Tải bản đầy đủ (.pdf) (14 trang)

hóa sinh thực hành

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (320.56 KB, 14 trang )

Bài

Tên

Lý thuyết

Thí nghiệm
Tên

1

1

Hóa
học
Protid
,
enzy
m

Protid : là hợp chất hữu cơ cấu
tạo bởi 4 nguyên tố chính là : C H
O N.

Enzym : là chất xúc tác sinh học
có bản chất là Protein , không
được sinh ra cũng không mất đi
sau phản ứng
Hóa
Pr Tủa khi
học


- mất lớp áo nước:
Protid
+ dùng chât hút nước như Ancol,
,
Cetol..
enzy
+ biến tinhs Pr: đun sôi , Acid
m
mạnh, kiềm mạnh
- Mất lớp điện tích
+ đưa PH môi trường về PHi của
Pr : acid yếu nồng độ thấp
+ trung hòa điện tích: các chất
điện giải như NaCl

Nguyên tắc

Tiến hành

Nhận định KQ

Ứng dụng

1.Phản
ứng
Biure

Trong môi trường kiềm, - ống 1 : 10 giọt Pr 0,1% + - Ống 1: tạo phức tím ( do
các nitơ trong liên kết
10 giọt biure

Pr tạo phức với Cu(OH)2
peptid của Protein tạo
- ống 2: 10 giọt glyci 0,1% - ống 2 : không tạo phức (
phức hợp màu tím với
+ 10 giọt biure
do Glycin là a.min không
Cu++
có liên kết peptid)
PT:

Định lượng Pr
trong huyết
thanh

2.Tủa
Protein
bằng cách
đun sôi

Khi đun sôi các tiểu
phân protein bị mất lớp
áo nước,
Nếu các tiểu phân này
lại bị trung hoà điện tích
hoặc đưa PH dung dịch
về gần bằng PHi thì
Protein sẽ bị tủa

Tìm Protein
trong nước

tiểu, dịch màng
bụng, màng
phổi

- Mỗi ống 1 ml Protein
- ống 1: không tủa do đun
thẩm tích
sôi chỉ làm mất lớp áo
- ống 1 : không thêm
nước
- ống 2: thêm 2 giọt
- ống 2: tủa trắng do
a.acetic 1%
a.acetic là acid yếu đưa
- ống 3: thêm 5 giọt
PH môi trường về PHi
a.acetic 10%
nên làm mất lớp điện tích,
- ống 4: thêm 5 giọt
kết hợp đun sôi chỉ làm
a.acetic 10% + 2 giọt
mất lớp áo nước
NaCl bão hòa
- ống 3: không tủa do
- ống 5: thêm 2 giọt NaOH
a.acetic 10% là acid mạnh
10%
+ đun sôi chỉ làm mất lớp
lắc đều đun sôi 5 phút
áo nước  Pr tích điện

dương
- ống 4: tủa trắng do
a.acetic 10% và đun sôi
làm mất lớp áo nước,
NaCl làm mất lớp điện
tích  Ứ D : tìm Pr trong
nước tiểu
- Ống 5: không tủa do
NaOH là kiềm mạnh +
đun sôi chỉ làm mất lớp
áo nước Pr  Pr tích điện
âm


Bài

Tên

Lý thuyết

Thí nghiệm
Tên

Nguyên tắc

Tiến hành

Nhận định KQ

Ứng dụng


1

Hóa
học
Protid
,
enzy
m

3.Tủa
Protein
bằng kim
loại nặng

Protein tạo muối với
kim loại nặng thành
phức hợp không tan
trong nước

- 10 giọt Pr 0,1% + 2 giọt
chì acetl 5%

- Kết tủa trắng vì ion kim
loại này làm phá vỡ màng
nước trung hòa điện tích

- Sơ cứu ngộ
độc kim loại
nặng trong

thơi gian chưa
hấp thu( cho
uống lòng
trắng trứng)

1

Hóa
học
Protid
,
enzy
m

4.Hoạt
động của
enzym
catalase

Catalase là enzym oxy
hóa khử có trong tất cả
các tế bào
Catalase từ gan sẽ xúc
tác phản ứng phân hủy
H2O2 thành H2O và
giải phòng oxy . Oxy
được phát hiện bằng
phản ứng cháy

- Cho 1g gan nghiền

- Catalase có trong TB, TB
nhuyễn trong 10ml nước
bị tổn thương giải phóng
cấy vào ống . đổ nhanh
catalase , tác dụng với
H2O2 1% vào đầy ống
H2O2 giải phòng O2
nghiệm, bịt nhanh ống
nghiệm và lộn ngược
ống nghiệm vào chậu
nước. Thả ngón tay để
nước trong ống thoát ra
ngoai, vẫn giữ thẳng
ống. nhấc ống ra khỏi
mặt nước , gạt hết bọt
trong ống . đưa que đóm
đỏ vào ống sẽ thấy que
đóm bùng cháy.

- Nước H2O2
rửa vết
thương mới,
không rửa vết
thương cũ vì
làm chết tổ
chức, mòn da
( 02 nguyên
tử có khả
năng oxy hóa
mạnh , phá

hủy màng tế
bào diệt
khuẩn)

catalase
H2O2  H2O+1/2
O2


Bài

2

Tên

Hóa
học
Gluci
d,
lipid

Lý thuyết
Glucid : được cấu tạo bởi các
nguyên tố chính là C,H,O có công
thức phân tử là Cn(H2O)m. được
chia làm 3 loại
+ Monosaccarid: được gọi là
đường đơn, dẫn xuất của aldehyt
hoặc cetol của polyancol, là các
đơn vị cấu tạo nhỏ nhất của

glucid, không thể thị thủy phân
VD: Glucose, Fructose,
Galactose, Mannose
Tính chât hóa học : chuyển dạng
dẫn nhau, tính khử, tính oxy hóa,
tạo Osazon, tạo Furfural, tạo
Glucosid, tạo dẫn xuất osamin, tạo
este , mất oxy
+ Oligosaccarid:2-14 phân tử
monosaccarid tạo nên : VD
Sacarose, lactose, Maltose
Polysaccarid: tạo nên từ nhiều
phân tử monosaccarid

Thí nghiệm
Tên

Nguyên tắc

5. Xác định
tính khử
của
monosacar
id
-phản ứng
Fehling

Tất cả các phân tử
monosaccarid đều chứa
nhóm chức khử (

aldehyd H-C=O hoặc
Ceton C=O) vì vậy
chúng có tính khủ các
ion kim loại thành các
ion kim loại có hóa trị
thấp hơn
Trong phản ứng Fehling
, các monosaccarid khủ
Cu(OH)2 thành CuOH,
chất này lại bị mất nước
thành Cu2O kết tủa đỏ
gạch.
PT:

Tiến hành

Nhận định KQ

Mỗi ống cho 1 ml Fehling - ống 1: không có kết tủa
thêm vào
- ống 2: có kết tủa, do trong
- ống 1: 10 giọt nước cất
dd Glucose có nhóm chức
- ống 2: 10 giọt Glucose
andehyt, nhóm này có tính
- ống 3: 10 giọt Fructose
khử nên Cu++ thành Cu+
- ống 4: 10 giọt Galactose
 có kết tủa đỏ gạch.
lắc đều đun sôi 5 phút

- ống 3: có kết tủa ít hơn
.Fructose có nhóm chức
Ceton không tham gia phản
ứng này nhưng do trong dd
Fehling có môi trường kiềm
làm Fructose chuyển dạng
đồng phân thanh Glucose,
Glu có tính khử Cu(OH)2
thành Cu2O kết tủa đỏ gạch
- ống 4 : có kết tủa , do trong
dd Galactose có nhóm chức
Andehyt, nhóm này có tính
khử nên Cu++ thành Cu+,
có kết tủa đỏ gạch

Ứng dụng
- Tìm đường
trong nước
tiểu


Bài

Tên

Lý thuyết

Glucose:

Thí nghiệm

Tên

Nguyên tắc

6.Xác định
tính khử
của
disaccarid

Disaccarid nào trong
phân tử còn nhóm chức
khử ( nhóm OH bán
Acetal) thì có khả năng
khử Cu(OH)2 theo
nguyên tắc của phản
ứng Fehling

7. xác định
acid lactic
trong cơ

Acid lactic được chiết
xuất tư cơ tươi. Phát
hiện sự có mặt của
a.lactic trong dịch chiết
bằng phản ứng tạo
lactac sắc màu vàng
theo cơ chế
Phenol+FeCl3 Phenol
sắt( màu tím)

Phenol sắt +acid
lactic lactac sắt (
màu vàng)

Tiến hành
Mỗi ống cho 1ml Fehling
thêm vào
- ống 1: 10 giọt nước cất
- ống 2: 10 giọt saccarose
- ống 3: 10 giọt lactose
- ống 4: 10 giọt maltose
lắc đều đun sôi 5 phút

Fructose:

- 3 con đường thoái hóa glucose

Cho vào ống nghiệm
1 ml phenol 1% khoảng 15
giọt
2 giọt FeCL3 ,1%
4-8 giọt dd chiết cơ
Lắc đều

Nhận định KQ

Ứng dụng

- ống 1: không có kết tủa
- tìm đường

- ống 2: có kết tủa màu đỏ
trong thuốc,
gạch do saccarose trong
có giá trị
quá trình đun nóng bị thủy
kiểm định
phân thành αD glucose và
thuốc
βD Fructose mà 2 chất này
có nhóm chức khử nên
khử Cu++ thành Cu+ kết
tủa đỏ gạch( khử gián tiếp
- ống 3: có kết tủa do trong
lactose có nhóm OH bán
cetal nên có tính khử, khủ
Cu++ thành cu+ kết tủa đỏ
gạch
- ống 4: có kết tủa , do trong
maltose có nhóm Oh bán
cetal nên nó còn tính khử,
khử Cu++ thành Cu+ kết
tủa đỏ gạch
- ống nghiệm lắc đều lúc
- định lượng
đầu có màu tím , khi thêm
acid lactic
dịch chiết cơ vào thì dd
trong máu (
chuyển thành màu vàng
để đánh giá

chanh, thêm 1-2 giọt dd
chức năng
chiết cơ nữa thì màu vàng
gan), khả
đậm hơn
năng tưới
máu ở cơ


Bài

Tên

Lý thuyết

Thí nghiệm
Tên

Lipit : là este của acid báo và
8. Nhũ
ancol hoặ amid của acid béo và
tương hóa
amin ancol
dầu lạc
Phân loại
Thuần : glycerid, cerid
Tạp: photpholipit, lipoprotein
Ứng dụng
-Khi ăn trong thức ăn có lopit , do
trong máu có Pr nên khi P+Lipit

 liprotein là chất vận chuyển
lipit trong máu nên lipit không bị
bám vào thành mạch gây tắc mạch
-Mật: dịch mật đổ vào khúc 2 tá
tràng để nhũ tương hóa lipit . cơ
thể hấp thu lipit nhờ enzym
lipase( chỉ tiêu hóa lipit ở dạng
nhũ tương hóa). Thiếu dịch mật
 ko hấp thu được lipit  thiếu
các vitamin tan trong lipit như A,
E
-Xà phòng: Ứng dụng trong sản
xuất dầu gội , sữa tắm….
-Ancol – Ether: làm sạch các vết
bẩn trên đồ da – len

Nguyên tắc
Dầu mỡ không tan trong
nước nhưng khi lắc
mạnh với nước sẽ tạo
thành nhũ tương không
bền: nghĩa là nếu để yên
1 thời gian dd sẽ chia
thanh 2 lớp , nêu thêm
chất nhũ tương hoa như
NaCO3 , muối mật,
Protit, xà phòng … sẽ
tạo nhũ tương bền

Tiến hành


Nhận định KQ

Cho vào 6 ống nghiệm
- ống 1 nhũ tương hóa
mỗi ống 2 giọt dầu lạc,
không bền khi lắc mạnh
thêm vào
làm tách các phân tử lipit
- ống 1: 20 giọt nước cất
ra, nước đến bao quanh
- ống 2: 20 giọt Na2CO3 ,
tạo thành những mảng
1%
lipit nhỏ ở trong lớp nước.
- ống 3: 20 giọt dd Pr 1%
để yên 1 lúc các mảng lipit
- ống 4: 20 giọt dd mật 30%
này liên kết với nhau tạo
- ống 5: 20 giọt dd xà phòng
thành nhũ tương hóa
5%
không bền
- ống 6 : 20 giọt Alcol –
- ống 2,3,,5: tạo thành nhũ
ether
tương hóa bền. khi lắc
Lắc kỹ quan sát hiện
mạnh làm các p.tử lipit
tượng nhũ tương bền và

tách ra, nước đến bao
không bền
quanh tạo thành những
mảng lipit nhỏ ở trong lớp
nước. do các chất nhũ
tương hóa vừa có đầu kị
nước vừa có đầu ưa nước,
đầu kị nước của nó bao lấy
đầu kị nước của lipit đưa
đầu ưa nước ra ngoài và
liên kết chặt chẽ với phân
tử nước làm cho các p.tử
lipit không thể liên kết lại
với nhau  tạo thành nhũ
tương bền
- ống 6: tạo nhành nhũ
tương bền dd gần như
trong suốt do ancol – ether
là chất nhũ tương hóa
mạnh

Ứng dụng


Bài

3

Tên


Lý thuyết

Nguồn gốc: nội sinh
- Được tổng hợp từ các a.amin tại
gan ( có 8 a.amin cần thiết và 12
a.a không cần thiết)
- Bao gồm
+ Albumin : được tổng hợp từ gan
+ Globulin: được tổng hợp từ gan
, TB limph
Vai trò :
+ tạo áp suất keo
+ vận chuyển bilirubin, lipit,
thuốc….
+ bảo vệ cơ thể
+ điều hòa hormon

Thí nghiệm
Tên

Nguyên tắc

Tiến hành

Nhận định KQ

Ứng dụng

9.Định
lượng Pr

huyết
thanh
( Phương
pháp đo
điểm cuối)

Nguyên tắc : so màu
Các peptid tạo phức
màu tím với ion Cu++
trong môi trường kiềm .
đậm độ phức màu tỉ lệ
thuận với nồng độ Pr
Đo mật độ quang của
phức màu tại bước sóng
546 nm

Hút 1000 µl thuốc thử (
1ml)
Thêm 10 µl huyết thanh
bệnh nhân
Lắc đều , ủ ở 37 o C trong
5 phút, đem đo trong máy

Giá trị bình thường 65-85g/l
Tăng: mất thể tích tuần hoàn
như mất máu, sốt, bỏng, tiêu
chảy
Tăng giả tạo : do cô đặc
máu
Giảm

+ giảm tổng hợp : giảm
chức năng gan( suy gan,
viêm gan, sơ gan) thiếu
a.amin( suy dd)
+ tăng đào thải : tổn thương
màng lọc cầu thận( viêm
cầu thận, Hc thận hư, suy
thận
Giá trị BT : 35-55 g/L
Tăng : Mất thể tích tuần
hoàn như mất máu, sốt,
bỏng , tiêu chảy…
Giảm :
+ giảm tổng hợp : Giảm
chức năng gan( suy gan,
viêm gan, Xo gan) thiếu
a.amin ( suy dd)
+ tăng đào thải : tổn thương
màng lọc cầu thận( viêm
cầu thận, hc thận hư, suy
thận

Đánh giá
chức năng
gan, tổn
thương thận,
phù

Pr + Cu++ phức màu
tím

10.định
lượng
Albumin
( Phương
pháp đo
điểm cuối

Nguyên tắc : so màu
Albumin kết hợp với
xanh Bromcresol trong
môi trường acid tạo
phức hợp màu xanh .
Đậm độ màu tỉ lệ thuận
với nồng độ Albumin
Đo phức hợp màu ở
bước sóng 578 nm

Hút 1000 µl thuốc thử (
1ml)
Thêm 10 µl huyết thanh
bệnh nhân
Lắc đều , ủ ở 37 o C trong
5 phút, đem đo trong máy

Chỉ định đánh
giá chức năng
gan
Tổn thương
thận, phù



Bài

Tên

Lý thuyết

Thí nghiệm
Nguyên tắc

Tiến hành

Nhận định KQ

Ứng dụng

11.phản
ứng
Rivalta

Phản ứng Rivalta nhằm
bán ddihj lượng Pr
trong dung dịch chọc dò
dựa trên nguyên tắc của
Pr bằng a.amin hữu cơ

Cho vào ống 100ml nước
cất. nhỏ 1 giọt acid acetic
đặc, nhỏ từ từ 100 µl bệnh
phẩm( 2 giọt)

Quan sát phản ứng trên
nền đen

Chỉ định : để
chẩn đoán
nguyên nhân
gây bệnh

12.
Tìm Pr
niệu bằng
pp đun sôi

Pr có mặt trong nước
tiểu sẽ bị kết tủa dưới
tác dụng của nhiệt độ
trong môi trường acid
yếu và có mặt chất điện
giải

Nước tiểu 2ml
Acid acetic 10% 5 giọt
NaCl bão hòa 2 giọt
Lắc đều đun sôi cách thủy
5p

Rivalta (+) xuất hiện hình
ảnh làn khói. Dịch tiết
tương đương Pr dịch
≥30g/L, thường gặp trong:

Lao màng bụng/phổi, K gan,
K phổi – màng phổi, apsxe
phổi.
Rivalta (-) không có hiện
tượng gì. Dịch thấm nồng
độ <30 g/L, thường gặp
trong HC Thận hư, xơ gan,
suy dd
Lưu ý : dương dính giả ; tỉ
trọng bệnh phẩm cao hơn
bình thường , do chạm ven
Âm tính giả : nước cất bẩn
làm sai PH dung dịch
Pr niệu dương tính khi dd có
vẩn đục hoặc tủa trắng

Tên

Ý nghĩa: pro niệu gặp nhau trong
- Sinh lý : trơi lạnh đứng lâu,
stress, PN có thai
- Bệnh lý
+ N. nhân trước thận : nhiễm
khuẩn, sốt, suy tim THA ( tăng
lưu lượng máu qua thận ( giảm Pr
máu ))
+ NN tại thận: HC TH, VCT, suy
thận  giảm Pr máu
+ NN sau thận: NK tiết niệu, sỏi ,
u bàng quang ( không giảm Pr

máu)

Chỉ định
BN phù, PN
có thai


Bài

Tên

Lý thuyết

Thí nghiệm
Tên

Nguồn gốc : ngoại sinh: ăn uống
Nội sinh
+ Glycogen do gan phân ly
+ các sản phẩm trung gian : đồng
phân hóa các đường khác
Vai trò
+ cung cấp năng lượng: qua con
đường đường phân yếm khí,
pentose, uỏnic
+ tạo Tb , xây dựng cơ thể
3 con đường đường phân ?

Nguyên tắc


Tiến hành

Nguyên tắc: enzym màu
Đậm độ màu phụ thuộc
nồng độ Gluco huyết
Đo mật đọ quang của
phức hợp màu ở bước
sóng 546 nm.

Hút 1000 µl thuốc thử
( 1ml). thêm 10 µl huyết
thanh bệnh nhân
Lắc đều, ủ trong 37 độ
trong 10 phút, đem đo trên
máy.

Nhận định KQ

Giá trị BT: 3,9-5,5 mmol/l
Tăng
≥ 5,5 lúc đói : tiền ĐTĐ
≥ 7,0 lúc đói hoặc ≥ 11lucs
bất kì :ĐTĐ
Tăng sinh lí : sau ăn
Bệnh lí: ĐTĐ type I,II
Glucose oxydase
Giảm : hạ đường huyết( <
Glucose + O2+H2O
Gluconic +H2O2
2,5)

Giảm SL : nhịn đói
Peroxydase
Bệnh lí : tiêm insulin quá
H2O2 + phenol+4amino Antipirin Quinonein+ H2O ( phức màu hồng)
liều, u tụy ngoại tiết, cát dạ
dày
Cholesteron trong cơ thể : 80% ở 14.
Nguyên tắc : enzym
Hút 1000µl thuốc thử (
Giá trị bình thường 3,9-5,2
dạng este, 20% ở dạng tự do. Cho Định lượng màu
1ml)
mmol/l
lesterol được tổng hợp ở dạng tự
Tăng :
cholesterol Đậm độ màu phụ thuộc Thêm 10 µl huyết thanh
do sau đó được este hóa bằng cahs TP
nồng độ cholesterol.
bệnh nhân
Rối loạn lipit máu nguyên
gắn với acid béo
Đo mật độ quang của
Lắc đều, ủ ở 370C trong 5p phát, thứ phát sau đó ĐTĐ
Nguồn gốc :
phức hợp màu ở bước
Lắc đều đem đo trên máy
type II , viêm tụy, xơ vữa
- Ngoại sinh: thịt , gan, não, lòng
sóng 546 nm
ĐM, béo phì…

đỏ trứng.( cholesteron được hấp
Giảm : cường giáp, suy
Cholesterol esterase ( enzym)
thu ở ruột vào máu, được vận
gan,..
Cholesterol este
cholesterol +A.béo
chuyển dưới dạng lipoprotein)
Vai trò
Cholesterol oxydase
- Là Tp cấu tạo màng TB, dịch
Choleserol +O2+H2O
chole-4en-3one+H2O2
mật
Peroxydase
- Tham gia tổng hợp hormon
H2O2+phenol+4aminoatiprin
Quinoein + H2O
steroid ( vỏ thận, sd)
( phức màu hồng)
- tạo lipoprotein
13
Định lượng
Glucose
huyết
thanh

Ứng dụng
Theo dõi và
quản lí điều

trị , chẩn đoán
điều trị ĐTĐ

Chỉ định vàng
da tắc mật,
dấu hiệu 4
nhiều . Hc
thận hư, tiên
sử rối loạn
mỡ máu.


Bài

Tên

Lý thuyết

Nguồn gốc:
Ngoại sinh: ăn uống nhiều dầu mỡ
Nội sinh tổng hợp tại gan, mô mỡ
Vai trò
-Dự trữ lipit
- Tạo lipoprotein
- Bảo vệ cá TB tham gia cấu tạo
màng

Thí nghiệm
Tên


Nguyên tắc

Tiến hành

Nhận định KQ

Ứng dụng

15.
Định lượng
triglycerid
TP

Nguyên tắc enzym màu
Đậm độ màu phụ thuộc
nồng độ triglycerid
Đo mật độ quang của
phức hợp màu ở bước
sóng 546 nm

Hút 1000µl thuốc thử (
1ml)
Thêm 10 µl huyết thanh
bệnh nhân
Lắc đều, ủ ở 370C trong 5p
Lắc đều đem đo trên máy

Giá trị bình thường 0,8 –
1,7mmol/l
Tăng : rối loạn lipit máu

nguyên phát, thứ phát sau
ĐTĐ, viêm tụy, suy giáp..
Giảm : cường giáp, suy gan,
suy dd..

Chỉ định :
Rối loạn lipit
máu

Lipase
Triglycerid

Glycerol + A. béo
Glycerokinase
Glycerol+ATP
Glycerophosphat
Glycerophosphat oxydase
Glycerophosphat
dihydroxy Acetol phosphat
(PDA) + H2O2
Peroxydase
H2O2+ Clorophenol+4aminoantipirin
quinoein+H2O
(Phức màu hồng)
Vì nước tiểu có HP hơi axit nên
dùng thuốc thử là Bennodict
Glucose niệu gặp trong
+ bệnh toàn thân : ĐTĐ tụy, ĐTĐ
có các bệnh liên quân đến các
tuyến nội tiết khác nhau: u tuyến

yên
+ do các bệnh ở thận: HC
Fanconi( do giảm / mất khả năng
tái hấp thu Glu của ống thận)

16
Định tính
Glucose
niệu

Dựa trên nguyên tắc của Thuốc thử Benedict 2,5ml
phản ứng Fehling . các
Nước tiểu 10 giọt
monosaccarid khử
Lắc đều đun sôi 3p
Cu(OH)2 thành CuOH,
chất này mất nước tạo
thành Cu2O kết tủa đỏ
gạch
PTPỨ:

dương tính khi có kết tủa đỏ
gạch
binh thường có đường trong
nước tiểu không? Tại sao?
TL: ko vì ngưỡng tái hấp
thu đường của thận
Khi nào có đường trong
nước tiểu? tại sao



Bài

Tên

Lý thuyết

Thể Cetongoomf những chất :
Acetoacetic, Aceton
hydroxybutyric
Bình thường có Ceton trong máu,
vừa đủ để cơ hoạt động và không
dư nên Ceton không có trong
nước tiểu
Ceton xuất hiện trong nước tiểu
khi bị đói đường
Glucose giảm khi nhịn ăn, đói
đường
Glucose tăng : ĐTĐ
Nguồn gốc
- Nội sinh : sản phẩm thoái hóa
Hb tại lách và liên hợp tại gan
- Bilirubin Tham gia quá trình
khử độc gan
- Bilirubin Tạo sắc tố mất

Thí nghiệm
Tên

Nguyên tắc


Tiến hành

Nhận định KQ

17.
Định tính
ceton niệu
bằng phản
ứng Legal

Tìm chất cetonic trong
nước tiểu bằng phản
ứng Legal. Các chất có
chứa nhóm Cetol hay
Andehyt khi tác dụng
với Natri nitroprussiat
trong môi trường kiềm
cho phức hợp màu tím
hồng

Nước tiểu 5ml
Acid acetic đặc 5 giọt
Dd natri nitroprussiat 10%
5 giọt
Lắc đều , để nghiêng ống
45 độ.
Cho nhẹ nhàng vào thành
ống nghiệm 1mk amoniac
( ~ 15-20 giọt) không lắc.

để thẳng ống và quan sát

Dương tính nếu xuất hiện 1
vòng tím hồng ở mặt tiếp
xúc giữa 2 lơp chất lỏng
Ý nghĩa: ceton niệu (+)
trong bệnh ĐTĐ , viêm tụy ,
nôn nhiều

Chỉ định
ĐTĐ

18. định
lượng
Bilirubin
TP và
Bilirubin
TT

Nguyên tắc : so màu
Bilirubin kết hợp với
thuốc thử Diazo trong
môi trường acid mạnh
tạo phức hợp
Dimethylsulfocid (
DMSO) màu tím
Thuốc thử định lượng
Bilirubin không có dung
môi hòa tan Bilirubin tự
do


Đo Bilirubin TP
Hút 1000 µl thuốc thử (
1ml) ( Diazo)
Thêm 100 µl huyết thanh

Giá trị bình thường
Bilirubin TP: <17,0 µmol/l
Bilirubin TT: <4,5 µmol/l
Tăng
Bilirubin TP :
Trước gan: tan huyết( vàng
da sinh lí, bệnh hồng cầu dễ
vỡ, bất đồng nhóm máu, sốt
rét..)
Tại gan: viêm gan, xơ
gan..K gan…
Sau gan: tắc mật, sỏi mật

Chỉ định
Vàng da

Đo Bilirubin TT
Hút 1000 µl thuốc thử (
1ml) ( Diazo + dung môi)
Thêm 100 µl huyết thanh
Ủ ở 37 độ trong 5p lắc
đều, đo trên máy

Ứng dụng



Bài

Tên

Lý thuyết

Thí nghiệm

AST: Aspartat amino Transferase
GOT: Glutamat Oxaloacetat
Transaminase
Có trong ty thể và bào tương TB
gan, cơ vân
Vai trò: là enzym xúc tác phản
ứng vận chuyển trong gan

Tên

Nguyên tắc

Tiến hành

Nhận định KQ

Ứng dụng

19.
Đo hoạt độ

AST, (
GOT)
huyết
thanh

Nguyên tắc :động học
Hoạt độ AST tỉ lệ
nghịch với độ giảm dần
mật độ quang của
NADHH+
Đo độ đục giảm dần tại
bước sóng 340nm

Hút 1000 µl thuốc thử (
1ml) ủ ở 37 độ trong 5p
Thêm 100 µl huyết thanh
bệnh nhân
Lắc đều đo ngay trên máy

Giá trị bình thường < 38U/L
Tăng:
+ tổn thương cơ: viêm / dập
cơ , nhồi máu cơ tim
+ Tổn thương gan: viêm
gan, xơ gan, K gan

Chỉ định
-Chỉ định các
bệnh về gan
-Nghi tổn

thương cơ

Hút 1000 µl thuốc thử (
1ml) ủ ở 37 độ trong 5p
Thêm 100 µl huyết thanh
bệnh nhân
Lắc đều đo ngay trên máy

Giá trị bình thường < 38 UL
Tăng – tổn thương gan :
viêm gan, xơ gan, K gan

Chỉ định các
bệnh về gan

AST
Aspartat + acetoglutaric  Oxaloacetat + glutamat
MDH
Oxaloacetat+ NADHH+



ALT: Alanin amino Transferase
GPT: Glutamat Pyruvat
Transmninase
Nguồn gốc: có trong bào tương
TB gan
Vai trò

Malat + NAD+

20
Đo hoạt độ
ALT
(GPT)
Huyết
thanh

ALT
Alanin + acetoglutaric
Pyruvat+ Glutamat
LDH
Pyruvat+ NADHH+
Lactat + NAD+

Nguyên tắc: động học
Hoạt độ ALT tỉ lệ
nghịch với độ giảm dần
mật độ quang của
NADHH+
Đo độ đục giảm dần của
NADHH+ tại bước
sóng 340nm


Bài

Tên

Lý thuyết


Thí nghiệm
Tên

Nguyên tắc

Tiến hành

Nhận định KQ

21.
Tìm sắc tố
mật trong
nước tiểu
-phản ứng
Fuxee

Bilirubin có mặt trong
nước tiểu sẽ tạo với
BaCl 2, muối bali
bilirunbinat không tan,
tủa này được oxy hóa
bằng hỗn hợp acid
triclacetic và FeCl3

Nước tiểu 5ml
dd Bacl2 2,5 ml
dd ( NH4)SO2 2 giọt
lắc đều sẽ thấy kết tủa
trắng
lọc lấy tủa trên giấy lọc

không gấp nếp, đợi cho
chảy kiệt nước mở giấy
lọc. nhỏ vào giữa chỗ tủa
1-2 giọt thuốc thử Fuxee.
Nếu có bilirubin sẽ xuất
hiện quanh giọt thuốc thử
1 vòng màu xanh.

Sắc tố mật dương tính khi
có vòng màu xanh trên giấy
lọc
Ý nghĩa: dương tính trong
bện
Trước gan: tan huyết , vàng
da sinh lí, bệnh hồng cầu dễ
vỡ, bất đồng nhóm máu..
Tại gan: viêm gan, xơ gan…
Sau gan: tắc mật, sỏi mật

Muối mật có trong nước tiểu khi:
tắc mật  ứ muối mật và sắc tố
mật  ứ đến gan  vào máu 
ra nước tiểu

22.
Tìm muối
mật trong
nước tiểu
-phản ứng
Hay


Muối mật trong nước
tiểu sẽ làm giảm sức
căng bề mặt của nướ
tiểu. người ta dùng lưu
huỳnh thăng hoa để
phát hiện sự giảm căng
của bề mặt nước tiểu

Cho vào 1 cốc 50ml nước
tiểu, rắc nhẹ 1 ít lưu huỳnh
thăng hoa lên bề mặt nước
tiểu rôi quan sát

Nguồn gốc
-Nội sinh: gan dùng a.amin tổng
hợp creatin theo máu đến cơ +
gốc phosphat tạo thành creatin
phosphat ( tạo năng lượng cho cơ
hoạt động ) . chuyển hóa creatin
phosphat tạo thành creatinn vào
máu được đào thải qua nước tiểu
Vai trò : tạo NL cho cơ hoạt động

23. định
lượng
Creatinin

Nguyên tắc : so màu
Creatinin kết hợp với

acid piric trong môi
trường kiềm tạo phức
hợp màu vàng cam
Đậm độ màu tỉ lệ thuận
với nồng độ creatinin.
Đo phức hợp màu ở
bước sóng 505nm

Hút 1000 µl thuốc thử (
1ml) ủ ở 37 độ trong 5p
Thêm 50 µl huyết thanh
bệnh nhân
Lắc đều đo ngay trên máy

Âm tính: nếu lưu huỳnh vẫn
đứng yên – gõ nhẹ vào
thành cốc không thấy biến
đổi gì.
Dương tính: nếu lưu huỳnh
rơi xuống đáy cốc
Ý nghĩa: tắc mật do sỏi, u
đường mật
Giá trị bình thường: 50115µmol/l
Tăng:
-Tổn thương cơ tăng sản
xuất , viêm/ dập cơ, nhồi
máu cơ tim ( kèm theo tăng
Ck, Creatinin NT)
-Tổn thương thận giảm
lọc; suy thận( creatinin NT

giảm)
Giảm : suy giảm chức năng
gan

Ứng dụng

Chỉ định
-Nghi ngờ tổn
thương cơ
- đánh giá
chức năng lọc
của thận


Bài

Tên

Lý thuyết

Nguồn gốc:
-Nội sinh : được tổng hợp từ NH3
tại gan( NH3 có từ thoái hóa các
acid amin, acid nucleic) . được lọc
ở thận, bài tiết và tái hấp thu ở
ống thận
-Vai trò

Thí nghiệm
Tên


Nguyên tắc

Tiến hành

Nhận định KQ

24.
Định lượng
Ure huyết
thanh

Nguyên tắc: động học
Nồng độ Ure tỉ lệ với sự
giảm dần mật độ quang
của NADHH+ tại bước
sóng 340nm

Hút 1000 µl thuốc thử (
1ml) ủ ở 37 độ trong 5p
Thêm 10 µl huyết thanh
bệnh nhân
Lắc đều đo ngay trên máy

Giá trị bình thường
3,0-7,9 mmol/L
Tăng : >8,3
-do tăng sản xuất : do thoái
hóa nhiều a.amin  NH3
tăng Ure tăng

-Tổn thương thận giảm
lọc suy thận ( Ure NT giảm)
-N.Nhân ngoài thận: nhiễm
độc, sốt cao, bỏng
Giảm: <3,0
Suy gan giai đoạn cuối
Giá trị bình thường<90U/L
Tăng
-Viêm tụy, viêm tuyến nước
bọt, viêm dạ dày, viêm
đường mật

Urease
NH4+ CO2

Ure + H2O
GDH
NH4+ + acetoglutaric + NADH
Nguồn gốc
Nội sinh: TB tuyến tụy và tuyến
nước bọt
Vai trò:
Thủy phân tinh bột

Nguồn gốc
-Nội sinh: cơ bám xương , não ,
tim
Vai trò :

25.

Đo hoạt độ
của
amylase

26
Đo hoạt độ
của CK

Nguyên tắc: động học
2-chloro-4-nitrophenylα -maltotriosit( CNPG3) bị thủy phân bởi
amylase tạo 2- choloro4 nitriphenol ( CNP)
Mật độ quan của CNP tỉ
lệ thuận với hoạt độ α
amylase
Đo mật độ quan của
CNP tại bước sóng
405nm
Nguyên tắc : động học
Hoạt độ CK tỉ lệ thuận
với độ tăng dần mật độ
quang của NADHH+
Tại bước sóng 340nm

Ck
Creatinin-phosphat + ADP 
Creatinin + ATP
HK
ATP+ Glucose

G6P + ADP

G6PDH
+
G6P + NADP + H2O
 Gluconat 6P + NADPHH+

Glutarat+ NAD+ + H2O
Hút 1000 µl thuốc thử (
1ml) ủ ở 37 độ trong 5p
Thêm 20 µl huyết thanh
bệnh nhân
Lắc đều đo ngay trên máy

Ứng dụng
Chỉ định
-đánh giá chức
năng lọc của
thận
-Đánh giá chức
năng gan
-đánh giá tổn
thương cơ

Chỉ định
-Nghi viêm tụy
cấp hoặc viêm
tuyến nước bọt

Amylase
10 CNP-G3 
Hút 1000 µl thuốc thử (

1ml) ủ ở 37 độ trong 5p
Thêm 50 µl huyết thanh
bệnh nhân
Lắc đều đo ngay trên máy

9-CNP+9 maltotrise+NP-G2+ Glucose
Giá trị bình thường
26-196 IU/L
Tăng
-Nhồi máu cơ tim, viêm đa
cơ, dập cơ

Chỉ định
-Nghi ngờ tổn
thương cơ, cơ
tim




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×