Tải bản đầy đủ (.pdf) (8 trang)

Tình hình thực hiện tổng điều tra các cơ sở kinh tế, hành chính, sự nghiệp năm, 2007 của tỉnh Vĩnh Long

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (287.44 KB, 8 trang )

Tình hình thực hiện tổng điều tra các cơ sở kinh tế,
hnh chính, sự nghiệp năm 2007 của tỉnh Vĩnh Long
Nguyn Hng Ngn(*)
I. TèNH HèNH T CHC CH O THC
HIN CUC TNG IU TRA

Thc hin Quyt nh s 187/2006/QTTg ngy 15/08/2006 ca Th Tng Chớnh
Ph v vic Tng iu tra c s kinh t,
hnh chớnh, s nghip (CSKTHCSN) nm
2007. Cuc Tng iu tra ln ny bao hm
nhiu ni dung phc tp hn v liờn quan
n tt c cỏc cp, cỏc ngnh nh phng
ỏn ca Ban ch o Trung ng ó ban
hnh.

1. Thun li
- c s quan tõm, ch o cht ch
ca cỏc cp Lónh o ng v Chớnh quyn
a phng m c th l Ch th s 06/CTUBND ngy 21/03/2007 Ch tch UBND Tnh
Vnh Long v Cụng vn ch o s 255CV/TU 6/6/2007 ca Thng trc tnh y v
vic lónh o t chc thc hin tt tng iu
tra cỏc CSKTHCSN nm 2007 trờn a bn
tnh nh. Chớnh vỡ vy m cỏc ngnh, cỏc
cp t tnh n huyn th, xó phng u
nm c tm quan trng ca cuc tng
iu tra, xem õy l cụng tỏc trng tõm ca
n v mỡnh trong thỏng 7-8/2007; tớch cc
ch o thc hin v cng tỏc cựng vi BC
tnh hon thnh tt nhim v trờn giao.
- UBND cỏc huyn th u ban hnh
cỏc Ch th cỏc ngnh, cỏc cp ca huyn


th v cỏc xó phng th trn thc hin tt
cuc tng iu tra.

Nghim thu phiu Tng iu tra CSKTHCSN 2007

Xỏc nh tm quan trng ca cuc Tng
iu tra, Ban ch o tnh ngay sau khi c
thnh lp ó xỳc tin thc hin nhng cụng
vic trng tõm theo ỳng hng dn ca
BC Trung ng, bỏm sỏt v thc hin
ỳng k hoch ch o ca trờn t giai on
chun b ban u (thỏng 3/2007) n khi
c BC TW v nghim thu (6/11/2007).
Trong cụng tỏc t chc, ch o thc
hin cuc Tng iu tra ny, tnh Vnh Long
cú nhng mt thun li v khú khn sau:
(*)

- Cỏc S ngnh cp tnh u cú s
cng tỏc, h tr v mi mt vi BC tnh
nht l cỏc S ngnh cú lónh o tham gia
vo trong BC tnh nh: S K hoch v
u t, S Ti chớnh, S Ni v, Cc thu,
S Thng mi - Du lch, S Cụng nghip,
Ban qun lý cỏc Khu Cụng nghip, Vn
phũng UBND tnh t khõu cung cp cỏc
danh sỏch, mc lc cỏc n v s dng
ngõn sỏch Nh nc, mó s thu cỏc doanh
nghip n vic tham gia ch o cỏc a
bn trng im, nờn cụng tỏc thc hin iu

tra sỏt, ỳng k hoch, m bo tin ,
khụng b sút cỏc i tng iu tra.

Cc trng Cc Thng kờ Vnh Long, Phú Ban ch o TT tnh Vnh Long.

30

Thông tin Khoa học Thống kê


- Đài phát thanh truyền hình tỉnh và
huyện thị thực hiện rất tốt công tác tuyên
truyền vì vậy mọi đối tượng điều tra đều
nắm được nội dung, mục đích, ý nghĩa của
cuộc tổng điều tra, sẳn sàng cung cấp các
thông tin cho điều tra viên một cách kịp thời,
đúng yêu cầu điều tra. Công tác tuyên
truyền được thực hiện nghiêm túc trước và
trong giai đoạn điều tra, tất cả các hội nghị
triển khai về Quyết định, phương án, nghiệp
vụ điều tra đều có sự tham dự đầy đủ Báo
Vĩnh Long, Đài phát thanh truyền hình
VĩnhLlong, Thông tấn xã Việt nam (Phân xã
Vĩnh Long) để đưa tin, bài lên báo, lên tuyền
hình để phổ biến sâu rộng cuộc Tổng điều
tra CSKTHCSN; Các áp phích tuyên truyền
do Trung ưp thì số
doanh nghiệp và đơn vị phụ thuộc có đến
1/7/2007 là: doanh nghiệp nhà nước Trung
ương có 243 cơ sở, chiếm tỉ trọng 14,94%;

doanh nghiệp nhà nước địa phương là 20
cơ sở, chiếm tỉ trọng 1,23%; Công ty cổ
phần, Công ty TNHH có vốn của Nhà nước
trên 50% là 31 cơ sở (kể cả các đơn vị chi
nhánh), chiếm tỉ trọng 1,9%; Hợp tác xã có
34 cơ sở, chiếm tỉ trọng 2,09%; doanh
nghiệp tư nhân có 848 cơ sở, chiếm tỉ trọng
52,12%; Công ty TNHH tư nhân có 269 cơ
sở, chiếm tỉ trọng 16,53%; Công ty cổ phần
không có vốn của nhà nước có 39 cơ sở,
chiếm tỉ trọng 2,39%; cơ sở sản xuất kinh
doanh phụ thuộc các cơ quan, đoàn thể,

hiệp hội có 92 cơ sở, chiếm tỉ trọng 5,65%.
Ngoài ra còn có 4 cơ sở thuộc các doanh
nghiệp 100% vốn nước ngoài, và 3 cơ sở
thuộc các doanh nghiệp khác liên doanh với
nước ngoài
So với tổng điều tra doanh nghiệp năm
2002 thì số lượng doanh nghiệp và chi
nhánh tăng ở các doanh nghiệp ngoài nhà
nước (doanh nghiệp tư nhân, công ty
TNHH) và tăng ở ngành thương mại, dịch vụ
là chủ yếu
2. Về cơ sở sản xuất kinh doanh cá
thể
- Tổng số đơn vị sản xuất kinh doanh
cá thể có địa điểm xác định và thu thập
được qua tổng điều tra có đến ngày
01/7/2007 là 55.986 cơ sở. Chia ra: Ngành

công nghiệp có 10.107 cơ sở, chiếm
18,05%; ngành xây dựng có 509 cơ sở,
chiếm 0,91%; ngành giao thông vận tải có
5.029 cơ sở, chiếm 8,98%; ngành thương
nghiệp, khách sạn nhà hàng, du lịch có
33.970 cơ sở, chiếm 60,68%; các ngành
dịch vụ còn lại 6.371 cơ sở, chiếm tỉ trọng
11,38%.

Bảng 1: Số cơ sở kinh tế cá thể và cơ cấu theo ngành kinh doanh
Ngành kinh tế
TỔNG SỐ
- Công nghiệp
- Xây dựng
- Giao thông vận tải
- Thương mại, dịch vụ

Tổng số cơ sở
Năm 2002
Năm 2007
38711
55986
5293
10107
70
509
5376
5029
27972
40341


Trong tổng số các cơ sở sản xuất kinh
doanh cá thể có 15.377 cơ sở có đăng ký
kinh doanh, chiếm 27,47%; số còn lại là các
hộ nhỏ và kinh doanh các ngành nghề thuộc
diện không phải đăng ký kinh doanh. Số cơ
34

Cơ cấu (%)
Năm 2002
Năm 2007
100,00
100,00
13,67
18,05
0,18
0,91
13,89
8,98
72,26
72,06

sở có đóng thuế giá trị gia tăng là 12.782 cơ
sở chiếm 22,83% trong tổng số hộ.
So với Tổng điều tra CSKTHCSN năm
2002, tổng số cơ sở sản xuất kinh doanh cá
thể có địa điểm cố định tăng 17.275 cơ sở
Th«ng tin Khoa häc Thèng kª



(tng 44,63%), cha k s h vn ti khụng
cú a im c nh khụng a vo i
tng ca cuc tng iu tra ln ny. S c
s ch yu tng u cỏc ngnh cụng
thng nghip dch v. S d cú s gia tng
mnh m s c s sn xut kinh doanh cỏ
th ny l do ch trng ca tnh y mnh
vic quy hoch, xõy dng ch nụng thụn;

cỏc ngnh ngh gia cụng sn xut tiu th
cụng nghip nh; an thm lc bỡnh, se lừi
lỏc, kt cm phỏt trin rt mnh nh vo
h thng giao thụng nụng thụn hin nay ó
phỏt trin rng khp n p, khúm to iu
kin thun li phỏt trin cỏc c s sn
xut kinh doanh cụng thng nghip dch v
cỏ th.

Bng 2: S liu v cỏc c s kinh t cỏ th phõn theo a bn

55986

Tng,
gim
17275

% nm 2007
so 2002
144,63


10557

13116

2559

124,24

Huyn Long H

4780

7770

2990

162,55

3

Huyn Mang Thớt

3311

5616

2305

169,62


4

Huyn Bỡnh Minh

6083

9048

2965

148,74

5

Huyn Tam Bỡnh

4192

6520

2328

155,53

6

Huyn Tr ễn

4305


6100

1795

141,70

7

Huyn Vng Liờm

5483

7816

2333

142,55

STT

Huyn th

Nm 2002

Nm 2007

TNG S

38711


1

Th xó Vnh Long

2

- Tng s lao ng trong cỏc c s sn
xut kinh doanh cỏ th cú n 01/7/2007 l
103.866 ngi; trong ú lao ng thuờ ngoi
l 19.062 ngi, chim 18,35%. Lao ng
hot ng trong ngnh cụng nghip l
29.572 ngi, chim 28,47%; ngnh xõy
dng l 2.517 ngi, chim 2,42%; ngnh
giao thụng vn ti l 6.743 ngi, chim
6,49%; ngnh thng nghip, khỏch sn
nh hng, du lch l 55.992 ngi, chim
53,91%; cỏc ngnh dch v cũn li l 9.042
ngi, chim 8,71%.
So vi kt qu iu tra nm 2002, s
lao ng ó tng thờm 32.699 ngi (tng
45,95%) gúp phn to thờm cụng n vic
lm cho lao ng ca tnh.
3. V cỏc n v hnh chớnh - s
nghip, tụn giỏo

- Tng s c s hnh chớnh, s nghip,
tụn giỏo cú n 01/7/2007 l 3.145 c s.
So vi Tng iu tra nm 2002 thỡ s n v
hnh chớnh, s nghip v tụn giỏo tng
1.073 n v (tng 51,78%).

- Tng s lao ng trong cỏc c s
hnh chớnh, s nghip - tụn giỏo cú n
01/7/2007 l 29.972 ngi; trong ú n:
13.395 ngi, chim 44,69%.
So vi Tng iu tra CSKTHCSN nm
2002 thỡ tng s lao ng tng 6.753 ngi
(tng 30,15%), trong ú lao ng n tng
3.308 ngi (tng 32,79%).
3.1. n v hnh chớnh - s nghip
Tng s n v hnh chớnh s nghip ca
tnh cú n ngy 1/7/2007 l 2.590 n v.

chuyên san số 2 tổng điều tra cơ sở kinh tế, hành chính, sự nghiệp năm 2007

35


Chia ra: Cơ quan thuộc hệ thống lập
pháp là 9, chiếm 0,35%; Cơ quan hành
pháp: 766, chiếm 29,57%; Cơ quan tư pháp
21, chiếm 0,81%; đơn vị sự nghiệp: 1.401,
chiếm 54,09%; đơn vị sự nghiệp bán công
và tư thục là 12, chiếm 0,46%; tổ chức chính
trị: 149, chiếm 5,75%; tổ chức chính trị xã
hội: 159 chiếm 6,14%; tổ chức xã hội nghề

nghiệp: 31, chiếm 1,19%; tổ chức xã hội: 42
chiếm 1,62%.
Chia theo cấp quản lý thì số đơn vị
hành chính sự nghiệp thuộc cấp tỉnh quản lý

là 165 đơn vị, chiếm tỉ lệ 6,37%; đơn vị hành
chính sự nghiệp cấp huyện thị và xã,
phường thị trến là 2.425 cơ sở, chiếm tỉ lệ
93,63%.

Bảng 3: Số cơ sở hành chính sự nghiệp chia theo đơn vị hành chính
STT

Huyện thị
TỔNG SỐ

Năm 2002

Năm 2007

1657

2590

933

% năm
2007 so
2002
156,31

1

Thị xã Vĩnh Long


336

424

88

126,19

2

Huyện Long Hồ

220

370

150

168,18

3

Huyện Mang Thít

171

306

135


178,95

4

Huyện Bình Minh

257

408

151

158,75

5

Huyện Tam Bình

223

335

112

150,22

6

Huyện Trà Ôn


195

322

127

165,13

7

Huyện Vũng Liêm

255

425

170

166,67

3.2. Cơ sở tôn giáo: Tổng số cơ sở tôn
giáo có đến ngày 1/7/2007 của tỉnh là 555
cơ sở, tăng 145 cơ sở so với năm 2002.
III. KIẾN NGHỊ

Để rút kinh nghiệm cho việc tổ chức chỉ
đạo các cuộc tổng điều tra lớn cho những
năm tiếp theo, Cục Thống kê Vĩnh Long xin
có một số kiến nghị đối với Tổng cục Thống
kê như sau :

1. Cần chú trọng nhiều đến công tác
tuyển chọn điều tra viên, đảm bảo về mặt số
lượng và chất lượng của điều tra viên cũng
như đội trưởng điều tra. Khi thực hiện tổng
điều tra thì không thể dựa vào tổng số lượng
cơ sở (hoặc đối tượng điều tra) của
tỉnh/thành phố để tính bình quân số lượng
điều tra viên và đội trưởng điều tra cần
36

Tăng,
giảm

trưng dụng mà cần phải xét đến số lượng
các đơn vị hành chính (ấp, khóm) điều kiện
địa lý, điều kiện tự nhiên (thành thị, nông
thôn, vùng sâu, vùng xa…) của từng tỉnh,
thành phố để phân bổ số lượng điều tra viên
cho phù hợp; ít nhất thì mỗi một ấp/khóm
phải có 1 điều tra viên (vì là người tại địa
phương thì mới có thể am hiểu địa bàn và
việc tiếp xúc với đối tượng điều tra thuận lợi
dễ dàng; mỗi 1 xã/phường ít nhất cũng phải
có 1 đội trưởng điều tra (vì người của xã
này không thể làm đội trưởng phụ trách các
điều tra viên là người của các xã khác).
2. Việc điều tra thí điểm để rút kinh
nghiệm trước khi hoàn chỉnh phương án,
biểu mẫu và có quyết định điều tra chính
thức nên được thực hiện đều ở các vùng

trong phạm vi cả nước vì mỗi vùng đều có
Th«ng tin Khoa häc Thèng kª


nhng c thự riờng v phong thc tp
quỏn, phng thc sn xut kinh doanh
khỏc nhau nờn khụng th lng ht c
nhng khú khn vng mc trong quỏ trỡnh
iu tra thc t.
3. Vic xỏc nh s lng c s in
n s lng tng loi phiu iu tra cho phự
hp cn c thc hin theo d trự ca
tng tnh/thnh ph, trỏnh trng hp tha
loi phiu ny nhng thiu loi phiu iu
tra khỏc.
4. Nờn dnh thi gian cho cụng tỏc
chun b iu tra, cú k hoch iu tra phự
hp tnh cú th ch ng trong vic t
chc, ch o tng iu tra.
5. Vỡ phi s dng s lng iu tra
viờn nhiu trong tng iu tra, trong khi trỡnh

iu tra viờn khụng ng u, cũn nhiu
hn ch v chuyờn mụn nghip v nờn
ni dung iu tra, ch tiờu iu tra cn b bt
cỏc ch tiờu nng v cht lng, tng ch
tiờu s lng v cỏc ch tiờu nh tớnh thỡ
iu tra viờn mi cú kh nng khai thỏc
thụng tin ghi vo phiu iu tra ớt sai sút v
phự hp vi thc t.

6. Cỏc thụng bỏo, hng dn b sung,
thay i v nghip v iu tra ca Trung
ng gi cho tnh cn kp thi, nhanh chúng
tnh cú thi gian hng dn cho iu tra
viờn v hon thin phiu iu tra.
7. Kinh phớ ca tng iu tra cn d trự
tng thờm khon mc chi hi ngh tp
hun nghip v, cụng tỏc phớ v kinh phớ
hot ng ca Ban ch o cỏc cp

KT QU S B TNG IU TRA C S KINH T... (tip theo trang 12)
6. S phỏt trin ca cỏc khu/cm
cụng nghip, cm cụng nghip/lng ngh
th hin chớnh sỏch thu hỳt u t tp
trung
Ti thi im Tng iu tra 1/7/2007, c
nc cú 577 khu/cm cụng nghip, trong ú
cú 348 khu/cm ang hot ng (chim
60%), 137 khu/cm ang trong giai on
trin khai (chim 23,7%). Trong tng s
khu/cm cụng nghip ang hot ng cú
168 khu cụng nghip, khu ch xut v khu
cụng ngh cao.
Cỏc khu/cm cụng nghip hin tp
trung nhiu nht 4 vựng (ng bng Sụng
Hng, Duyờn hi Nam Trung b, ụng Nam
b v ng bng Sụng Cu Long) chim

82% trong tng s khu cụng nghip ca c
nc. phớa Bc l cỏc tnh/thnh ph: H

Ni, H Tõy, Nam nh v Bc Ninh. khu
vc min Trung l Bỡnh nh, Khỏnh Ho v
phớa Nam l T.P H Chớ Minh, Bỡnh
Dng, ng Nai.
Trờn õy l mt s nhn nh ban u qua
bin ng v qui mụ ca cỏc c s kinh t,
hnh chớnh, s nghip ca nc ta ti thi
im 1/7/2007 qua kt qu tng hp nhanh.
Trong nm 2008, cỏc s liu chớnh thc, chi
tit hn v Tng iu tra C s kinh t,
hnh chớnh, s nghip s c tng hp,
cung cp cho cỏc c quan ng, Nh nc,
ụng o ngi dựng tin s dng cho vic
qun lý, hoch nh chớnh sỏch, nghiờn cu,
phõn tớch v cỏc mc ớch khỏc

chuyên san số 2 tổng điều tra cơ sở kinh tế, hành chính, sự nghiệp năm 2007

37



×