MẠCH SỐ
Mã học phần: VL264
Số tín chỉ: 2
Thời gian: 30 tiết
Tài liệu tham khảo:
1. Nguyễn Hữu Phương, “Mạch Số”, Nhà
xuất bản thống kê, 2001.
2. Ronald J. Tocci, “Digital Systems: principles
and applications”, PrenticeHall international,
Inc.
Về học tập, thi cử và kiểm tra:
Seminar: 2đ
Kiểm tra: 2đ (2 đến 4 bài kiểm tra
(15 – 30 phút), mỗi bài 0.5đ -1đ, sv
thiếu 1 2 bài kiểm tra sẽ bò cấm thi)
Thi cuối kỳ: 6đ
Nộp mạch thí nghiệm: mỗi nhóm
tối đa 2 sv, mỗi mạch tối đa 2đ
(đây là điểm cộng thêm)
Nộp bài tập: trường hợp điểm
tổng kết < 5đ sẽ được xem xét
nếu sv nộp
bài tập đầy đủ
Bài 1
HỆ THỐNG SỐ ĐẾM VÀ
KHÁI NIỆM VỀ MÃ
I. Mạch tương tự và mạch số
Mạch tương tự:
Mạch tương tự (mạch Analog) xử lý các
tín hiệu tương tự (là tín hiệu có biên độ
biến thiên liên tục theo thời gian). Việc xử
lý bao gồm các vấn đề: chỉnh lưu, khuếch
đại, điều chế, tách sóng.
Nhược điểm:
Chống nhiễu thấp (nhiễu dễ xâm nhập)
Phân tích, thiết kế mạch phức tạp
Mạch số:
Mạch số (mạch Digital) xử lý các tín hiệu
số (là tín hiệu có biên độ biến thiên không
liên tục theo thời gian hay rời rạc thời
gian), nó được biểu diễn dưới dạng sóng
xung với 2 mức điện thế cao và thấp mà
tương ứng với 2 mức điện thế này là 2
mức logic của mạch số. Việc xử lý bao
gồm các vấn đề: lọc số, điều chế số, gain
điều chế số, mã hóa, giải mã, …
Một số ưu điểm của mạch số:
Đơn giản, dễ hiểu
Dễ phân tích, thiết kế
Độ chính xác cao, ít ảnh
hưởng bởi nhiễu
Khả năng lưu trữ, truyền tải
Dễ tạo mạch tích hợp
Hoạt động có thể lập trình.
Vì vậy, hiện nay mạch số được sử
dụng khá phổ biến trong tất cả
các lónh vực: đo lường số, truyền
II. Hệ thống số đếm
• Hệ đếm là tập hợp các phương pháp gọi và
biểu diễn các con số bằng các ký hiệu có
giá trị số lượng xác định gọi là chữ số
• Hệ đếm chia làm 2 loại:
o Hệ đếm theo vị trí: là hệ đếm mà trong đó
giá trị số lượng của chữ số còn phụ thuộc
vào vị trí của nó đứng trong con số
VD: 1991 (hệ thập phân)
1111(hệ nhị phân)
o Hệ đếm không theo vị trí: là hệ đếm mà
trong đó giá trị số lượng của chữ số không
phụ thuộc vào vị trí của nó đứng trong
con số
VD: Hệ La mã I, II, III, …
III. CƠ SỐ CHUYỂN ĐỔI CƠ SỐ
Bất cứ một số nguyên dương R (R>1)
đều có thể được chọn làm cơ số cho
một hệ thống số.
Nếu hệ thống có cơ số R thì các số
từ 0 đến (R-1) được sử dụng.
Ví dụ: nếu R=8 thì các chữ số cần
thiết là 0,1,2,3,4,5,6,7.
Các hệ thống cơ số thông dụng trong
kỹ thuật số:
• Thập phân (cơ số 10).
• Nhò phân (cơ số 2).
• Bát phân (cơ số 8).
• Thập lục phân (cơ số 16).
Đổi từ cơ số d sang cơ số 10:
Về phương pháp, người ta khai triển con số trong cơ
số d dưới dạng đa thức theo cơ số của nó.
VD: 1101, đổi sang thập phân là
1101(2)=1.23 + 1.22 + 0.21 + 1.20 = 13(10)
Đổi từ cơ số 10 sang cơ số d:
Về phương pháp, người ta lấy con số trong cơ số
chia liên tiếp cho cơ số d đến khi nào thương bằng
không thì thôi.
IV. Hệ nhị phân (hệ cơ số 2)
Hệ nhị phân là hệ đếm mà trong đó chỉ sử dụng
hai ký hiệu 0 và 1 để biểu diễn tất cả các số. Hai
ký hiệu đó gọi chung là bít hoặc digit và nó đặc
trưng cho mạch điện tử có hai trạng thái ổn định
hay còn gọi là 2 trạng thái bền FlipFlop (ký hiệu
là FF).
Một chữ số nhò phân gọi là bit.
Chuỗi 4 bit nhò phân gọi là nibble.
Chuỗi 8 bit gọi là byte.
Chuỗi 16 bit gọi là word.
Chuỗi
32 bit gọi là double word.
Chữ số nhò phân bên phải nhất
của chuỗi bit gọi là bit có ý nghóa nhỏ
nhất (least significant bit – LSB)
Chữ số nhò phân bên trái nhất của
chuỗi bit gọi là bit có ý nghóa lớn nhất
(most significant bit – MSB).
Thường dùng chữ B cuối chuỗi bit
để xác đònh
đó là số nhò phân.
V. Mã BCD (Binary Code Decimal)
Trong đời sống, con người giao tiếp với nhau thông qua
một hệ thống ngôn ngữ quy ước, nhưng máy tính chỉ
xử lý các dữ liệu nhị phân. Do đó, vấn đề đặt ra là làm
thế nào tạo ra một giao diện dễ dàng giữa người và
máy tính, nghĩa là máy tính thực hiện được các bài toán
do con người đặt ra. Để thực hiện điều đó, người ta
đặt ra vấn đề mã hóa dữ liệu.
Các lĩnh vực mã hóa như: số thập phân, ký tự, âm
thanh, hình ảnh, …
o Nếu mỗi chữ số của số thập phân
được mô tả bằng số nhò phân tương
ứng với nó, kết quả ta được 1 mã
gọi là mã BCD, vì chữ số thập phân
lớn nhất là 9, cần 4 bit để mã hóa.
o Các số 8,4,2,1 được gọi là trọng số
của mã và được gọi là mã BCD 8-4Lưu ý:
2-1.
Mã BCD phải viết đủ 4 bit
Sự tương ứng chỉ áp dụng cho số
thập phân từ 0 đến 9 (số nhò
phân từ 1010 đến 1111 của số nhò
không phải là số BCD)
phân 4 bit
VD:
194110 = 111100101012
1941 = 0001 1001 0100
0001BCD
Thập
phân
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
BCD
0000
0001
0010
0011
0100
0101
0110
0111
1000
1001
BAỉI2
CONGLOGICVAỉẹAẽISO
BOOLE
I. TRẠNG THÁI LOGIC O VÀ LOGIC 1
LOGIC 0
LOGIC 1
Mức logic:
Sai
Đúng
5V
Tắt
Mở
3,4V
2,0V
Thấp
Cao
Không
Đồng ý
Giả
Thật
0,8V
0V
Logic 1
(mức
cao)
Logic 0
(mức
thấp)
Số nhò phân
có số mã là
0,1 và cơ số
là 2
Ví dụ:
112D = 0111 0000B = 70H
7
0
D: decimal
B: binary
H: hexadecimal
Số
thập
phân
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
Số
thập
lục
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
A
B
C
D
E
F
Số
nhò
phân
0000
0001
0010
0011
0100
0101
0110
0111
1000
1001
1010
1011
1100
1101
1110
1111
DIODE
DIODE
+
-
-
+
Rc
Rc
VCC
VCC
IC
VI = 0
IB
E
B
VO
RB
VCC
C
C
RB
IC
RC
B
VI = VCC
IB
E
RC
VO
0
II. CÁC CỔNG (HÀM) LOGIC
1. CỔNG
AND1
A
B
2
3
Y
4
5
1
2
13
12
74LS11
Y = A.B
6
74LS08
74LS08
A
B
C
&
Y
3
4
5
&
6
74LS11
(đọc: Y bằng A
VÀ B)
A = 0 > Y = 0 bất
chấp B
A = 1 -> Y = B
Bảng trạng thái
(bảng sự thật): tìm
trạng thái ngõ ra
theo điều kiện ngõ
vào
Biến
Hàm
số
số
A
B
Y
0
0
1
1
0
1
0
1
0
0
0
1
VCC = 5V
A
0
1
VCC +
5V
-
B
0
1
I
LED
Y = 1: saùng
Y = 0: taét
R
Y=
A.B
A
1 = 5V
B
DIODE
A
B
Y
0 = 0V
1
0
1
A
B
0
1
1
3
2
74LS08
0
t0 t1 t2 t3 t4 t5 t6 t7
Y
2. CỔNG OR
A
B
9
8
10
74 32
Y=A+
B
Y
1
2
1
74 32
(đọc: Y bằng A
HOẶC B)
A = 0 > Y = B
A = 1 > Y = 1 bất chấp
B
3
Bảng
thái:
trạng
Biến số
Hàm
số
A
B
Y
0
0
1
1
0
1
0
1
0
1
1
1
A
A
0
DIODE
I
1
B
VCC
5V
+
-
B
0
1
LED
Y = 1:saùng
Y = 0: taét
1 = 5V
R
Y =A +
B
0 = 0V
A
B
Y
1
0
1
A
B
0
1
9
8
10
7432
0
t0 t1 t2 t3 t4 t5 t6 t7
Y
3. CỔNG
NOT
A
1
2
3
1
7404
7404
Y
Y=A
A
(đọc: Y bằng A
KHÔNG B)
4
Bảng
thái:
Biến
trạng
số
A
Hàm
số
B
0
1
1
0
Chỉ có một ngõ vào và một
ngõ ra