BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
KỲ THI KHU VỰC GIẢI TOÁN TRÊN MÁY TÍNH CASIO
NĂM 2007
ĐỀ THI CHÍNH THỨC
Lớp 12 THPT
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
Ngày thi:13/3/2007
SƠ LƯỢC CÁCH GIẢI VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ CHÍNH THỨC
Cách giải
Bài
- Có:
1
2
1
f ( f ( 1))
1 a
f 1 (2) a
- Giải phương trình tìm a:
a 2 (1 3 ) a ( 6
(a 1)
3) 0
Kết quả
1
+ f ( f ( 1))
1 a
1
f (2) a
Điểm
(a 1)
1 3 28 2 3
+ a1, 2
2
+ a1 3,8427
a 2 1,1107
f CT ( x) 0,4035
f CD ( x) 25,4034
Áp dụng đạo hàm để tìm cực trị
x1 �67 0 54 ' 33'' k 3600
x2 �2020 5' 27 '' k 3600
3
Theo cách giải phương trình lượng giác
4
Chọn MODE Rad, chọn trong 10 số tiếp theo N
có:
a) u1005 u1002 2,2179 2
a) m = 1005 , l = 1002
b) u1000007 u1000004 2,1342 2
b) m = 1000007, l = 1000004
c) Giới hạn không tồn tại
c) Áp dụng định nghĩa giới hạn của dãy
0,5
0,5
2,0
1,0
1,0
2,5
2,5
2,5
2,5
2,0
2,0
1,0
5
Tìm các hệ số của hàm số bậc 3:
f ( x) ax 3 bx 2 c x d , a 0
Tìm các điểm cực trị, tìm khoảng cách giữa
chúng
6
Gọi r và h theo thứ tự là bán kính và chiều cao
hộp sữa. Khi ấy thể tích hộp sữa là V r 2 h
và diện tích vỏ hộp là S 2 r 2 2 r h . Từ
628
2
đây, bằng phép thế, ta có S 2 r
và
r
đạt giá trị nhỏ nhất khi S ' r 0 , tức là khi
628
4 r 2 0
r
Bài
Cách giải
563
123
; b
1320
110
25019
1395
c
; d
1320
22
kc 105 ,1791
a
r 3
157
3 , 6834
S 2 r 2
628
255 , 7414
r
Kết quả
1,50
1,50
2,0
2,0
3,0
Điểm
7
8
9
- Áp dụng công thức đổi sang cơ số 10 của
logarit, ta có:
log 3
log 2 3
cho hệ phương trình
log 2
x log 2 y y log 2 3 log 2 x
x 3 2 log 2 3 log 2 x 2 y log 2 y
- Suy ra: y = 2x
Tìm tọa độ đỉnh B nhờ xác định tỷ số điểm B
chia đoạn MN
AOB AB
sin
2
2r
S SV tr S Ch .nh SV . ph
x
1
2 log 2 3 1
2
y
2 log 2 3 1
x 0 , 4608
y 0 , 9217
Điểm B chia MN theo tỷ số
1 3
k
3
1 2 3
Tọa độ của B là : x
3
7 2 3
7 2 3
, z
y
3
3
AOB 1, 8546 rad
1,5
1,5
1,0
1,0
2,0
1,0
2,0
2,0
S 73 , 5542
3,0
k 0 , 7136
5,0
Trước hết cần chỉ ra rằng tỷ số này bằng
10
1 2 cos1080
3
(Xem thêm lời giải chi tiết kèm theo)
k 2
Lời giải bài số 10:
Giả sử các mặt hình ngũ giác đều có độ dài cạnh bằng a. Ta thấy mặt cầu ngoại tiếp khối đa diện được
xác định bởi 4 đỉnh bất kỳ không đồng phẳng. Ta có thể tính ra được bán kính R của quả cầu ngoại tiếp đa
diện dựa trên 4 điểm là: một đỉnh tùy ý và 3 đỉnh khác nằm trên ba cạnh kề với đỉnh này.
Rõ ràng, 4 điểm đã nói lập thành một “ hình chóp cân” có đáy là tam giác đều và 3 mặt bên là những
tam giác cân bằng nhau. Cạnh của tam giác đều ở đáy lại là đường chéo của mặt ngũ giác đều, cho nên tính
được nhờ định lý hàm số cô-sin, cụ thể là
b 2a 2 2a 2 cos1080 a 2(1 cos1080 )
Bán kính vòng tròn ngoại tiếp tam giác đều được tính qua cạnh theo công thức:
b
b
2 (1 cos108 0 )
a
3
2 cos 30 0
3
Số đo góc a giữa cạnh của hình chóp cân và mặt phẳng đáy được xác định nhờ công thức:
2 (1 cos1080 )
r
cos a
a
3
Lưu ý rằng đường vuông góc hạ từ đỉnh của “hình chóp cân” xuống mặt đáy của nó sẽ đi qua tâm của
a
mặt cầu ngoại tiếp đa giác, cho nên bán kính R của mặt cầu này được xác định từ công thức R
, và
2 sin a
r
do đó
a
1 2 cos108 0
2 sin a 2 1 cos 2 a 2
R
3
Dùng máy tính ta tính được k 0 , 7136441807