Tải bản đầy đủ (.pdf) (133 trang)

Đánh giá năng lực quản lý các lớp chuyên viên chính của học viện hành chính quốc gia dưới góc nhìn học viên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.87 MB, 133 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC
------------    ------------

NGUYỄN THỊ NGỌC PHƢỢNG

ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC QUẢN LÝ CÁC LỚP CHUYÊN VIÊN CHÍNH
CỦA HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA
DƢỚI GÓC NHÌN HỌC VIÊN

LUẬN VĂN THẠC SỸ
CHUYÊN NGÀNH ĐO LƢỜNG VÀ ĐÁNH GIÁ TRONG GIÁO DỤC
MÃ SỐ: 60 14 01 20

HÀ NỘI – 2016


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC
------------    ------------

NGUYỄN THỊ NGỌC PHƢỢNG

ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC QUẢN LÝ CÁC LỚP CHUYÊN VIÊN CHÍNH
CỦA HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA
DƢỚI GÓC NHÌN HỌC VIÊN

LUẬN VĂN THẠC SỸ
CHUYÊN NGÀNH ĐO LƢỜNG VÀ ĐÁNH GIÁ TRONG GIÁO DỤC
MÃ SỐ: 60 14 01 20


NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: GS.TS LÊ NGỌC HÙNG

HÀ NỘI – 2016


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn với tiêu đề “Đánh giá năng lực quản lý các
lớp chuyên viên chính của Học viện Hành chính quốc gia dưới góc nhìn
học viên” là kết quả nghiên cứu của chính bản thân tôi và chưa được công bố
trong bất cứ một công trình nghiên cứu nào của người khác. Trong quá trình
thực hiện luận văn, tôi đã thực hiện nghiêm túc các quy tắc đạo đức nghiên
cứu; các kết quả trình bày trong luận văn là sản phẩm nghiên cứu, khảo sát
của cá nhân tôi; tất cả các tài liệu tham khảo sử dụng trong luận văn đều được
trích dẫn tường minh, theo đúng quy định.
Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính trung thực của số liệu và các
nội dung khác trong luận văn của mình.
Hà Nội, ngày … tháng ... năm 2016
Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Ngọc Phƣợng


LỜI CẢM ƠN
Trước tiên, tôi trân trọng cảm ơn thầy hướng dẫn – GS.TS. Lê Ngọc
Hùng đã định hướng khoa học, hướng dẫn tận tình chu đáo trong suốt quá
trình thực hiện luận văn tốt nghiệp.
Xin chân thành cảm ơn quý thầy giáo, cô giáo của Đại học Giáo dục Đại học Quốc gia Hà Nội, các đồng nghiệp Khoa đào tạo bồi dưỡng, các học
viên lớp chuyên viên chính của Học viện Hành chính Quốc gia đã tạo điều kiện
cho tôi theo học chương trình sau đại học và thực hiện luận văn này.
Xin trân trọng cảm ơn quý thầy cô và đồng nghiệp đã giúp đỡ và đóng

góp ý kiến cho tôi trong quá trình nghiên cứu.
Do bản thân tác giả còn hạn chế về kiến thức và kinh nghiệm trong nghiên
cứu nên luận văn này không tránh khỏi những thiếu sót. Kính mong nhận được
góp ý, bổ sung ý kiến của quý thầy giáo, cô giáo và các bạn học viên.
Trân trọng cảm ơn!


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
BẢNG DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
DANH MỤC CÁC HÌNH
PHẦN MỞ ĐẦU .............................................................................................. 1
PHẦN NỘI DUNG ........................................................................................ 10
CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN NGHIÊN CỨU ...... 10
1.1. Tổng quan nghiên cứu ........................................................................... 10
1.2. Cơ sở lý luận của nghiên cứu ................................................................ 12
1.2.1. Các khái niệm cơ bản ........................................................................ 12
1.2.2. Những nội dung của năng lực quản lý lớp học ................................. 19
CHƢƠNG 2. MÔ TẢ NGHIÊN CỨU ......................................................... 29
2.1. Mô tả nghiên cứu .................................................................................... 29
2.1.1. Chủ thể được đánh giá năng lực quản lý........................................... 29
2.1.2. Chủ thể đánh giá năng lực quản lý.................................................... 33
2.1.3. Thiết kế nghiên cứu........................................................................... 34
2.2. Thiết kế công cụ khảo sát (bảng hỏi) .................................................... 34
2.2.1 Thang do............................................................................................. 34
2.2.2. Công cụ khảo sát ............................................................................... 35
2.3. Đánh giá thang đo .................................................................................. 37
2.3.1. Đánh giá thang đo ở bước thử nghiệm.............................................. 37

2.3.2. Đánh giá thang đo ở bước nghiên cứu chính thức ............................ 44
CHƢƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .................................................... 53
3.1. Năng lực quản lý các lớp chuyên viên chính của Học viện hành chính
quốc gia dƣới góc nhìn học viên của các chủ thể liên quan ...................... 53
3.1.1. Học viện hành chính quốc gia ........................................................... 53
3.1.2. Phòng đào tạo bồi dưỡng .................................................................. 63


3.1.3. Chủ nhiệm lớp ................................................................................... 71
3.1.4. Giảng viên ......................................................................................... 79
3.1.5. Học viên ............................................................................................ 84
3.2. So sánh năng lực quản lý các lớp chuyên viên chính theo các chủ thể
đƣợc đánh giá ................................................................................................ 87
3.2.1. Năng lực lập kế hoạch ....................................................................... 88
3.2.2. Năng lực tổ chức thực hiện ............................................................... 89
3.2.3. Năng lực chỉ đạo điều hành............................................................... 90
3.2.4. Năng lực kiểm tra giám sát ............................................................... 91
3.2.5. Năng lực thu hút sự tham gia của học viên ....................................... 92
3.2.6. So sánh các năng lực quản lý của các chủ thể được đánh giá .......... 93
3.3. Sự khác biệt về năng lực quản lý các lớp chuyên viên chính của Học
viện hành chính quốc gia theo các đặc điểm học viên ............................... 93
3.3.1. Kiểm định sự khác biệt về mức độ đánh giá năng lực quản lý các lớp
chuyên viên chính theo trình độ chuyên môn ................................................. 94
3.3.2. Kiểm định sự khác biệt về mức độ đánh giá năng lực quản lý các lớp
chuyên viên chính theo giới tính ..................................................................... 99
3.4. Đánh giá chung về năm năng lực quản lý các lớp chuyên viên chính
của HVHCQG.............................................................................................. 102
3.4.1. Đánh giá về năm năng lực quản lý các lớp chuyên viên chính của
HVHCQG ...................................................................................................... 103
3.4.2. Đánh giá năng lực quản lý các lớp chuyên viên chính thông qua đánh

giá các chỉ báo chất lượng đào tạo ................................................................ 106
KẾT LUẬN .................................................................................................. 108
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 112
PHỤ LỤC ..................................................................................................... 115


BẢNG DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

STT

Danh mục từ

Viết tắt

1

Chủ nhiệm lớp

CNL

2

Chuyên viên chính

CVC

3

Giảng viên


GV

4

Học viên

HV

5

Học viện Hành chính Quốc gia

HVHCQG

6

Phòng Đào tạo Bồi dưỡng

PĐTBD


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1. Tổng hợp các lớp bồi dưỡng theo ngạch giai đoạn 2011 – 2015 ... 31
Bảng 2.2. Số lớp khai giảng, bế giảng và đang quản lý tính đến ngày
30/5/2016 ......................................................................................................... 32
Bảng 2.3. Bảng tổng hợp các lớp bồi dưỡng Chuyên viên chính do Học viện
Hành chính Quốc gia tổ chức năm 2016 ......................................................... 33
Bảng 2.4. Thiết kế nghiên cứu ........................................................................ 34
Bảng 2.5. Mức độ và ý nghĩa của thang đo..................................................... 35
Bảng 2.6. Hệ số Cronbach Alpha trong nghiên cứu thực nghiệm .................. 37

Bảng 2.7. Hệ số Cronbach Alpha trong nghiên cứu chính thức .................... 44
Bảng 2.8. Hệ số Cronbach Alpha của từng năng lực tương ứng với nhóm câu
hỏi .................................................................................................................... 44
Bảng 2.9. Ma trận nhân tố đã xoay trong kết quả EFA .................................. 45
Bảng 2.10. Nhân tố khám phá EFA của nhóm nhân tố thứ nhất .................... 47
Bảng 2.11. Nhân tố khám phá EFA của nhóm nhân tố thứ hai ...................... 48
Bảng 2.12. Nhân tố khám phá EFA của nhóm nhân tố thứ ba ....................... 48
Bảng 2.13. Nhân tố khám phá của nhóm nhân tố thứ tư................................. 49
Bảng 2.14. Nhân tố khám phá EFA của nhóm nhân tố thứ năm .................... 50
Bảng 2.15. Bảng phân tích hệ số KMO .......................................................... 52
Bảng 3.1. Thống kê tỷ lệ mức độ đồng ý đánh giá cao năng lực lập kế hoạch
đào tạo các lớp chuyên viên chính của HVHCQG ......................................... 53
Bảng 3.2. Thống kê tỷ lệ mức độ đồng ý đánh giá cao năng lực tổ chức thực
hiện các lớp chuyên viên chính của HVHCQG .............................................. 55
Bảng 3.3. Thống kê tỷ lệ mức độ đồng ý đánh giá cao năng lực điều hành lãnh
đạo các lớp chuyên viên chính của HVHCQG ............................................... 57
Bảng 3.4. Thống kê tỷ lệ mức độ đồng ý đánh giá cao năng lực kiểm tra, giám
sát các lớp chuyên viên chính của HVHCQG................................................. 59


Bảng 3.5. Thống kê tỷ lệ mức độ đồng ý đánh giá cao năng lực thu hút sự
tham gia của học viên các lớp chuyên viên chính của HVHCQG .................. 61
Bảng 3.6. Thống kê tỷ lệ mức độ đồng ý đánh giá cao năng lực lập kế hoạch
đào tạo các lớp chuyên viên chính của Phòng Đào tạo bồi dưỡng ................. 64
Bảng 3.7. Thống kê tỷ lệ mức độ đồng ý đánh giá cao năng lực tổ chức thực
hiện các lớp chuyên viên chính của Phòng Đào tạo bồi dưỡng ...................... 65
Bảng 3.8. Thống kê tỷ lệ mức độ đồng ý đánh giá cao năng lực điều hành lãnh
đạo các lớp chuyên viên chính của Phòng Đào tạo bồi dưỡng ....................... 66
Bảng 3.9. Thống kê tỷ lệ mức độ đồng ý đánh giá cao năng lực lập kiểm tra
giám sát các lớp chuyên viên chính của Phòng Đào tạo bồi dưỡng ............... 68

Bảng 3.10. Thống kê tỷ lệ mức độ đồng ý đánh giá cao năng lực thu hút sự
tham gia của sinh viên các lớp chuyên viên chính của Phòng Đào tạo bồi
dưỡng............................................................................................................... 69
Bảng 3.11. Thống kê tỷ lệ mức độ đồng ý đánh giá cao năng lực lập kế hoạch
các lớp chuyên viên chính của CNL ............................................................... 72
Bảng 3.12. Thống kê tỷ lệ mức độ đồng ý đánh giá cao năng lực tổ chức thực
hiện các lớp chuyên viên chính của CNL ....................................................... 73
Bảng 3.13. Thống kê tỷ lệ mức độ hài lòng đánh giá cao năng lực chỉ đạo điều
hành các lớp chuyên viên chính của CNL ...................................................... 74
Bảng 3.14. Thống kê tỷ lệ mức độ đồng ý đánh giá cao năng lực kiểm tra,
giám sát các lớp chuyên viên chính của CNL ................................................. 76
Bảng 3.15. Thống kê tỷ lệ mức độ đồng ý đánh giá cao năng lực thu hút sự
tham gia của học viên của CNL ...................................................................... 77
Bảng 3.16. Thống kế tỷ lệ mức độ đồng ý đánh giá cao năng lực lập kế hoạch
các lớp chuyên viên chính của GV ................................................................. 80
Bảng 3.17. Thống kê tỷ lệ mức độ đồng ý đánh giá cao năng lực tổ chức thực
hiện các lớp chuyên viên chính của GV.......................................................... 81


Bảng 3.18. Thống kê tỷ lệ mức độ đồng ý đánh giá cao năng lực kiểm tra,
giám sát các lớp chuyên viên chính của GV ................................................... 82
Bảng 3.19. Thống kê tỷ lệ mức độ đồng ý đánh giá cao năng lực lập kế hoạch
đào tạo các lớp chuyên viên chính học viên ................................................... 84
Bảng 3.20. Thống kê tỷ lệ mức độ đồng ý đánh giá cao năng lực tổ chức thực
hiện đào tạo các lớp chuyên viên chính của học viên ..................................... 85
Bảng 3.21. Bảng phân tích ANOVA của Phòng đào tạo bồi dưỡng .............. 95
Bảng 3.22. Bảng Kết quả phân tích sâu ANOVA của Phòng đào tạo bồi dưỡng ... 96
Bảng 3.23. Bảng phân tích ANOVA của chủ nhiệm lớp ................................ 97
Bảng 3.24. Bảng kết quả phân tích sâu ANOVA của chủ nhiệm lớp ............. 97
Bảng 3.25. Bảng phân tích ANOVA của giảng viên ...................................... 98

Bảng 3.26. Kết quả phân tích sâu ANOVA của giảng viên............................ 99
Bảng 3.27. Bảng phân tích T - Test theo giới tính của HVHCQG ................. 99
Bảng 3.28. Bảng phân tích T - Test theo giới tính của PĐTBD ................... 100
Bảng 3.29. Bảng phân tích T - Test theo giới tính của CNL ........................ 101
Bảng 3.30. Bảng phân tích T - Test theo giới tính của GV .......................... 101
Bảng 3.31. Bảng phân tích T - Test theo giới tính của học viên .................. 102
Bảng 3.32. Bảng tổng hợp trung bình đánh giá và trung bình cộng của năng
lực quản lý các lớp chuyên viên chính của HVHCQG dưới góc nhìn học viên
....................................................................................................................... 103
Bảng 3.33. Trung bình đánh giá các nội dung phản ánh năng lực quản lý các
lớp chuyên viên chính của HVHCQG .......................................................... 107


DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2.1. Cấu trúc thứ bậc các tiêu chí năng lực quản lý các lớp CVC của
HVHCQG dưới góc nhìn học viên.................................................................. 36
Hình 2.2. Sử dụng phần mềm Quest trong thang thử nghiệm ........................ 39
Hình 2.3. Độ phù hợp giữa cấu trúc và nội dung của 78 yếu tố hỏi và phiếu
khảo sát ............................................................................................................ 41
Hình 2.4. Độ phù hợp giữa cấu trúc và nội dung của 73 yếu tố hỏi và phiếu
khảo sát (sau khi đã loại bỏ câu 18 với các yếu tố 69,70,71,72,73) ............... 43
Hình 3.1. Trung bình đánh giá về năng lực lập kế hoạch đào tạo các lớp
chuyên viên chính của HVHCQG ................................................................... 54
Hình 3.2. Trung bình đánh giá về năng lực tổ chức thực hiện các lớp chuyên
viên chính của HVHCQG ............................................................................... 56
Hình 3.3. Trung bình đánh giá về năng lực chỉ đạo điều hành các lớp chuyên
viên chính của HVHCQG ............................................................................... 58
Hình 3.4. Trung bình đánh giá về năng lực kiểm tra, giám sát các lớp chuyên
viên chính của HVHCQG ............................................................................... 60
Hình 3.5. Trung bình đánh giá về năng lực thu hút sự tham gia của học viên

vào hoạt động quản lý các lớp chuyên viên chính của HVHCQG ................. 62
Hình 3.6. Trung bình đánh giá của học viên về các năng lực quản lý của
HVHCQG ........................................................................................................ 63
Hình 3.7. Trung bình đánh giá về năng lực lập kế hoạch đào tạo các lớp
chuyên viên chính của PĐTBD ....................................................................... 65
Hình 3.8. Trung bình đánh giá về năng lực tổ chức thực hiện các lớp chuyên
viên chính của PĐTBD ................................................................................... 66
Hình 3.9. Trung bình đánh giá về năng lực chỉ đạo điều hành các lớp chuyên
viên chính của PĐTBD ................................................................................... 67
Hình 3.10. Trung bình đánh giá về năng lực kiểm tra giám sát các lớp chuyên
viên chính của PĐTBD ................................................................................... 69


Hình 3.11. Trung bình đánh giá về năng lực thu hút sự tham gia của học viên
các lớp chuyên viên chính của PĐTBD .......................................................... 70
Hình 3.12. Trung bình đánh giá của học viên về các năng lực quản lý của
PĐTBD ............................................................................................................ 71
Hình 3.13. Trung bình đánh giá về năng lực lập kế hoạch các lớp chuyên viên
chính của CNL ................................................................................................ 72
Hình 3.14. Trung bình đánh giá về năng lực tổ chức thực hiện các lớp chuyên
viên chính của CNL ........................................................................................ 74
Hình 3.15. Trung bình đánh giá về năng lực chỉ đạo, điều hành các lớp
chuyên viên chính của CNL ............................................................................ 75
Hình 3.16. Trung bình đánh giá về năng lực kiểm tra, giám sát các lớp chuyên
viên chính của CNL ........................................................................................ 76
Hình 3.17. Trung bình đánh giá của học viên đối với năng lực thu hút sự tham
gia của học viên vào các năng lực quản lý của CNL ...................................... 78
Hình 3.18. Trung bình đánh giá của học viên về các năng lực quản lý của chủ
nhiệm lớp ......................................................................................................... 79
Hình 3.19. Trung bình đánh giá năng lực lập kế hoạch các lớp chuyên viên

chính của GV ................................................................................................... 80
Hình 3.20. Trung bình đánh giá năng lực tổ chức thực hiện các lớp chuyên
viên chính của GV ........................................................................................... 82
Hình 3.21. Trung bình đánh giá năng lực kiểm tra, giám sát của GV ............ 83
Hình 3.22. Trung bình đánh giá của học viên về các năng lực quản lý của
giảng viên ........................................................................................................ 83
Hình 3.23. Trung bình đánh giá của học viên về năng lực lập kế hoạch đào tạo
các lớp chuyên viên chính của HVHCQG ...................................................... 85
Hình 3.24. Trung bình đánh giá của học viên về năng lực tổ chức thực hiện
các lớp chuyên viên chính của HVHCQG ...................................................... 86


Hình 3.25. Trung bình đánh giá của học viên về các năng lực quản lý của học
viên .................................................................................................................. 87
Hình 3.26. Năng lực lập kế hoạch đào tạo các lớp Chuyên viên chính theo các
chủ thể ............................................................................................................. 88
Hình 3.27. Năng lực tổ chức thực hiện các lớp chuyên viên chính theo các chủ
thể .................................................................................................................... 89
Hình 3.28. Năng lực chỉ đạo điều hành các lớp chuyên viên chính theo các
chủ thể ............................................................................................................. 90
Hình 3.29. Năng lực kiểm tra giám sát các lớp Chuyên viên chính theo các
chủ thể ............................................................................................................. 91
Hình 3.30. Năng lực thu hút sự tham gia của học viên vào quản lý các lớp
chuyên viên chính của các chủ thể .................................................................. 92
Hình 3.31. Trung bình đánh giá của học viên về năng lực quản lý các lớp
chuyên viên chính của các chủ thể .................................................................. 93
Hình 3.32. Trung bình đánh giá chung về năng lực quản lý các lớp chuyên
viên chính của các chủ thể ............................................................................ 104
Hình 3.33. Trung bình cộng năng lực quản lý các lớp chuyên viên chính của
các chủ thể ..................................................................................................... 106

Hình 3.34. Sơ đồ đánh giá các nội dung phản ánh năng lực quản lý các lớp
chuyên viên chính của HVHCQG ................................................................. 107


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Hiệu quả của chất lượng giáo dục – đào tạo không chỉ được xem xét
bằng đảm bảo mặt nội dung bài giảng, chất lượng sau đào tạo mà còn được
xem xét về năng lực quản lý lớp học của các cơ sở đào tạo. Là vấn đề mới,
còn ít được các cơ sở đào tạo quan tâm bởi những khó khăn trong việc đưa ra
những chỉ số và chỉ bảo đánh giá. Nhưng đây là vấn đề quan trọng ảnh hưởng
đến hiệu quả chung của cả khóa học và tạo ra sức hút mạnh mẽ cho những
khóa học tiếp theo.
Xuất phát từ nhu cầu xã hội hóa giáo dục và quá trình hội nhập và phát
triển đã thúc đẩy việc đáp ứng và thỏa mãn được các nhu cầu của người học
và tập trung đào tạo xung quanh lợi ích của học viên hơn là những gì mà cơ
sở tổ chức giáo dục có thể cung cấp. Do đó, việc đánh giá năng lực quản lý
của học viên (khách hàng) với những sản phẩm mà họ đã cung ứng sẽ là cách
để giúp cho cơ sở đào tạo nhìn nhận những mặt đạt được, những mặt còn hạn
chế và đưa ra những giải pháp tạo ra những sản phẩm tốt hơn và phù hợp với
nhu cầu khách hàng.
Học viện Hành chính Quốc gia là Trung tâm giáo dục quốc gia, thực
hiện các chức năng: đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức
nhà nước, các chức danh công chức hành chính các cấp, cán bộ, công chức cơ
sở, công chức dự bị, đội ngũ giảng viên, nghiên cứu viên các chuyên ngành
hành chính và quản lý nhà nước; nghiên cứu khoa học hành chính và tư vấn
cho Chính phủ trong lĩnh vực hành chính và quản lý nhà nước. Với 60 năm
xây dựng và trưởng thành, Học viện Hành chính Quốc gia đã khẳng định vai
trò và vị trí của mình không những trong hoạt động đào tạo đại học, sau đại
học về quản lý hành chính nhà nước, mà còn ở hoạt động đào tạo, bồi dưỡng

theo tiêu chuẩn ngạch trong quản lý hành chính nhà nước như các lớp bồi
1


dưỡng theo tiêu chuẩn ngạch chuyên viên chính. Tuy nhiên, hiện nay với sự
phân công tổ chức đào tạo – bồi dưỡng theo nghị định số 18/2010/NĐ-CP của
Chính phủ về Đào tạo, bồi dưỡng công chức thì việc bồi dưỡng nâng ngạch
chuyên viên chính sẽ được giao cho các trường chính trị ở địa phương và
trường bồi dưỡng cán bộ của các bộ, ngành thực hiện. Do đó, Học viện Hành
chính Quốc gia mất đi tính “độc quyền” trong việc mở các bồi dưỡng nâng
ngạch lên chuyên viên chính. Nhưng với uy tín lâu năm về đào tạo, bồi dưỡng
cán bộ công chức, Học viện Hành chính Quốc gia vẫn có nhiều hợp đồng ký
kết về bồi dưỡng các lớp chuyên viên chính của các đơn vị, tổ chức nhà nước.
Tuy nhiên, đứng trước xu hướng có nhiều cơ sở đào tạo, bồi dưỡng về
quản lý hành chính nhà nước như hiện nay. Học viện Hành chính Quốc gia
muốn giữ được khách hàng – thu hút được nhiều học viên và quảng bá hình
ảnh, thương hiệu của mình thì việc đánh giá năng lực tổ chức quản lý các lớp
chuyên viên chính là công việc hết sức quan trọng, góp phần nâng cao chất
lượng đào tạo của Học viện. Nếu làm tốt được hoạt động đánh giá này sẽ góp
phần rất lớn nâng cao chất lượng đào tạo, bồi dưỡng của Học viện, không chỉ
đối với các khóa bồi dưỡng chuyên viên chính, mà còn đối với các hệ đào tạo,
bồi dưỡng khác của Học viện.
Từ những lý do trên và xuất phát từ lý do, bản thân tôi cũng là một giảng
viên đang làm việc tại Học viện Hành chính Quốc gia, mong muốn được đóng
góp vào sự phát triển chung của Học viện, đặc biệt trong lĩnh vực nâng cao
năng lực quản lý đào tạo, tôi đã lựa chọn đề tài “Đánh giá năng lực quản lý
các lớp chuyên viên chính của Học viện Hành chính Quốc gia dƣới góc
nhìn học viên” làm đề tài luận văn tốt nghiệp.
2. Mục đích nghiên cứu
Đánh giá năng lực quản lý các lớp chuyên viên chính của Học viện Hành

chính Quốc gia dưới góc nhìn học viên.

2


3. Giới hạn nghiên cứu của đề tài
3.1. Giới hạn nội dung
Nghiên cứu về năng lực quản lý các lớp chuyên viên chính của Học viện
Hành chính Quốc gia dưới sự nhìn nhận, đánh giá của học viên
3.2. Giới hạn không gian
Nghiên cứu được thực hiện tại lớp chuyên viên chính tại Hà Nội và một
số cơ sở phân viện của Học viện Hành chính Quốc gia tại Huế, Quảng Nam
và Tây Nguyên.
4. Câu hỏi nghiên cứu và giả thuyết nghiên cứu
4.1. Câu hỏi nghiên cứu
Đánh giá năng lực quản lý các lớp chuyên viên chính của Học viện Hành
chính quốc gia dưới góc nhìn học viên được đánh giá bằng tiêu chí nào?
Học viên đánh giá như thế nào về năng lực quản lý các lớp chuyên viên
chính của Học viện Hành chính Quốc gia?
4.2. Giả thuyết nghiên cứu
Việc đánh giá năng lực quản lý lớp học hiện nay được thực hiện một
cách cảm tính, chưa phản ánh đúng thực trạng vì vậy không giúp ích tốt cho
việc tổ chức dạy học đáp ứng nhu cầu người học. Nếu căn cứ trên nghiên cứu
khoa học về các thành tố của năng lực quản lý lớp học, xây dựng tiêu chí và
công cụ đo đảm bảo độ tin cậy, độ giá trị thì hoạt động đánh giá sẽ khách
quan phản ánh chính xác hơn thực trạng quản lý lớp học chuyên viên chính
của Học viện HCQG hiện nay.
5. Đối tƣợng nghiên cứu
Năng lực quản lý các lớp chuyên viên chính của các chủ thể trong Học
viện Hành chính Quốc gia.

6. Phƣơng pháp nghiên cứu
6.1. Mẫu nghiên cứu

3


- Mẫu nghiên cứu định lượng: Đề tài tiến hành nghiên cứu trên nhóm
250 học viên của 04 lớp chuyên viên chính tại 4 cơ sở của Học viện, trong đó
có 99 học viên lớp chuyên viên chính tại Hà Nội và 151 học viên của các cơ
sở Huế, Quảng Nam, Tây Nguyên.
Phương pháp chọn mẫu là chọn mẫu ngẫu nhiên tại cơ sở đào tạo lớp nào
đang học thì được khảo sát toàn bộ các học viên.
- Mẫu cho nghiên cứu định tính: Sử dụng phỏng vấn bán cấu trúc.
Phương pháp chọn mẫu là chọn mẫu ngẫu nhiên đơn giản (căn cứ vào gặp gỡ
trực tiếp trao đổi tại lớp học trong giờ giải lao).
6.2. Phương pháp thu thập thông tin
- Thu thập thông tin bằng phương pháp định tính:
+ Nghiên cứu tài liệu: Nghiên cứu các cơ sở lý thuyết, các bài báo, công
trình nghiên cứu, các số liệu thống kê có liên quan đến đề tài nghiên cứu, trên
cơ sở đó tiến hành phân tích, tổng hợp và kế thừa để xây dựng cơ sở lý luận
cho luận văn.
+ Phỏng vấn sâu: Được sử dụng như là công cụ thu thập thông tin bổ trợ
cho phương pháp khảo sát bằng phiếu khảo sát. Ngoài ra, phỏng vấn sâu được
sử dụng nhằm mục đích khám phá, điều chỉnh, bổ sung các biến quan sát
trong việc xây dựng phiếu khảo sát
- Thu thập thông tin bằng phương pháp định lượng:
Sử dụng phương pháp điều tra bằng phiếu khảo sát: Đây là phương
pháp chính được sử dụng trong luận văn nhằm thu thập thông tin định lượng
về năng lực quản lý các lớp chuyên viên chính của Học viện Hành chính
Quốc gia dưới góc nhìn học viên.

6.3. Phương pháp xử lý thông tin
Sử dụng phần mềm thống kê SPSS, phần mềm QUEST, ANOVA,
T-TEST để xử lý, tổng hợp và phân tích các số liệu định lượng đã thu
thập được.
4


7. Khung lý thuyết sử dụng trong nghiên cứu
- Lý thuyết quản lý khoa học và chức năng quản lý
Các lý thuyết quản lý khoa học của Fayol, Taylor và nhiều người khác
nhấn mạnh rằng hoàn toàn có thể áp dụng các lý luận và phương pháp khoa
học vào nghiên cứu và thực hành quản lý nhằm thực hiện có hiệu quả các
chức năng của quản lý[8]. Chức năng quản lý là những chức năng gắn liền với
hoạt động quản lý của các chủ thể quản lý. Chức năng trong nhiều trường hợp
được hiểu là nhiệm vụ, nhưng nhiệm vụ có thể hiểu là sự cụ thể hơn chức
năng hay chức năng là hướng hoạt động cơ bản bao gồm một tập hợp của
nhiều nhiệm vụ tương đối giống nhau về mục đích, cách thức tiến hành của
các đối tượng (tổ chức, con người, máy móc…)[6,60].
Chức năng của quản lý có nhiều cách phân loại khác nhau, trong đó có
thể chia ra một số cách phân loại sau:
- Phân chia chức năng quản lý theo nhóm công việc gắn liền với khái
niệm quy trình quản lý, có các chức năng là: (1) Xác định những vấn đề cần
phải làm (hoạch định); (2) chức năng tổ chức thực hiện các biện pháp khác
nhau để giải quyết vấn đề (tổ chức); (3) chức năng kiểm soát quá trình thực
hiện (theo dõi, giám sát, chỉ huy).
- Phân chia thông qua một số nội dung phục vụ cho việc tiến hành các
hoạt động quản lý[10,44] gồm các chức năng: (1) chức năng dự đoán; (2)
chức năng kế hoạch hóa; (3) chức năng tổ chức; (4) chức năng động viên;
(5) chức năng điều chỉnh; (6) chức năng kiểm tra; (6) chức năng đánh giá và
hoạch toán.

- Phân loại dựa vào những hoạt động liên quan đến giao tiếp, truyền
thong, trao đổi, cung cấp và nhận, xử lý thông tin: (1) chức năng hoạch định;
(2) chức năng ra quyết định; (3) chức năng tổ chức; (4) chức năng nhân sự;
(5) chức năng thông tin; (6) chức năng giáo dục, động viên; (7) chức năng
lãnh đạo chỉ huy; (8) chức năng kiểm soát.
5


- Phân loại theo Henry Faylor gồm các chức năng sau: (1) chức năng
hoạch định; (2) chức năng tổ chức; (3) chức năng lãnh đạo; (4) chức năng
phối hợp hoạt động; (5) chức năng kiểm soát. Cách phân loại trên dựa trên
hoạt động quản lý thực tiễn của ông trong các doanh nghiệp công nghiệp
trong thế kỷ XX.
- Phân loại theo F.Taylor: ông không đưa ra các chức năng quản lý cụ
thể, mà chỉ ra 14 nguyên tắc để xác định các chức năng quản lý, theo ông
chức năng của các nhà quản lý là làm những gì để đạt được mục tiêu thì gọi là
quản lý.
- Phân loại theo mô hình FODSCoB: mô tả cụ thể chức năng của quản lý
trên cơ sở phân tích quá trình hoạt động quản lý của nhiều tổ chức khác nhau,
đặc biệt là nghiên cứu hoạt động quản lý của các doanh nghiệp công nghiệp,
chức năng quản lý phân chia thành 6 nhóm: kế hoạch (P); tổ chức (O); chỉ
huy (D); nhân sự (S); kiểm soát (Co) và chức năng tài chính (Budgeting).
- Phân loại chức năng quản lý dựa vào cách thức phân công lao động
khoa học quản lý trong tổ chức theo hướng chuyên môn hóa: tùy từng tổ chức
có các nội dung và hoạt động quản lý khác nhau, trên thực tế khó có thể thống
nhất một cách cụ thể các chức năng quản lý của một tổ chức, do phụ thuộc
vào loại hình tổ chức và mục tiêu hoạt động riêng của tổ chức. Tuy nhiên, có
cách phân loại chức năng quản lý chung cho mọi tổ chức, mọi hoạt động là:
(1) chức năng kế hoạch; (2) chức năng tổ chức); (3) chức năng chỉ đạo, điều
hành; (4) chức năng kiểm tra, giám sát.

Như vậy, có các cách phân loại chức năng quản lý khác nhau, mỗi cách
phân loại phù hợp với một yêu cầu và mục đích nhất định. Trong phần nghiên
cứu, đề tài sử dụng các phân loại chức năng quản lý dựa vào cách thức phân
công lao động khoa học quản lý trong tổ chức theo hướng chuyên môn hóa
bởi cách phân loại này mang tính khái quát, phù hợp mới mọi tổ chức và mọi
hoạt động trong tổ chức. Các phân loại này cũng bao quát được các hoạt động
6


quản lý từ khi lên kế hoạch, tổ chức thực hiện, chỉ đạo điều hành cho tới giám
sát kiểm tra và điều chỉnh cho phù hợp. Các phân loại này không nói đến chức
năng nhân sự hay tài chính, nhưng bên trong các chức năng đó đã bao gồm
những chức năng này. Ví dụ: trong chức năng lập kế hoạch đã ba gồm trong
đó vấn đề nhân sự (con người thực hiện kế hoạch) và tài chính (kinh phí để
thực hiện kế hoạch). Do vậy, có thể nói việc lựa chọn cách phân loại chức
năng dựa vào cách thức phân loại lao động khoa học quản lý trong tổ chức
theo hướng chuyên môn hóa là một cách phân loại bao quát được các hoạt
động của quản lý.
- Lý thuyết phân tích hệ thống xã hội
Xuất phát từ lý thuyết hệ thống tổng quát của Bertalanfy, các nhà khoa
học như Luhmann và Parsons cho rằng hệ thống xã hội là một tập hợp gồm
các yếu tố tương tác với nhau tạo thành một chỉnh thể cân bằng tĩnh và cân
bằng động với môi trường. Theo lý thuyết hệ thống xã hội, nhà trường là một
hệ thống xã hội trong đó quản lý là một tiểu hệ thống có các bộ phận cấu
thành tương tác với nhau tạo thành một chỉnh thể tương đối ổn định và cân
bằng động trong mối quan hệ thường xuyên, liên tục với các tiểu hệ thống
xung quanh[8].
Hệ thống là một tập hợp các phần tử liên hệ với nhau, tác động qua lại
với nhau một cách có quy luật để tạo thành một thể thống nhất, có thể thực
hiện một số chức năng hay một số mục tiêu nhất định[12,35].

Nhà nghiên cứu Yu.I.Tsernyak đã đưa ra quan niệm khá đầy đủ[12,55]
về Phân tích hệ thống là phương pháp luận nghiên cứu những tính chất và
quan hệ khó quan sát và khó nhận thức trong các đối tượng bằng cách quan
niệm những đối tượng ấy như là những hệ thống có mục tiêu và nghiên cứu
những tính chất của những hệ thống đó và quan hệ qua lại giữa những mục
tiêu và phương tiện thực hiện mục tiêu.

7


Lý thuyết hệ thống được ứng dụng trong nhiều ngành khoa học, đặc biệt
là trong quản lý hiện đại để tìm hiểu các hệ con trong một hệ thống quan hệ
qua lại với nhau ra sao và tạo cho tổ chưc một chỉnh thể hoàn chỉnh như thế
nào. Trong phần nghiên cứu, luận văn sử dụng lý thuyết hệ thống để nhìn
nhận vấn đề nghiên cứu một cách toàn diện từ những hoạt động, chức năng
bên trong tổ chức cho đến những hoạt động, chức năng bên ngoài của tổ chức.
- Lý thuyết về sự tham gia của khách hàng trong mô hình quản lý chất
lượng toàn bộ TQM – Total quality management
Trong lý thuyết quản lý truyền thống, quản lý tốt khi thực hiện đầy đủ
các chức năng của quản lý trong tổ chức. Tuy nhiên, trong lý thuyết quản lý
hiện đại, việc quan tâm đến yếu tố khách hàng và thu hút họ trong hoạt động
quản lý là điều mà mọi tổ chức hướng tới. Hay nói cách khác, khách hàng sẽ
xác đinh những gì mình muốn mà không phải do một số chuyên gia xác định.
Nhu cầu và hy vọng của khách hàng sẽ quyết định “chất lượng” mà không
phải là tổ chức cung cấp dịch vụ quyết định chất lượng sản phầm hàng hóa mà
mình cung cấp – không có chất lượng mang tính chủ quan của tổ chức. Chất
lượng chỉ hình thành trên cơ sở nhu cầu và sự hài lòng của khách hàng.
Có hai nhóm khách hàng là nhóm khách hàng bên trong và nhóm khách
hang bên ngoài tổ chức. Khách hàng bên trong tổ chức chính là những bộ
phận cấu thành nên tổ chức và có quan hệ mang tính phối hợp đầu ra – đầu

vào trong quá trình tạo ra sản phẩm; khách hàng bên ngoài là những người sử
dụng sản phẩm hàng hóa. Trong phần nghiên cứu đề tài chỉ nghiên cứu đối
tượng khách hàng bên ngoài là những người trực tiếp sử dụng hàng hóa, dịch
vụ của tổ chức. Trong quản lý hiện đại, ngoài những chức năng mang tính
chất nội bộ nhằm thực hiện công việc của tổ chức thì khách hàng được coi là
yếu tố sống còn để mọi tổ chức hình thành chiến lượng phát triển, quyết định
đến sự thành công hay thất bại của một tổ chức.

8


Tóm lại, đề tài sử dụng lý thuyết hệ thống để xem xét vấn đề nghiên cứu;
sử dụng lý thuyết về chức năng quản lý dựa vào cách thức phân công lao động
khoa học quản lý trong tổ chức theo hướng chuyên môn hóa và kế thừa, phát
triển lý thuyết về sự tham gia của khách hàng trong mô hình quản lý chất
lượng toàn bộ TQM làm nền tảng lý thuyết để xây dựng phần lý luận nghiên
cứu của luận văn.
8. Kết cấu của luận văn
Luận văn được kết cấu gồm các phần nội dung sau:
Phần mở đầu
Phần nội dung
Chương 1: Cơ sở lý luận
Chương 2: Mô tả nghiên cứu
Chương 3: Kết quả nghiên cứu
Kết luận và khuyến nghị
Tài liệu tham khảo
Phụ lục

9



PHẦN NỘI DUNG
CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN NGHIÊN CỨU
1.1. Tổng quan nghiên cứu
Có rất nhiều nghiên cứu về hoạt động đào tạo, giảng dạy dưới góc nhìn
học viên như xem xét mức độ hài lòng của sinh viên, đánh giá hoạt động đào
quản lý đào tạo. Sau đây, có thể chỉ ra một số nghiên cứu như vậy:
- Luận văn Tiêu chí đánh giá chất lượng quản lý đào tạo của trường Đại
học Giao thông, vận tải của Bùi Thị Phương Lan (2012). Luận văn tập trung
nghiên cứu và đề xuất các tiêu chí đánh giá chất lượng hoạt động quản lý đào
tạo nhằm nâng cao năng lực quản lý của đại học giao thông vận tại và chất
lượng giáo dục ở các trường nói chung. Đề tài nghiên cứu lý thuyết và khảo
sát ý kiến của lãnh đạo, cán bộ quản lý, chuyên viên chuyên trách đào tạo và
giảng viên của trường Đại học Giao thông vận tải về hoạt động quản lý đào
tạo. Kết quả đạt được là đưa ra bản khảo sát và đánh giá với 51 tiêu chí từ
khâu đầu vào đến tổ chức hoạt động. Đề tài có tính bao quát cao và giá trị áp
dụng trong hoạt động quản lý đào tạo.
- Luận văn Một số yếu tố ảnh hưởng đến việc đánh giá của sinh viên đối
với hoạt động giảng dạy của sinh viên (Năm 2013) của Vũ Thị Quỳnh Nga,
Viện đảm bảo chất lượng giáo dục, đai học Quốc gia,. Đề tài thực hiện với
mục đích tìm hiểu những yếu tố tác động đến việc đánh giá chất lượng giảng
dạy của sinh viên. Để từ đó có những điều chỉnh về nội dung và phương pháp
giảng dạy. Đề tài tập trung vào các đặc điểm về nhân khẩu học, đặc điểm xã
hội, mức sống của sinh viên để đánh giá hoạt động giảng dạy.
- Luận văn Đánh giá hoạt động giảng dạy từ phía người học đến việc
đổi mới phương pháp giảng dạy của giảng viên (Nghiên cứ trường hợp
Trường Cao đẳng Kinh tế - Kỹ Thuật Điện Biên) (năm 2012), Viện Đảm bảo
chất lượng Giáo dục, Đại học Quốc gia Hà Nội. Tác giả tập trung đánh giá
10



mức độ tác động của việc đánh giá hoạt động giảng dạy từ phía người học
đến việc đổi mới phương pháp giảng dạy của giảng viên, chỉ ra phương thức
tác động của việc đánh giá hoạt động giảng dạy từ phía người học đến việc
đổi mới phương pháp giảng dạy của giảng viên.
- Luận văn Nghiên cứu đánh giá chất lượng hoạt động giảng dạy tại
Học viện Báo chí và Tuyên truyền (năm 2008), của Trần Thị Tú Anh, Viện
Đảm bảo chất lượng giáo dục, Đại học Quốc gia Hà Nội. Luận văn thực hiện
nghiên cứu thực trạng hoạt động giảng dạy của Học viện Báo chí tuyên
truyền; xây dựng bộ tiêu chí đánh giá hoạt động giảng dạy của Giảng viên
Học viện; Sử dụng bộ tiêu chí trê để thử nghiệm đánh giá chất lượng giảng
dạy tại học viện Báo chí tuyên truyền và đưa ra một số giải pháp đển nâng
cao chất lượng giảng dạy tại Học viện Báo chí Tuyên truyền.
- Luận văn Đánh giá các yếu tố tác động đến mức độ hài lòng của sinh
viên về các dịch vụ hỗ trợ cho sinh viên (Nghiên cứu trường hợp đại học sư
phạm kỹ thuật thành phố Hồ Chí Minh) (năm 2013) của Vũ Thị Thanh Thảo,
Viện đảm bảo chất lượng giáo dục, Đại học Quốc gia Hà Nội. Luận văn tập
trung vào nghiên cứu các dịch vụ hỗ trợ cho sinh viên trong việc nâng cao khả
năng tiếp thu các kiến thức cơ bản. Đồng thời đổi mới việc học các kỹ năng
cá nhân và giao tiếp, kỹ năng tạo sản phẩm, quy trình và hệ thống; đánh giá
mức độ hài lòng của sinh viên về dịch vụ hỗ trợ sinh viên và xác định các yếu
tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của sinh viên với các dịch vụ hỗ trợ đó.
Kỷ yếu hội thảo Đảm bảo chất lượng trong đối mới giáo dục đại học, bài
viết “Vai trò của sinh viên đối với hoạt động quản trị và đảm bảo chất lượng ở
đại học trong bối cảnh hội nhập quốc tế” (năm 2010), của Lê Văn Hảo, tác giả
đã đặt ra vấn đề về mặt thuật ngữ nên gọi sinh viên dưới thuật ngữ “khách
hàng” hay “người cộng sự” đối với các trường học. Các nhà nghiên cứu tham
gia hội thảo thống nhất quan điểm không có một thuật ngữ cố định để nói về
vai trò của sinh viên. Vì vậy, nhà trường và sinh viên cần ý thức đầy đủ về

11


nghĩa vụ và quyền lợi của mình trong quá trình phát triển chung của mỗi nhà
trường. Vấn đề mà nhà nghiên cứu đã chỉ ra khi kết thúc bài viết là chính việc
làm hài lòng người học là tác nhân nâng cao chất lượng học tập của sinh viên
và nâng cao chất lượng đào tạo tại các trường đại học.
Như vậy, các nghiên cứu trên đã tập trung làm rõ những tác động ảnh
hưởng đến chất lượng giảng dạy của giảng viên thông qua khảo sát ý kiến,
đánh giá của học viên; hoặc thông việc đánh giá những nhà quản lý, nhà lãnh
đạo và đội ngũ giảng viên để biết chất lượng quản lý đào tạo của cơ sở đào
tạo. Tuy nhiên, việc nghiên cứu đánh giá năng lực quản lý của một cơ sở đào
tạo thì chưa được đề cập tới trong các nghiên cứu. Đặc biệt, nghiên cứu dưới
lý thuyết chức năng quản lý và tính hệ thống của vấn đề nghiên cứu. Do đó,
việc đánh giá năng lực quản lý của cơ sở đào tạo, thông qua đó biết được thực
trạng năng lực quản lý và có những đề xuất giải pháp để nâng cao năng lực
quản lý lớp học là điều rất cần thiết. Nếu làm tốt được điều này, các cơ sở đào
tạo sẽ hình thành được sự cạnh tranh cao trong việc thu hút nhiều học viên và
năng cao chất lượng đào tạo.
1.2. Cơ sở lý luận của nghiên cứu
1.2.1. Các khái niệm cơ bản
1.2.1.1. Đánh giá
Đo lường và đánh giá trong giáo dục từ lâu đã trở thành xu hướng chung
cho các quốc gia nhằm đưa ra nhận định và giải pháp cho các vấn đề giáo dục
đang cần giải quyết. Tuy nhiên, thuật ngữ đo lường đánh giá có những cách
hiểu khác nhau phụ thuộc vào điều kiện riêng của từng quốc gia, vùng, miền,
cũng như trình độ quản lý của mỗi địa phương. Trong thực tế sử dụng một vài
thuật ngữ như đo lường, đánh giá, kiểm tra thông thường có sự trùng lấp và
tương đồng nhau. Nhưng khi nghiên cứu ngành khoa học đo lường và đánh
giá trong giáo dục. Các nhà nghiên cứu đã chỉ ra sự khác biệt cơ bản của các

thuật ngữ trên như sau[27]:
12


×