Tải bản đầy đủ (.pdf) (173 trang)

Ebook Thi công cáp và hầm hố cáp viễn thông: Phần 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.95 MB, 173 trang )

PHẤN 3
THI CỔNG H Ầ M HÔ C Á P BANG
PHƯƠNG P H Á P TRỰC TIẾP, ĐÚC S Ẵ N
VÀ LẮP GHÉP



Chương 12
THI CÔNG HÂM HỐ CÁP BANG PHƯƠNG PHÁP TRỰC TIẾP

12.1. Thi cõng hầm hô cáp bằng phương pháp xây
12.1.1. Công tác chuẩn bị và các yêu cầu khi thi cóng
12.1.1.ỉ. Công tác chuẩn bị của đơn vị thi công
- Tiếp nhận và nghiên cứu hồ sơ thiết kế, bàn vẽ thi cóng để bàn giao cho
tổ trực tiếp thi công.
- Khảo sát mặt bằng thi còng và nhận bàn giao với các đơn vị có liên qua
- Kiêm tra chủng loại, khối lượng, chất lượng vật tư, vật liệu để bàn giao
hoặc tổ thi công.
- Kiểm tra, nghiên cứu nội dung giấy phép thi công và hoàn thiện các thủ
lý liên quan.
- Chủ đầu tư và đơn vị thi công công trình phải có đủ giấy phép thi công,
sự chấp nhận của chù sờ hữu có liên quan đến thi cóng công trình, phải tham
các bản vẽ công trình ngầm được cấp từ các công ty điện lực, cóng ty cấp nư
thông công chính và các cơ quan khác có công trình ngẩm để xúc tiến công v
hợp đồng theo dõi, giám sát báo vệ các công trình ngầm này với các đơn vị liê
- Thực hiên tất cà các công tác đo đạc cẩn thiết nhằm đảm báo thi công
bản vẽ thiết kế và phương án thi công.
- Sau khi chuẩn bị xong mặt bằng, tiến hành xác định tim hẩm hố cáp
mép hám hố cáp theo bán vẽ thi công.
- Sau khi được bàn giao và trong quá trình thi công. đơn vị thi cõng phải
trí tim và đườns mép hầm hố cáp theo đúng vị trí và kích thước đã xác định theo


Ỉ2.Ị.Ị.2. Vật tư. vật liệu
Các loại cát dùng cho vữa xây, vữa trát phải đáp ứng các yêu cầu quy
T
C
V
N
3Kí
"Cát
Phương
pháp
xác
thành
giây
lớn".
c-hứ
Xi
n4g2
cm
hnã-hnthậg86:
ước
nphải
chất
lớnđlưànhất
m
ợngxây
bảco
ủadựng
chất
hạt
tổ ccát

hlưứợng
c-không
kiểm
theotra
đưqợucchất
yvượt
định
lượng
quá:
cùa
sả2nnhà
,5pđịnh
hm
ẩm
má.y(KCS).
sàn xu


Thi cổng cáp và hẩm hổ cáp
- Xi mãng dùng cho vữa xây gạch, đá chẻ phải đáp úng các yêu cáu
trong các tiêu chuẩn Nhà nước hiện hành về xi măng.
- Các loại xi măng đặc biệt nhu xi măng chịu sun - phát, xi măng chịu a
dùng khi có yêu cầu của thiết kế.
- Các loại xi măng khác nhau hoặc cùng mác nhưng do nhiều nhà máy k
sản xuất không nên để chung lẫn lộn.
- Các loại gạch, đá dùng để xây phải đảm bảo yêu cầu vé cường độ, qu
tiêu chuẩn kỹ thuật theo quy định trong các tiêu chuẩn hiện hành cùa Nhà nước
đá xây.
- Các loại gạch, đá cung cấp cho công truồng đều phải có giấy chứng nh
cách và chất lượng gạch do bộ phận KCS cùa đơn vi sàn xuất cấp.

- Bãi chứa vật liệu công trường phải được bố trí hợp lý, có biện pháp th
cỏ rác bẩn phải được dọn sạch và lót một lớp gạch hoặc đầm nện chật. Quan
phải dùng gỗ ván hoặc xếp gạch làm thành chắn cho cái không bị tròi khi m
cao ít nhất là 0,3 m. Khống đổ đống các vật liệu rời lẫn lộn với nhau.
- Quy cách và chất lượng các loại vật liệu khác phải tuân theo quy định
tiêu chuẩn, quy phạm Nhà nuớc có liên quan.
12.1.1.3. Vưu xây diừĩg
- Vữa dùng trong thi công hẩm cáp phái có mác và các chi tiêu kỹ thuậ
yêu cầu thiết kế cũng như các quy định trong tiêu chuẩn TCVN 4314 - X6:
dựng - Yêu rầu kỹ thuật".
- Vật liệu dùng để sàn xuất vữa (chất kết dính, cốt liệu) phái đảm bao y
tiêu chuẩn kỹ thuật. Nước dùng để pha trôn vữa không được chứa tạp chất c
cản trở quá trình đỏng cứng cùa chất kết dính. Khi dùng nước ngầm tại chỗ
của hệ thòng kỹ thuật để trộn vữa, phải phản tích bàng thí nghiệm, nếu lấy n
hệ thống cáp nước sinh hoạt thì không cần kiểm tra.
- Các loại chất kết dính dùng đê sản xuất vữa xây cho các kết cấu dưới
nước xâm thực, phải tuân theo chi đẫn cùa thiết kế. Khi xây gạch, đá ớ dưới
đạt
ngay
b
ầm
đhơi
ư-ợhH
coặvỗcsànautrong
bịhợkhi
pbấn,vđất
trộn
ữa ẩkhô
m
vữa.bão

dKhi
o hnhà
ovận
a nước,
mchuyển
áy sân
pháihỏn
xuất
dùng
hphái
ợpvữv
aữcó
ađông
khố.
chicứ
dcẩn
ẫnng thành
tronc
bào qu
nước.
pahnầntrá
176


Chương 12: Thi công hám hố cáp bằng phương pháp trục
177tiế

- Khi sản xuất vữa xây phải đảm bảo:
'+ Sai lệch khi đo lường phối liệu so với thành phần vữa không lớn hơn
vói nước và xi mảng; đối với cát không lớn hơn 5%.

+ Mác vữa theo yêu cẩu thiết kế;
+ Độ dẻo của vữa phải đúng theo quy định của thiết kế;
+ Độ đổng đểu theo thành phán và màu sắc;
+ Khả năng giữ nước cao.
Để nâng cao độ dẻo và khá nâng giữ nước của vữa, trong thành phần vữa
thêm các chất phụ gia dẻo theo chi dẫn của thí nghiệm và chỉ dẫn cùa thiết kế
- Thời gian trộn vữa bằng máy kể lừ lúc đổ xong cốt liệu vào máy trộ
được nhỏ hơn 2 phút. Thời gian trộn vữa bằng tay kể từ lúc bắt đáu trộn không
hơn 3 phút. Trong quá trình trộn vữa bằng máy hoặc bằng tay không được đố
liệu vào vữa.
- Vữa đã trộn phải dùng hết trước lúc bắt đầu đông cứng, không dùng vữa
cứng, vữa đã bị khò. Nếu vữa đã bị phán tầng, trước khi dùng phái trộn lại cẩ
chỗ thi còng.
- Khi thi công trong mùa hè, mùa khô, mùa gió tây, phái đám bảo dù d
vữa đông cứng bàng cách: nhúng gạch đá vào nước trước khi xây và dùng vữa
cao. Không đổ vữa ra nắng, tránh mất nước nhanh. Khi trời mưa phái che vữa
- Nên tận chum các thiết bị vận chuyển cơ giói, máy bơm vữa. xe cai ti
chuyến vữa, tránh cho vữa khói bị phàn tầng vì các tạp chất khác.
- Chãi lượng vữa phải được kiểm tra bằnc thí nghiệm ì".;-, lấy ngay lại c
XIUÍI và ngay (rèn hiện trường. Số liệu và kết quá thí nghiệm phái ghi troiiịi sổ
công hình.
Việc xức định liều lượng pha trộn vữa đế đám bào mác vữa phái tiến hà
khi bái đẩu xà)' và trong quá trình thi công thành hầm cáp. Khi thay đối vại
kết dính. CỐI liệu, phu da), thay đổi thành phần vi) mác vữa thì phải kiếm tiu
quy dinh của tiêu chuẩn TCVN 3121 -79: "Vữa vù hỗn ỊịỢỊì vữa xứ
niu
pháp
liêu
12 .1.1.4.
chiùín


- Chè
thứ
ỈÒI1ỊỈ
ngành
tạo

Chẽ
núp
ly".
út
vetạo
hhi'
áhm
um
nắp
lõng
hôhốcáp
hầm
cáp,
cốt
han
cúc
thép
hổ
g bè
ycáp
êutông
toàn
cầu

hun
cốttrong
khói
tỉihép
hờ
thiết
-phái
Quy
tõỉiỊi
kè.luân
phạm
Tcốt
CIV
hN
eothép
4453:
các
thi yêu
róỊ


Thi công cáp và hám hố cáp
- Bố trí mặt bằng sán xuất: các bồn trộn bê tông; bai đổ bê tông; bãi c
trong thời gian báo dưỡng; xương gia cóng khung nắp hầm cáp, gia cõng c
phái hợp lý theo quy trình sản xuất.
- Chuẩn bị và kiểm tra vật tư, vật liệu: sắt, thép, xi mãng, đá, sỏi, cát,
ứng vé số lượng và chất lượng theo thiết kế.
- Gia cóng, hàn khuni: nắp và nghiệm Ihu theo dũng yêu cẩu kỹ thuật tron
+ Dùng dây Ihép buộc đế cố định các điểm giao nhau giữa Ihép cấu
chịu lực đổng thời dùng máy hàn đẽ hàn 100% các điểm tiếp xúc

thanh thép chịu lực và thép cấu tạo với khung nắp hầm hố cáp, sau
sạch rì toàn bộ khung nắp rồi mới tiến hành đồ bê lỏng.
+ Kiểm tra độ bằng phang giữa khung hẩm và khung náp hẩm trước
lỏng nắp hầm.
- Đố bê tông:
+ Sán xuất bè tòng đúng chất lượng, đúng mác theo quy định trong thi
vặt liệu như: xi mãng, cát, đá, nước, vật liệu độn và chất phụ gia phả
lường đúng tỷ lệ cho từng mẻ trộn.
+ Bê tông phái được trộn đều bằng máy đúng thời gian quy dinh (từ
phút), theo trình lự: trước hết đrí 15% đến 20% lượng nước. sau đ
mãng, cát, đá, cùng mội lúc, đồng thời đố dần dần và liên tục phần c
+ Lấy mẫu thử, kiểm tra chái lượng bé tông theo từng đạt sàn xuất,
ngày sàn xuất len từng mẫu thừ. hát giữ mẫu thử.
+ Vận chuyến và đố bé tông bằng cơ giới hoặc hằng bâng chuyên đui
tồng, đàm báo thời gian ngắn nhái nhằm tránh hiện tượng phân táng
thoát bè tòng dọc đường.
+ Sau khi đổ he tông nắp hám ho cáp phái có biện pháp che chán d
hãi đổ bẽ tỏnc phai có hệ thống liêu thoát nước lốt.
- Báo dưỡng bẽ lông: Giữ chế độ nhiệt ám thích hợp dùng quy dinh (rom
gian bao dưỡng bằng cách tưới nước trực tiếp hoặc bao bọc bè lõng hãng b
li;)!.

HgƯ
n
nhiinli
m
ãắnỚ
cáp.
gC
Đỏi

-.iHiìiy.
P
(có
Thời
K
uciêhm
(lơ
chC
Í:V
m
gi
H
Ìliìny.
iaỉm
ni.
nrác
phụhè
báo
nT
gthòm:
giai.
hroibào
ệnd
m
gưỡlừ
thời
nsò
thu
gd7ưkỳ
pờgnhtiên

niắụ
agp
thuật
nthuộc
(U
hháo
1ầ4nmsân
ngỉi\
ngáy):
dhỗ
ư
vào
ữpn
hcáp
dối
àem
nhiệt
lừ
mvới
ttrước
ih
nĩh
eođộ
đxiôlànđùn"
m
khi
m7ãòrnuigvận
nngày
thiết
gtrường

poóc
đchuyên
ộkẽ
ndối
glãng.
k
(mùa
V
ỹvới
ítrthuật,
acđvi
hòạlạnh
cítne
m
nIiiãn
2\s
178


Chương 12 ; Thi công hầm hỗ cáp bằng phương pháp trực
179tiế
12.Ị.2. Trình tụ thi công hầm cáp bằng phương pháp xây

Đổ bẻ tống đáy hẩm cáp (12.1.2.2)
Xây thành hám cáp {12 1.2-3)
Láp đại khung hẩm cáp (12.1.2.4)
Trát hoàn thiện hẩm cáp (12.1.2.5)
Đổ bé tông miệng hẩm cáp (12.1.6)
Lắp đạt nắp hầm cáp (12.1.2.7)
Hoàn trà mặt bằng (12.1-2.8)

Kểim tra, nghiệm thu

12.1.2. ì . Đào hố
Ì) Chuẩn bị mặt bằng thi công, tiến hành rào chắn. dật biển Mo thì công
- Nhặn bàn giao mặt bằng thi cóng, chuẩn bị mặt bàng thi công, thu d
chướng ngại vặt trên mặt bằng thi công.
- Đào hố gần lối đi. đường giao (hông. trong khu vực dân cư phái có rào
biên báo, ban đèm phái có lín hiệu, báo hiệu. Rào ngăn phái đặt cách mép
đường không nhó hơn Ì mét.
2) Táp kết phươne tiện, dụnc cụ thi cõng
- Lựa chọn phương tiện. dụng cụ, máy và thiết bị thi công phù hợp với từ
kiện cụ thể lại còng trường.
- Tập két các phương tiện, dụng cụ, máy và thiết bị thi công trên công trườ
hợp với
các
ướcthetrong
trìnhthiết
thi cổng.
3) Đ
ào bhò
o kíchquáthước



Thi cang ráp và hâm hố ráp
- Trẽn cơ sờ tài liêu kháo sái địa hình. địa chất, thúy van của dái. cán bộ
công phái xem xét trạng thái của đất để có biện pháp đào thích hợp. Đào bó'
thiết kế thi công đã được phê duyệt, có biện pháp kỹ thuật an toàn trong quá tr
- Xác định vị trí tim hẩm cáp và đường mép hầm cáp, tiến hành các công
thiết đê liến hành đào hố.

- Có biện pháp thoát nước dọng (kể cà khi mưa to) để tránh nước chày
làm sụt lờ thành hố đào như:
+ Che đậy hố đào, be bờ chắn nước và làm rãnh tiêu nước, hạn chế i
mưa chày vào hố.
+ Có biện pháp chỏng nước ngầm thâm vào hố đào để đảm bào đáy hô
trước kbi tiếp tục thi cõng.
+ Đóng hàng tường cừróithà ván ngang và chèn đất sét sau tường dế n
mạch nước nếu gặp mạch nước ngầm.
- Đào hố đến mực nước ngẩm thì nên tạm ngừng đào và bom hết nướcờ
tránh sụt lờ và phái có biện pháp giữổn định vách mới tiếp tục dào.
- Khi đào đất nếu do điểu kiện tự nhiên hay neoại cánh làm thay dối trạn
như nến bị ngấm nước mưa kéo đài, đất quá ẩm hay no nước,... phải kiếm tr
hô đào, mái dóc. Nêu không đảm bão an toàn phải có biện pháp gia cố đê c
sụt lờ đất, sập vách chóng bất ngờ như: giám độ nghiêng dốc, tạm ngừng việ
khô hoặc gia cường vách chống,...
- Quét sạch bùn khỏi hố đào. gia cố đáy hố đào cho thật phảng và chile
khi đổ be lông. Trong [rường hợp đất ngập úng thì phái dùng cọc đóng vào 'lấ
nền hố.
4) Vận chuyển đãiỉhừa, vệ sinh mật bàng thi công
- Thường xuyên dọn sạch đất đá và vật liệu trẽn miệng hố đe phòng vải li
xuốnc hố.
- Đất đào dưới đá} hố lên phái đổ vào khu vực. vị trí đã quỵ định trong
cộng. nhưng phai cách miệng hô ít nhất là 0.5 in. Đát do lẽn miệng hố đào
Iađúc
Unhrót.lihươu"
-5ntKhi
D
rh
ôn
I ấàCot;ÍLđen

khí....
dào
là-daiv4e5n
(.ctrong
lãũInnC
pthh
U
ùceaư!oikntròm:
h
Ú

h
m
uuIặtcái.
vkhi
àựpnL
chỊU
ổpL
hvn

hÍiạm
sưntrình
ơcúc
neanẹ.
nccho
ghutiện
ydểìm
éõnẹ
nphép
giao

đái
hốtrình
cđào.
[hông
ua ncám
ch
uạakhác.
n Lcơ(dây
hequlối
an
cáp
đa
qui"!
ngầm.
rơi Kvãidcác
dlíteH
Ì so


Chương 12:Thi công hầm hốcáp bằng phương pháp trực tiếp
và sơ đổ chỉ dẫn vị trí độ sâu cùa công trình, vãn bán thoa thuận cùa cơ qu
phương án đào hố, biện pháp bảo vệ và an toàn cho công trình. Đơn vị thi cô
biển báo, tín hiệu, báo hiệu tại khu vực có công trình ngầm và "phải cử cán b
giám sát trong suốt quá trình dào hố.
- Khi dào hốở gán các công trình ngầm không dùng máy và công cụ gâ
mạnh như xà beng, cuốc chim, choòng, đục,... Khi phát hiện các luyến ngầm
đúng với chỉ dần hoặc các vật trở ngại, nguy hiểm phái ngừng thi công ngay đ
và có biện pháp xử lý thích hợp. Chỉ sau Tchi có biện pháp xử lý đám bảo
cho công nhân tiếp tục vào làm việc.
- Đào hố ớ gần đường cáp điện ngầm đang vận hành nếu không được

điện phải có biện pháp bào đảm an toàn vé điện cho công nhân đào (dùng dụn
điện, có trang phòng hộ cách điện,...) và phải có sự giám sát trực tiếp của cơ
lý đường cáp điên đó trong thời gian đào.
- Nếu có xảy ra sự cố gây gián đoạn hoạt động của các công trình ngầm
phải báo ngay cho cấp có thẩm quyền để kịp thời giải quyết, khắc phục.
- Lèn xuống hố đào phải đùng thang hay đánh bậc thang đất có rái cát, xi,
- Không đào hố theo kiểu "hàm ếch". Nếu trong quá trình đào bị tạo ra "
thì phải phá bỏ "hàm ếch" mói tiếp tục đào hố.
- Đào hố trong phạm vi chịu ảnh hưởng cùa phương tiện và thiết bị gây c
mạnh phải có biện pháp ngăn ngừa sự phá hoại mái dốc.
- Trong quá trình đào hố phái tuân theo các yêu cầu về an toàn lao động
nước và các yêu cầu trong 16.4 (chương 16).
12.1.2.2. Đổ bê tòng đáy hâm cáp (không cốt thép)
ì. Chuẩn bị, táp kết và kiểm tra chủng loại, khối lượng và chất lượng các
tư, vật liệu (đá, xi mãng, cát, nước,...) và các máy, thiết bị dùng trong quá trình
2. Kiểm tra kích thước, độ phang, độ đầm chật của hố đào (nền hố) theo
3. Đổ bẽ tông theo yêu cầu thiết kế:
- Trộn bè tông theo đúng yêu cầu thiết kế, mác bẽ tông, khối lượng bê
Irên
hợp cvới
4.
-ủaĐố
LLáng
àdiện
đáy
mbêrốn
htrát
tích
ầtỏng,
mđựng

bvà
th
eeđo
ầm
chiều
m

ặmác
tớchặt,
cđáy
dày
đúng
thiết
th
đảelớp
m
ovị
kế.yêu
bbè
tríảovà
tông
cầu
kích
kích
trong
th
thước
ethước
o thiết
thiết

thkế.
eokếthiết
Trộn
(độ kế.
dày
vữadài
xi mãng
rộng).để


w
182
Thi câng cáp và hám hố í áp
Ỉ2.Ị.2.3. Xúy thành hám cáp
Sau khi đổ bẽ tòng đáy hầm xong, phải chờ thời gian để bê tông dông kế
cáu thiết kế mới tiến hành xay thành hẩm cáp.
Ì. Chuẩn bị, tập kết đẩy đù vật tư, vật liệu và các dụng cụ cần thiết. Kiểm
loại, khối lượng và chất lượng các loại vặt tư, vật liệu (gạch, xi mãng. cát, nướ
đúng các yêu cầu thiết kế. Vữa xảy phải đảm bào các yêu câu theo đúng thiết
đá khi vận chuyển không được chất đống, không được đổ thảng xuống đất.
2. Xác định chính xác vị trí thành hẩm cáp trên đáy hầm cáp.
3. Xây thành hám cáp:
- Khi xây đến vị trí phái lắp dặt các phụ kiện hầm cáp như: móc kéo c
cáp .... phải chèn các phụ kiện đó hoặc để lỗ chờ đế chèn các phụ kiện đó sa
điều kiện cho phép.
- Khi xây đến vị trí ống nhựa, phái chừa sán vị trí trống cho công lác lắ
cống sau này (trong trường hợp chưa lắp đật ống cống vào thành bể). Nối, cố
Ống cống vào thành hầm cáp (trong trường hợp dã láp đặt ống cống). Khi chư
phải dùng các đầu bịt để bịt kín các ông công lại nhằm đàm báo hầm cáp và
sạch sẽ và an toàn không cho nưóc thấm vào, khi nào kéo cáp mới tháo bịt đầu

- Khi xây thành hầm cáp đến vị trí lắp khung hầm cáp, phái xác định các
các chân khung và chừa lỗ trống đế đố bê tông chân khung.
4. Các yêu cầu khi xây:
- Những chỗ không quy định khi xây không được để các lỗ rỗng làm yế
thành hầm cáp.
- Trong quá trình xây, không tự ý thav đối thiết kế. Nếu phái hiên sai
thiết kê hoặc gặp những hiện tượng bất thường như: cát chảy, nước ngâm mạn
báo cáo ngay cho chú đầu tư và cơ quan thiết kế để kịp thời giải quyết. Nếu
xây dựng không phù hợp với nền đất ìhco thiết kè thì đem vị thi cóng phải
sung thiết kế.
- Khi xây thành hầm cáp phái kiểm tra độ ngang bằng, bằng cách đo dó
hãng
phái
nghiêng
n
gừng-đđà
ưxây
Đ
C
ợphái
cộhxây.
òkiphái
nểg
ìdo
m
saứnagđè
tranbghằm
aítnyg
u
ó.nhất

giặt,
cchó
ủa2hàng.
không
nòi
lần tiẽp
trong
độ
choC
thảng
U
phép
mội
I thảnh
đđoạn
để
ứngm
hc
ácùa
òm
aonacấp
từ
m
nhậ.0
t ,5
pbén
ham
i vxàđến
aycácđổng
0,6gócni.thơi

cu
nêa


Chương J2: Thi công hẩm hố cáp bằng phương pháp trực
183tiế
- Không va chạm mạnh, không vận chuyển, đặt vật liệu, tựa dụng cụ, đ
tiếp trôn thành hẩm cáp đang thi công, thành hầm cáp còn mới.
- Thành hẩm cáp phải đảm bảo những nguyên tắc kỹ thuật thi cóng sau:
bảng, đúng - thẳng; mặt phảng; góc- vuông; mạch không trùng; thành một khôi đặ
- Vữa xây phải có cường độ đạt yêu cầu thiết kế và có độ dẻo theo độ
tiêu chuẩn tà 9 đến 13 mm.
- Khi xây dựng trong mùa hè hanh khô, gió tây cũng như khi xây đựng
mạch vữa phải no và có độ sụt 0,14 m. Thành hầm cáp mới xây phải được
thận, tránh mưa nắng và phải giữ ẩm thường xuyên.
- Kiểu cách xây và các hàng gạch giằng trong khối xây phải làm theo yêu
thiết kế.
- Thành hầm cáp có chiều dày trung bình của mạch vữa ngang là 12 m
dày từng mạch vữa ngang không nhò hơn 8 mm và không lớn hơn 15 mm
trung bình của mạch vữa đứng là 10 mm, chiều dày từng mạch vữa đứng kh
nhò hơn 8 mm và không được lớn hơn 15 mm. Các mạch vữa đúng phải
nhất 50 mm.
- Trong thành hầm cáp, những hàng gạch đặt ngang phải là những viê
nguyên. Không phụ thuộc vào kiểu xây, các hàng gạch ngang này phải đảm bảo
+ Xâyở hàng đẩu tiên (dưới cùng) và hàng sau hết (trên cùng);
+ Xây ớ cao trình thành hầm,...;
Phái xây mặt đứng của phía lường không trát bằng những viên gạch nguy
chắc, có lựa chọn màu sác, góc cạnh đểu đặn. Chiểu dày các mạch vữa theo đún
- Khi ngừng thi công do mưa bão, phải che kín toàn bộ ham cáp cho khó
12.ỉ .24. Lắp đật khung hầm cáp

1. Kiểm tra khung hầm cáp: Kiếm tra chủng loại sát, kích thước khung, ch
gia công theo các yêu cầu trong thiết kế.
2. Láp đãi khung vào thành hầm cáp, điều chình đúng vị trí và cố định kh
12.Ị.2.5. Trìu hoàn rỉìiệ/ì thành ỉiĩìm t áp
trát
Ihì
5
mạiruphái
tiều
m
trát
- Trát
Tvlưới
rvữí
àưphủi
ớkhông
ichoàn
d
nầư
khi
yp
ớh
cthiện
hadày
trát.
ơ
n
cnh
go
,8

hthành
khi
ephái
lim.
mHilớp
m
8làh
.m
um
phái
m
trước
m
sạcáp
.ctrái
h
Chi
đãphái
bềlểuàsm
em
dày
th
m
nhiều
ạeto
ạm
tthành
đúng
m
ặtlớp.

ớviữhtrát
aầyêu
Chi
m
trátlớp
ểcầu
cáp
ukhông
dày
satrong
vuà,mỗi
tưới
dnếu
ưthiết
ợclớp
lớp
nquá
ướ
kế.
không
ctrước
2c0ho


Thi công cáp và hám hổ cáp
- Phái kiểm tra độ bám dính của vữa bằng cách gỗ nhẹ trtn mài trót, lấ
chò bộp đều phải trát lại bằng cách phá rộng chỗ dó ra, miết chặt mép vữa x
để cho se lại mới trát sửa lại.
- Mật thành hầm cáp sau khi trát không được có khe nứt, gổ ghẻ, nẻ
hoặc vữa chảy. Phải chú ý trát các vị trí tại các góc canh, tại chân thành hầm

12.1.2.6. Đố bê tông miệng hám cáp
- Trước khi đổ bè tông phải kiểm tra lại vị trí của khung hầm cáp, tiến
ván khuôn, cố định ván khuôn theo đúng yêu cầu thiết kế. Trộn bê lông theo
lượng và mác theo thiết kế.
- Đổ bê tông, nén chặt bê tông, đặc biệt là các vị trí chân khung.
- Hoàn thiện bề mật bê tông.
12.1.2.7. Lắp đủi nắp hám cáp
Ỉ2.Ỉ.2.8. Hoàn trả mặt bồng
Sau khi thi cóng xong hầm cáp (khi hẩm cáp đã khô, đảm bào khả năng
hoàn thiện và hoàn trả mặt bằng theo đúng yêu cẩu trong thiết kế.
12.1.3. Trình tự thi công hố cáp bằng phương pháp xây
Lưu đồ thi công tương tự như dối với thi công hám cáp bằng phương ph
thể gồm một số bước chính sau đây:
12.ỉ.3.ỉ. Đào hố
Thực hiện các công việc tương tự như trong mục 12.1.2.1.
Ỉ2.1.3.2. Đổ bề tôiìti đáy hố cáp
ì. Chuẩn bị, tập kết và kiểm tra chúng loại, khối lượng và chất lượnc các
vật liệu (đá, xi măng, cát, nước,...) và các máy. thiết bị cần thiết trong quá trình
2. Kiểm tra kích thước, độ phảng, độ đầm chật cùa nen ho theo thiết ke
3. Đố bê tông theo yêu cáu thiết kế:
- Trộn bê tông theo đúng yêu cầu thiết kế, mác bê tổng, khối lượng bõ
hợp với diện lích và chiều dày lớp bê tốne theo thiết kế. Trộn vữa xi mãng
trên của đáy hầm theo mác thiết kế.
cầu
12 .1
thiết
4,
S
-aĐổ
u

L
33.
Láng
àm
kế
khi
bêXúy
m
ròn
đổ
trát

lông,
i đtiến


bề
thành
ngđtống
ầm
hành
m
nặưtớchặt.
đáy
chổ
xây
đúnc
(hh
ráp
đuthành

àem
m
ovịyêu
xong.
báo
tríhôvcầu
kích
àcáp.
phái
kích
ironc
thước
cthờước
thiết
thời
thiết
thkế.
egian
kế
o thiếl
(độ
dểdày.
kế.
bẽ tông
dài, đống
rộng).
184


Chương 12: Thi công hám hố cáp bằng phương pháp trực

185tiế
I. Chuẩn bị, tạp kết dẩy đủ vật tư, vật liệu và các dụng cụ cần thiết. Kiêm
loại, khối lượng và chất lượng các loại vật tư, vật liệu (gạch, xi mãng, cát, nướ
dùng các yêu cầu thiết kế. Vữa xây phải đảm bảo các yêu cáu theo đúng thiết
đá khi vân chuyển không được chất đống, không dược đổ thẳng xuống đất.
2. Xác định chính xác vị trí thành hố cáp trên đáy hố cáp.
3. Xây thành hố cáp
- Khi xây đến vị trí phải lắp đặt các phụ kiện hố cáp như: móc kéo c
cáp phải chèn các phụ kiện đó hoặc để lỗ chờ chèn các phụ kiện đó sau,
điểu kiện cho phép.
- Khi xây đến vị trí ống cống, phải chừa sẵn vị trí trống cho công tác l
cống sau này (trong trường hợp chưa lắp đặt ống cống vào thành hố). Nổi, cố
ống công vào thành hố cáp (trong trường hợp dã lắp đặt ống cống). Khi chưa
phải dùng các đầu bịt để bịt kín các ống cống lại nhằm đám báo hô cáp và
sạch sẽ và an toàn không cho nước thấm vào, khi nào kéo cáp mới tháo bịt đầ
- Khi xây thành hố cáp đến vị trí lắp khung hố cáp, phải xác định các vị
chân khung và chừa lỗ trống để đổ bê tông chân khung.
4. Yêu cầu khi xây thành hố cáp
- Những chỗ không quy định khi xây không được đổ các lỗ rỗng làm yế
thành hố cáp.
- Trong quá trình xây, không tự ý thay đối thiết kế Nếu phát hiện sai S
thiếi kế hoặc gặp những hiện tượng bất thường như: cát cháy, nước ngẩm mạ
báo cáo ngay cho chù đáu tư vỹ cơ quan thiết kế đế kịp thời giai quyết. Nếu
xây dựng không phù hợp với nền đất theo thiết kế thì đơn vị thi cóm: phái
sung thiết kế.
- Khi xây thành hố cáp phái kiếm tra độ ngang bàng, bằng cách đo độ
hàng đã xây.
- Độ ngang bằng của hàng, độ thắng dứng của mặt bẽn và các góc của h
dược kiếm tra ít nhát 2 lần trong một đoạn cao từ 0,5 ni đến 0,6 ni, nếu ph
liếp

hàng.
nghiêng
xây
(ren
-phái
đứ
C
Thành
Knphái
hthành
hgồô-dẻ
ngiao
gthảng:
sứ

m
vhù
aaònntĩiiy.
cáp
ch
wi
giật.
h
m
aụpum
ịn,phái
đung
chỗ
pkhông
mạnh.

hảnđgnôi
thi
á:mcgóchcõng.
không
tiếp
obáophép
vuông;
cùa
nthành
vận
hữđế
thành
ngm
chuyến,

m
nguyên
ạcỏhhố
cáp
nkhông
acáp
nđặt
còn
htác
. phái
trùng;
vật
mới.
kỹ liệu.
xây

thuật
thành
dtự
ồthi
n
agmdộcông

thời
tng
khối
khi
csụađặc
uđi:tạm


Thi cóng cáp và hám hố cáp v
- Vua xây phái có cường độ dạt yêu cầu thiết kế và có độ dẻo theo dô s
tiêu chuẩn là 9 đến 13 mm.
- Khi xây dựng trong mùa hè hanh khỏ, gió tây cũng như khi xây dựng
mạch vữa phái no và có độ sụt 0,14 m. Thành hầm cáp mới xây phải được c
thận, tránh mưa nắng và phái giữ ẩm thường xuyên.
- Kiểu cách xây và các hàng gạch giằng trong khối xây phải làm !heo yêu
thiết kế.
- Thành hố cáp có chiều dày trung bình của mạch vữa ngang là ] 2 mm.
từng mạch vữa ngang không nhò hem 8 mm và không lớn hơn 15 mm. Chiê
binh của mạch vữa dứng là lo mm, chiêu dày từng mạch vữa đứng không được
8 min và không được lớn hon 15 mm. Các mạch vữa đứng phải so le nhau ít
- Trong thành hố cáp, những hàng gạch đật ngang phái là những viên g
nguyên. Không phụ thuộc vào kiểu xây, các hàng gạch ngang này phải đảm bào
+ Xây ớ hàng đẩu tiên (dưới cùng) và hàng sau hết (trên cùng);

+ Xây ớ cao trình thành hầm,...;
Phải xây mặt đứng của phía tường không trát bằng những viên gạch nguy
chắc, có lựa chọn màu sắc, góc cạnh đểu dạn. Chiều dày các mạch vữa theo dún
- Khi ngừng thi công do mưa bão, phải che kín toàn bộ hố cáp cho khói b
/2.ỉ .3.4. Lắp đặt khung hố cáp
I. Kiểm tra khung hố cáp: Kiểm tra chùng loại sắt. kích thước khung, chà
gia còng theo các yêu cẩu trong thiết kế.
2. Láp đật khung vào thành hố cáp, điều chinh đúng vị trí và cò đinh khun
12.Ị.3.5. Trát hoàn thiện hê mặt thành hô cáp
- Trái vữa thành hố cáp phái đảm bảo độ dẩy theo tiêu chuẩn thiết kế.
- Trước khi trát. bể mặt [hành hố cáp phải được làm sạch và tưới nước cho
- Phái kiểm tra độ độ bám dính cùa vữa bằng cách gõ nhẹ trên mặt tr
những chỗ bộp đểu phái trát lại bàng cách phá rộng chồ dó ra. miết chặt mép
quanh, de cho se lại mới trát sứa lại.
v12
khuôn,
ữa cháy.
ỉ-3T
Mại
cố
Xì.
rướPhái
định
cthành
Đõ
khichú
váđổ

nhờýkhuôn
cáp

btònii
etráitòng
sacác
tuhephan
okhi
pvịhđúng
aitrí
trát
kitại
ểkhan
m
kích
khcác
ốtru
ngthước.
tígóc
lại
đmiên"
ượvịccạnh,

trí ck
hồ'ráp
u
tại
haechân
knứt.
hungthành
Gồhoighé.
cáp
hố nè

cáp.
. tiên
chánha
1S6


Chương 12: Thi công hãm hổ cáp bằng phương pháp trực
1X7liế
- Trộn bô tỏng (heo đúng khối lượng và mác theo thiết kế.
- Đổ bê tông, nén chặt bê tông, đặc biệt là các vị trí chân khung hô cáp.
- Hoàn thiện bề mạt bẽ tông.
12.ì.3.7. Láp đặt nấp hố cáp
12.ì .3.8. Hoàn trở mật bằng
Sau khi thi công xong hố cáp (khi hố cáp đã khỏ, đảm báo khá năng chịu
hành lấp cát phía ngoài hố cáp, hoàn thiện mật bằng theo đúng yêu cầu trong th
12.1.4. Kiểm tra và nghiệm thu
12.1.4.1. Công tác nghiệm thu phái càn cứ theo tác tài liệ
phạm sau:
a) Thiết kê hầm hô cáp;
b) Bản vẽ thi cóng hầm hò cáp;
c) Nhật ký cóng trình;
d) Các tài liệu vé địa chất, nền móng;
e) Biên bản thí nghiệm vữa và các loại vật liệu;
0 Tiêu chuẩn đánh giá chất lượng hẩm hố cáp;
g) Quy trình thi công và nghiệm thu hầm hố cáp;
h) Nghiệm thu các công trình xây dựng.
12.ỉ.4.2. Công tát nghiệm thu phái liến hành:
À) Kiếm tra mức độ hoàn thành công lác thi cõng theo yêu cáu của thiết
tài liệu Mèn múm khác:
b) Lộp biên bán chi rõ các sai SÕI phát hiện trong quá (rình nghiệm (hu.

rõ thời gian sửa chữa và đánh giá chài lượng còng tác thi cỏna.
12.ì.4 3 Khi nghiệt}! tha c ôiiíỉ lác thì càim phái kiếm tra lìỉi
a) Báo đâm cát- nguyên lĩic xây ó các mặt đứng, mặt ncang, các góc thành
cáp (mạch không trùng, chiều dày. độ dặc cùa mạch. độ thắng đứng và nam n
phổng VÌ1 thẳng góc....):
b) Chiều đà) và độ đặc cùn mạch vữa Mèn kết, vị tri các hàng gạch giằngoi
cc)h Cát
Việc
Kíchlàihíp
ilunv
liệuđặtcua
xác
chính
định
hầm,
xácmhố
ácúc
c vặt
cáp;
ổngliệu,
còng;
bán thành phàm và sán phẩm được sử


188

Thi công cáp và hám hố cáp

f) Các biên bản nghiệm thu đáy hầm hố cáp;
g) Đối với mặt ngoài không trát thì phải đảm bảo yêu cầu vé mạch xây

mạch.
12. ì .4.4. Chất lượng của vật liệu, các bán thành phẩm và thành phẩm chế tạo
cáp, khung, nắp hẩm, hố cáp), khi nghiệm thu phải căn cứ vào lý lịch sán xuấ
sản xuất. Chất lượng vữa và bê tòng sản xuất tại công trường thì căn cứ vào k
nghiệm mẫu lấy tại hiện trường. Việc nghiệm thu vật liệu phái lạp thành biên
những vật liệu không hợp lệ phải loại bò và xử lý ngay.
12. Ì .4.5. Độ sai lệch so với thiết kế về các mặt: kích thước, vị trí và dô xẻ d
kết cấu gạch đá không được lớn hơn tri sổ quy định.
12.2. Thi còng hầm hôi cáp băng phương pháp đổ bê tòng tại chỗ
12.2.1. Cóng tác chuẩn bị và các yêu cầu khi thi công
12.2.1 .ỉ. Chuẩn bị trước khi thi công
Thực hiện các công việc quy định trong mục 12.1.1.1.
12.2.1.2. Vật tư, vật liệu
ỉ. Cốp pha
a) Yêu cầu chung
- Cáp pha được thiết kế và thi cổng đàm bào độ cứng,ổn định dẻ tháo
gây khó khăn cho việc lắp đật cốt thép, đổ và đầm bẽ tông.
- Cốp pha được ghép kín, khít để không làm mất nước xi mãng khi đổ
tông, đồng thời bào vệ được bê tông mới đổ dưới tác đông của thời tiết.
- Cốp pha được gia còng láp dựng sao cho đảm báo đúng hình dáng và
của hầm cáp theo quy định thiết kế.
- Cốp pha có thể được chế tạo tại nhà máy hoặc gia công tại hiện trường.
b) Vật liệu làm cốp pha
- Cốp pha có thê làm bằng gỗ, hoành bè, thép, bê tỏng đúc sán hoặc
Chọn vật liệu làm cốp pha phải dựa trẽn điều kiện cụ thể và hiệu quả kinh tế.
- Gỗ làm cốp pha được sử dụng phù hợp với TCVN 1075 : 1971 "T
xây -c)
diũĩỊi"
+Lắp
Lắp

Beđự
dm

nvg
n
ặàtgcốp
các
cốpptiêu
h
pahacấn
ctiếp
huẩnđxúc
ảm
hiệnvới
bảo
hành.
bècáctông
yêucần
cầuđưsaợu
c: chông dính:


Chương 12: Thi công hâm hỗ'cáp hằng phương pháp trực
189 ti
+ Cốp pha thành bên của hầm cáp nên lắp dựng sao cho phù hợp với
dỡ sớm mà không ảnh hưởng đến các phần cốp pha còn lại.
- Khi láp dựng cốp pha cần có các mốc trắc đạc hoác các biện pháp thíc
thuận lợi cho việc kiểm tra tim trục và cao độ cùa hám cáp.
- Khiổn định cốp pha bằng dây chằng và móc neo thì phải tính toán, xác
lượng và vị trí đểổn định hệ thống cốp pha khi chịu tài trọng và tác động

trình thi cống.
- Trong quá trình lắp đựng cốp pha cán cấu tạo một số lỗ thích hợpờ phía
khi cọ rửa mặt nén, nưóc và rác bẩn có chỗ thoát ra ngoài. Trước khi đổ bè lô
này dược bịt kín lại.
d) Kiểm tra và nBânq
ghiệm thu
côngCúc
tắc lắp
dựncầu
g cốpkiềm
pha tra l óp pha
12.1:
yêu
C

p
p
h
a
khi
lắp
d

n
g
x
o
n
g
đ

ư

c
ki

m
tra
t
h
e
o
Các yêu cẩu cẩn kiểm traPhương pháp kiểm tra
Kếcác
t quảyêu
kiếmcầutraở bảng 12.1
lệch
Hnìhkhông
dàng vàđưkợícch vượt
thướcquáBcác
ằng trị
mắsố
t, đoghibằntrong
g thưPớhbáng
cù hợp12.
vờ2i.kết cấu cùa thiết kế
cB
óằngchiếm
uắtdài thích hợp Đàm bào yêu cẩu quy định
Kết cấu cốp pha
Độ phàng giữa các tấm ghépBànnổgi mắt

Mức độ gò ghề giữa các tấm í 3 mm
Độ kín, khít giữa các tấm Bcằốnpg mắt
Cóp pha được khép kin, khít, đàm b
pha và mặt nền
không mất nước xi măng khi đổ vá đâm
Chóng đính cóp pha
Bằng mắt
L
lônớpg chông dinh phủ kín các mát cóp
tK
iếphôngxúccòvnới rác.
bẽ lõbnùgn đất và -ác chai
Vệ sinh bẽn trong cốp pha Bằng mắt
b
è
n
t
r
o
n
g
c

p
Độ nghiêng, cao độ vã B
kícằnhg mái. máy trắc đK
ạchông vượt quaphacác trị so ghi trong b
thưộớcấmcốpcủaphacốp pha gỗ vBàằngcácmthaiiết bị phù hợpC
2.2
Đ

óp pha gổ đã dược tưới nước (rước k
bê tông
- Việc nghiệm thu công tác láp dựng cốp pha được tiến hành ngay tại hii;n
kết hợp với việc đánh giá, xem xét kết quá kiểm tra theo quy địnhở bàng 12
sai [ệch không vượt quá các giá trị trong bảng 12.2.
Biinq 12.2: Sui lệch cho phép dổi với vấp phu đã hi
Tên sai lệch
Mức cho phép, min
Sai lèch mài phảng cóp pha vá các đương giao nhau của chúng so v5
ới
cShaiềiulệcthhántgrụcđứcnógp hpoháac sđoộ vnớgihiêthnigết tkhếiết kế
8 :


[90

Thi công cáp vù hám hô cáp

2. Cốt thép
a) Yêu cáu chung
- Cót thép dùng trong kết cấu bẽ tông cối thép cùa hám cáp phải dám bà
cầu của thiết kế. đổng ihời phù hợp với liêu chuẩn thiết kè TCVN 5574: 1991
bé tônỉi cốt thép" và TCVN 1651: 1985 "Thép t ối bé rông".
- Đối với thép nhập khẩu cần có các chúng chí kỹ thuật kèm theo và cá
thí nghiệm kiểm tra theo xeVN 197: 1985 "Kim loại - Phương pháp t
198: [985 "Kim loại - Phương pháp thừ uốn".
- Cốt thép có thế gia công tại hiện trường hoặc tại nhà máy nhưng nên
mức độ cơ giới phù hợp với khối lượng thép tương ứng cần gia cóng.
- Khôn" nên SỪ dụng trong cùng một công trình nhiều loại thép có hình
Ihước hình học như nhau, nhưng tính cha! cơ lý khác nhau.

- CỐI thép trước khi gia công và trước khi đổ bê tông cần đàm bảo:
+ Bề mại sạch, không dính bùn đất. dầu mỡ. không có váy sai và các l
+ Các thanh thép bị bẹp, giám tiết diện do làm sạch hoặc do các ngu
khác không vượt quá giới hạn cho phép là 2% đường kính. Nếu vượ
hạn này thì loại thép đó dược sứ dụns theo diện tích tiết diện lliực lé' c
+ Cố! thép cán được kéo, uốn và nắn thảng.
lì) CỐI Bâng
vờ uốn12.3:
l ốt thép
Kích thướt' sui lệt li rùa t ốt thép (tã
- Cát và uốn cốt C
thóp
ác sachi
i lệch
được thực hiện bằng các phương
Mức chpháp
o phép.
cơ m
học.
m
ì. Sa-i Cốt
lẽch vthép
é kíchphái
thướcđưth
ecocát
chiềuuốđnàiphù
cùa C

Ipthvới
ép chhình

ịu lựcdáng, kích thước cú li ihiẽ

h

MÕI mét dái
±5
phàm cốt thép
Toàndã
bõ cắt
chiêuvdàaiuốn được liến hành kiêm tra theo lừng
±20 lô. Mỗi lõ
.nhSaithép
lẽch cùng
ve vi loại
tri điểm
ucát
ốn và uốn. cứ mồi lô lấy 5 thanh bấti 2kỳ
0 đe kiểm tr
th2
a

3. Sai lêch vẽ chiêu dài
lệch không vượt
cácnhtrị
Khi chquá
iêu đái
ô hsố
antrong
lũ m báng 12.3.
+d

Khi chiêu dái lớn hon 10 m
• (d + 0, Va)
4 Sai lệch vế góc uỏn của cốt thép
3
5 Sai lệch vé kích (hước móc uốn
*a
Trong đo:
Ú- đương kinh cót thép.
a- chiểu dày lóp bẽ tông bào vẽ cốt thép


1
ChươngỈ2: Thi công hám hố cáp hàng phương pháp trực19
riếp

<•) Hờn rốt thép
- Liên kết hàn có thể thực hiện theo nhiêu phương pháp khác nhau, như
đám báo chất lượng mỏi hàn theo yêu cầu thiết kế.
- Khi chọn phương pháp và công nghệ hàn phái tuân [heo tiêu chuẩn 20 TC
"Chi dẫn hàn cốt thép và chi tiết đặt sẵn trong kết cáu bé tô
các loại thép có lính chất hàn thấp hoặc không được hàn cán thực hiện theo ch
cơ sở chế tạo.
- Khi hàn đối đầu các thanh cốt thép cán nóng bàng máy hàn lự động ho
động phải tuân thù tiêu chuẩn 20 TCN 72 - 77: "Quy định hàn đối đầu
- Hàn điểm tiếp xúc thường được dùng để chế tạo khung và lưới cốt thép
kính nhỏ hơn lo min dối với thép kéo nguội và đường kính nhó hơn 12 mm
cán nóng.
- Khi chê lạo khung cót thép và lưới cốt thép bằng hàn điểm, nếu l li í ỐI
có chỉ dẫn đạc biệt thì thực hiện theo quy định sau:
+• Đối với thép tròn trơn hàn lất cả các điểm giao nhau;

+ Đối với thép có gở hàn tất cả các điểm giao nhau ớ hai hàng chu vi
các điểm còn lạiỏ giữa cách một điểm hàn mội theo thứ tự xen kẽ;
- Hàn hổ quang dược thực hiện trong các trường hụp sau:
+ Hàn nối dài các thanh cốt thép cán nóng có dường kính lớn hạn s mm
+ Hàn tất cả các chi tiêì đặt sẩn, các bộ phận cấu tạo và hôn kẻ! cá
trong lắp ghép.
- Các mối hàn phải đáp úng các yêu cầu sau:
+ Bé mặt nhẵn, không cháy, khổng đũi quãng, không thu hẹp cục bộ và khô
+ Đám bào chiểu dài và chiều cao đường hàn theo yêu câu thiết kế.
- Liên kết hàn được kiểm tra (heo từng chúng loại và tùng lô. Mỗi ló gôm
hàn hoặc 100 cốt thép loại khung, loại lưới đã hàn. Những lô sàn phẩm này đ
tra iheo nguyên lắc sau:
+ Mỗi lõ lấy 5% sán phẩm nhưng không ít hơn 5 mẫn đế kiểm tra kú
định (Ị)
-củ+Việc
aTrị
m
Nài
thiết
áunối
sỏđể
buộtkế.
các
bu
ihừ
ộK
csai
hkéo
ổ(nối
tngòi

lệch
vnối
càthép
hổ3
với
nớgmthiết
các
lẽn
ầu thử
nvị
kế
hautrí
uốn;
không
) đỗi
chịuvới
đư
lực
ợccáclvượt
ớnloại
vàquá
thép
chỗcácđuưốgiá
ợnc cong.
thực
trị chhiện
oTron
ph



Thi t ông cáp ui hàm hò . .//> V
192
ngang cùa tiết diện kết cấu khôn" nôi quá 25% diện tích tổng cộng cùa CÒI Ihé
đổi với Ihép iròn trơn và không quá 509Ễ đói với thép tròn có gỡ.
- Việc nổi buộc cói thép phái ihoá mãn các yêu cáu sau:
+ Chiêu dài nòi buộc của cốt thép chịu lực trong các khung và lưới
không được nhỏ hơn 250ramđối với thép chịu kéo và không nho h
min dối với thép chịu nén.
+ Khi nối buộc, côi thép ớ vùng chịu kéo phái uốn móc đối với thép
cốt ihép có gờ không uốn móc;
+ Dây buộc dùng loại đây thép mém có đưrma kính I mm:
+ Trong các mối nối cần buộc ít nhái là 3 vị trí (ở giữa và hai dâu).
eị Thay đổi cốt thép trẽn t ôiifi trường
- Trong mọi trường hợp việc thay doi CỐI ihép phái được sự dổniỉ < L-ũa
- Trường hợp sử dụng cốt thép xử lý nguội thay thế CỐI thép cán nónc ì h
phái dược sự đổng ý cùa cơ quan thiết kế và chù đầu tư.
f) Vận chuyến vò lốp íiự/ìíi cối thép
- Việc vận chuyến và lắp dựng cốt thép dã gia cóng cán dúm bão các yêu
4- Khống làm hư hòng và biến dạng san phẩm CỐI thép:
+ Cót thép (ÙT12 thanh nôn buộc (hìinh lừiie lõ theo chủng loại và số lu
nhầm lẫn khi sử dụng;
+ Các khung, lưới cốt thép lớn nên có biện pháp phân chia thành rừnií
nhò phũ hạp với phương tiện vạn chuyển.
- Cõng tác láp dạn" cốt thép cán thoa mãn các yêu cầu sau:
+ Các bộ phận láp dựng trước không gãy trớ ngại cho các bộ phận láp
+ Có biện phápổn dinh vị trí cốt thép không đế biến dạng trong quá trinh in
+ Khi đặt cốt thép và cốp pha tựa vào nhau lạo thành mội tri hạp Lim
pha chi được đật trên các giao điểm cùa cốt thép chịu lực và then Jũ
quy định cun thiết kế.
- Các con kè cán đật lại các vị trí thích hợp tùy theo mật độ CỐI thép n


đlớp
lớưnợchiều
cbhS
ơ
ẽlàunm
ilông
dày
lệch
l bííne
nibáo
lchiều
m
ớncác
ộtvệ
hơđindloại
ếàcó
m
>15vại
chiêu
lớp
kẽ.THliệu
IbU
Cẽ.đà}
onIkhõns
ÕI1kẻ
1ítĨ n
b

h

aăn
ochiều
vệ
hmơònnsu1
dày
C5Ố
với
Im
thép.
bthiết
iằnngvàkhông
kế
lóp
5không
bẽ
mpinhlõng
áđói
V
huư>
u\bán
Ó
! IbIỊII.
ẽlóp
vệ
Ítỏai-L
K


Chương 12: Thi công hám hố cáp hằng phương pháp ma193riế
- Việc liên kết các thanh cốt thép khi lắp dựng cần được thực hiện theo

cẩu sau:
+ Số lượng mối nối buộc hay hàn dính khống nhò hon 50% số điểm g
theo thứ tự xen kẽ;
+ Trong mọi trường hợp, các góc của đai thép với thép chịu lực phái b
dinh 100%.
- Việc nối các thanh cốt thép đơn vào khung và lưới cói Ihép phai được t
theo đúng quy định của thiết kế. Khi nối buộc khung và lưới cốt thép theo phư
chổng
mác12-k4
việc của kếtBứ/iẹ
cấu thìHA:
chiểu Nối
dài nối
chổngcốt
(hựcthép
hiện với
theobê
quytó/iẹ
địnhcó
ở bái!"
Mác bé tông
ch0ịum
lựm
c.
khôngLonạihỏcốthơthnép25
Mác £ 150
Mác > 200
Vùng chịu kéoVùng chịu nénVùng chịu kéoVùng chịu nén
CÕI thép có gò cán nóng 30 d
20 d

25 đ
15d
Cốt thép tròn cán nóng
35 d
25 d
30 đ
20 s
CỐI thép kéo nguôi vã rút ngu4ô0i d
30 d
35 d
25 d
d: đường kinh cùa cố! thép chịu lực
- Chuyên vị trí của từng thanh thép khi chế tạo hoặc khi lắp dựng khung
thép không được lớn hơn 1/5 đường kính cua thanh lớn nhất và 1/4 đường kính
của thanh đó. Sai lệch cho phép dối với cốt thép đã lắp dựna được quy địnhờ hà
fíí/'/ii> 12.5:
với
cốtphép,
thépmm
ch
Tên saiSui
lệch lệch cho phép doi M
ức tho
1. Sai so về khoảng cách giũa các (hanh chịu lựcriêngbiệt
±20
2. Sai so vé khoảng cách giữa các hàng CỖI thép khi bó tri nhiều hàng th±3
eo chiếu
c
3a.oSai SỔ về khoảng cách giữa các cốt thép đai cùa hàm cáp
± 10

4. Sai lệch cục bộ vẽ chiếu dãy lớp bào vệ
a) Tưởng vá bàn chiểu đáy lớn hơn 100 mm
±5
b) Tường và bản chiểu đày đèn 100 mm vời chiểu đày lớp bào vệ là lũ ±3
mm
5 Sai lêch vé khoáng cách giữa các thanh phân bò trang một hàng
a) Đối với bân lưỡng và mòng dưới kết câu khung
± 25
b) Đỏi với những két cáu khỏi lởn
± 40
6. Sai lệch về vị tri cót thép đai so vơi chiêu đúng hoác chiêu ngang (không± k1ể0các
ẻ qudyâuđịnkhu
)ng hán nói tại hiện trưởng
7 trưSờaniglệchhópvécótVỊthéInp tiđmai cđủáat ncgáhciênIghanvhời đtháitếờt kcác
cáhòc khh
ácmkhi dưỡng kinh của thanh:
av)ớiN
ờunng40khm
±5
b) Lòn hon hoác bang 40 Hm
i
± 10


Thi công cáp vá hám hổ váp
Tên sai lệch
Mức cho phép, m
8. Sai lêch vé vi trí cùa các mối hán cùa các thanh theo chiếu dãi cùa cấu kiên
a) Các khung và các két cấu tuông móng
±25

b) Các kết cấu khối lớn
, ±50
9. Sai lẽch của vi trí các bộ phận cót thép trong kết cấu khói lớn (khung. khói. giãn)
án
igthiếm
táktébằng
aso
) Tvro
±50
b) Theo chiêu cao
±30
ạ) Kiểm tra và nghiệm thu t ối thép
- Kiểm tra công tác cố! Thép gồm các phẫn việc sau:
+ Sụ phù hợp của các loại cốt thép đưa vào sử dụng so với thiết kế;
+ Cống tác gia còng cốt thép; phương pháp cắt, uốn và làm sạch bể m
trước khi gia cóng. Trị số sai lệch cho phép đối với cốt thép đã gia
bảng 2.3;
+ Cống tác hàn: bậc thợ, thiết bị, que hàn. công nghệ hàn và chãi lượng
Tri số sai lệch cho phép đối với sán phẩm cốt thép đã gia cõng hàn.
+ Sự phù hợp về việc thay đổi cốt thép so với ihíết kế.
+ Vận chuyên và lắp dựng CỐI thép:
• Sự phù hợp của phương tiện vân chuyển đối với sàn phẩm đã gia cò
• Chủng loại, vị trí, kích Ihước và số lượng cốt thép đã láp dựnc so v
Trị số sai lệch cho phép đối với cóng tác láp dựng cỏi thép được quy địnhờ b
• Sự phù hợp của các loại cốt thép chờ và chi tiết đật sẩn so với thiế
» Sự phù hợp của các toại vật liệu làm cun kẻ. mài độ các điểm ke
chiều dày lớp bẻ lỏng bào vệ so với Ihiếi kẽ.
- Trình tự. yêu cầu và phương pháp kiếm tra cõng lác cốt thép được thục
quv địnhỏ báng 12.6.
- Việc nghiệm thu cóng tác cốt thép phái tiến hành tại hiện trường theo

cáu ớ trên và bang 12.6 đẽ đánh giá chất lượne cóng tác cốt thép so với th
khi đổ be tông.
- Khi nghiệm thu phái có hồ sơ bao gốm:
Cáácctán
vẽ
thiết
sự
aátyợ
Lốt
thép
trong
++ còng
công
C
Nhại
bi
biên
cốt
vkét
kêàýnr,thép:
thi
èquá
bhm
aunncõng.
th
ki
nthgeếahm
oyiệkế
m
hiên

đòi
tracó
limm
C
bghi

aknuIỹthép
vđáy
thứ
thuật
à quyết
vđù
trên
étronc
chất
còng
định
qthulư
tnrờnc
hnatrinh
g
ydổiđổi;
thép.
givsổao cõng
với
moiIhiẽl
vhàimkíkè:
p\àdch.it
ụmqu
;

194


Chương 12: Thì lõng hám há cáp bâng phương pháp trục195liế
Bàng 12.6 . Kiểm tra công tái CỐT thép
Yêu cẩu
Kết quả kiếm tra Tần số kiêm tra
Phương pháp kiểm tra
kiểm tra Theo phiêu giao hàng, chứngCcóhì chứng chỉ và cốt thM
épỏi lán nhận hàng
vàoqu
đkưóẹợnpcg cđuênug vcềấpkđícúhngthưyớ
êuc M
ctiết
ẩuỗi lấn nhận hàng
đaưnờngsátkginàh CỐI
bằng ththưéớpc Đ
Cốt thép Đ
cơhửkhm
iẫu [heo
diệảm
n, dbưảòongyêkuínhcáyuêuthceầou tT
T
Đ
hriư
ếớ
tc khi gia cõng
TCVN 197: 1985
kế
Mạt ngoài cốtB

ngNm
Bể mạt sách, không bí giT
ám
rưóc khi gia cõng
TCằV
1ắ9t8: 1985
théắpt và uốn Bằng mắt
tiếtảmdiênbảocúcquybôtrinh kỹ thuK
C
Đ
ậthi gia cõng
Cốt thép đã Đo bằng thước có đô đài Sthaícihlệch không được vuợM
t ỗi lô 100 thanh láy
uốn
hợhpiết bị hàn
quảáo các
52
3thcankhhiđểhànkiểm
T
B
đảmtrị csố
ácghthiônôgbàsnốgT
rkuỹ.ử
và trhaeo
thuạâtttiêu chuẩn bác thơ hT
đàịnrưhớckỳkh3i tháựncg 1hiệnlãn
Bác thợ: Hàn mẫu thử Đ
heốoi hqàuny đàịnm
h bào yêu cSõẩaunug tác
khi hhàànn và khi

Hàn cốt thép Bằng mắt, đo bằng thước tM
q
u
y
đ

n
h
n
g
h
i
ê
m
Đảm bảo chất lượng. NM
ếuỗ tỏ th1u00 mối hàn
Thi nghiệm mẫu
một mầu không đạt phlâảyi 3 mẫu để kiểm t
kthiểem
với bsảốolưtợ
cyưêhầờuingcấnđộthiết hoác khi
Kểim tra đo bằng siêu âm M
ốo
i htràan lạđiàm
hnego m
K
gàấảm
psốđôbiảo các yêu cáu th
TCáV
1985kích thước vĐ

negrư
hớicngkàhi đổ bè tỏng
Thép chờ vàX
cNđịn1h54v8ị: trí,
o
T
chi tiết đạt sẵnlượng bằng các biên pháp thqícuhy định cùa thiết kế
Nôi buộc cốtB
Trong và sau khi lắp
hợằpng mắt, đo bằng Ihuớc Chiêu dài nối chóng đàm
thép
-bảo
Lắpthedoựnygêudùcnágu quy trini'dựntýg
Lắp dựng cốtBằng mắt, đo bàng thướcthcuóật
Khi lắp dựng và khi
thép
chiểu dãi thích hợp
- Chủng loại, vị tri. số lưnợgnhgiệm thu
vàảmkíchbàothưyớêcu dcũấn
hiếhit lắp dụng cót thé
Con kè
Bằng mắt, đo bằng thước Đ
ug theo tK
Chiều dày lớpBàng mát. đo bằng thước Đ
lệcơht qK
th
kê-ảmSabiàolệctrih skohônsgaivư
uháeioláp dựng và khi
bê tông bào vẻ
q

u
y
định
cqùuaythđiếịnthkế nghiệm thu
c
á
c
tri

T
pớc khi gia cõng
còihaythépđổi cốtKểim tra bằng lính toán Cót thép thay dổi phù hTợrư
thép3. Vật liệu đế sún xu tì ỉ bê vlòng
ãi các quy định cùa thiếtcốkết thép
ti) Yêu cần chung
- Các vật liệu dế sán xuất bê tông phải đám báo yêu cấu kỹ thuật theo
chuẩn hiện hành, đóng thời đáp ứng các yêu cầu bổ sung của thiết kè.


Thi cứng cáp và hám hố cáp
- Trong quá trình lun kho, vận chuyên và chế tạo bê tâng, vại liêu phủi
quản tránh nhiêm bẩn hoặc bị lẫn lộn cỡ hạt và chủng loại. Khi gặp các trường
cấn có ngay các biện pháp khắc phục để dám bảo sựổn dinh về chất lượng.
- Các toại vật liệu không hoàn toàn phù hợp tiêu chuẩn hoặc không để c
tiêu chuẩn này, chỉ sử dụng để sản xuất bẽ tông, nếu có đủ luân cứ khoa h
nghệ (thông qua sự xác nhận của một cơ sờ kiểm tra có đủ iu cách pháp nhà
sự đổng ý của chù đầu tư.
b) Xi măng
- Xi măng sử dụng phải thào mãn các quy định của các tiêu chuẩn:
+ Xi mãng poóc lãng TCVN 2682: 1992;

+ Xi măng poóc lãng puzơlan TCVN 4033: 1985;
+ Xi mãng poóc [ăng - xì hạt lò cao TCVN 4316: 1986;
Các loại xi mãng đặc biệt như xi mãng bén sunfát, xi mãng ít toa nhĩệl
(heo chỉ dẫn của thiết kế.
- Chùng loại và mác xi măng sử dụng phải phù hợp với thiết kế và các
tính chát, đặc điểm môi trường làm việc cùa kết cấu công trình.
- Việc sử dụng xi mãng nhập khấu nhất thiết phải cỏ chứng chi kỹ thuật
sản xuất. Khi cần thiết phải thí nghiệm kiểm tra để xác định chất lượm: theo l
Việt Nam hiện hành.
- Việc kiểm tra xi măng tại hiện trường nhất thiết phái tiến hành trong
trường hợp:
+ Khi thiết ké thành phần bẽ [ỏng;
+ Có sự nghi ngờ về chất lượng xi măng:
+ Ló xi mãng đã được báo quàn trên 3 tháng kể từ ngày sàn xuất.
- Việc vận chuyến và báo quán xi mãng phái tuân theo tiêu chuẩn TCVN
1992 "Xi màng poótiãníỉ".
V) Cái
- Cát dùng dế làm bõ lông nặng phái thoa mãn các yêu cáu cùa tiêu ch
phái
1770:Chú
+tuân
19si
T
lưThí
8N
C

6H
V
ênuthích:

egN
"Cát
ntheo
gdìni!Ị
vcr
hũ3iệ4m
định
v6à:cát
xây
tiừn
Đối
ki
S
19
êO
hình.
m
8
ÙIIIỊỊ
6
;dựng
(hu
.tra
với
"CN
Ú
biên
ếchất
Iutin
tút

\ã>
-dhoại:
ùYên
lư20
nợ
dloại
aự
n2nTON
cát
vùn"
gcún
-cátP
(tít
m
hđưn
oưkỹ
ơư
.127:
ợnớló
cgcứthuật".
ttiến
pháp
nhạt
đổi
ợl9Sfì
hành
thìthư".
thì
nhỏ
nhắt

ctah"Cát
nịeo

ph
T
ihicl
aCi(lun
V
mịn
ki
Nphu
êm??~
đế
(tộ
trukié
l
196


197riế
Chương 12: Thi rông hầm hố cáp bồng phương pháp trực
- Bãi chứa cát phải khô ráo, đổ đống theo nhóm hạt theo mức độ sạch b
sù đụng và cần có biện pháp chống gió bay, mưa trôi và lẫn tạp chất.
d) Cốt liệu lớn
- Côi liệu lớn dùng cho bé tông gồm đá dăm nghiền đập từ đá thiên nhiên,
dập từ đá cuội và sói thiên nhiên. Khi sử dụng các loại cót liệu lớn này phải
chất lượng theo quy dinh của tiêu chuẩn TCVN 1771: 1986 "Đá dăm, sỏi
trong xây dựng".
Ngoài yêu cầu cùa tiêu chuẩn TCVN 1771: 1986, đá dâm, sỏi dùng trong
cho bê tông cần phân thành nhóm có kích thước hạt phù hợp với những quy din

+ Đói với bàn kích thước, hạt lớn nhất không được lòn hơn 1/2 chiều dày
+ Đổi với các kết câu bê tỏng cốt thép, kích thước hại lớn nhất không đ
hơn 3/4 khoảng cách thông thủy nhỏ nhất giữa các thanh cốt thép và 1/
dẩy nhỏ nhất của kết cấu còng trình;
+ Khi dùng máy trộn bẽ tông có thể tích lớn hơn 0,8 m\ kích thước lớn
dâm và sỏi không được quá 120 mm. Khi dùng máy trộn có Ihể tích
0,8 m\ kích Ihước lớn nhất không vượt quá 80 mm;
+ Khi vận chuyến bê Tông bằng máy bơm bẽ tông, kích thước hạt lớ
không được lớn hơn 0,4 dường kính trong của vòi bơm đối với sỏi v
dối với đá dâm;
+ Khi đố bê tông bằng ống vòi voi, kích thước hạt lớn nhất không lớn
chỗ nhỏ của đường kính ống.
e) Nước
- Nước dừng để trôn và bảo dưỡng bê tỏng phải đàm bảo yêu cầu cua li
TCVN 4506: 1987 "Nước cho hê tông và vữa - Yêu cầu kỹ thuật"
- Các nguồn nước uống được đều có thể dùng đế trộn và bảo dương
Không dùng nước thài của các nhà máy, nước bấn lừ hệ thống thoát nước sin
nước hổ ao chứa nhiều bùn, nước lẫn dầu mỡ để trộn và báo dường bẽ tông.
fi Phụ gia
nbê
ướctông,
-công
+Các
Việc
ĐdểT
K
Khônc

ụạnhtiết
nhặn.

ogôpstnhửra
gụecùa
kidệánh
gày
dùng
h
gia

m
Việc
ỗncõng
ngxiS
hánh
h

p
ượ
các
hờ
sm
pử
ụtrình
ndãghnbẽ
ụư
gi
dloại
gnờ
ụđagn
òsh
tông

gnaphải
ophải
p
uặhđến
ăpcụnhnày;
ụcó
cải
dgia
m

átiến
gia
m
òtính
nthiện
thích
ch
bảo:
cC
độ

ầỐ
n
nàng
Igcác
thi
htuân
thép.
ợchi
pcông

pđhặtrong
tùh
ckỹeo
htính
vợthuật
àpchi
quá
không
với
kỹdđtrình
ẫư
n
thuật
cợ
ồcnclàgủm
cacác
hcneủnơi
gtác
ahtạo

ệhhại
ỗsàn
thi
nqbè
uahtới
còn"'
xuất
nợtônị..
pq
yêu

ub


×