Tải bản đầy đủ (.doc) (17 trang)

giao an dia 9nam hoc 2009-2010

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (115.92 KB, 17 trang )

Ngày soạn: 22-08-2009
TUầN 1 TIếT 1 Địa lí dân c
Bài 1:Cộng đồng các dân tộc Việt Nam
A. Mục tiêu:
Sau bài học, học sinh cần:
-Biết đợc nớc ta có 54 dân tộc, dân tộc Việt có số dân động nhất; trình bày đợc sự phân bố các
dân tộc ở nớc ta.
-Rèn kĩ năng xác định đợc trên bản đồ vùng phân bố chủ yếu của một số dân tộc.
-Giáo dục tinh thần tôn trọng, đoàn kết dân tộc
B.Chuẩn bị:
Bản đồ dân c Việt Nam
Bộ ảnh về đại gia đình các dân tộc VIệt Nam
C.Tiến trình dạy và học:
I,ổn định tổ chức:
-Giáo viên chào học sinh, ổn định trật tự
-Yêu cầu lớp trởng báo cáo sĩ số
II.Kiểm tra
Giáo viên kiểm tra sách, vở, dụng cụ học tập của học sinh
III.Bài mới
Hoạt động của thày và trò Nội dung cơ bản
GV: Cho HS tự đọc SGK phần I trang 3
?Dựa vào hiểu biết của em và SGK, hãy cho biết nớc ta có bao
nhiêu dân tộc? Các dân tộc có đặc điểm gì?
TL:
- Việt Nam có 54 dân tộc cùng chung sống
-Mỗi dân tộc có những nét văn hoá riêng thể hiện trong ngôn ngữ,
trang phục, quần c, phong tục tập quán
?Quan sát H1.1 trang 3, cho biết: Trong cộng đồng ngờ Việt, dân
tộc nào đông dân nhất? Đắc điểm của dân tộc đó?
TL:
-Dân tộc Việt đông nhất, chiếm 86% dân số


-Đắc điểm:
+Có nhiều kinh nghiệm thâm canh lúa nớc, có nghề thủ công
đạt mức độ tinh xảo
+Ngời Việt là lực lợng lao động đông đảo trong các ngành
công nghiệp, nông nghiệp, dịch vụ, khoa học kĩ thật.
? Các dân tộc ít ngời có đặc điểm sản xuất nh thế nào?
TL:Các dân tộc ít ngời có số dân và trình độ phát triển kinh tế khác
nhau
-Mỗi dân tộc có kinh nghiệm riêng nh: trròng cây công
nghiệp, cây ăn quả, chăn nuôi, làm nghề thủ công
GV: Chúng ta cần lu ý là trong tất cả các hoạt động công nghiệp,
dịch vụ, văn hoá, khoa học kĩ thuậtđều có sự tham gia của các dân
tộc ít ngời
GV: Cho HS quan sát H 1.2 SGK trang 4
?Hãy kể tên một số sản phẩm thủ công tiêu biểu
của các dân tộc ít ngời?
TL:thêu, thổ cẩm
?Ngoài số ngời đang sinh sống trong nớc thì cộng đồng ngời Việt cò
có mặt ở đâu?
I.Các dân tộc ở Việt Nam
-Có 54 dân tộc, mỗi dân tộc có
nét văn hoá riêng
1.Dân tộc Việt
Đông nhất, chiếm 86% dân
số
2.Các dân tộc ít ngời có số dân và
trình độ phát triển kinh tế khác
nhau
1
TL:Ngời Việt Nam đinh c ở nớc ngoài

GV:treo lợc đồ phân bố dân c
?Cho biết dân tộc Việt chủ yếu phân bố ở đâu?
TL:Phân bố rộng khắp cả nớc, nhng tập trung ở các vùng đồng bằng,
trung du và duyên hải
?Cho biết các dân tộc ít ngời chủ yếu phân bố ở đâu?
TL:
-Chiếm 13,8% dân số, sống chủ yếu ở miền núi và trung du
GV:Cho HS thảo luận về sự phân bố ở các vùng miền
-Trung du và miền núi Bắc Bộ
-Khu vực Trờng Sơn-Tây Nguyên
-Các tỉnh Nam Trung Bộ và Nam bộ
GV:Tuy nhiên hiện nay sự phân bố này đã có nhiều thay đổi do
chính sách của Đảng và Nha nớc, một số nơi, một số dân tộc đã đợc
nâng cao dân trí và cải tạo môi trờng sống.
GV:Cho HS đọc phần ghi nhớ-SGK trang 5

* Chú ý:Ngời Việt Nam định c ở
nớc ngoài cũng là một
bộ phận của cộng đồng các
dân tộc Việt Nam
II.Sự phân bố các dân tộc
1.Dân tộc Việt:
-Phân bố rộng, tập trung ở
đồng bằng, trung du và duyên hải
2.Các dân tộc ít ngời chiếm
13,8% dân số, chủ yếu sống ở
miền núi và trung du
*Ghi nhớ:SGK
IV:Củng cố:
? Em thuộc dân tộc nào? Đang sống ở vùng nào? Đặc điểm văn hoá, sản xuất, phong tụcnh

thế nào?
V.Hớng dẫn về nhà
-Học thuộc bài, làm bài tập 3 SGK trang 6
-Chuẩn bị bài: Dân số và gia tăng dân số
Ngày soạn: 22 08 -2009
TUầN 1 TIếT 2
BàI 2: Dân số và gia tăng dân số
A.Mục tiêu:
-Biết đợc dân số nớc ta, tình hình gia tăng dân số, nguyên nhân và hậu quả, sự thay đổi cơ cấu
dân số và xu hớng thay đổi.
-Có kĩ năng phân tích bảng thống kê, biểu đồ dân số.
-ý thức đợc sự cần thiết phải có quy mô gia đình hợp lí.
B.Chuẩn bị:
-Biểu đồ biến đổi dân số( phóng to)
C.Tiến trình dạy và học:
I.ổn định tổ chức:
-Giáo viên chào học sinh, ổn định trật tự
-Yêu cầu lớp trởng báo cáo sĩ số
II.Kiểm tra bài cũ
?Trình bày sự phân bố dân số ở nớc ta?
III. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cơ bản
?Theo thống kê năm 2002, dân số nớc ta là bao nhiêu?
TL: Năm 2002, số dân nớc ta là 79,7 triệu ngời, năm 2003 là 80,9
triệu ngời
I.Số dân
-Năm 2002:79,7 triệu ngời
-Năm 2003:80,9 triệu ngời
2
?em có suy nghĩ gì về thứ hạng diện tích và dân số của Việt Nam

so với các nớc trên Thế giới.
TL; Diện tích lãng thổ nhỏ còn dân số cao->Mật
độ dân số so với bình quân chung là cao
GV:Cho HS quan sát H2.1- SGK trang 7
?Em có nhận xét gì về sự thay đổi dân số từ năm 1954 đến năm
2003?
TL:Dân số tăng nhanh liên tục
?Em có nhận xét gì về tỉ lệ gia tăng tự nhiên từ năm 1954 đến năm
2003?
TL:
-Từ 1954- 1976: Tăng nhanh
-Từ 1976- 2003: Giảm dần
? Vậy tại sao tỉ lệ gia tăng giảm dần mà dân số vẫn tăng?
TL:Vì:
-Từ năm 1954-1965:Bùng nổ dân số nên tỉ lệ gia tăng dân số rất
cao, nên gần đây có giảm nhng vẫn còn cao.
? Dân số đông và tăng nhanh đã gây ra hậu quả gì?
TL: Đói nghèo, bệnh tật, ít đợc chăm sóc về y tế và giáo dục kìm
hãm sự phát triển kinh tế.
HS thảo luận và trả lời câu hỏi: Lợi ích của sự giảm gia tăng tự
nhiên của dân số nớc ta
? Tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số nớc ta nh thế nào?
TL: Không đồng đều: Thành thị, khu công nghiệp thấp hơn nhiều
so với vùng núi và nông thôn
GV:Cho HS quan sát bảng 2.1-SGK trang 8 và thảo luận để trả lời
câu hỏi cuối bảng
? Cơ cấu dân số nớc ta theo độ tuổi thời kì 1979-1999 nh thế nào?
TL:
-Độ tuổi :0-14 chiếm tỉ lệ cao nhất
-Độ tuổi:15-59 chiếm tỉ lệ khá cao

-Độ tuổi trên 60 chiếm tỉ lệ rất thấp
cơ cấu dân số trẻ
?Quan sát bảng cơ cấu dân số( bảng 2.2-SGK trang 9) cho biết tỉ
số giới tính của các năm 1979,1989,
1999.
TL:Không đều nữ đông hơn nam
GV:Cho HS đọc phần ghi nhớ SGK trang 9
II.Gia tăng dân số
1.Dân số nớc ta tăng nhanh
-Từ năm 1950-1960 có sự bùng nổ
dân số
-Hiện nay tỉ lệ gia tăng có giảm
nhng mỗi năm vẫn tăng khoảng 1
triệu ngời
2.Tỉ lệ gia tăng dân số không đồng
đều giữa các vùng miền
III Cơ cấu dân số
1.Cơ cấu dân số trẻ
2.Cơ cấu dân số cha đồng đều về
giới tính
*Ghi nhớ
IV.Củng cố:
Phân tích ý nghĩa của sự giảm gia tăng dân số tự nhiên và thay đổi cơ cấu dân số của nớc ta
V Hớng dẫn học bài về nhà
-Học thuộc bài, làm bài tập 3
-Chuẩn bị bài:Phân bố dân c và các loại hình quần c
3
Ngày soạn: 29 - 08 - 2009
TUầN 2 TIếT 3
BàI 3: Phân bố dân c và các loại hình quần c

A: Mục tiêu
Kiến thức: Hiểu và trình bày đợc đặc điểm mật độ dân số và phân bố dân c ở nớc ta
Biết đặc điểm của các loại hình quần c nông thôn, quần c thành thị và đô thị hoá ở nớc ta
-Kĩ năng: Phân tích lợc đồ phân bố dân c và đô thị Việt Nam, bảng số liệu về dân c
-Thái độ: Giáo dục ý thức về dân số, đô thị, môi trờng
B: Chuẩn bị
-Lợc đồ phân bố dân c và đô thị Việt Nam
-Học sinh học bài cũ, chuẩn bị bài mới
C: Tiến trình dạy và học
I . ổn định tổ chức
-Giáo viên chào học sinh, ổn định trật tự
-Yêu cầu lớp trởng báo cáo sĩ số
II. Kiểm tra bài cũ
? Trình bày số dân và sự gia tăng dân số của nớc ta ?
? Trình bày cơ cấu dân số của nớc ta.
III. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cơ bản
? Cho biết mật độ dân số ở nớc ta?
TL: Thuộc nhóm nớc có mật độ dân số cao nhất thế giới
-Năm 1989: 195 ngời/ Km
2
-Năm 2003: 246 ngòi/ Km
2
Sự gia tăng dân số rất nhanh
GV: Nh vậy mật độ dân số nớc ta cao hơn mật độ dân số bình
quân thế giới trên 5 lần (Thế giới 47 ngời/Km
2
)
GV: Cho học sinh quan sát lợc đồ phân bố dân c
? Cho biết dân c tập trung đông ở những vùng nào. Tha thớt ở

vùng nào? Vì sao?
TL: -Tập trung đông ở các đồng bằng, ven biển. Vì đất đai phì
nhiêu, vị trí thuận lợi ..
-Tha thớtở vùng núi, sâu, xa. Vì điều kiện sống, sinh hoạt cha tốt
GV:Ngoài ra còn có sự chênh lệch giữa nông thôn và thành thị
+ Nông thôn: Khoảng 74% dân số
+Thành thị : Khoảng 26% dân số
GV:Cho học sinh đọc khái niệm: Quần c, quần c nông thôn,
quần c thành thị-SGK trang 155
? Em hiểu gì về qui mô, mật độ, tên gọi, hoạt động kinh tế ở
nông thôn.
TL:
-Quy mô: sống tập trung.
-Mật độ: Thờng là tha
-Tên: Làng, ấp, bản, buôn
-Hoạt động kinh tế: chủ yếu là nông nghiệp.
GV: Tuy nhiên, gần đây ở nông thôn đã có sự thay đổi đáng kể
do quá trình công nghiệp hoá và sự áp dụng những thành tựu khoa
học kĩ thật
? Trình bày quy mô, mật độ và hoạt động kinh tế ở thành thị?
TL:
I. Mật độ dân số và phân bố dân c
1. Mật độ dân số
-Cao trên thế giới
-Năm 2003 là 246 ngời/Km
2
2.Sự phân bố dân c không đồng
đều
-Tập trung đông ở đồng bằng,
ven biển tha ở vùng núi, sâu, xa.

-Tập trung đông ở nông thôn,
tha ở thành thị
II. Các loại hình quần c
1. Quần c nông thôn
4
-Quy mô:rộng lớn, với các khu đô thị, chung
c, các kiểu nhà
-Mật độ: Dân số rất đông, chen chúc
-Hoạt động kinh tế: đa dạng: công nghiệp,
thơng mại, dịch vụ
GV: Các thành thị thờng là trung tâm văn hoá, kinh tế, chính trị,
khoa học kĩ thuật..
?Cho biết sự phân bố các đô thị của nớc ta? Vì sao?
TL:
-Phân bố ở đồng bằng, ven biển
-Vì thuận lợi cho giao thông, là trung tâm
GV:Cho học sinh quan sát bảng 3.1- SGK trang 13
? Nhận xét về số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị của nớc ta?
TL: -Số dân: Đông
-Tỉ lệ: Thấp so với nông thôn
?Số dân thành thị và sự thay đổi tỉ lệ đã phản ánh quá trình đô
thị hoá ở nớc ta nh thế nào?
TL- Quá trinh đô thị hoá, tốc độ đô thị hoá diễn
ra nhanh
GV: Tốc độ đô thị hoá diễn ra nhanh nhng trình
độ đô thị hoá còn thấp: cơ sở hạ tầng yếu kém, trình độ quản lí
thấp..
GV: Cho học sinh đọc phần ghi nhớ- SGK
trang 13
2. Quần c thành thị

III .Đô thị hoá
- Diễn ra nhanh, qui mô lớn
- Chất lợng, trình độ đô thị hoá
thấp
* Ghi nhớ_SGK
IV. Củng cố
Theo em quá trình đô thị hoá đặt ra những vấn đề gì cho chúng ta?
V. Hớng dẫn học ở nhà
-Học và làm bài tập 3
-Chuẩn bị bài: Lao động và làm việc. Chất lợng cuộc sống
Ngày soạn: 29 08 - 2009
TUầN 2 TIếT 4
Bài 4: Lao động và việc làm chất lợng cuộc sống
A.Mục tiêu:
Kiến thức: Hiểu và trình bày đợc đặc điểm của nguồn lao động và sử dụng lao động ở nớc ta
Biết sơ lợc về chất lợng cuộc sống và việc nâng cao chất lợng cuộc sống của nhân dân ta.
-Kĩ năng: Biết nhận xét các biểu đồ
-Thái độ: Giáo dục ý thức lao động và nâng cao chất lợng cuộc sống
B. Chuẩn bị
-Các biểu đồ trong sách phóng to
-Học sinh học bài cũ, chuẩn bị bài mới
C. Tiến trình dạy và học
I. ổn định tổ chức:
- Giáo viên chào học sinh, ổn định trật tự
- Yêu cầu lớp trởng báo cáo sĩ số
5
II. Kiểm tra bài cũ
? Trình bày mật độ dân số và phân bố dân c?
? Trình bày các loai quần c?
III.Bài mới

Hoạt động của thày và trò Nội dung cơ bản
GV: Cho HS nghiên cứu SGK trang 15
GV:Nguồn lao động là khái niệm chỉ những ngời đang trong độ
tuổi lao động
?Nhận xét về nguồn lao động của nớc ta?
TL:Nguồn lao động nớc ta dồi dào và tăng nhanh( mỗi năm có
thêm hơn 1 triệu lao động)
? Nguồn lao động nớc ta có những u điểm gì?
TL:Có nhiều u điểm: có kinh nghiệm trong sản xuất nông, lâm,
ng nghiệp, thủ công nghiệp, có khả năng tiếp thu khoa học kĩ
thuật
GV: Cho HS quan sát H 4.1 hớng dẫn cách đọc 2 biểu đồ
?Nhận xét về cơ cấu lực lợng lao động giữa thành thị và nông
thôn. Giải thích nguyên nhân?
TL: -Cơ cấu lực lợng lao động không đều giữa thành thị và nông
thôn
-Nguyên nhân: Do cơ cấu dân số không đều.
? Nhận xét về chất lợng của lực lợng lao động nớc ta. Để nâng cao
chất lợng lực lợng lao động cần có những biện pháp gì?
TL:
-Chất lợng lao động cha cao, chỉ có 21,2% là qua đaò tạo, còn
78,8 % là cha qua đào tạo
-Để nâng cao chất lợng cần phải đào tạo và tăng cờng thể lực.
GV:Vấn để sử dụng lao động là vấn đề lớn đặt ra trong quá trình
phát triểnkinh tế- xã hôi.
Cho HS quan sát H4.2 SGK
?Nhậ xét về cơ cấu và sự thay đổi cơ cấu lao động theo ngành ở n-
ớc ta?
TL:
-Cơ cấu lao động không đồng đềugiữa các ngành( nông, lâm, ng

nghiệp vẫn chiếm tỉ lệ cao)
-Sự thay đổi cơ cấu lao động đã có sự chuyển biến đáng kể: Công
nghiệp-xây dựng, dịch vụ tăng mạnh, còn cá ngành nông, lâm, ng
nghiệp giảm
GV:Nh vậy cơ cấu sử dụng lao động trong các ngành kinh tế thay
đổi theo hớng tích cực.
GV: Cho HS đọc phần II
?Tại sao nói vấn đề việc làm là vấn đề gay gắt ở nớc ta?
TL:
-Nguồn lao động dồi dàotỉ lệ thất nghiệp cao
-ở nông thôn vấn đề việc làm ngoài mùa vụ đang rất gay gắt do
thiếu ngành nghề phụ
? Để giải quyết vấn đề việc làm, theo em cần phải có giải pháp
nào?
TL:
-Phân bố lại lao động và dân c giữa các vùng
I Nguồn lao động và sử dụng lao
động
1. Nguồn lao động
-Nguồn lao động nớc ta dồi dào và
tăng nhanh
-Ưu điểm: Có kinh nghiệm tronh
sản xuất nông, lâm, ng nghiệp, thủ
công nghiệp có khả năng tiếp thu
khoa học kĩ thuật
-Hạn chế: Chất lợng lao động cha
cao do hạn chế về thể lực và thiếu
trình độ chuyên môn
2.Sử dụng lao động
Cơ cấu sử dụng lao độngtrong các

ngành kinh tế thay đổi theo hớng
tích cực
II. Vấn đề việc làm
-Tỉ lệ thất nghiệp ở cả thành thị và
nông thôn là rất cao
6

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×