Tải bản đầy đủ (.pdf) (28 trang)

Bài giảng Xử lý tín hiệu số: Chương 2 - ĐH Công nghệ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (398.82 KB, 28 trang )

XỬ LÝ TÍN HIỆU SỐ

Chương II:
TÍN HIỆU & HỆ THỐNG
RỜI RẠC

2008


Nội dung
Tín hiệu rời rạc
 Phân loại tín hiệu rời rạc
 Biến đổi tín hiệu
 Tích chập và tương quan của tín hiệu
 Hệ thống rời rạc
 Phân loại hệ thống rời rạc
 Hệ thống tuyến tính bất biến rời rạc



Tín hiệu rời rạc


Biểu diễn tín hiệu rời rạc:
 Lấy

mẫu từ tín hiệu liên tục: tín hiệu liên tục
x(n) ( < n < + ) được lấy mẫu với chu kỳ T
dãy tín hiệu lấy mẫu {x(nT) | n Z}, còn gọi
là tín hiệu rời rạc x(n).
 Tín hiệu rời rạc x(n) có thể biểu diễn bằng


một biểu thức của n, một chuỗi giá trị, hay
bằng đồ thị…


Các dạng tín hiệu cơ bản


Tín hiệu xung đơn vị

(n )


1
0

(n
(n

0)
0)

Tín hiệu nhảy bậc đơn vị

u(n )

1

(n

0)


0

(n

0)


Các dạng tín hiệu cơ bản


Tín hiệu chữ nhật

rect N ( n )


1

(0 n

0

(n

Tín hiệu dốc

r(n)

n


(n

0)

0

(n

0)

N 1)

0 n

N)


Các dạng tín hiệu cơ bản


Tín hiệu hàm mũ thực

e( n )


a

n

(n


0

(n

0)
    a
0)

Tín hiệu hàm mũ phức

x(n)

e(

j )n

0

(n
(n

0)
0)

R


Các dạng tín hiệu cơ bản



Tín hiệu hàm sin

s(n ) sin n
được gọi là tần số góc của tín hiệu sin.


Phân loại tín hiệu rời rạc


Tín hiệu tuần hoàn (chu kỳ N):
n: x(n) = x(n+N)



Đối xứng:
n: x(n) = x( n)



Phản đối xứng:
n: x(n) = x( n)



Tín hiệu chiều dài hữu hạn: số phần tử
khác 0 là hữu hạn.


Phân loại tín hiệu rời rạc



Tín hiệu năng lượng: năng lượng (E) của
tín hiệu hữu hạn

| x ( n ) |2

E
n



Tín hiệu công suất: công suất trung bình
(P) của tín hiệu hữu hạn

P

1
lim
N
2N 1 n

N

2

| x(n) |

N



Biến đổi tín hiệu


Cộng tín hiệu
y(n) = x1(n) + x2(n)



Nhân tín hiệu
y(n) = x1(n)



Nhân tỷ lệ
y(n) = Kx(n)

x2(n)


Biến đổi tín hiệu


Đổi biến
n

n n0: trễ

n
n


n: lật
kn (k N): giảm tốc (giảm tần số lấy mẫu)


Tích chập


Tích chập của 2 tín hiệu x(n) và h(n) được
định nghĩa như sau:

x(n ) h(n)

x ( k )h ( n

k)

k



Cách tính tích chập bằng đồ thị: xem
NQTrung, trang 23-28.


Các tính chất của tích chập


Giao hoán:
x(n)




x(n)

Kết hợp:
x(n)



h(n) = h(n)
y(n)

h(n) = x(n)

[y(n)

h(n)]

Phân phối:
[x(n) + y(n)]

h(n) = x(n)

h(n) + y(n)

h(n)


Tương quan

Tương quan của 2 tín hiệu là một hàm của
độ trễ thể hiện mức độ tương tự của 2 tín
hiệu.
 Hàm tương quan chéo của 2 tín hiệu có
năng lượng hữu hạn x(n) và y(n) được
định nghĩa như sau:


rxy ( n )

x(k ) y (k
k

n)

x(n)

y( n)


Tương quan


Hàm tự tương quan của tín hiệu có năng
lượng hữu hạn x(n):

rxx ( n )

x(k ) x(k
k


n)


Tính chất của tương quan


Cho 2 tín hiệu có năng lượng hữu hạn
x(n) và y(n), ta có:

| rxy ( n ) |


rxx (0) ryy (0)

Ex E y

Các hàm tương quan chuẩn hóa:

p xy ( n )
p xx ( n )

rxy ( n )

rxx (0) ryy (0)
rxx ( n ) / rxx (0)

| pxy ( n ) | 1
| p xx ( n ) | 1



Tính chất của tương quan


Các hàm tương quan của 2 tín hiệu công
suất x(n) và y(n):

rxy ( n )
rxx ( n )

1
lim
N
2N 1 k

N

1
lim
N
2N 1 k

N

x(k ) y (k

n)

x(k ) x(k


n)

N

N


Tính chất của tương quan


Các hàm tương quan của 2 tín hiệu tuần
hoàn chu kỳ N, x(n) và y(n):

rxy ( n )
rxx ( n )

1
N

N 1

1
N

N 1

x(k ) y (k

n)


x(k ) x(k

n)

k 0

k 0


Hệ thống rời rạc
Định nghĩa: hệ thống theo thời gian rời
rạc, nghĩa là thiết bị hay thuật toán thực
hiện các phép xử lý trên tín hiệu rời rạc.
 Một số ví dụ:


 y(n)

= x(n): hệ thống định danh
 y(n) = x(n n0): hệ thống trễ
 y(n)

= …+ x(n 2) + x(n 1) + x(n): bộ cộng dồn
 y(n) = y(n 1) + x(n): hệ thống đệ quy


Phân loại hệ thống rời rạc


Hệ thống tĩnh và hệ thống động:

 Hệ

thống tĩnh (không bộ nhớ): tín hiệu ra chỉ
phụ thuộc tín hiệu vào tại cùng thời điểm.
 Hệ thống động (có bộ nhớ): tín hiệu ra tại thời
điểm n phụ thuộc các giá trị của tín hiệu vào
tại các thời điểm từ n N tới n (nếu N hữu hạn
hệ thống có bộ nhớ hữu hạn, nếu N =
hệ thống có bộ nhớ vô hạn).


Phân loại hệ thống rời rạc


Hệ thống bất biến và hệ thống biến đổi
theo thời gian:
 Hệ

thống bất biến: quan hệ vào-ra không thay
đổi theo thời gian (nghĩa là không phụ thuộc
vào điểm được chọn làm mốc thời gian).
 Hệ thống biến đổi: quan hệ vào-ra thay đổi
theo thời gian.


Phân loại hệ thống rời rạc


Hệ thống tuyến tính và hệ thống phi tuyến
(chỉ xét hệ thống nghỉ):

 Hệ

thống tuyến tính: a,b
x1(n), x2(n), luôn có

R và các tín hiệu

T[ax1(n)+bx2(n)] = aT[x1(n)]+bT[x2(n)]
 Hệ

thống phi tuyến: a,b
x1(n), x2(n), sao cho
T[ax1(n)+bx2(n)]

R và các tín hiệu

aT[x1(n)]+bT[x2(n)]


Phân loại hệ thống rời rạc


Hệ thống nhân quả và hệ thống phi nhân
quả:
 Hệ

thống nhân quả: tín hiệu ra tại 1 thời điểm
chỉ phụ thuộc vào các giá trị của tín hiệu vào
từ cùng thời điểm đó trở về trước.
 Hệ thống phi nhân quả: tín hiệu ra tại 1 thời

điểm có thể phụ thuộc vào cả giá trị tương lai
của tín hiệu vào.


Phân loại hệ thống rời rạc


Hệ thống ổn định và hệ thống không ổn
định:
 Hệ

thống ổn định: tín hiệu ra của hệ thống có
giới hạn hữu hạn nếu tín hiệu vào có giới hạn
hữu hạn.
n: |x(n)| <
n: |y(n)| <
 Hệ thống không ổn định: nếu không thỏa mãn
điều kiện trên.


Hệ thống tuyến tính bất biến rời rạc


Đáp ứng xung của hệ thống tuyến tính bất
biến rời rạc:
Quan hệ giữa tín hiệu ra và vào của 1 hệ thống
TTBB rời rạc được biểu diễn bằng tích chập:
y(n) = x(n) h(n)
Ở đó, h(n) là đáp ứng xung của hệ thống:
h(n) = T[ (n)]

Đặc trưng của hệ thống TTBB rời rạc có thể
thể hiện thông qua đáp ứng xung.


×