý báu của nhiều cá nhân và tập thể.
Trước hết, tôi xin trân trọng cảm ơn TS. Nguyễn Thị Lợi - Giảng viên Đại

học Nông lâm Thái Nguyên đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo tôi trong suốt thời gian
thực hiện đề tài.
Tôi xin trân trọng cảm ơn sự góp ý chân thành của các thầy, cô giáo khoa
Quản lý tài nguyên, Phòng đào tạo - Đại học Nông lâm Thái Nguyên đã tạo điều
kiện thuận lợi cho tôi thực hiện và hoàn thành đề tài. Tôi xin trân trọng cảm ơn
UBND huyện Yên Minh, phòng Nông nghiệp và phát triển nông thôn huyện Yên
Minh, tỉnh Hà giang đã giúp đỡ tôi trong quá trình thực hiện đề tài trên địa bàn. Tôi
xin cảm ơn đến gia đình, người thân, các cán bộ đồng nghiệp và bạn bè đã động
viên, giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong qua trình thực hiện đề tài này.
Do hạn chế về mặt thời gian và điều kiện nghiên cứu, nên luận văn này của
tôi chắc chắn sẽ không tránh khỏi những thiếu sót, rất mong nhận được những ý
kiến đóng góp của các nhà khoa học, các thầy, cô giáo và các bạn đồng nghiệp để
luận văn được hoàn thiện hơn.
Một lần nữa tôi xin trân trọng cảm ơn!
Thái Nguyên, ngày 26 tháng 6 năm 2019
Tác giả luận văn

Ninh Văn Tuấn

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




iii
MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii
MỤC LỤC ........................................................................................................ iii

DANH MỤC CÁC BẢNG............................................................................... vi
MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1
1.1. Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................. 1
1.2. Mục tiêu của đề tài ..................................................................................... 3
1.3. Ý nghĩa của đề tài;...................................................................................... 3
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ........................................................... 4
1.1. Cơ sở khoa học và lý luận của đề tài.......................................................... 4
1.1.1. Cơ sở khoa học và lý luận về Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất ........... 4
1.1.2. Các căn cứ pháp lý của đề tài .................................................................. 8
1.1.3. Các quy định về công tác Điều chỉnh quy hoạch và lập kế hoạch
hàng năm cấp huyện ........................................................................................ 12
1.2. Một số nghiên cứu liên quan đến lĩnh vực đề tài ở trong và ngoài nước .... 16
1.2.1. Các nghiên cứu ngoài nước ................................................................... 16
1.2.2. Các nghiên cứu trong nước ................................................................... 17
CHƯƠNG II: ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU ................................................................................................ 25
2.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................ 25
2.1.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ......................................................... 25
2.1.2. Thời gian nghiên cứu ............................................................................ 25
2.2. Nội dung nghiên cứu ................................................................................ 25
2.2.1. Đánh giá điều kiện tự nhiên kinh tế-xã hội, tình hình quản lý sử
dụng đất đai của huyện Yên Minh, tỉnh Hà Giang; ........................................ 25
2.2.2. Đánh giá kết quả thực hiện điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất giai
đoạn 2011 -2020 huyện Yên Minh, tỉnh Hà Giang:........................................ 25
- Đánh giá kết quả thực hiện giai đoạn 2011 -2015; ....................................... 25
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN





iv
- Đánh giá phương án điều chỉnh giai đoạn 2016 -2020................................. 25
2.2.3. Đánh giá công tác lập kế hoạch sử dụng đất năm 2019 huyện Yên
Minh; ............................................................................................................... 25
2.2.4. Đánh giá ý kiến của người dân về một số vấn đề liên quan đến quy
hoạch, kế hoạch sử dụng đất trên địa bàn huyện Yên Minh; .......................... 25
2.2.5. Đánh giá những thuận lợi, khó khăn và các giải pháp. ........................ 25
2.3. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................... 25
2.3.1. Phương pháp điều tra, thu thập số liệu thứ cấp ..................................... 25
2.3.2.Phương pháp điều tra, thu thập số liệu sơ cấp ....................................... 26
2.3.3. Phương pháp xử lý các tài liệu, số liệu thống kê thu thập được
phục vụ cho nghiên cứu đề tài......................................................................... 27
2.3.4. Phương pháp tổng hợp, so sánh, phân tích và viết báo cáo .................. 27
CHƯƠNG III: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN...................... 28
3.1. Kết quả đánh giá sơ lược về tình hình cơ bản của huyện Yên Minh ....... 28
3.1.1. Đánh giá sơ lược điều kiện tự nhiên kinh tế-xã hội huyện Yên
Minh. ............................................................................................................... 28
3.1.2. Thực trạng phát triển kinh tế - xã hội.................................................... 35
3.1.3. Phân tích, đánh giá tình hình thực hiện một số nội dung quản lý
nhà nước về đất đai ......................................................................................... 45
3.2. Đánh giá kết quả thực hiện công tác Điều chỉnh quy hoạch sử dụng
đất giai đoạn 2011 - 2020 cho huyện Yên Minh, tỉnh Hà Giang .................... 47
3.2.1 Đánh giá tình hình thực hiện quy hoạch sử dụng đất giai đoạn
2011- 2015 của huyện Yên Minh .................................................................... 47
3.2.2. Kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất huyện Yên Minh từ năm
2011 – 2015 ..................................................................................................... 52
3.2.2. Đánh giá kết quả điều chỉnh phân bổ, xác định nhu cầu sử dụng
đất đai cho các mục đích trên địa bàn huyện Yên Minh giai đoạn 2016 2020 ................................................................................................................. 58
3.2.3. Xác định, phân bổ chỉ tiêu sử dụng đất cho các đơn vị xã, thị trấn
trên địa bàn huyện Yên Minh giai đoạn 2016 -2020 ...................................... 65

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




v
3.3. Đánh giá kết quả lập kế hoạch sử dụng đất năm 2019 huyện Yên
Minh ................................................................................................................ 70
3.3.1. Đánh giá thực trạng sử dụng đất năm 2018 huyện Yên Minh .............. 70
3.3.2. Đánh giá kết quả lập kế hoạch sử dụng đất năm 2019 huyện Yên
Minh ................................................................................................................ 72
3.4. Điều tra khảo sát đánh giá ý kiến người dân về tình hình Điều chỉnh
và thực hiện quy hoạch sử dụng đất trên địa bàn huyện Yên Minh................ 75
3.4.1. Ý kiến đánh giá của người dân về tình hình thực hiện quy hoạch
sử dụng đất trên địa bàn huyện Yên Minh giai đoạn 2011 -2015 ................... 75
Để thấy được hiệu quả sử dụng đất cho các mục theo quy hoạch trong
giai đoạn 2011 -2015 trên địa bàn huyện Yên Minh, chúng tôi tiến hành
lập phiếu điều tra ý kiến của người dân tại các xã và thị trấn trên địa bàn
huyện Yên Minh, kết quả đạt được qua bảng tổng hợp như sau: ................... 75
3.4.2. Ý kiến đánh giá của người dân về phương án Điều chỉnh quy
hoạch sử dụng đất giai đoạn 2016 -2020 huyện Yên Minh ............................ 76
3.5. Đánh giá những thuận lợi, khó khăn và đề xuất giải pháp....................... 78
3.5.1. Những thuận lợi..................................................................................... 78
3.5.2. Những khó khăn .................................................................................... 78
3.5.3. Một số giải pháp .................................................................................... 79
1.

KẾT LUẬN ............................................................................................. 82

2. KIẾN NGHỊ ................................................................................................ 83

TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 85

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




vi
DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 3.1: Biến động các loại đất huyện Yên Minh giai đoạn 2010 2015 ................................................................................................................. 48
Bảng 3.2: Kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất giai đoạn 20112015 ................................................................................................................. 52
Bảng 3.4: Kết quả thực hiện chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất phi nông
nghiệp giai đoạn 2011 -2015 huyện Yên Minh .............................................. 55
Bảng 3.5: Hệ thống chỉ tiêu phân bổ, xác định sử dụng đất nông nghiệp
trên địa bàn huyện Yên Minh đến năm 2020 .................................................. 59
Bảng 3.6: Hệ thống chỉ tiêu phân bổ, xác định sử dụng đất phi nông
nghiệp trên địa bàn huyện Yên Minh đến năm 2020 ...................................... 61
Bảng3.7: Kết quả phân bổ diện tích vào mục đích nhóm đất nông
nghiệp cho các đơn vị hành chính cấp xã trên địa bàn huyện Yên Minh
giai đoạn 2016 -2020 ....................................................................................... 65
Bảng 3.8: Kết quả phân bổ diện tích vào mục đích nhóm đất phi nông
nghiệp cho các đơn vị hành chính cấp xã trên địa bàn huyện Yên Minh
giai đoạn 2016 -2020 ....................................................................................... 66
Bảng 3.9: Kết quả xác định quỹ đất phân bổ theo các Khu chức năng
trên địa bàn huyện Yên Minh giai đoạn 2016 -2020 ...................................... 67
Bảng 3. 10: Kết quả biến động đất đai theo chỉ tiêu phân bổ trong kỳ
điều chỉnh quy hoạch đến 2020 của huyện Yên Minh .................................... 68
Bảng 3.11: Kết quả thực hiện chỉ tiêu các loại đất trong KHSDĐ năm
2018 ................................................................................................................. 70

Bảng 3.13: Kết quả lập kế hoạch sử dụng đất năm 2019 huyện Yên
Minh ................................................................................................................ 72
Bảng 3.17: Tổng hợp ý kiến đánh giá của người dân về tính hiệu quả
của quy hoạch sử dụng đất giai đoạn 2011 – 2015 huyện Yên Minh ............. 75
Bảng 3.18: Tổng hợp kết quả ý kiến đánh giá của người dân về phương
án Điều chỉnh quy hoạch các khu chức năng giai đoạn 2016 -2020
huyện Yên Minh .............................................................................................. 77

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




1
MỞ ĐẦU
1.1. Tính cấp thiết của đề tài
Quá trình phát triển kinh tế của một địa phương luôn gắn liền với chiến
lược phát triển kinh tế xã hội trong một thời kỳ nhất định, trong đó quy hoạch
sử dụng đất là một nội dung quan trọng không thể thiếu. Việc sử dụng đất liên
quan chặt chẽ đến mọi hoạt động của từng ngành, từng lĩnh vực, quyết định
đến hiệu quả sản xuất và sự sống còn của người dân cũng như vận mệnh của
cả quốc gia. Vì vậy quy hoạch sử dụng đất là một yêu cầu đặc biệt quan trọng
để sắp xếp quỹ đất cho các lĩnh vực và đối tượng sử dụng hợp lý, có hiệu quả
phục vụ phát triển kinh tế - xã hội, giữ vững quốc phòng - an ninh, tránh sự
chồng chéo gây lãng phí trong việc sử dụng đất, hạn chế sự hủy hoại đất, phá
vỡ môi trường sinh thái, không chỉ cho trước mắt mà cả lâu dài. Chính vì vậy
Đảng và Nhà nước ta luôn coi đây là vấn đề cần được quan tâm hàng đầu, một
nội dung quan trọng để quản lý Nhà nước về đất đai. Hiến pháp quy định đất
đai thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước là đại diện chủ sở hữu và thống nhất
quản lý. Nhà nước có quyền định đoạt về đất đai và điều tiết các nguồn thu từ

việc sử dụng đất.
Theo Điều 3, Luật đất đai năm 2013 “Quy hoạch sử dụng đất là việc phân bổ
và khoanh vùng đất đai theo không gian sử dụng cho các mục tiêu phát triển kinh
tế-xã hội, quốc phòng, an ninh, bảo vệ môi trường và thích ứng biến đổi khí hậu
trên cơ sở tiềm năng đất đai và nhu cầu sử dụng đất của các ngành, lĩnh vực đối với
từng vùng kinh tế-xã hội và đơn vị hành chính trong một khoảng thời gian xác
định”. Luật Đất đai năm 2013 tại Điều 22 Khoản 4 quy định "Quy hoạch, kế hoạch
sử dụng đất là một trong những nội dung quản lý Nhà nước về đất đai". Công tác
lập và điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất trên phạm vi cả nước luôn được
quan tâm triển khai rộng khắp và đã đạt được một số kết quả nhất định trong những
năm gần đây, đặc biệt là sau khi Luật Đất đai năm 2003, Luật đất đai năm 2013 đi vào
cuộc sống.
Luật Đất đai năm 2013 khẳng định việc lập Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
là một trong 15 nội dung quản lý Nhà nước về đất đai. Nội dung quy hoạch, kế
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




2
hoạch sử dụng đất còn được cụ thể hóa trong Nghị định 43/2014/NĐ-CP ngày 15
tháng 5 năm 2014, Thông tư 29/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của
Bộ Tài nguyên và Môi Trường về Quy định chi tiết việc lập, điều chỉnh và thẩm
định Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
Trong 3 cấp lập Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất thì cấp huyện có vai trò
đặc biệt quan trọng: là cấp xác định cụ thể các chỉ tiêu sử dụng đất cũng như vị trí
các công trình dự án đến địa bàn cấp xã (phường, thị trấn).
Trên cơ sở Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ
đầu (2011 – 2015) huyện Yên Minh đã được Ủy ban nhân tỉnh Hà Giang phê duyệt
theo Quyết định số 2796/QĐ-UBND ngày 30/12/2014 của UBND tỉnh Hà Giang,

Ủy ban nhân dân huyện Yên Minh đã tổ chức thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước
về đất đai theo Quy hoạch và kế hoạch. Trong kỳ kế hoạch nhiều công trình, dự án
đã và đang được triển khai, việc thực hiện các chỉ tiêu sử dụng đất đã góp phần phát
triển kinh tế - xã hội của huyện. Tuy nhiên do điều kiện nguồn vốn còn hạn chế
hoặc do một số nguyên nhân khác có một số công trình dự án chưa được triển khai
hay chậm tiến độ từ đó ảnh hưởng đến kế hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt. Do
vậy điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 huyện Yên Minh nhằm đánh
giá tình hình thực hiện kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu (2011 – 2015) của huyện qua
đó xác định đưa ra khỏi Quy hoạch những công trình, dự án không có tính khả thi,
điều chỉnh quy mô các dự án cho phù hợp với khả năng nguồn vốn và tình hình cụ
thể của địa phương, bổ sung những công trình, dự án có nhu cầu cấp bách để phát
triển kinh tế - xã hội và phục vụ đời sống dân sinh.
Xuất phát từ tình hình thực tiễn của địa phương, để thấy được những thuận
lợi, khó khăn trong công tác Điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất của huyện Yên
Minh và giúp cho công tác lập kế hoạch sử dụng đất hàng năm của huyện được tốt
hơn, tôi tiến hành nghiên cứu đề tài “Đánh giá kết quả thực hiện công tác Điều
chỉnh quy hoạch sử dụng đất giai đoạn 2011 -2020 và Lập Kế hoạch sử dụng đất
năm 2019 huyện Yên Minh, tỉnh Hà Giang”, dưới sự hướng dẫn của cô giáo Tiến
sĩ Nguyễn Thị Lợi – Giảng viên trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




3
1.2. Mục tiêu của đề tài
Đánh giá được kết quả thực hiện công tác Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất
giai đoạn 2011 -2020 và lập kế hoạch sử dụng đất năm 2019 cho huyện Yên Minh,
tỉnh Hà Giang. Nhằm thấy được những thuận lợi, khó khăn và đề xuất các giải pháp

giúp cho huyện Yên Minh trong công tác thực hiện Quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất đạt hiệu quả cao về mọi mặt. Cụ thể:
- Đánh giá kết quả thực hiện quy hoạch giai đoạn 2011- 2015 của huyện Yên
Minh, tỉnh Hà Giang;
- Đánh giá phương án Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất của huyện Yên
Minh giai đoạn 2016 -2020;
- Đánh giá kết quả lập kế hoạch sử dụng đất năm 2019 huyện Yên Minh;
- Đánh giá kết quả thực hiện Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất giai đoạn
2011-2020 trên địa bàn huyện Yên Minh qua khảo sát ý kiến của người dân;
- Đánh giá những thuận lợi, khó khăn và các giải pháp trong công tác lập và
điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đối với huyện Yên Minh.
1.3. Ý nghĩa của đề tài;
Đề tài có ý nghĩa lớn về mặt khoa học và thực tiễn, là cơ sở cho công tác
thực hiện các nội dung quản lý nhà nước về đất đai được tốt hơn. Đồng thời kết
quả nghiên cứu của đề tài là cơ sở khoa học cho việc sử dụng đất một cách có
hiệu quả và tiết kiệm.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




4
CHƯƠNG I
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Cơ sở khoa học và lý luận của đề tài
1.1.1. Cơ sở khoa học và lý luận về Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
1.1.2.1. Khái niệm:
Theo quy định tại Luật đất đai năm 2013, thì Quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất được quy định như sau (Luật đất đai, 2013):

- Quy hoạch sử dụng đất là việc phân bổ và khoanh vùng đất đai theo không
gian sử dụng cho các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh, bảo
vệ môi trường và thích ứng biến đổi khí hậu trên cơ sở tiềm năng đất đai và nhu cầu
sử dụng đất của các ngành, lĩnh vực đối với từng vùng kinh tế - xã hội và đơn vị
hành chính trong một khoảng thời gian xác định.
- Kế hoạch sử dụng đất là việc phân chia quy hoạch sử dụng đất theo thời gian
để thực hiện trong kỳ quy hoạch sử dụng đất.
1.1.2.2. Một số quy định về công tác Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất hiện nay
* Nguyên tắc lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
Theo quy định tại Luật đất đai năm 2013, thì công tác quy hoạch, kế hoạch sử
dụng đất phải đảm bảo các nguyên tắc sau (Luật đất đai, 2013):
1. Phù hợp với chiến lược, quy hoạch tổng thể, kế hoạch phát triển kinh tế - xã
hội, quốc phòng, an ninh.
2. Được lập từ tổng thể đến chi tiết; quy hoạch sử dụng đất của cấp dưới phải
phù hợp với quy hoạch sử dụng đất của cấp trên; kế hoạch sử dụng đất phải phù hợp
với quy hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
Quy hoạch sử dụng đất cấp quốc gia phải bảo đảm tính đặc thù, liên kết của các
vùng kinh tế - xã hội; quy hoạch sử dụng đất cấp huyện phải thể hiện nội dung sử
dụng đất của cấp xã.
3. Sử dụng đất tiết kiệm và có hiệu quả.
4. Khai thác hợp lý tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường; thích ứng với
biến đổi khí hậu.
5. Bảo vệ, tôn tạo di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




5
6. Dân chủ và công khai.

7. Bảo đảm ưu tiên quỹ đất cho mục đích quốc phòng, an ninh, phục vụ lợi ích
quốc gia, công cộng, an ninh lương thực và bảo vệ môi trường.
8. Quy hoạch, kế hoạch của ngành, lĩnh vực, địa phương có sử dụng đất phải
bảo đảm phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước
có thẩm quyền quyết định, phê duyệt.
* Quy định về việc lập Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện
Theo quy định tại Điều 40, Luật đất đai năm 2013, thì Quy hoạch, kế hoạch sử
dụng đất cấp huyện được quy định như sau(Luật đất đai, 2013):
1. Căn cứ lập quy hoạch sử dụng đất cấp huyện bao gồm:
a) Quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh;
b) Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội của cấp tỉnh, cấp huyện;
c) Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
d) Hiện trạng sử dụng đất, tiềm năng đất đai và kết quả thực hiện quy hoạch sử
dụng đất cấp huyện kỳ trước;
đ) Nhu cầu sử dụng đất của các ngành, lĩnh vực, của cấp huyện, của cấp xã;
e) Định mức sử dụng đất;
g) Tiến bộ khoa học và công nghệ có liên quan đến việc sử dụng đất.
2. Nội dung quy hoạch sử dụng đất cấp huyện bao gồm:
a) Định hướng sử dụng đất 10 năm;
b) Xác định diện tích các loại đất đã được phân bổ trong quy hoạch sử dụng
đất cấp tỉnh và diện tích các loại đất theo nhu cầu sử dụng đất của cấp huyện và cấp xã;
c) Xác định các khu vực sử dụng đất theo chức năng sử dụng đến từng đơn vị
hành chính cấp xã;
d) Xác định diện tích các loại đất đã xác định tại điểm b khoản này đến từng
đơn vị hành chính cấp xã;
đ) Lập bản đồ quy hoạch sử dụng đất cấp huyện; đối với khu vực quy hoạch
đất trồng lúa, khu vực quy hoạch chuyển mục đích sử dụng đất quy định tại các
điểm a, b, c, d và e khoản 1 Điều 57 của Luật này thì thể hiện chi tiết đến từng đơn
vị hành chính cấp xã;
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN





6
e) Giải pháp thực hiện quy hoạch sử dụng đất.
3. Căn cứ lập kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện bao gồm:
a) Kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh;
b) Quy hoạch sử dụng đất cấp huyện;
c) Nhu cầu sử dụng đất trong năm kế hoạch của các ngành, lĩnh vực, của các cấp;
d) Khả năng đầu tư, huy động nguồn lực để thực hiện kế hoạch sử dụng đất.
4. Nội dung kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện bao gồm:
a) Phân tích, đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm trước;
b) Xác định diện tích các loại đất đã được phân bổ trong kế hoạch sử dụng đất
cấp tỉnh và diện tích các loại đất theo nhu cầu sử dụng đất của cấp huyện, cấp xã
trong năm kế hoạch;
c) Xác định vị trí, diện tích đất phải thu hồi để thực hiện công trình, dự án sử
dụng đất vào mục đích quy định tại Điều 61 và Điều 62 của Luật này trong năm kế
hoạch đến từng đơn vị hành chính cấp xã.
Đối với dự án hạ tầng kỹ thuật, xây dựng, chỉnh trang đô thị, khu dân cư nông
thôn thì phải đồng thời xác định vị trí, diện tích đất thu hồi trong vùng phụ cận để
đấu giá quyền sử dụng đất thực hiện dự án nhà ở, thương mại, dịch vụ, sản xuất,
kinh doanh;
d) Xác định diện tích các loại đất cần chuyển mục đích sử dụng đối với các
loại đất phải xin phép quy định tại các điểm a, b, c, d và e khoản 1 Điều 57 của Luật
này trong năm kế hoạch đến từng đơn vị hành chính cấp xã;
đ) Lập bản đồ kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện;
g) Giải pháp thực hiện kế hoạch sử dụng đất.
* Quy định về công tác Điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất cấp huyện
Theo quy định tại Điều 46, Luật đất đai năm 2013, thì việc Điều chỉnh Quy

hoạch được quy định như sau(Luật đất đai, 2013):
1. Việc điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất chỉ được thực hiện trong các trường
hợp sau đây:

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




7
a) Có sự điều chỉnh chiến lược phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh
của quốc gia; quy hoạch tổng thể phát triển các vùng kinh tế - xã hội mà sự điều
chỉnh đó làm thay đổi cơ cấu sử dụng đất;
b) Do tác động của thiên tai, chiến tranh làm thay đổi mục đích, cơ cấu, vị trí,
diện tích sử dụng đất;
c) Có sự điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất của cấp trên trực tiếp làm ảnh
hưởng tới quy hoạch sử dụng đất;
d) Có sự điều chỉnh địa giới hành chính của địa phương.
2. Việc điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất chỉ được thực hiện khi có sự điều
chỉnh quy hoạch sử dụng đất hoặc có sự thay đổi về khả năng thực hiện kế hoạch sử
dụng đất.
3. Nội dung điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất là một phần của quy hoạch sử
dụng đất đã được quyết định, phê duyệt. Nội dung điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất
là một phần của kế hoạch sử dụng đất đã được quyết định, phê duyệt.
Việc điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất thực hiện theo quy định tại
các điều 42, 43, 44 và 48 của Luật này.
4. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định, phê duyệt quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất của cấp nào thì có thẩm quyền quyết định, phê duyệt điều chỉnh
quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của cấp đó.
* Trách nhiệm tổ chức lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất

- Chính phủ tổ chức lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp quốc gia. Bộ Tài
nguyên và Môi trường chủ trì giúp Chính phủ trong việc lập quy hoạch, kế hoạch sử
dụng đất cấp quốc gia.
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp
tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện.
Cơ quan quản lý đất đai cấp tỉnh, cấp huyện chủ trì giúp Ủy ban nhân dân
cùng cấp trong việc lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
- Bộ Quốc phòng tổ chức lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất quốc phòng; Bộ
Công an tổ chức lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất an ninh.
*. Thẩm quyền quyết định, phê duyệt quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




8
- Quốc hội quyết định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp quốc gia.
- Chính phủ phê duyệt quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh; quy hoạch,
kế hoạch sử dụng đất quốc phòng; quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất an ninh.
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình Hội đồng nhân dân cùng cấp thông qua quy
hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh trước khi trình Chính phủ phê duyệt.
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện.
Ủy ban nhân dân cấp huyện trình Hội đồng nhân dân cùng cấp thông qua quy
hoạch sử dụng đất cấp huyện trước khi trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt.
Ủy ban nhân dân cấp huyện trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt kế
hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình Hội
đồng nhân dân cấp tỉnh thông qua danh mục dự án cần thu hồi đất quy định tại
khoản 3 Điều 62 của Luật này trước khi phê duyệt kế hoạch sử dụng đất hàng năm
của cấp huyện.
1.1.2. Các căn cứ pháp lý của đề tài

Căn cứ pháp lý là một trong những điểm mấu chốt và quyết định đến công
tác Lập và Điều chỉnh Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của các địa phương trên
phạm vi cả nước. Các quy định pháp luật do Nhà nước và chính quyền địa phương
các cấp đề ra là cơ sở pháp lý để tiến hành các hoạt động liên quan đến Quy hoạch,
kế hoạch sử dụng đất. Do vậy những căn cứ pháp lý để tiến hành hoạt động Điều
chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 cho các địa phương trên cả nước nói
chung và trên địa bàn huyện Yên Minh, tỉnh Hà Giang nói riêng được thực hiện
theo quy định các Văn bản pháp luật về đất đai như sau:
- Luật Đất đai năm 2013;
- Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
- Nghị định số 11/2014/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ
về quản lý và phát triển đô thị;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về
thi hành Luật Đất đai;
- Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ
quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




9
- Nghị định số 35/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ về
quản lý, sử dụng đất trồng lúa;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung một Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
- Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ về
phê duyệt quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ
đầu (2011-2015) của tỉnh Hà Giang;
- Thông tư số 28/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài

nguyên và Môi trường quy định về thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện
trạng sử dụng đất;
- Thông tư số 29/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường quy định chi tiết việc lập, điều chỉnh và thẩm định quy
hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
- Thông tư số 01/2017/TT-BTNMT ngày 09 tháng 02 năm 2017 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường quy định Định mức sử dụng đất xây dựng cơ sở văn hóa, cơ
sở y tế, cơ sở giáo dục và đào tạo, cơ sở thể dục thể thao;
- Quyết định số 752/QĐ-TTg ngày 19 tháng 6 năm 2001 của Thủ tướng
Chính phủ về việc phê duyệt quy hoạch tổng thể hệ thống thoát nước tỉnh Hà Giang
đến năm 2020;
- Quyết định số 1547/QĐ-TTg ngày 28 tháng 10 năm 2008 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt quy hoạch thủy lợi chống ngập úng khu vực tỉnh Hà Giang;
- Quyết định số 24/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng
Chính phủ về việc điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng tỉnh Hà Giang đến năm
2025;
- Quyết định số 729/QĐ-TTg ngày 19 tháng 6 năm 2012 của Thủ tướng Chính
Phủ về phê duyệt quy hoạch cấp nước tỉnh Hà Giang đến năm 2025;
- Quyết định 568/QĐ-TTg ngày 08 tháng 4 năm 2013 của Thủ tướng Chính
phủ về việc phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch phát triển giao thông vận tải tỉnh Hà
Giang đến năm 2020 và tầm nhìn sau năm 2020 (thay thế quyết định số 101/QĐTTg ngày 22/01/2007);
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




10
- Quyết định số 2631/QĐ-TTg ngày 31 tháng 12 năm 2013 của Thủ tướng
Chính phủ về phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Hà Giang
đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2025;

- Văn bản số 1927/TTg-KTN ngày 02 tháng 11 năm 2016 của Thủ tướng
Chính phủ về phân bổ chỉ tiêu sử dụng đất cấp Quốc gia;
- Quyết định số 57/QĐ-TTg ngày 09 tháng 01 năm 2012 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng giai đoạn 2011-2020;
- Quyết định số 6493/QĐ-BCT ngày 09 tháng 12 năm 2010 của Bộ Công
thương về phê duyệt quy hoạch phát triển điện lực Thành phố giai đoạn đến 2015 có
xét tới 2020;
- Quyết định số 02/2003/QĐ-UB ngày 03 tháng 01 năm 2003 của Ủy ban
nhân dân TP.HCM về việc phê duyệt quy hoạch mạng lưới trường học ngành giáo
dục và đào tạo Thành phố đến năm 2020;
- Quyết định số 17/2009/QĐ-UB ngày 12 tháng 02 năm 2009 của Ủy ban
nhân dân thành phố về phê duyệt quy hoạch định hướng phát triển hệ thống chợsiêu thị-trung tâm thương mại trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 20092015, tầm nhìn 2020;
- Quyết định số 5930/QĐ-UBND ngày 28 tháng 12 năm 2009 của UBND
TP.HCM về phê duyệt quy hoạch sản xuất nông nghiệp phát triển nông thôn tỉnh Hà
Giang đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2025;
- Quyết định số 768/QĐ-UBND ngày 21 tháng 02 năm 2014 của Ủy ban
nhân dân Thành phố về phê duyệt Quy hoạch thủy lợi phục vụ sản xuất nông
nghiệp trên địa bàn tỉnh Hà Giang đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2025;
- Quyết định số 1865/2014/QĐ-UB ngày 16 tháng 4 năm 2014 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Hà Giang về phê duyệt quy hoạch mạng lưới cơ sở vật chất ngành y
tế tỉnh Hà Giang đến năm 2020;
- Quyết định số 35/2016/QĐ-UBND ngày 16 tháng 9 năm 2016 của Ủy ban
nhân dân Thành phố quy định về mức thu tiền và quản lý sử dụng khoản tiền bảo vệ,
phát triển đất trồng lúa khi chuyển từ đất chuyên trồng lúa nước sang sử dụng vào
mục đích phi nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Hà Giang;
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN





11
- Quyết định số 7006/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban
nhân dân Thành phố về giao vốn đầu tư công năm 2017 (đợt 1) nguồn vốn ngân
sách thành phố, nguồn vốn sổ xố kiến thiết và nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính
thức (ODA);
- Quyết định số 6505/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Hà Giang về phê duyệt Dự án "Quy hoạch phát triển hệ thống cửa
hàng xăng dầu trên địa bàn tỉnh Hà Giang đến năm 2025, định hướng đến năm
2030";
- Nghị quyết số 20/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2015 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Hà Giang về việc thông qua danh mục các dự án cần thu hồi đất; dự
án có chuyển mục đích sử dụng đất lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng trên
địa bàn Thành phố;
- Nghị quyết số 04/NQ-HĐND ngày 21 tháng 4 năm 2016 của Hội đồng nhân
dân tỉnh Hà Giang về danh mục bổ sung các dự án cần thu hồi đất; dự án có chuyển mục
đích sử dụng đất lúa, đất rừng phòng hộ trên địa bàn Thành phố;
- Nghị quyết số 122/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Hà Giang về Danh mục các dự án cần thu hồi đất; dự án có chuyển
mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng trên địa bàn
Thành phố;
- Văn bản số 4389/BTNMT-TCQLĐĐ ngày 16 tháng 10 năm 2015 của bộ
Tài nguyên và Môi trường về lập kế hoạch sử dụng đất năm 2016;
- Kế hoạch số 3573/KH-UBND ngày 26 tháng 6 năm 2015 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Hà Giang về tổ chức thực hiện điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm
2020, kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2016-2020) Thành phố và lập kế hoạch sử dụng
đất năm 2016 cấp huyện;
- Văn bản số 9081/STNMT-BĐVT ngày 05 tháng 9 năm 2016 của Sở Tài
nguyên và Môi trường tỉnh Hà Giang về số liệu thống kê đất đai năm 2015;
- Công văn số 1687/STNMT-QLĐ ngày 23 tháng 02 năm 2017 của Sở tài
nguyên và Môi trường về dự thảo các chỉ tiêu sử dụng đất cấp tỉnh và danh mục dự

án của các ngành, lĩnh vực đến năm 2020 của tỉnh Hà Giang;
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




12
- Công văn số 2368/STNMT-QLĐ ngày 14 tháng 3 năm 2017 của Sở Tài
nguyên và Môi trường tỉnh Hà Giang về dự thảo các chỉ tiêu sử dụng đất cấp tỉnh
đến năm 2020 của tỉnh Hà Giang phân bổ trên địa bàn các quận, huyện;
- Quyết định số 2591/QĐ-UBND ngày 26 tháng 5 năm 2014 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Hà Giang về duyệt quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch
sử dụng đất 5 năm (2011-2015) của huyện Yên Minh;
- Quy hoạch chung xây dựng đến năm 2025, các quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2.000 ,
quy hoạch chi tiết xây dựng 1/500 trên địa bàn huyện Yên Minh;
- Nghị quyết đại hội Đảng bộ huyện Yên Minh lần thứ XI nhiệm kỳ 2015 -2020;
- Báo cáo về tình hình thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội trên địa
bàn huyện Yên Minh giai đoạn (2011 - 2015); phương hướng phát triển kinh tế - xã
hội giai đoạn (2016 - 2020);
- Báo cáo tình hình kinh tế - xã hội năm 2015 và mục tiêu, nhiệm vụ, giải
pháp chủ yếu phát triển kinh tế - xã hội năm 2016 huyện Yên Minh;
- Nguồn số liệu, nhu cầu sử dụng đất đến năm 2020 của các Ban, ngành và
các xã, thị trấn trong địa bàn huyện;
- Niên giám thống kê của huyện Yên Minh và tỉnh Hà Giang qua các năm
2011-2015;
- Các tài liệu, số liệu kiểm kê, thống kê, bản đồ,… về tình hình quản lý, sử
dụng đất đai trên địa bàn huyện Yên Minh.
Từ những căn cứ pháp lý và các nguồn tài liệu như trên, công tác Điều chỉnh
quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 của huyện Yên Minh đã được tiến hành và
được tuân thủ nghiêm ngặt.

1.1.3. Các quy định về công tác Điều chỉnh quy hoạch và lập kế hoạch hàng năm
cấp huyện
1.1.3.1. Trình tự điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất và lập kế hoạch sử dụng đất
năm đầu của điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp huyện
Theo quy định tại Điều 59 của Thông tư 29/2014/TT-BTNMT, trình tự Điều
chỉnh Quy hoạch sử dụng đất được quy định như sau:

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




13
- Điều tra, thu thập bổ sung thông tin, tài liệu; phân tích, đánh giá bổ sung
điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội; tình hình quản lý, sử dụng đất; kết quả thực hiện
quy hoạch sử dụng đất;
- Xây dựng phương án điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất;
- Lập kế hoạch sử dụng đất năm đầu của điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất
cấp huyện;
- Xây dựng báo cáo thuyết minh tổng hợp và các tài liệu có liên quan;
- Thẩm định, phê duyệt và công bố công khai.
*. Điều tra, thu thập bổ sung thông tin, tài liệu; phân tích, đánh giá bổ sung
điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội; tình hình quản lý, sử dụng đất; kết quả thực hiện
quy hoạch sử dụng đất
1. Điều tra, thu thập bổ sung các thông tin, tài liệu bao gồm như sau:
- Thu thập bổ sung các thông tin, tài liệu liên quan đến điều kiện tự nhiên,
kinh tế, xã hội và môi trường tác động đến việc sử dụng đất; tình hình quản lý, sử
dụng đất, kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất và tiềm năng đất đai;
- Thu thập bổ sung các thông tin, tài liệu về nhu cầu sử dụng đất và các dự án
sử dụng đất do các ngành, lĩnh vực xác định và đề xuất;

- Thu thập bổ sung các thông tin, tài liệu về nhu cầu sử dụng đất do Ủy ban
nhân dân cấp xã xác định;
- Điều tra, khảo sát thực địa.
2. Tổng hợp, xử lý các thông tin, tài liệu và lập báo cáo kết quả điều tra, thu
thập bổ sung các thông tin, tài liệu.
3. Phân tích, đánh giá bổ sung điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội:
- Phân tích, đánh giá bổ sung điều kiện tự nhiên, các nguồn tài nguyên và
hiện trạng môi trường;
- Phân tích, đánh giá bổ sung thực trạng phát triển kinh tế - xã hội;
- Phân tích, đánh giá bổ sung về biến đổi khí hậu tác động đến việc sử dụng đất.
- Phân tích, đánh giá tình hình quản lý, sử dụng đất; biến động sử dụng đất:
- Phân tích, đánh giá bổ sung tình hình thực hiện một số nội dung quản lý
nhà nước về đất đai liên quan đến điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




14
- Phân tích, đánh giá hiện trạng và biến động sử dụng đất.
5. Phân tích, đánh giá kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất.
6. Lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất phục vụ điều chỉnh quy hoạch sử
dụng đất.
7. Xây dựng các báo cáo chuyên đề.
8. Hội thảo và chỉnh sửa báo cáo chuyên đề, bản đồ sau hội thảo.
9. Đánh giá, nghiệm thu.
1.1.3.2. Quy trình Lập kế hoạch sử dụng đất cấp huyện
* Trình tự lập kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện
Việc lập kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện được thực hiện theo trình
tự sau:

1. Phân tích, đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm trước;
2. Lập kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện;
3. Thẩm định, phê duyệt và công bố công khai.
* Phân tích, đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm trước
1. Thu thập các thông tin, tài liệu liên quan đến việc lập kế hoạch sử dụng đất
hàng năm cấp huyện.
2. Phân tích, đánh giá các thông tin, tài liệu liên quan đến việc lập kế hoạch
sử dụng đất hàng năm cấp huyện.
3. Phân tích, đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm trước.
4. Xây dựng báo cáo chuyên đề.
5. Hội thảo và chỉnh sửa báo cáo chuyên đề sau hội thảo.
6. Đánh giá, nghiệm thu.
*. Lập kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện
1. Xác định các chỉ tiêu sử dụng đất cấp tỉnh đã phân bổ cho cấp huyện trong
năm kế hoạch và phân bổ đến từng đơn vị hành chính cấp xã.
2. Xác định nhu cầu sử dụng đất cho các ngành, lĩnh vực trong năm kế hoạch
và phân bổ đến từng đơn vị hành chính cấp xã gồm:
a) Chỉ tiêu sử dụng đất trong kế hoạch sử dụng đất năm trước chưa thực hiện
hết nhưng phải phù hợp với kinh tế - xã hội trên địa bàn cấp huyện;
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




15
b) Nhu cầu sử dụng đất của các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn cấp huyện.
3. Tổng hợp nhu cầu sử dụng đất, cân đối xác định các chỉ tiêu sử dụng đất
cho các ngành, lĩnh vực trong năm kế hoạch và phân bổ đến từng đơn vị hành chính
cấp xã.
4. Xác định diện tích các loại đất cần chuyển mục đích quy định tại các điểm

a, b, c, d và e Khoản 1 Điều 57 của Luật Đất đai trong năm kế hoạch đến từng đơn
vị hành chính cấp xã.
5. Xác định diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng trong năm kế hoạch
đến từng đơn vị hành chính cấp xã.
6. Xác định quy mô, địa điểm công trình, dự án; vị trí, diện tích khu vực sử
dụng đất vào các mục đích quy định tại Điều 61 và Điều 62 của Luật Đất đai để
thực hiện thu hồi đất trong năm kế hoạch, bao gồm:
a) Các dự án quy định tại Điều 61 và Khoản 1, 2 Điều 62 của Luật Đất đai và
đã được ghi vốn thực hiện trong năm kế hoạch;
b) Các dự án quy định tại Khoản 3 Điều 62 của Luật Đất đai và đã được ghi
vốn thực hiện trong năm kế hoạch đối với các dự án thực hiện bằng ngân sách nhà
nước; có văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền đối với các dự án còn lại;
c) Vùng phụ cận dự án hạ tầng kỹ thuật, xây dựng, chỉnh trang khu đô thị,
khu dân cư nông thôn để đấu giá quyền sử dụng đất thực hiện dự án nhà ở, thương
mại, dịch vụ, sản xuất, kinh doanh trong năm kế hoạch đã có chủ trương bằng văn
bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
7. Xác định diện tích đất cần phải chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện
việc nhận chuyển nhượng, thuê quyền sử dụng đất, nhận góp vốn bằng quyền sử
dụng đất trong năm kế hoạch trên cơ sở xem xét đơn đề nghị của người sử dụng đất.
8. Dự kiến các nguồn thu từ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng
đất và các khoản chi cho việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư trong năm kế hoạch sử
dụng đất.
9. Xác định các giải pháp tổ chức thực hiện kế hoạch sử dụng đất.
10. Lập hệ thống bảng, biểu số liệu phân tích, sơ đồ, biểu đồ.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN





16
11. Lập bản đồ kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện được thực hiện
theo quy định tại Khoản 11 Điều 56 của Thông tư này.
12. Xây dựng dự thảo báo cáo thuyết minh tổng hợp kế hoạch sử dụng đất
hàng năm.
13. Nhân sao hồ sơ, tài liệu phục vụ trình duyệt kế hoạch sử dụng đất
hàng năm.
14. Báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện về dự thảo kế hoạch sử dụng đất
hàng năm của cấp huyện; chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ, tài liệu kế hoạch sử
dụng đất trình cấp có thẩm quyền thẩm định.
15. Đánh giá, nghiệm thu.
1.2. Một số nghiên cứu liên quan đến lĩnh vực đề tài ở trong và ngoài nước
1.2.1. Các nghiên cứu ngoài nước
* Nhật Bản trong những năm gần đây, tốc độ công nghiệp hoá, hiện đại hoá
và đô thị tăng đã đặt ra nhu cầu sử dụng đất ngày một lớn cho tiến trình phát triển
kinh tế - xã hội, sự cạnh tranh về mục đích sử dụng đất diễn ra không chỉ ở trong
khu vực đô thị mà còn ở hầu hết trên lãnh thổ đất nước. Trong những thập kỷ vừa
qua cơ cấu sử dụng đất đã có sự thay đổi, bình quân mỗi năm chuyển đổi khoảng
30.000 ha đất sản xuất nông nghiệp sang các mục đích khác...
Giá trị sinh thái, thẩm mỹ của môi trường thường xuyên được nhấn mạnh
trong quy hoạch. Sự phát triển kinh tế đòi hỏi sự kết hợp chặt chẽ việc sử dụng đất
và các xu hướng của xã hội, giải quyết có hiệu quả mối liên kết trung ương và địa
phương trong quản lý môi trường (Vũ Thị Bình, 1999)
* Tiến sĩ Azizi Bin Haji Muda cho rằng “cơ sở của sự phát triển nông thôn là
cải thiện đời sống kinh tế - xã hội của dân cư nông thôn. Quá trình phát triển kinh tế
(hiện đại hoá nền kinh tế thông qua phát triển công nghiệp) ở Malaysia là nguyên nhân
của những thay đổi sử dụng đất; Kết quả là nhiều đất nông thôn màu mỡ được chuyển
sang các hoạt động phi nông nghiệp, đặc biệt dành cho các ngành công nghiệp sản
xuất, nhà ở và các hoạt động thương mại khác” (Đoàn Công Quỳ và cs, 2006).
* Quá trình phát triển xã hội Đài Loan trước đây cũng giống với hiện trạng

phát triển giai đoạn hiện nay của Việt Nam, tức là xã hội nông nghiệp là chính.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




17
Những năm 40 trở lại đây, nền kinh tế Đài Loan có tăng trưởng với tốc độ nhanh,
giới công thương đã trở thành ngành nghề chủ lực của Đài Loan, cũng là sức mạnh
căn bản để phát triển. Hơn nữa, nông nghiệp cùng với sự phát triển của kỹ thuật đã
phát triển theo hướng thâm canh, chuyên sâu.
* Các nước thuộc Liên Xô (cũ) có bước đi tương tự nhau; trước hết là lập sơ đồ
tổng thể phát triển lực lượng sản xuất sau đó tiến hành quy hoạch chi tiết các ngành,
trên cơ sở nhu cầu sử dụng đất của các ngành để tiến hành quy hoạch sử dụng đất đai.
Tuy nhiên, việc phân bổ các khu chức năng để bảo đảm phát triển bền vững và bảo vệ
môi trường luôn luôn là vấn đề được quan tâm hàng đầu. Một nguyên tắc cơ bản của
các nước này là bảo vệ nghiêm ngặt đất sản xuất, đặc biệt là đất canh tác. Tại các nước
này quy hoạch tổng thể phát triển lực lượng sản xuất do Ủy Ban kế hoạch Nhà nước
đảm trách; quy hoạch đô thị do ngành xây dựng, quy hoạch sử dụng đất đai do cơ quan
quản lý đất đai thực thi.
Tại Thụy Điển và các nước Đông Âu khác, phân vùng sử dụng đất được lồng
ghép ngay trong khi tiến hành quy hoạch tổng thể không gian. Việc mọi quan tâm
chủ yếu tập trung vào quy hoạch chi tiết phát triển đô thị và vấn đề bảo vệ môi
trường sống luôn được đặt lên hàng đầu.
Nói tóm lại: bước đi, cách làm và tổ chức bộ máy tiến hành của các nước có
khác nhau nhưng tất cả đều có nguyên tắc chung là sử dụng hợp lý tài nguyên đất
đai, bảo vệ được tài nguyên rừng hiện có, duy trì và bảo vệ các khu phố cổ, bảo đảm
phát triển bền vững và bảo vệ môi trường sống cho hiện tại và thế hệ mai sau.
1.2.2. Các nghiên cứu trong nước
Trong những năm gần đây, Đảng và Nhà nước ta đã có nhiều chính sách, quy

định pháp luật về công tác quy hoạch nhằm tổ chức lập và thực hiện quy hoạch tốt hơn,
nâng cao chất lượng quy hoạch, nâng cao tính hiệu quả và tính khả thi của các loại quy
hoạch. Tuy nhiên, xét một cách tổng quát, quá trình thực hiện công tác quy hoạch sử
dụng đất ở nước ta có thể phân theo các giai đoạn như sau (Nguyễn Tiến Dũng, 2005):
* Giai đoạn từ 1930 đến trước năm 1960
Ở giai đoạn 1930 - 1945, quy hoạch sử dụng đất đai được tiến hành lẻ tẻ ở
một số đô thị, các khu mỏ khai thác tài nguyên khoáng sản, một số vùng đồn điền
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




×