Tải bản đầy đủ (.pdf) (11 trang)

Phương pháp phổ tính toán tuổi thọ mỏi của kết cấu chân đế công trình biển cố định bằng thép chịu tải trọng sóng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (369.83 KB, 11 trang )

1

PHƯƠNG PHÁP PHỔ TÍNH TOÁN TUỔI THỌ MỎI CỦA KẾT CẤU CHÂN
ðẾ CÔNG TRÌNH BIỂN CỐ ðỊNH BẰNG THÉP CHỊU TẢI TRỌNG SÓNG
Ths. Mai Hồng Quân
Viện Xây Dựng Công Trình Biển
Tóm tắt:
Trong công tác thiết kế kết cấu chân ñế công trình biển bằng thép, ngoài các bài
toán kiểm tra bền trong ñiều kiện cực hạn, thì bài toán tính toán kiểm tra tổn thất mỏi
của vật liệu kết cấu cũng hết sức quan trọng. Kết quả của bài toán mỏi cho phép kiểm
tra tuổi thọ mỏi của kết cấu trong giai ñoạn thiết kế, cũng như trong giai ñoạn sử dụng
và là ñịnh hướng ñể lập ra các chương trình khảo sát, duy tu bảo dưỡng ñịnh kỳ. Việc
tính toán tổn thất mỏi có thể theo quan ñiểm tiền ñịnh hoặc quan ñiểm nhẫu nhiên,
nhưng ñối với các tác ñộng ñầu vào là sóng biển thì phương pháp tính toán theo quan
ñiểm ngẫu nhiên cho kết quả tin cậy cao hơn. Trong bài báo này trình bày phương
pháp luận tính toán mỏi ngẫu nhiên bằng phương pháp phổ của kết cấu chân ñế công
trình biển cố ñịnh bằng thép chịu tải trọng sóng.
Spectral fatigue analysis for fixed steel jacket under wave load
In design of offshore fixed steel structure, beside the strength calculations, the
fatigue calculation of the material of structure is also very importance. The results of
fatigue calculation allow us to evaluate the life of structure in design phase and in
operation phase. It helps us to figure out the inspection and maintenance plans. The
fatigue calculation may be performing base on deterministict method or random
methode, but with the impact load is wave load, the random method is more reliable.
This paper describes a methodology for computation random fatigue base on spectral
method for offshore steel jacket subject to wave loads.
1. Hiện tượng phá huỷ mỏi trong kết cấu thép:
Khi kết cấu chịu tác ñộng của tải trọng lặp có chu kỳ thì nó có thể bị phá hoại mặc
dù tại thời ñiểm ñó, ứng suất trong kết cấu không ñạt ñến giới hạn phá hoại của vật
liệu. Hiện tượng phá hoại này là do dưới tác ñộng lặp lại nhiều lần của ứng suất vật
liệu kết cấu kết cấu bị mỏi, xuất hiện các vết nứt, các vết nứt phát triển dần cả về ñộ


sâu và bề rộng ñến khi tiết diện bị giảm yếu và phá huỷ hoàn toàn kết cấu. Hiện tượng
phá hủy mỏi của kết cấu xảy ra khi có các ñiều kiện sau:
o ðiều kiện cần: Tải trọng tác ñộng có giá trị thay ñổi có chu kỳ. Vật liệu làm
kết cấu không ñồng nhất hoặc kết cấu có khuyết tật khi chế tạo
o ðiều kiện ñủ: Số chu trình lặp lại của mức ứng suất nào ñó ñủ lớn ñể gây
mỏi. Nếu số gia ứng suất càng lớn thì cần càng ít chu trình ñã gây ra mỏi,
nếu số gia ứng suất càng nhỏ thì cần càng nhiều chu trình hơn.
Hiện tượng phá hủy mỏi của kết cấu có thể chia thành các giai ñoạn như sau:
o Giai ñoạn 1 : Với số chu trình N1 ñủ lớn thì kết cấu bắt ñầu xuất hiện các vết
rạn nhỏ tại các vị trí xung yếu nhất.
o Giai ñoạn 2 : Khi số chu trình ứng suất tăng lên N2>N1, vết nứt ñược lan
truyền chậm, thời gian lan truyền vết nứt là (N2-N1)Tm. Trong ñó Tm là chu
kỳ trung bình của ứng suất tại ñiểm xét.
o Giai ñoạn 3: Vết nứt lan truyền rất nhanh và dẫn ñến cấu kiện bị phá huỷ tại
mặt cắt ñó.
Trong công trình biển có một số ñặc ñiểm ñể phát sinh ra hiện tượng mỏi như sau:


2

o Tải trọng sóng tác dụng lên công trình là tải trọng thay ñổi có chu kỳ và tác
ñộng lặp lại trong suốt thời gian tồn tại của công trình.
o Vật liệu thép ống chế tạo tại nhà máy nhưng ñược thi công hàn tại công
trường vì vậy không tránh khỏi khuyết tật.
2. Xác ñịnh tổn thất mỏi theo quy tắc P-M và tuổi thọ mỏi của công trình:
Dựa vào quy tắc tổn thất tích luỹ tuyến tính của Palgreen-Miner và các ñường
cong mỏi S-N ñược xây dựng từ các thí nghiệm. Theo Palgreen-Miner, với mỗi chu
trình ứng suất nhất ñịnh thì kết cấu sẽ chịu một tổn thất nhất ñịnh, tổn thất do một chu
.
giá trị số gia ứng suất gây ra ñược tính là

Tổn thất mỏi tại ñiểm xét ñược xác ñịnh theo quy tắc tổn thất tích luỹ của
Palgreen Miner như sau :

Trong ñó: ni là số lần xuất hiện của nhóm ứng suất thứ i
pi là xác suất xuất hiện số gia ứng suất thứ i trong khoảng thời gian
thống kê Ti
τ là tuổi thọ mỏi của công trình
D là tổng tổn thất mỏi do sóng gây ra trong thòi gian τ
là tổn thất mỏi do sóng gây ra trong thời gian 1 năm
là tổng tổn thất mỏi cho phép của công trình
Tuổi thọ mỏi của công trình theo một ñiểm nóng:
3. Phương pháp Phổ tính mỏi ngẫu nhiên theo quy tắc tổn thất tích luỹ.
Trong thực tế tác ñộng sóng ñầu vào là các tác ñộng có thể ñược mô tả bằng
phương pháp tiền ñịnh hoặc bằng phương pháp ngẫu nhiên, và tương ứng với nó, bài
toán mỏi có thể ñược tính theo phương pháp tiền ñịnh hoặc phương pháp ngẫu nhiên.
Việc mô tả sóng bằng các quá trình ngẫu nhiên (Phổ sóng) ñược cho là sát với thực tế
hơn và vì vậy tính toán mỏi theo quan ñiểm ngẫu nhiên có ñộ tin cậy cao hơn. Trong
phần này trình bày phương phổ ñể tính toán tính bài toán mỏi cho kết cấu chân ñế.
Sóng có thể ñược mô tả bằng các qúa trình ngẫu nhiên dừng chuẩn, có trung bình
bằng không, thêm nữa hoàn toàn có thể coi sóng là các quá trình ngẫu nhiên có phổ là
phổ giải hẹp và như vậy có thể dễ dàng áp dụng ñược phương pháp phổ ñể gải bài toán
mỏi. Trong bài toán xác ñịnh các phản ứng của kết cấu, bằng phương pháp Phổ cho
phép xác ñịnh ñược phổ ứng suất tại các ñiểm nóng (Các ñiểm tập trung ứng suất). Với
bài toán mỏi cần phải tính ñược giá trị số gia ứng suất và số lần tác dụng của số gia
ứng suất này tại một ñiểm nóng.
Như ñã giả thiết, bề mặt sóng là quá trình ngẫu nhiên dừng, chuẩn, trung bình bằng
không, hệ kết cấu là tuyến tính vì vậy ứng suất tại ñiểm nóng
cũng là quá trình
ngẫu nhiên dừng, chuẩn, trung bình bằng không và phổ ứng suất
cũng là phổ

dải hẹp (Theo longuet-Higgins, 1952). Số gia ứng suất sr là ñại lượng ngẫu nhiên có
mật ñộ xác suất tuân theo luật phân phối Rayneigh như sau :
sr
s2r
exp(−
)
p( s r ) =
4m o
8m 0

(3.1)

Trong ñó mo là moment bậc không của quá trình ngẫu nhiên của số gia ứng suất


3

Chu kỳ cắt không của số gia ứng suất này ñược tính như sau : Tz =
Số lần tác dụng ñược tính: n =

mo
(3.2).
m2

T
Tz

(3.3)

T là khoảng thời gian của trạng thái biển ñang xét. Số lẫn xuất hiện của một phân tố

ứng suất δs r ñược tính theo công thức sau:
δn = n. p( sr ) .δsr
(3.4)
Tổn thất do phân tố ứng suất gây ra ñược tính như sau :
2

δD =

δn
N

=

δn
As r

−m

s
s
n( r ) exp(− r )ds r
4m o
8mo
=
−m
As r

(3.5)

Tổn thất do toàn bộ dải ứng suất , ñược tính từ tích phân từ phương trình (3.5) như

sau :
2

n(


D=∫
0

sr
s
) exp(− r )ds r

 sr 2
4 mo
8m o
n
(1+ m )
=
s
exp −
4 Am0 ∫0
As − m r
 8m o


δs r




(3.6)

Trong ñó các thông số A và m là các thông số của ñường cong mỏi. Tích phân trong
(3.6) là một dạng tích phân chuẩn, với ñường cong S-N cho trước m , có lời giải dạng


∫x

hàm Gamma, như sau :

0

a

exp(−bx c )dx =

Γ(

a +1
)
c

c(b

a +1
c

(3.7)

)




Hàm gamma: Γ( g ) = ∫ x ( g −1) e x dx

(3.8)

0

áp dụng vao ( 3.6) ta có ñược :
n
D=
4 Am0

Thay n =

2+m
)
n(8m0 ) m / 2 2 + m
2
=
Γ(
)
1 ( 2+ m ) / 2
A
2
2(
)
8mo


(3.9)

m2 (8m0 ) m / 2 2 + m
Γ(
)
m0
A
2

(3.10)

Γ(

T
, ta có
Tz

D =T

Giá trị của hàm Gamma thường ñược cho trước trong các bảng tính. Trong ñó mo,m2 là
các moment bậc không và bậc hai của phổ ứng suất, A và m là các thông số ñường
cong mỏi của vật liệu N=A.S-m , m thường lấy =3 , khi ñó Γ(

2+m
) = 1.33 Công thức
2
.

(3.10) cho phép tính toán tổn thất mỏi của kết cấu cho một dải phổ nhất ñịnh, ñể tính
cho toàn bộ, ta phải thực hiện cac tính toán trên cho tất cả các trạng thái biển. So sánh

công thức ( 3.10) với công thức tổng quát tính mỏi D =

n.S m
, ta thấy số gia ứng suất
A

S ñược thay bởi ñại lượng ta gọi là số gia ứng suât hiệu quả như sau



σ efr = (8mo )1 / 2  Γ(

2+m 
)
2 

1/ 2

. Ta ñã biết σ RMS = 2 2m0 = (8mo )1 / 2 là Căn bậc hai của


4




trung bình bình phương của ñại lượng ngẫu nhiên. ==> ta có σ efr = σ RMS  Γ(

2+m 
)

2 

1/ 2

.

(3.11)
Như vậy ñể tính ñược tổn thất mỏi do một trạng thái biển ta cần xác ñịnh ñược
Tz (Hay số lần xuất hiện n) và giá trị RMS của số gia ứng suất.
Như ñã nêu ở phần trước, với ñầu vào là các quá trình ngẫu nhiên dừng, chuẩn
trung bình bằng không và có mật ñộ phổ giải hẹp thì ta có thể sử dụng kỹ thuật tính
toán ñược trình bày như sau : Ta giả sử rằng tồn tại hàm quan hệ của tỷ số giữa " Số
gia ứng suất / Chiều cao sóng với chu kỳ sóng". Ta gọi ñó là hàm truyền ñể tính mỏi.
Dựa vào tính chất tuyến tính của hệ và quá trình ngẫu nhiên của ñầu vào ta có các quan
hệ sau :
Y ( f ) = H ( f ). X ( f )
(3.12)
Trong ñó Y(f), X(f), H(f) là Biến ñổi Fourier của quá trình ngẫu nhiên phản
ứng, QTNN ñầu vào và hàm truyền . Hàm truyền H (f) có thể hiểu ñược là hàm
khuyếch ñại của kích ñộng ñầu vào X(f). Giả sử ñầu vào là quá trình ngẫu nhiên mặt
sóng thì nếu tìm ñược hàm truyền tại các ñầu của phần tử ta có thể tính ñược phản ứng
của chúng.
Nhân (3.12) với chính nó ta ñược: Y 2 ( f ) = H 2 ( f ). X 2 ( f )
(3.13)
Như vậy RMS của Y ñược tính ; Y ( f ) = H 2 ( f ).X 2 ( f )

(3.14)


X(f) là quá trình ngẫu nhiên ñầu vào ( Mặt sóng ) thì ta có X 2 (t ) = ∫ Sηη ( f )df

0

===>

YRMS =



∫H

2

( f ).Sηη ( f )df .

(3.15)

0

Như vậy ta có thể tìm ñược RMS của số gia ứng suất và chu kỳ cắt không của nó như
sau :

σ RMS
m0
σ RMS = ∫ H 2 ( f ).Sηη ( f )df
=
(3.16) Tz =
(3.17)
0

m2




∫f

2

.H 2 ( f ).Sηη ( f )df

0

ðể tính ñược hàm truyền H(f) cho kết cấu ta có thể làm như sau : Với mỗi một giá trị
tần số của ñầu vào ta tác vào kết cấu một xung ñơn vị thì giá trị phản ứng nhận ñược
chính là giá trị của hàm truyền của tần số ñó. Trong trường hợp cụ thể của chúng ta là
ñầu vào là phổ mặt sóng, phản ứng là ứng suất tại các ñiểm nối của thanh. ðể tìm hàm
truyền cho một hướng sóng nhất ñịnh trong một trạng thái biển. Ta chọn ra một số con
sóng khác nhau về chiều cao nhưng có cùng ñộ dốc. Mỗi con sóng ta tìm ñược một số
gia ứng suất,ñem số gia này chia cho 1/2 chiều cao sóng tương ứng ta sẽ ñược một số
gia ứng suất của chiều cao sóng ñơn vị và quan hệ giữa số gia ñơn vị này với tần số
tương ứng của sóng chính là Hàm truyền cần tìm , hình vẽ dưới ñây là một Hàm truyền
tại một ñiểm nóng trong thanh nhánh của một nút với trường hợp tải trọng là hướng
sóng ðông Bắc


5

Hinh 2.1: Hàm truyền ñể tính ứng suất ñiểm nóng
Trình tự tính toán mỏi kết cấu chân ñế theo phương pháp phổ
Việc tính mỏi theo Hàm truyền có thực hiện theo quy trình sau:
o Với mỗi hướng sóng ta có ñược các thống kê sóng trong 1 năm, và có thể

mô tả sóng của hướng này bằng một số các phổ sóng tương ứng với các
nhóm sóng, mỗi phổ ñặc trưng bởi cặp số liệu số liệu Hs, Ts và phần trăm
xuất hiện của phổ ñó, ta có thể sử dụng các phổ có sẵn như PiersonMostcovic, JONHSWAP , ... ñể mô tả cho nhóm sóng ñó hoặc sử dụng cách
xây dựng phổ từ số liệu thống kê sóng.
o Tính toán xác ñịnh hàm truyền H(f) quan hệ giữa tỷ số ứng suất/Chiều cao
sóng với chu kỳ sóng. ðể xây dựng ñược Hàm truyền của một hướng ta phải
tính toán kết cấu với một số các con sóng. Các con sóng này phải lựa chọn
sao cho xây dựng ñược một Hàm truyền phản ánh ñúng nhất phản ứng của
kết cấu với trạng thái biển theo hướng ñó. Các con sóng ñược chọn phải
phản ánh ñược tác ñộng của hướng sóng ñó với công trình. Trong quy trình
tính phản ứng ngẫu nhiên của hệ ta làm như sau :
o Tính toán tải trọng tĩnh cho các con sóng thống kê trong bảng
o Vẽ hàm truyền của tổng moment M hoặc tổng lực cắt Q theo tần số sóng

Hình 2.2 Hàm truyền tổng moment và lực cắt
o Căn cứ vào Hàm truyền H(M), H(Q) ñể chọn các con sóng có tần số ứng với
các ñỉnh của hàm truyền này ñể xây dựng hàm truyền H(f)... Chọn càng
nhiều con sóng thì Hàm truyền H(f) càng chính xác, tập trung vào các con
sóng có tần số gần với tần số dao ñộng riêng của công trình
o Thực hiện việc tính toán lực tĩnh tương ñương cho các con sóng ñã chọn,
mỗi con sóng cần tính với nhiều thời ñiểm ( 20 thời ñiểm ), mỗi thời ñiểm
tạo ra một trường hợp tải trọng tĩnh tương ñương. Từ ñó tính ñược số gia
ứng suất tại các ñiểm nóng trong mỗi ñầu nút của thanh, ñiều chỉnh số gia
này với hệ số tập trung ứng suất SCF và tìm ñược giá trị Số gia ứng suất/
Chiều cao sóng của mỗi con sóng ñó chính là giá trị của hàm truyền H(f).
o Hệ số tập trung ứng suất SCF : Có thể tính theo rất nhiều các công thức khác
nhau, tuy nhiên công thức ñược dùng phổ biển nhất ñược ñưa ra bởi Kuang


6


o Tính phổ ứng suất tại các ñiểm nóng của ñầu thanh bằng cách nhân phổ ñầu
vào với hàm truyền của thanh tại nút ñó.
o Tính ñặc trưng RMS của các số gia ứng suất nút và chu kỳ cắt không theo
công thức (3.16), (3.17)
o Tính toán tổn thất mỏi theo công thức (3.10 ) và (3.11)
o Thực hiện tính toán cho tất cả các hướng sóng và cộng lại ta ñược tổn thất
mỏi trong 1 năm
o Tính tuổi thọ mỏi của công trình với hệ số an toàn n>=2
4. Ví dụ tính toán mỏi cho kết cấu chân ñế
Số liệu kết cấu:


7

Số liệu môi trường phục vụ tính mỏi
Chiều cao và chu kỳ sóng ñáng kể theo các hướng
Chu kỳ Hướng
trở lại
%
Hs (m)
100 năm
T (s)
Hs (m)
1 năm
T (s)

N
0.7
5.6

7.4
1.3
6.4

NE
45.7
8.6
10.4
6.0
9.5

E
8.8
5.2
8.4
2.4
7.4

SE
1.8
3.2
7.8
1.2
6.4

S
3.2
4.5
9.0
2.3

6.5

SW
27.4
6.9
9.1
3.7
8.3

W
12.1
4.9
8.7
2.9
8.0

NW
0.6
5.2
8.9
2.6
7.0

Kết quả tính toán mỏi ngẫu nhiên
Công trình sẽ ñược tính toán tuổi thọ mỏi từ các thống kê sóng trong thời gian 1
năm tại vị trí biển nơi xây dựng công trình và sử dụng ñường cong mỏi ñược khuyến
cáo bởi API. Số liệu thông kê sóng trong 1 năm tại hiện trường ñược thống kê theo 8
hướng vì vậy có 8 trường hợp tải trọng tính mỏi
Hướng sóng Bắc: Hàm truyền M, Q
Hướng ðông Bắc: Hàm truyền M, Q



8

Hướng Tây :Hàm truyền M, Q

Hướng ðông :Hàm truyền M, Q

Kết quả tính mỏi cho tất cả các nút ñược in ñầy ñủ trong file phụ lục kết quả tính, sau
ñây chỉ minh hoạ các kết quả ñầu ra tại một nút ñại diện , nút 301L


9
*

JOINT

507L
507L
507L
507L
507L
507L
507L
507L

MEMBER GRUP TYPE
ID
ID
507L-1029

507L-607L
501L-507L
407L-507L
507L-1056
507L-607L
507L-1057
507L-607L

M E M B E R

BR4
LG1
HR4
LG1
HR4
LG1
HR4
LG1

TUB
TUB
TUB
TUB
TUB
TUB
TUB
TUB

ORIGINAL
OD

WT
(CM)
(CM)
61.00
182.90
55.90
182.90
55.90
182.90
55.90
182.90

F A T I G U E R E
ORIGINAL
JOINT MEMBER GRUP TYPE
OD
ID
ID
(CM)
307L 207L-307L LG1 TUB 182.90
307L 1037-307L BR1 TUB
81.30
307L 207L-307L LG1 TUB 182.90
307L 1038-307L BR1 TUB
81.30
307L 207L-307L LG1 TUB 182.90
307L 307L-1008 BR2 TUB
76.20
307L 307L-407L LG1 TUB 182.90
307L 307L-1034 BR2 TUB

76.20
307L 307L-407L LG1 TUB 182.90

2.220
3.200
2.220
3.200
2.220
3.200
2.220
3.200

*

JNT MEM
TYP TYP

M E M B E R F A T I G U E R E P O R T * * *
(DAMAGE ORDER)
CHORD
LEN.
GAP * STRESS CONC. FACTORS *
FATIGUE RESULTS
(M )
(CM) AX-CR AX-SD IN-PL OU-PL
DAMAGE LOC SVC LIFE

X
X
X

X
T
T
T
T

23.62
23.62
23.62
23.62
23.62
23.62
23.62
23.62

BRC
CHD
BRC
CHD
BRC
CHD
BRC
CHD

P O R T * *
CHORD
WT
JNT MEM
(CM) TYP TYP
3.200 TK CHD

2.060 X
BRC
3.200 X
CHD
2.060 X
BRC
3.200 X
CHD
2.220 TK BRC
3.200 TK CHD
2.220 X
BRC
3.200 X
CHD

*

11.27
16.30
15.61
23.20
5.60
7.30
5.61
7.31

11.27
16.30
15.61
23.20

13.29
19.50
13.27
19.47

3.09
3.32
3.96
4.70
3.96
4.69
3.95
4.69

5.23
6.72
6.94
9.43
7.08
9.65
7.07
9.63

.1382771
.6829264
1.083792
5.431432
.0123178
.0413576
.1778333

.6064346

R
R
R
R
TL
TL
BL
L

180.7964
36.60717
23.06716
4.602838
2029.591
604.4837
140.5811
41.22456

*
LEN.
(M )
28.39
28.39
28.39
28.39
28.39
28.39
28.39

28.39
28.39

GAP * STRESS CONC. FACTORS *
(CM) AX-CR AX-SD IN-PL OU-PL
11.29 11.29 11.29 11.29
8.70 8.70 2.96 4.41
12.23 12.23 3.12 5.42
7.39 7.39 2.80 3.83
10.14 10.14 2.86 4.50
6.00 6.00 6.00 6.00
9.55 9.55 9.55 9.55
8.60 8.60 2.91 4.30
12.06 12.06 3.03 5.24

FATIGUE RESULTS
DAMAGE LOC SVC LIFE
.32033-2 R
7804.542
.1206601 L
207.1936
.5872515 L
42.57120
.0127760 BR 1956.790
.0638654 R
391.4480
.28048-5 L
8913137.
.27441-3 L
91102.95

.25782-2 L
9696.811
.0189288 L
1320.736

Các kết quả ñầu ra chi tiết tại nút 301L, Hàm truyền tại các ñiểm nóng, phổ ứng suất tại các ñiểm nóng.


10

5. Kết luận và khuyến nghị
a. Do kết quả bài toán mỏi phụ thuộc vào nhiều yếu tố như Lý thuyết tính
mỏi, ðường cong mỏi của vật liệu , Hệ số tập trung ứng suất, số liệu ñầu
vào.. vì vậy chỉ là giá trị ñể tham khảo trong công tác kiểm tra kết cấu và là
ñiều kiện ban ñầu ñể hoạch ñịnh chính sách khảo sát, duy tu bảo dưỡng
công trình.
b. Khảo sát kỹ bài toán mỏi một cách tổng thể sẽ cho kết quả tính toán tuổi
thọ của từng nút trong chân ñế, từ ñó nhận ra các vị trí nhạy với tổn thất
mỏi ñể có kế hoạch chuẩn bị cho công tác khảo sát ngoài biển
c. Phương pháp phổ cho kết quả ñáng tin cậy hơn vì, nó thể hiện ñược tính
ngẫu nhiên của tác ñộng ñầu vào.


11

Tài liệu tham khảo
[1]. Phạm Khắc Hùng. Nghiên cứu phương pháp luận xác ñịnh các phản ứng ñộng của
chân ñế dàn khoan biển cố ñịnh chịu tác ñộng của sóng và dòng chảy. Viện XDCT Biển,
1992.
[2]. Phạm Khắc Hùng- Mai Hồng Quân và n.n.k. Luận chứng kỹ thuật cho các giải pháp

thiết kế thi công các công trình biển cố ñịnh bằng thép ở ñộ sâu ñến 100m nước ở thềm
lục ñịa Việt Nam , Viện XDCT Biển, Hà Nội 2007
[3] Phan Văn Khôi. Phân tích tuổi thọ mỏi của kết cấu công trình biển. NXB KHKT, Hà
Nội , 1997
[4] Nguyễn Xuân Hùng . ðộng lực học công trình biển. NXB KHKT, Hà Nội, 1999
[5]. API-RP2A. Recommended Practice for Planning, Designing and Constructing Fixed
Offshore Platforms, American Petroleum Institute, Washington, D.C., 21th ed., 2000.
[6]. Dawson T.H "Offshore Structural Engineering " 1983
[7] DNV. Rules for the Design, Construction and Inspection of Offshore Structures, Det
Norske Veritas, Oslo, 1977 (with corrections 1982).
[8] DNV. Rules for classification of Fixed Offshore Installation. Det Norske Veritas,
Oslo, 1993.
[9] Clauss, G. T. et al: Offshore Structures, Vol 1, Vol 2. Springer, London 1992.
[10] Graff, W.J., Introduction to Offshore Structures. Gulf Publishing Co., Houston,
1981.
[11] NDP Barltrop, AJ Adam, Dynamic of Fixed Marine Structures. Butterworth
Heineman Publishing Co., Houston, 1991.



×