Tải bản đầy đủ (.docx) (7 trang)

BÀI TẬP CHƯƠNG 2 HÓA 8 Phản ứng hoá học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (170.86 KB, 7 trang )

CHƯƠNG II: PHẢN ỨNG HOÁ HỌC- LỚP 8
5. Cho vôi sống CaO hoà tan vào
I. Sự biến đổi chất và phản ứng hóa học
nước
Câu 1: Hiện tượng nào là hiện tượng hoá học trong cácA.1, 2, 3, 4
B. 1, 2, 4
hiện tương thiên nhiên sau đây ?
C. 2, 3, 4
D. 1, 4, 5
A. Sáng sớm, khi mặt trời mọc sươngCâu 6: Nến được làm bằng parafin, khi đốt nến, xảy ra
mù tan dần
các quá trình sau:
B. Hơi nước trong các đám mây ngưng
1. Parafin nóng chảy
tụ và rơi xuống tạo ra mưa
2. Parafin lỏng chuyển thành hơi
C. Nạn cháy rừng tạo khói đen dày đặc
3. Hơi parafin cháy biến đổi thành khí
gây ô nhiễm môi trường
CO2 và hơi nước
D. Khi mưa giông thường có sấm sét Quá trình nào có sự biến đổi hoá học?
Câu 2: Trong các thí nghiệm sau đây với một chất, thíA. 1
B. 2
C. 3
D. Cả 1, 2, 3
nghiêm nào có sự biến đổi hoá học?
Câu 7. Phản ứng hóa học là
A. Hoà tan một ít chất rắn màu trắngA. quá trình biến đổi chất từ màu này sang màu khác
vào nước lọc để loại bỏ các chấtB. quá trình chất bay hơi
bẩn không tan được dung dịch
C. quá trình chất kết tủa


B. Đun nóng dung dịch, nước chuyểnD. quá trình biến đổi từ chất này sang chất khác.
thành hơI, thu được chất rắn ở dạng
Câu 8. Chất ban đầu, bị biến đổi trong quá trình
hạt màu trắng
phản ứng gọi là
C. Mang các hạt chất rắn nghiền được
A. sản phẩm
B. chất tham gia
bột màu trắng
C. chất phản ứng
D. A hoặc B đều
D. Nung bột màu trắng này, màu trắng
đúng
không đổi nhưng thoát ra một chất
Câu 9. Chất mới sinh ra sau phản ứng gọi là
khí có thể làm đục nước vôi trong
A. sản phẩm
B. chất tham gia
Câu 3: Các hiện tượng sau đây, hiện tượng nào có sự
C. chất phản ứng
D. A hoặc B đều
biến đổi hoá học:
đúng
1. Sắt được cắt nhỏ từng đoạn và tán
Câu 10: Cho sắt tác dụng với lưu huỳnh tạo thành
thành đinh
sắt (II) sunfua. Phương trình chữ của phản ứng hóa
2. Vành xe đạp bằng sắt bị phủ một
học này là:
lớp gỉ là chất màu nâu đỏ

A. Fe + S → FeS
3. Rượu để lâu trong không khí
B. Sắt + Lưu huỳnh → Sắt (II) sunfua
thường bị chua
C. Sắt (II) sunfua → Sắt + lưu huỳnh
4. Đèn tín hiệu chuyển từ màu xanh
D. Fe + Lưu huỳnh → Sắt (II) sunfua
sang màu đỏ
Câu 11. Biết trong phản ứng Kẽm tác dụng với
5. Dây tóc trong bóng đèn điện nóng
Axit clohidric thu được Kẽm clorua và khí hidro.
và sáng lên khi dòng điện đi qua
Kẽm clorua là:
A. 1, 2, 3, 4
B. 1, 2, 4, 5
C. 2, 3
D. 1,3,4, 5
A. Sản phẩm.
B. Chất tham gia.
Câu 4: Những hiện tượng sau, hiện tượng nào là hiện
C. Môi trường.
D. Chất xúc tác.
tượng hoá học:
Câu 12. Nếu vô ý đổ giấm (axit axetic) lên gạch
1. Về mùa hè thức ăn thường bị thiu
đá hoa chứa canxi cacbonat ta thấy có bọt khí sủi
2. Đun đường, đường ngả màu nâu rồi
lên (khí cacbonic). Phương trình chữ của phản ứng
đen đi
hóa học trên là:

3. Các quả bóng bay lên trời rồi nổ
A. Canxi cacbonat + Axit axetic → Canxi axetat
tung
+ Khí Cacbonic + Nước
4. Cháy rừng gây ô nhiễm lớn cho môi
B. Canxi cacbonat + axit clohidric →
trường
Canxi clorua + Khí cacbonic + Nước
5. Nhiệt độ Trái đất nóng lên làm băng
C. Canxi cacbonat + Nước → Khí cacbonic
ở hai cực Trái đất tan dần:
D. Canxi cacbonat + Nước + Oxi → Khí cacbonic
Câu 5: Trong số quá trình và sự việc dưới đây, đâu là
Câu 13. Phát biểu nào sau là đúng?
hiện tượng vật lí:
A. Trong quá trình phản ứng thì khối lượng của
1. Hoà tan muối ăn vào nước ta được
các chất tham gia tăng dần và khối lượng của sản
dung dịch muối ăn.
phẩm giảm dần.
2. Có thể lặp lại thí nghiệm với chất
B. Trong quá trình phản ứng thì khối lượng chất
vừa dùng để làm thí nghiệm trước
tham gia giảm dần và khối lượng của sản phẩm
đó
tăng dần.
3. Cồn để trong lọ không kín bị bay
C. Trong quá trình phản ứng thì khối lượng của
hơi
khối lượng chất tham gia tăng dần và khối lượng

4. Nước bị đóng băng hai cực Trái đất
sản phẩm không đổi.


D. Trong quá trình phản ứng thì khối lượng chất
biết được tổng khối lượng các sản
tham gia và khối lượng sản phẩm đều tăng.
phẩm
Câu 14. Lái xe sau khi uống rượu thường gây tai
D. Trong phản ứng hoá học, màu sắc
nạn nghiêm trọng. Cảnh sát giao thông có thể
của các chất có thẻ bị thay đổi
phát hiện sự vi phạm này bằng một dụng cụ phân
Câu 21: Các câu sau, câu nào sai?
tích hơi thở. Theo em thì dụng cụ phân tích hơi
A. Trong phản ứng hoá học các
thở được đo là do:
nguyên tử được bảo toàn, không tự
A. rượu làm hơi thở nóng nên máy đo
nhien sinh ra hoặc mất đi
được
B. Trong phản ứng hoá học, các
B. rượu làm hơi thở gây biến đổi hoá
nguyên tử bị phân chia
học nên máy ghi nhận được
C. Trong phản ứng hoá học, các phân
C. rượu làm hơi thở khô hơn nên máy
tử bị phân chia
máy ghi độ ẩm thay đổi
D. Trong phản ứng hoá học, các phân

D. rượu gây tiết nhiều nước bọt nên
tử bị phá vỡ
máy
biết
được
Câu 22: Dấu hiệu nào giúp ta có khẳng định có phản ứng
Câu 15. Hãy chỉ ra nhận định nào
hoá học xảy ra?
sau đây là đúng?
A. Có chất kết tủa( chất không tan)
Trong phản ứng hóa học
B. Có chất khí thoát ra( sủi bọt)
A. chỉ có liên kết giữa các nguyên tử thay đổi.
C. Có sự thay đổi màu sắc
B. số nguyên tử của mỗi nguyên tố thay đổi.
D. Một trong số các dấu hiệu trên
C. số nguyên tố hóa học thay đổi.
Câu 23: Cho phản ứng Magie tác dụng với Lưu huỳnh.
D. nguyên tử này biến thành phân tử khác. Phản ứng hóa học xảy ra khi:
Trộn đều bột Magie với bột Lưu huỳnh.
Câu 16. Điền từ thích hợp điền vào chỗ trống
Nung đến một nhiệt độ xác định.
« Trong phản ứng hóa học, chỉ só…..........giữ các Thêm chất xúc tác.
nguyên tử thay đổi làm cho………….này biến đổi Cả A và B.
thành………..khác, còn số………………không thay
Câu 24: Khi để ngọn lửa gần cồn bốc cháy vì:
đổi »
Cồn là chất cháy, dễ bay hơi.
Câu 17: Trong phản ứng hoá học, hạt vi mô nào được Cồn ở thể lỏng, dễ bay hơi.
bảo toàn?

Chất cháy
A. Hạt phân tử
B. Hạt nguyên tử
Dễ bay hơi
C. Cả hai loại hạt trên D. Không loại hạt nào được
Câu 25: Hiện tượng nào sau đâychứng tỏ có phản ứng
Câu 18: Trong một phản ứng hoá học, các chất phản ứnghoá học xảy ra?
và chất tạo thành phảI chứa cùng:
A. Từ màu này chuyển sang màu khác
A. Số nguyên tử của mỗi nguyên tố
B. Từ trạng thái rắn chuyển sang trạng
B. Số nguyên tử trong mỗi chất
thái lỏng
C. Số phân tử trong mỗi chất
C. Từ trạng thái lỏng chuyển sang
D. Số nguyên tố tạo ra chất
trạng thái hơi
Câu 19: Câu nào sau đây dúng?
D. Từ trạng rắn chuyển sang trạng thái
A. Trong phản ứng hoá học, các
hơi
nguyên tử bị phá vỡ
Câu 26: Một vật thể bằng sắt để ngoài trời, sau
B. Trong phản ứng hoá học, liên kết
một thời gian bị gỉ. Hỏi khối lượng của vật thay
trong các phân tử bị phá vỡ
đổi thế nào so với khối lượng của vật trước khi
C. Trong phản ứng hoá học, liên kết
gỉ?
trong các phân tử không bị phá vỡ

A. Tăng
B. Giảm
C. Không thay đổi
D. Trong phản ứng hoá học các phân
D. Không thể biết
tử được bảo toàn
Câu 27: Để bảo quản cổng sắt của trường thì:
Câu 20: Các câu sau, câu nào sai?
1. Sơn
A. Trong phản ứng hóa học, khi chất
2. Rửa sạch bằng nước hằng ngày
biến đổi làm các nguyên tử bị biến
3. Bôi dầu mỡ
đổi
4. Lau chùi thường xuyên.
B. Trong phương trình hoá học, cần
Những câu phát biểu đúng là:
đặt hệ số thích hợp vào công thức
A. 2, 3
B. 1, 3, 4
của các chất sao cho số nguyên tử
Câu 28. Phương trình hóa học dùng để:
của mỗi nguyên tố ở 2 vế đều bằng
A. biểu diễn phản ứng hóa học bằng chữ.
nhau
B. biểu diễn ngắn gọn phản ứng hóa học bằng
C. Trong phản ứng hoá học, biết tổng
công thức hoá học.
khối lượng của các chất phản ứng ta
C. biểu diễn sự biến đổi của từng chất riêng

rẽ.


D. biu din s bin i ca cỏc nguyờn t
Cõu 37: Cho nhụm (Al tỏc dng vi axit sunfuric
trong phõn t.
SO4) thu c mui nhụm sunfat ( Al2(SO4)3) v khớ
Cõu 29. Phng trỡnh húa hc cho bit chớnh . Phng trỡnh phn ng no sau õy ó vit ỳng?
xỏc
A. Al + H2SO4 Al2(SO4)3 + H2
A. s nguyờn t, phõn t ca cỏc cht tham
B. 2Al + H2SO4 Al2(SO4)3 + H2
gia phn ng.
C. Al + 3H2SO4 Al2(SO4)3 + 3H2
C. khi lng ca cỏc cht phn ng.
D. 2Al + 3H2SO4 Al2(SO4)3 + 3H2
B. t l s phõn t (nguyờn t) ca cỏc cht
Cõu 38. Cho phng trỡnh húa hc: 4P + 5O2 2P2O5 .
trong phn ng.
T l gia s nguyờn t P: s phõn t O 2: s phõn t P2O5
D. nguyờn t no to ra cht.
Cõu 30: Hiro v oxi tỏc dng vi nhau to 4:4:2 B. 4:5:2
C. 4:2:5
D. 2:5:4
thnh nc. Phng trỡnh hoỏ hc phng ỏnCõu 39. Cho phơng trình hoá học :
no di õy ó vit ỳng?
2Cu + O2 2CuO.
A. 2H + O H2O
B. H2 + O H2O Tỉ lệ giữa số nguyên tử đồng : số phân tử
C. H2 + O2 2H2O

D. 2H2 + O2 oxi : số phân tử CuO là
2H2O
.1:2:2
C. 2 : 1 : 2
Cõu 31: Khớ nit v khớ hiro tỏc dng vi nhau . 2 : 1 : 1
D. 2 : 2 : 1
to khớ amoniac(NH3). Phng trỡnh hoỏ hc . Cho phng trỡnh húa hc sau: 2H + O 2H O.
2
2
2
phng ỏn no di õy ó vit ỳng?
Tng h s cõn bng ca cỏc cht tham gia l:
A. N + 3H NH3
B. N2 + H2 NH3
.2
B. 3
C. 4
C. N2 + H2 2NH3
D. N 2 + 3H2
.5
2NH3
. Sau õy l s ca phn ng gia CaCO3 v HNO3:
Cõu 32: Phng trỡnh hoỏ hc no di õy biu
CaCO3 + HNO3
--- > Ca(NO3)2 + CO2 + H2O
din ỳng phn ng chỏy ca ru etylic to ra
T l s phõn t CaCO3 v HNO3 tham gia phn
khớ cacbon v nc.
ng l :
A. C2H5OH + O2 CO2 + H2O

. 1:1 B. 1:2
C. 2:1
D. 1:3
B. C2H5OH + 3O2 2CO2 + 3H2O
. Cho phng trỡnh húa hc sau: 2Al + Fe2O3 2Fe +
C. C2H5OH + O2 CO2 + 3H2O
O3 . T l cp n cht l:
D. C2H5OH + 3O2 CO2 + 6H2O
B. 1:2
C. 2:2
D. 1:1
Cõu 33: t chỏy khớ amoniac (NH3) trong khớ . 2:1
oxi O2 thu c khớ nit oxit (NO) v nc. . Cho phng trỡnh húa hc sau: aAl2O3 + bHCl
Phng trỡnh phn ng no sau õy vit ỳng? cAlCl3 + dH2O . H s a,b,c,d ln lt nhn cỏc giỏ tr
no sau õy:
A. NH3 + O2 NO + H2O
. 1;3;2;3
B. 1;6;2;3
C. 2;6;2;3
D. 3;6;2;3
B. 2NH3 + O2 2NO + 3H2O
Phn
ng
húa
hc
ca
NH
v
O
c

biu
din nh
3
2
C. 4NH3 + O2 4NO + 6H2O
sau: xNH3 + yO2 4NO + 6H2O. Cỏc giỏ tr ca x v y
D. 4NH3 + 5O2 4NO + 6H2O
Cõu 34: t photpho(P) trong khớ oxi(O2) thucho phn ng húa hc c cõn bng l A. x = 4 ; y = 6
C. x = 4 ; y = 5
c iphotphopentaoxit (P2O5). Phng trỡnh x = 6 ; y = 4
.
x
=
5
;
y
=
4
phn ng no sau õy ó vit ỳng?
13. Phản ứng hoá học của CuO và NH3
A. 2P + 5O2 P2O5
đợc biểu diễn nh sau : xCuO + yNH3
B. 2P + O2 P2O5
3 Cu + 3 H2O + N2
C. 2P + 5O2 2P2O5
D. 4P + 5O2 2P2O5
Các giá trị của x và y cho phơng
Cõu 35: t chỏy qung pirit st(FeS 2) thu c st
trình hoá học đã đợc cân bằng là giá
(III) oxit Fe2O3 v khớ sunfuar SO2. Phng trỡnh phn

trị nào?
ng no sau õy ó vit ỳng?
A. x = 1 ; y = 1
C. x = 3 ; y = 3
A. FeS2 + O2 Fe2O3 + SO2
B. x = 3 ; y = 1
D. x = 3 ; y = 2
B. FeS2 + O2 Fe2O3 + 2SO2
C. 2FeS2 + O2 Fe2O3 + SO2
D. 4FeS2 +11 O2 2 Fe2O3 + 8SO2
Cõu 36: Cho natri(Na) tỏc dng vi H2O thu c
S dng d kin sau cho cõu 31, 32
xỳt( NaOH) v khớ H2. Phng trỡnh phn ng no sau
Than chỏy to ra khớ CO2 theo phng trỡnh:
õy ó vit ỳng?
C + O2 CO2
A. Na + H2O NaOH + H2
Cõu 31: Khi lng cỏcbon ó chỏy l 4,5kg v
B. 2Na + H2O 2NaOH + H2
khi lng O2 ó phn ng l 12kg. Khi lng
C. 2Na + 2H2O 2NaOH + H2
CO2 to ra l:
D. 3Na + 3H2O 3NaOH + 3H2
A. 16,2kg
B. 16.3kg
C. 16,4kg
D.16,5kg


Câu 32: Khối lượng C đã cháy là 3kg và khối

lượng CO2 thu được là 11kg. Khối lượng O 2 đã
phản ứng là:
A. 8,0kg
B. 8,2kg
C. 8,3kg
D.8,4kg
Câu 33: Cho 5,6g Fe tác dụng với dung dịch
axit clohiđric HCl tạo ra 12,7g sắt (II) clorua
FeCl2 và 0,2g khí H2. Khối lượng HCl đã dùng
là:
A. 14,2g
B. 7,3g
C. 8,4g
D.
9,2g
Sử dụng dữ kiện sau cho câu 34, 35
Nung 100 tấn canxi cacbonat theo phương trình:
CaCO3 →CaO + CO2
Câu 34: Khối lượng CaO thu được là:
A. 52 tấn
B. 54 tấn
C. 56 tấn
D. 58
tấn
Câu 35: Khối lượng CO2 thu được là:
A. 41 tấn
B. 42 tấn
C. 43 tấn D. 44
tấn
Câu 36: Cho sơ đồ phản ứng:

FexOy + H2SO4 → Fex(SO4)y + H2O
Với x # y thì giá trị thích hợp của x và y lần
lượt là:
A. 1 và 2
B. 2 và 3
C. 2 và 4
D. 3 và 4
Câu 37: Cho sơ đồ phản ứng:
Fe(OH)y + H2SO4 → Fex(SO4)y + H2O
Với x # y thì giá trị thích hợp của x, y lần lượt
là:
A. 1 và 2
B. 2 và 3
C. 2 và 4
D. 3 và 4
Câu 38: Cho sơ đồ phản ứng:
Al(OH)y + H2SO4 -> Alx(SO4)y + H2O
Với x # y thì giá trị thích hợp của x, y lần lượt
là:
A. 1 và 2
B. 2 và 3
C. 2 và 4
D. 3 và 4

Bài 2: Trong số những quá trình kể dưới đây, hãy
cho biết đâu là hiện tượng hóa học, đâu là hiện
tượng vật lí. Giải thích:
a) Dây sắt được cắt nhỏ từng đoạn và tán thành
đinh.
b) Hòa tan axit axetic vào nước được dung dịch

axit axetic loãng, dùng làm giấm ăn.
c) Vành xe đạp bằng sắt bị phủ một lớp gỉ là
chất màu nâu đỏ.
d) Để rượu nhạt (rượu có tỉ lệ nhỏ chất rượu
etylic tan trong nước) lâu ngày ngoài không khí,
rượu nhạt lên men và chuyển thành giấm chua.
Bài 3. Sản xuất vôi được tiến hành qua hai công
đoạn chính. Đá vôi ( thành phần chính là chất
canxi cacbonat) được đập thành cục nhỏ tương
đối đều nhau. Sau đó đá vôi được xếp vào lò nung
nóng thì thu được vôi sống ( chất canxi oxit), và
khí cacbon đioxit thoát ra.
Hãy cho biết ở công đoạn nào xảy ra hiện tượng
vật lí, công đoạn nào xảy ra hiện tượng hóa học.
Giải thích.
Bài 4. Hãy phân tích cho biết trường hợp nào xảy
ra hiện tượng hóa học, trường hợp nào xảy ra hiện
tượng vật lí.
a) Khi mở nút chai nước giải khát loại có ga
thấy bọt sủi lên.
b) Hòa vôi sống vào nước được vôi tôi (vôi tôi
là chất canxi hidro oxit, nước vôi trong là dung
dịch chất này).

TỰ LUẬN
Bài 1. Chọn từ thích hợp điển vào chỗ trống:
Chất, phân tử, hóa học, vật lí, trạng thái.
"Với các ... có thể xảy ra những biến đổi thuộc
hai hiện tượng. Khi ... biến đổi mà vẫn giữ
nguyên là ... ban đầu, sự biến đổi thuộc loại hiện

tượng ... Còn khi ... biến đổi thành ….. khác, sự
biến đổi thuộc loại hiện tượng ..."

Bài 5. Chép vào vở bài tập các câu sau đây với
đầy đủ các từ và cụm từ thích hợp:
"... là quá trình làm biến đổi chất này thành chất
khác. Chất biến đổi trong phản ứng gọi là ...,


còn ... mới sinh ra là ... Trong quá trình phản
ứng ... giảm dần, ... tăng dần".
Bài 6. Hình dưới đây là sơ đồ tượng trưng cho
phản ứng giữa khí hidro H2 và khí clo Cl2 tạo ra
axit clohidric HCl.

Bài 9. Nếu vô ý để giấm (xem bài 12.2, đã cho
biết giấm là dung dịch chất nào) đổ lên nền gạch
đá hoa ( trong thành phần có chất canxi cacbonat)
ta sẽ quan sát thấy có bọt khí sủi lên.
a) Dấu hiệu nào cho thấy đã có phản ứng hóa
học xảy ra.
b) Viết phương trình chữ của phản ứng, biết
rằng sản phẩm là các chất canxi axetat, nước và
khí cacbon dioxit.

Hãy cho biết:
a) Tên các chất phản ứng và sản phẩm?
b) Liên kết giữa các nguyên tử thay đổi như thế
nào? Phân tử nào biến đổi, phân tử nào được tạo
ra?

c) Trước và sau phản ứng số nguyên tử mỗi
nguyên tố có thay đổi không?
Bài 7. Sơ đồ tượng trưng cho phản ứng giữa kim
loại kẽm và axitclohidric HCl tạo ra chất kẽm
clorua ZnCl2 và khí H2 như sau;

Hãy chọn những từ và cụm từ thích hợp, rồi
điền vào chỗ trống trong hai câu sau đây mô tả
phản ứng này:
"Mỗi phản ứng xảy ra với một ... và hai ... Sau
phản ứng tạo ra một ... và một ..."
Bài 8 a) Hãy giải thích tạo sao khi để ngọn nến
đến gần là cồn đã bắt cháy.

b) Biết rằng cồn cháy được là có sự tham gia
của khí oxi, tạo ra nước và khí cacbon dioxit. Viết
phương trình chữ của phản ứng.

Bài 10. Nước vôi ( có chất canxi hidroxit) được
quyét lên tường một thời gian sau đó sẽ khô và
hóa rắn ( chất rắn là canxi cacbonat).
Bài 11. Sắt để trong không khí ẩm dễ bị gỉ ( xem
câu c, bài tập 12.2).
Hãy giải thích vì sao ta có thể phòng chống gỉ
bằng cách bôi dầu, mỡ trên bề mặt các đồ dùng
sắt.
Bài 12. Biết rằng trong nước bọt có men amilaza
làm chất xúc tác cho phản ứng của tinh bột với
nước chuyển thành mantozo (đường mạch nha) và
một ít men mantaza làm chất xúc tác cho phản

ứng của mantozo với nước chuyển thành glucozo.
Khi ta nhai cơm (trong cơm có tinh bột) có
thể xảy ra hai phản ứng hóa học trên.
Hãy ghi lại phương trình chữ của hai phản
ứng và giải thích vì sao khi nhai kĩ cơm ta thấy vị
ngọt.
Bài 13. Viết công thức về khối lượng cho
phản ứng giữa kim loại kẽm và axit HCl tạo ra
chất kẽm clorua ZnCl2 và khí hidro. ( xem lại hình
2.6, trong SGK về phản ứng này).
b) Cho biết khối lượng của kẽm và axit
clohidric đã phản ứng là 6,5g và 7,3g, khối lượng
của chất kẽm clorua là 13,6g.
Hãy tính khối lượng của khí hidro bay lên.


Bài 14. Biết rằng axit clohidric có phản ứng với
chất canxi cacbonat tạo ra chất canxi clorua, nước
và khí cacbon dioxit thoát ra. Một cốc dựng dung
dịch axit clohidric (1) và cục đá (2) (thành phần
chính là chất canxi cacbonat) được đặt trên một
đĩa cân. Trên đĩa cân thứ hai đặt quả cân (3) vừa
đủ cho cân ở vị trí cân bằng.

Bỏ cục đá vôi vào dung dịch axit clohidric. Sau
một thời gian phản ứng, cân ở vị trí nào: A, B hay
C? Giải thích.

Bài 14. Hãy giải thích vì sao?
a) Khi nung nóng cục đá vôi thì thấy khối lượng

giảm đi? (Xem lại bài tập 12.3 về đá vôi trong lò
nung vôi)
b) Khi nung nóng miếng đồng trong không khí (có
khí oxi) thì thấy khối lượng tăng lên? (Xem bài tập
3, thuộc Bài 15, SGK; khi đun nóng kim loại đồng
(Cu) cũng có phản ứng tương tự kim loại magie
(Mg).
Bài 15.: Đun nóng mạnh hỗn hợp gồm 28g bột sắt
và 20g bột lưu huỳnh thu được 44g chất sắt (II)
sunfua (FeS) màu xám.

Biết rằng, để cho phản ứng hóa hợp xảy ra hết
người ta đã lấy dư lưu huỳnh. Tính khối lượng lưu
huỳnh lấy dư.
Bài 16. Biết rằng canxi oxit (vôi sống) CaO
hóa hợp với nước tạo ra canxi hidroxit ( vôi tôi)
Ca(OH) 2, chất này tan được trong nước, cứ 56g

CaO hóa hợp vừa đủ với 18g H2O. Bỏ 2,8g CaO
vào trong một cốc lớn chứa 400ml nước tạo ra
dung dịch Ca(OH) 2, còn gọi là nước vôi trong.
a) Tính khối lượng của canxi hidroxit.
b) Tính khối lượng của dung dịch Ca(OH) 2,
giả sử nước trong cốc là nước tinh khiết.
Bài
17. Đung
nóng
15,8g
kali
pemanganat(thuốc tím) KMnO4 trong ống nghiệm

để điều chế khí oxi. Biết rằng, chất rắn còn lại
trong ống nghiệm có khối lượng 12,6g; khối
lượng khí oxi thu được là 2,8g. Tính hiệu suất của
phản ứng phân hủy.
Bài 18. Còn có thể điều chế khí oxi bằng cách
nung nóng kali clorat KClO3 (chất rắn màu
trắng). Khi đun nóng 24,5g KClO3, chất rắn
còn lại trong ống nghiệm có khối lượng là
13,45g. Tính khối lượng khí oxi thu được, biết
hiệu suất của phản ứng phân hủy là 80%.
Bài 19. Chép vào vở bài tập các câu sau đây
với đầy đủ các từ và cụm từ thích hợp chọn
trong
khung:

Chất, nguyên tử, nguyên tố, phân tử, chất
phản ứng, phương trình hóa học, chỉ số, hệ
số, sản phẩm, tỉ lệ.
"Phản ứng hóa học được biểu diễn bằng ...,
trong đó ghi công thức hóa học của các ...
và ... Trước mỗi công thức hóa học có thể
có ...(trừ khi bằng 1 thì không ghi) để cho
số ... của mỗi ... đều bằng nhau.
Từ ... rút ra được tỉ lệ số ..., số ... của các chất
trong phản ứng ... này bằng đúng ... trước công
thức hóa học của các ... tương ứng".


Bài 20. Cho sơ đồ của phản ứng sau:
a) Cr + O2 → Cr2O3;


b) Fe + Br2 → FeBr2

a) KClO3 → KCl + O2;
NaNO2 + O2

b) NaNO3 →

Lập phương trình hóa học và cho biết tỉ lệ số
nguyên tử, số phân tử của các chất trong mỗi phản
ứng.
Bài 21. Cho sơ đồ của phản ứng sau:
Al + CuO → Al2O3 + Cu
a) Lập phương trình hóa học của phản ứng.
b) Cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của số
cặp chất trong phản ứng, tùy chọn.
Bài 22. Biết rằng chất natri hidroxit NaOH tác
dụng với axit sunfuric H2SO4 tạo ra chất natri
sunfat Na2SO4 và nước.
a) Lập phương trình hóa học của phản ứng.
b) Cho biết tỉ lệ số phân tử NaOH lần lượt với
số phân tử của ba chất khác trong phản ứng.
Bài



×