Tải bản đầy đủ (.doc) (80 trang)

giao an lop 2 tuan 1+2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (369.15 KB, 80 trang )

TUẦN 1.
Ngày soạn : 6 tháng 9 năm 2008
Ngày giảng: Thứ hai ngày 09 tháng 9 năm 2008
MÔN : TOÁN
• 1 ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100
I. Mục tiêu:
- Củng cố về: Viết các số từ 0

100; Thứ tự của các số.
- Số có 1, 2 chữ số, số liền trước, số liền sau của một số.
II. Đồ dùng:
Một bảng ô vuông như bài 2 ( VBT).
III. Hoạt động dạy học:
1 Giới thiệu bài: ( 1p).
Ở lớp 1 các em đã được học viết các số từ 1

100. Hôm nay cô sẽ củng cố lại các số trong
phạm vi 100.
2 Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
* Bài tập 1( 10p): Củng cố về số có
một chữ số.
- Giáo viên chữa bổ sung.
* Bài tập 2( 10p): Củng cố về số có
hai chữ số( tương tự bài tập 1).
*Bài tập 3(10p): Củng cố về số liền
trước, liến sau.
- Học sinh nêu miệng các số có 1 chữ số.
VD: 0

9
- Học sinh điền bài phần a.


- Học sinh tiếp tục tự làm phần b, c.
Củng cố cho học sinh: Có 10 số có 1 chữ số:
0,1,2,3,4,5,6,7,8,9.
Số 0 là số bé nhất.
Số 9 là số lớn nhất.
- Có 90 số có 2 chữ số: 10

99.
Số 10 là số bé nhất.
Số 99 là số bé nhất.

1
- Học sinh làm bài- Giáo viên chữa.
* Trò chơi( 3p)
Nêu nhanh số liền trước và số liền sau
của 1 số cho trước.
Giáo viên và học sinh cùng đánh giá
kết quả trò chơi.
- Giáo viên nêu số đã cho.
Tổ 1 nêu số liền trước.
Tổ 2 nêu số liền sau.
3 Củng cố, dặn dò.(1p)
- Giáo viên nhận xét giờ học.
- Bài sau: Ôn tập tiếp.
MÔN : TẬP ĐỌC
CÓ CÔNG MÀI SẮT, CÓ NGÀY NÊN KIM
(2 tiết)
I Mục tiêu:
- Rèn kỹ năng đọc to, rõ ràng, lưu loát toàn bài.
+) Đọc đúng các từ: nắn nót, quyển, nguệch ngoạc.

+) Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, phẩy và các cụm phân biệt được lời nhân
vật( cậu bé, bà cụ).
- Rút ra được lời khuyên của câu chuyện: Làm việc gì cũng phải liên trì, nhẫn nại mới
thành công.
II Đồ dùng: Tranh minh hoạ SGK
Bảng phụ viết sẵn câu cần đọc.
III Hoạt đông dạy học.
Tiết 1
1 Giới thiệu bài(2p):
- Truyện đọc mở đầu chủ điểm “ em là học sinh” có tên gọi “ có công mài sắt, có ngày
nên kim”. Bây giờ các em hãy quan sát tranh minh hoạ trong sách giáo khoa và trả lời
cho cô: Tranh vẽ những ai? Họ đang làm gì?
- Học sinh trả lời: Tranh vẽ một cụ và một cậu cậu bé. Bà cụ đang mài một vật gì đó. Bà
vừa mài vừa nói chuyện với cậu bé. Cậu bé nhìn bà làm việc và lắng nghe lời bà.

2
- Bây giờ muốn biết bà cụ và em bé nói với nhau những câu chuyện gì, muốn nhận được
lời khuyên hay hôm nay chúng ta sẽ tập đọc truyện “ Có công mài sắt, có ngày nên
kim”.( Giáo viên ghi bảng).
2 Luyện đọc(20p): Đ1+ Đ2
a Giáo viên đọc mẫu toàn bài.
b Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
* Đọc từng câu:
- Luyện đọc từ khó: nắn nót, quyển,
nguệch ngoạc.
- Học Học sinh đọc nối tiếp câu L1.
- Học sinh đọc nối tiếp câu L2.
* Đọc từng đoạn trước lớp:
- Giáo viên hướng dẫn các em ngắt, nghỉ
hơi đúng chỗ và thể hiện tình cảm qua

giọng đọc:
+ Câu dài, cần biết nghỉ hơi đúng: Mỗi
khi cầm quyển sách,/cậu chỉ đọc vài
dòng/ đã ngáp ngắn ngáp dài, / rồi bỏ
dở.//( Nghỉ hơi sau dấu phẩy, nghỉ hơi
giữa các cụm từ dù không có dấu câu,
nhấn giọng ở những từ ngữ được in
đậm.
+ Câu hỏi ( câu nghi vấn), câu cảm( câu
cảm thán), cần thể hiện đúng tình cảm:
• Bà ơi, / bà làm gì thế?//.( Lời gọi
với giọng lễ phép, phần sau thể
hiện sự tò mò)
• Thỏi sắt to như thế, / làm sao bà
mài thành kim đựơc?// ( Giọng
ngạc nhiên nhưng lế phép)
+ Giáo viên giúp các em hiểu nghĩa các
từ ngữ mới trong đoạn.
- Giáo viên gọi học sinh đọc nối tiếp đoạn
trong nhóm.
* Đọc từng đoạn trong nhóm.
- Giáo viên cho thời gian cho các nhóm
- Giải nghĩa từ: chú thích
- Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn.
- Học sinh lắng nghe và thực hiện.
- Học sinh các nhóm đọc.

3
đọc.
- Giáo viên theo dõi, hướng dẫn các nhóm

đọc đúng.
* Thi đọc giữa các nhóm.
- Giáo viên gọi 2- 3 nhóm thi đọc.
- Gọi học sinh nhận xét và chấm điểm
cho các nhóm thi.
- Giáo viên nhận xét và khen các nhóm.
* Cả lớp đọc đồng thanh Đ1+ Đ2.
- Các nhóm thi đọc.
- Học sinh nhận xét.

1) Tìm hiểu bài đoạn 1 + 2(8p)
- Giáo viên gọi 1 học sinh đọc đoạn 1.
Lớp đọc thầm đoạn1.
- Giáo viên gọi 1 học sinh đọc câu hỏi 1
trong sách giáo khoa :Lúc đầu cậu bé
học hành thế nào?
+ Gọi 1 học sinh trả lời.
+ Gọi học sinh nhận xét.
+ Giáo viên nhận xét câu trả lời của học
sinh.
- Giáo viên gọi 1 học sinh đọc câu hỏi 2:
Cậu bé thấy bà cụ đang làm gì?
+ Goị 1 học sinh trả lời.
+ Gọi học sinh nhận xét.
+ Giáo viên nhận xét.
- H: Bà cụ mài thỏi sắt vào tảng đá để làm
gì?
+ Gọi học sinh trả lời.
- Học sinh đọc.
- Học sinh đọc.

- TL: Mỗi khi cầm quyển sách cậu chỉ đọc
vài dòng là chán, bỏ đi chơi. Viết chỉ nắn
nót được mấy chữ đầu rồi nguệch ngoạc
cho xong chuyện.
- Học sinh đọc.
- TL: Bà cụ đang cầm thỏi sắt mải miết
mài vào tảng đá.
- Học sinh nhận xét.

- TL: Để làm thành 1 cái kim khâu.

4
+ Gọi học sinh nhận xét.
+ Giáo viên nhận xét.
- H: Cậu bé có tin là từ thỏi sắt mài đựoc
thành chiếc kim nhỏ không?
+ Gọi học sinh trả lời.
+ Gọi học sinh nhận xét.
+ Giáo viên nhận xét.
- H: Những câu văn nào cho thấy cậu bé
không tin?
+ Gọi học sinh trả lời.
+ Gọi học sinh nhận xét.
+ Giáo viên nhận xét.
- TL: Cậu bé không tin.
- Học sinh nhận xét.
- TL: Thái độ của cậu bé: Thỏi sắt to như
thế, làm sao bà mài thành kim được?
Tiết2:
2) Luyện đọc đoạn 3+ 4(16p)

* Đọc từng câu:
- Hướng dẫn các em đọc đúng các từ ngữ
khó và các câu khó:
+ Các từ ngữ có vần khó: hiểu, quay.
+ Các từ ngữ khó phát âm: Nó
- Giáo viên chỉ định 1 học sinh đầu bàn
hoặc đầu dãy đọc, sau đó lần lượt từng
em tự đứng lên đọc nối tiếp nhau đến
hết đoạn.
* Đọc từng đoạn trước lớp:
- Giáo viên hướng dẫn các em ngắt, nghỉ
hơi đúng chỗ và thể hiện tình cảm qua
giọng đọc:
+ Câu dài, biết nghỉ hơi đúng:
• Mỗi ngày mài/ thỏi sắt nhỏ đi một
tí,/ sẽ có ngày/ nó thành kim.//
• Giống như cháu đi học,/ mỗi ngày
cháu học một ít,/ sẽ có ngày/ cháu
thành tài.//
- Học sinh tiếp nối nhau đọc từng câu
trong mỗi đoạn.

5
- Giáo viên gọi học sinh tiếp nối nhau đọc
từng đoạn trong bài.
- Giáo viên kết hợp giúp học sinh hiểu
nghĩa các từ ngữ mới trong từng
đoạn( Gồm những từ được chú thích
cuối bài, những từ khác học sinh chưa
hiểu.

* Đọc từng đoạn trong nhóm:
- Lần lượt từng học sinh trong nhóm( bàn,
tổ) đọc, các học sinh khác nghe, góp ý.
Giáo viên theo dõi, hướng dẫn các nhóm
đọc đúng.
* Thi đọc giữa các nhóm( từng đoạn, toàn
bài):
* Cả lớp đọc đồng thanh(Đ3+ Đ4)
- Học sinh tiếp nối nhau đọc.
- Học sinh lắng nghe và tìm những từ ngữ
khó hiểu.
- Học sinh cá nhóm thực hiện.
- Cả lớp đọc.
3 Tìm hiểu bài Đ 3+ 4( 10p)
- Giáo viên gọi 1 học sinh đọc câu hỏi 3:
Bà cụ giảng giải như thế nào?
+ Gọi 1 học sinh trả lời.
+ Gọi học sinh nhận xét.
+ Giáo viên nhận xét.
- Giáo viên hỏi: đến lúc này cậu bé có tin
lời bà cụ không? Chi tiết nào chứng tỏ
điểu đó?
+ Giáo viên gọi học sinh trả lời.
+ Giáo viên gọi học sinh nhận xét.
- H: Câu chuyện này khuyên em điều gì?
+ 2 em một nhóm các em thảo luận và
cho nhiều em trả lời.
- Học sinh đọc.
- Cả lớp đọc thầm lại đoạn 3, trả lời: Mỗi
ngày mài thỏi sắt nhỏ đi 1 tí sẽ có ngày

nó thành kim. Giống như cháu đi học
mỗi ngày cháu học 1 ít sẽ có ngày cháu
thành tài.
- Học sinh nhận xét.
- TL: Cậu bé tin. Cậu bé hiểu ra, quay về
nhà học bài.

6
- Giáo viên nhận xét câu trả lời của học
sinh.
- Giáo viên yêu cầu học sinh nói lại câu “
Có công mài sắt, cớ ngày nên kim” bằng
lời của các em.
- TL: Câu chuyện khuyên em phải biết
kiên trì, nhẫn nại, làm việc chăm chỉ, cần
cù không ngại khó, ngại khổ...
- Học sinh lắng nghe.
- TL: Ai chăm chỉ, chiụ khó thì làm việc
gì cũng thành công...
4 Luyện đọc lại.
- Tổ chức cho học sinh thi đọc lại bài: thi đọc phân vai.
- Gọi cả 4 nhóm thi đọc.
+ Gọi 4 học sinh của 4 nhóm nhận xét.
+ Giáo viên nhận xét và khen học sinh.
5 Củng cố, dặn dò.
- Giáo viên hỏi: Em thích nhân vật nào nhất trong câu chuyện này? Vì sao?( Gọi nhiều
học sinh trả lời)
+ Em thích bà cụ vì bà cụ đã dạy cậu bé tính nhẫn nại, kiên trì...
+ Em thích cậu bé vì cậu bé hiểu được điều hay….
- Giáo viên nhận xét tiết học. Khen ngợi những em học sinh đọc tốt, hiểu bài, hăng hái

xây dựng phát biểu bài.
- Yêu cầu các em về nhà đọc kĩ lại truyện, xem tranh minh hoạ trong tiết kể chuyện để
chuẩn bị tốt cho việc kể chuyện “ Có công mài sắt, có ngày nên kim”.
MÔN : ĐẠO ĐỨC
HỌC TẬP, SINH HOẠT ĐÚNG GIỜ ( Tiết 1)
I. Mục tiêu:
- Học sinh hiểu các biểu hiện cụ thể và lợi ích của việc học tập, sinh hoạt đúng giờ.
- Học sinh biết cùng cha mẹ lập thời gian biểu hợp lý cho bản thân và thực hiện đúng
thời gian biểu.
- Học sinh có thái độ đồng tình với các bạn biết học tập, sinh hoạt đúng giờ.
II. Đồ dùng dạy học:
- Dụng cụ phục vụ chơi sắm vai cho hoạt động 2 - tiết 1.
- Phiếu giao việc ở hoạt động 1, 2- tiết 1.
- Phiếu 3 màu dùng cho hoạt động 1- tiết 2.

7
- Vở bài tập đạo đức.
III. Hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài: (1p)
2. Hoạt động dạy học(33p)
* Hoạt động 1(10p): Bày tỏ ý kiến
- Giáo viên chia nhóm và giao cho mỗi
nhóm bày tỏ ý kiến về việc làm trong
một tình huống: Việc làm nào đúng, việc
làm nào sai? Tại sao đúng( sai)?
+, Tình huống 1: Trong giờ học Toán,
cô giáo đang hướng dẫn cả lớp làm bài
tập. Bạn Lan tranh thủ làm bài tập Tiếng
việt, còn bạn Tùng vẽ máy bay trên vở
nháp.

+, Tình huống 2: Cả nhà đang ăn cơm
vui vẻ, riêng bạn Dương vừa ăn cơm,
vừa xem truyện.
- 4 nhóm thảo luận 3p.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Giáo viên cho các nhóm tranh luận, trao
đổi, nhận xét.
- Giáo viên nhận xét và kết luận:
+, Giờ học Toán mà Lan, Tùng ngồi làm
việc khác, không chú ý nghe cô hướng
dẫn sẽ không hiểu bài, ảnh hưởng đến
kết quả học tập. Như vậy, trong giờ học
các em đã không làm tròn bổn phận,
trách nhiệm của các em và chính điều đó
làm ảnh hưởng đến quyền được học tập
của các em. Lan và Tùng nên cùng làm
bài tập Toán với các bạn.
+. Vừa ăn, vừa xem truyện có hại cho
sức khoẻ. Dương nên ngừng xem truyện
và cùng ăn với cả nhà.
“ Làm 2 việc cùng một lúc không phải là
học tập, sinh hoạt đúng giờ.
- Các nhóm thảo luận.
- Các nhóm lên trình bày.
- Học sinh lắng nghe.

8
* Hoạt động 2( 13p): Xử lí tình huống.
- Giáo viên chia nhóm và giao nhiệm vụ:
Mỗi nhóm lựa chọn cách ứng xử phù

hợp và chuẩn bị đóng vai.
+, Tình huống 1: Ngọc đang ngồi xem
một chương trình tivi rất hay, Mẹ nhắc
Ngọc đã đến giờ đi ngủ.
• Theo em Ngọc có thể ứng xử như
thế nào? Em hãy lựa chọn giúp
Ngọc cách ứng xử phù hợp trong
tình huống đó. Vì sao cách ứng xử
đó là phù hợp?
+, Tình huống 2: đầu giờ học sinh xếp
hàng vào lớp. Tịnh và Lai đi học muộn,
khoác cặp đứng ở cổng trường. Tịnh rủ
bạn: “Đằng nào cũng bị muộn rồi. Chúng
mình đi mua bi đi!”.
• Em hãy lựa chọn giúp Lai cách ứng
xử phù hợp trong tình huống đó và
giải thích lí do.
• Giáo viên cho các em thảo luận
nhóm và chuẩn bị đóng vai.(4p)
• Từng nhóm lên đóng vai.
• Trao đổi, tranh luận giữa các nhóm.
- Giáo viên kết luận:
+, Tình huống 1: Ngọc nên tắt tivi và đi
ngủ đúng giờ để đảm bảo sức khoẻ,
không làm mẹ lo lắng.
+, Tình huống 2: Bạn Lai nên từ chối đi
mua bi và khuyên bạn không nên bỏ học
đi làm việc khác.
Kết luận: Mỗi tình huống có thể có nhiều
cách ứng xử. Chúng ta nên biết lựa chọn

cách ứng xử phù hợp nhất.

9
Hoạt động 3: Giờ nào việc nấy( 10p)
- Giáo viên giao nhiệm vụ cho 4 nhóm
thảo luận.
- Thời gian cho học sinh thảo luận là 4p.
- Giáo viên gọi các nhóm lên bảng trình
bày.
- Giáo viên cho các nhóm nhận xét lẫn
nhau.
- Giáo viên nhận xét và kết luận: Cần sắp
xếp thời gian hợp lý để thời gian học
tập, vui chơi, làm việc nhà và nghỉ ngơi.
- Giáo viên cho học sinh đọc câu “ Giờ
nào việc nấy”.
- Nhóm 1: Buổi sáng em làm những
việc gì?
- Nhóm 2: Buổi trưa em làm những
việc gì?
- Nhóm 3: Buổi chiều em làm những
việc gì?
- Nhóm 4: Buổi tối em kàm những
việc gì?
- Học sinh thảo luận
- Đại diện các nhóm lên trình bày.
- Học sinh lắng nghe và ghi nhớ.
- Học sinh đọc to.
Hứơng dẫn thực hành ở nhà: Các em hãy cùng cha mẹ xây dựng thời gian biểu và thực
hiện theo thời gian.

MÔN : THỂ DỤC
GIỚI THIỆU CHƯƠNG TRÌNH - TRÒ CHƠI: “DIỆT CÁC
CON VẬT CÓ HẠI”
I. Mục tiêu:
- Học sinh biết được 1 số nội dung cơ bản cảu chương trình và có thái độ học tập đúng.
- Biết những điểm cơ bản và từng bước vận dụng vào quá trình học tập để tạo thành nếp.

10
- Thực hiện tương đối đứng giậm chân tại chỗ - đứng lại.
- Ôn và tham gia trò chơi “ Diệt các con vật có hại tương đối chủ động”.
II. Địa điểm, phương tiện:
- Sân trường, vệ sinh, an toàn nơi tập.
III. Hoạt động dạy học:
1. Phần mở đầu: (4p)
- Tập trung học sinh, phổ biến nội dung, yêu cầu tiết học.(3p)
- Đứng tại chỗ vỗ tay hát.(1p)
2. Phần cơ bản:
a. Giới thiệu chương trình lớp 2: (3p)
b. Một số quy định khi học TD.(2p)
c. Biên chế tổ tập luyện,chọn cán sự. (3p)
d. Giậm chân tại chỗ ( giáo viên chỉ đạo). Tập đồng loạt ( 6p)
e. Trò chơi : diệt các con vật có hại ( 5p)
- Giáo viên nêu tên các con vật ( có lợi – có hại )
- Học sinh nêu “ diệt”. Nếu con vật ấy có hại – trò chơi có thưởng có phạt.
3. Phần kết thúc:
- Đứng tại chỗ vỗ tay hát.
- Giáo viên cùng học sinh hệ thống bài và nhận xét.

11
Ngày soạn: 7 tháng 9 năm 2008

Ngày giảng :Thứ ba ngày 10 tháng 9 năm 2008
MÔN : TOÁN
• 2 ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 ( Tiếp theo)
I. Mục tiêu:
- Củng cố về đọc, viết, so sánh các số có 2 chữ số.
- Phân tích số có 2 chữ số theo chục, đơn vị.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết sẵn BT1.
III. Hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:(4p)
- Viết số liền trước số 59
- Viết số liến sau số 89.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Tiết học trước các em đã được ôn tập các số đến 100. Tiết học hôm nay
cô và các em tiếp tục ôn tiếp các số đến 100.
b. Hướng dẫn học sinh làm bài tập(30p)
* Bài tập 1:Củng cố đọc và phân tích số.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh điền viết
số, đọc, phân tích số trên bảng phụ.
* Bài tập 2: Củng cố so sánh số.
- Gọi học sinh nêu cách so sánh số.
- Cho học sinh tự làm sau đó goị 1 học
sinh nêu kết quả cho cácem trong lớp so
sánh.
* Bài tập 3: So sánh các số.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh tự nêu
cách làm bài( Viết dấu thích hợp >, < , =
vào chỗ chấm) rồi làm vào bài và chữa
bài.
* Bài tập 4:

- Giáo viên hướng dẫn học sinh tự nêu
cách làm vào bài rồi làm bài.
- Học sinh làm bài tập 1 vào VBT.
- Học sinh nêu, các em dưới lớp so
sánh.
- Học sinh làm bài.

12
Kết quả: a, 28; 33; 45; 54
b, 54; 45; 33; 28
* Bài tập 5: Tương tự bài 4.

c. Củng cố, dặn dò.
MÔN : KỂ CHUYỆN
CÓ CÔNG MÀI SẮT, CÓ NGÀY NÊN KIM
I. Mục tiêu:
- Dựa vào trí nhớ, tranh minh hoạ và gợi ý dưới mỗi tranh kể lại được từng đoạn và toàn
bộ nội dung câu chuyện.
- Biết phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội
dung.
- Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp được lời kể của bạn.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh phóng to.
III. Hoạt động dạy học:
A Mở đầu:
- Giáo viên giới thiệu: chương trình kể chuyện trong sách giáo khoa tiếng việt L2: Trong
2 học kỳ các em được học 31 tiết kể chuyện. Nội dung kể chuyện là những câu chuyện
đã học trong những tập đọc 2 tiết. Các câu chuyện đều được kể lại toàn bộ hoặc phân
vai, dựng lại toàn bộ câu chuyện. như một vở kịch.
B Dạy bài mới.

1. Giới thiệu bài(1p).
- Giáo viên hỏi: Truyện ngụ ngôn trong tiết Tập đọc các em vừa học có tên là gì?( TL:
Có công mài sắt, có ngày nên kim).
Em học được lời khuyên gì qua câu chuyện đó?
- Giới thiệu: Trong tiết học kể chuyện hôm nay, chúng ta sẽ kể lại câu chuyện “ Có công
mài sắt, có ngày nên kim”. Nhiệm vụ của các em là nhìn tranh, nhớ lại câu chuyện để
kể được từng đoạn, sau đó kể lại toàn bộ câu chuyện. Chúng ta sẽ xem bạn nào nhớ và
kể chuyện tự nhiên, hấp dẫn nhất. Để biết được điều ấy các em phải chăm chú nghe khi
bạn kể chuyện, qua đó mới nhận xét được chính xác cách kể của bạn.
2. Hướng dẫn kể chuyện:

13
a. Kể từng đoạn câu chuyện theo
tranh.(15p)
- Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài.
- Kể chuyện theo nhóm:
+, Học sinh quan sát từng tranh trong
SGK, đọc thầm lời gợi ý dưới mỗi
tranh.
+, Học sinh tiếp nối nhau kể từng
đoạn của câu chuyện trước nhóm. Hết
một lượt, lại quay lại từ đoạn 1,
nhưng thay đổi người kể.
• Gọi học sinh nhận xét: Về nội
dung ( kể đã đủ ý chưa? Kể có
đúng trình tự không?). Về cách
diễn đạt ( nói đã thành câu
chưa? dùng từ có hợp không?
đã biết kể bằng lời của mình
chưa?). Về cách thể hiện ( Kể

có tự nhiên không? đã biết phối
hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt
chưa? giọng kể có thích hợp
không?).
• Giáo viên nhận xét và khen các
em.
b. Kể toàn bộ câu chuyện. (17p)
- Gọi 2 - 3 học sinh kể lại toàn bộ câu
chuyện.
- Gọi học sinh nhận xét bạn kể.
- Giáo viên nhận xét.
Thêm: 3 học sinh đóng vai, mỗi vai kể
với một giọng riêng:
+ Giọng người dẫn chuyện: thong
thả, chậm rãi.
+ Giọng bà cụ: Ôn tồn, hiền hậu.
+ Gọng cậu bé: tò mò, ngạc nhiên.
( Có thể cầm sách, đi từ dễ đến khó).
- Cả lớp bình chọn những nhóm học
- Học sinh đọc.
- Học sinh kể.
- học sinh nhận xét.
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh kể lại câu chuyện.
- Học sinh nhận xét.
- Học sinh lắng nghe.

14
sinh, học sinh kể chuyện hấp dẫn
nhất.

3. Củng cố, dặn dò.
- Giáo viên nhận xét tiết học, khen ngợi những ưu điểm của lớp, nhóm, cá nhân. Nêu
những điểm chưa tốt cần điều chỉnh.
- Khuyến khích học sinh về nhà kể lại câu chuyện cho người thân; Nhớ và làm theo lời
khuyên bổ ích của câu chuyện.
MÔN : CHÍNH TẢ
Tập Chép:
CÓ CÔNG MÀI SẮT, CÓ NGÀY NÊN KIM.
I. Mục đích,yêu cầu:
- Chép lại chính xác đoạn trích trong bài, qua bài tập chép học sinh hiểu cách trình bày
một đoạn văn: chữ đầu câu viết hoa, chữ đầu đoạn viết hoa và lùi vào 1 ô.
- Củng cố quy tắc viết c / k.
- Điền đúng các chữ cái vào ô trống theo tên chữ.
- thuộc lòng 9 chữ cái đầu trong bảng chữ cái.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ
III. Hoạt động dạy học:
A. Mở đầu( 1p):
- Giáo viên nêu yêu cầu về giờ chính tả:
+ Viết đúng, sạch, đẹp các bài chính tả; Làm đúng các bài tập phân biệt những âm, vần
dễ viết sai; Thuộc bảng chữ cái.
+ Chuẩn bị đồ dùng cho học chính tả: Vở, bút, bảng, phấn, VBT...
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài(1p): Nêu mục đích, yêu cầu.
2. Hướng dẫn tập chép( 22p):
* Hướng dẫn học sinh chuẩn bị.
- Giáo viên đọc đoạn chép trên bảng.
- Gọi 3 – 4 học sinh đọc đoạn chép trên
bảng.
- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh đọc.

15
- Giúp học sinh nắm nội dung đoạn
chép:
+ Đoạn này chép từ bài nào?
• Gọi học sinh trả lời.
• Gọi học sinh nhận xét.
• Giáo viên nhận xét.
+ Đoạn chép này à lời của ai nói với
ai?
• Gọi học sinh trả lời.
• Gọi học sinh nhận xét.
• Giáo viên nhận xét.
+ Bà cụ nói gì?
• Gọi học sinh trả lời.
• Gọi học sinh nhận xét.
• Giáo viên nhận xét.
- Hướng dẫn học sinh nhận xét.
+ Đoạn chép có mấy câu?
+ Cuối mỗi câu có dấu gì?
+ Những chữ nào trong baì chính tả
được viết hoa?
+ Chữ đầu đoạn được viết như thế
nào?
- Giáo viên cho học sinh tập viết vào
bảng con những chữ khó: Ngày, mài,
sắt, cháu.
* Học sinh chép bài vào vở. Giáo viên
theo dõi uốn nắn.

* Chấm, chữa bài.
- Chữa bài: Học sinh tự chữa lỗi. Gạch
chân từ viết sai, viết từ đúng bằng bút
chì ra lề vở hoặc vào cuối bài chép.
- Giáo viên chấm khoảng 5, 7 bài, nhận
- TL: Có công mài sắt, có ngày nên
kim.
- Học sinh nhận xét.
- Học sinh nghe.
- TL: Của bà cụ nói với cậu bé.
- Học sinh nhận xét.
- Học sinh lắng nghe.
- TL: Giảng giải cho cậu bé biết: kiên
trì, nhẫn nại thì việc gì cũng làm
được.
- TL: 2 câu
- TL: Dấu chấm.
- TL: Những chữ đầu câu, đầu đoạn
được viết hoa- chữ Mỗi, Giống.
- TL: Viết hoa chữ cái đầu tiên, lùi vào
1 ô - chữ Mỗi.
- Học sinh chép bài.

16
xéttừng bài về các mặt: chép nội
dung(đúng/ sai), chữ viết( sạch, đẹp/
xấu, bẩn), cách trình bày(đúng/ sai).
3. Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả:(10p)
* Bài tập 2. Điền vào chỗ trống c hay k.
- Giáo viên nêu yêu cầu của bài. Gọi 1

học sinh lên bản làm mẫu - chỉ viết 1 từ.
- Gọi 2 học sinh lên bảng làm. Học sinh
dưới lớp làm ra nháp.
- Cả lớp và giáo viên nhận xét, chốt lại lời
giải đúng.
- Cả lớp viết lời giải đúng vào VBT.
* Bài tập 3: viết vào vở những chữ cái còn
thiếu trong bảng.
- Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài.
- Giáo viên nhắc lại yêu cầu bài tập.
- Goị 1 học sinh làm mẫu.
- Gọi 2- 3 học sinh lên bảng lần lượt viết
từng chữ cái.
- Gọi 4- 5 học sinh đọc lại thứ tự đúng
của 9 chữ cái.
- Cả lớp viết vào vở 9 chữ cái theo thứ tự
đúng: a, ă, â, b, c, d, đ, e, ê.
* Học thuộc lòng bảng chữ cái.
- Giáo viên xoá những chữ đã viết ở cột
2, gọi 2- 3 học sinh nói lại hoặc viết lại
những chữ vừa xoá.
- Học sinh nhìn cột 3 đọc lại tên 9 chữ cái
ở cột 3, yêu cầu học sinh nhìn chữ cái ở
cột 2 nói hoặc víêt lại tên 9 chữ cái.
- Giáo viên xoá bảng, từng học sinh đọc
thuộc lòng tên 9 chữ cái.
- Học sinh thực hiện.
- Học sinh đọc.
- Học sinh làm bài.
4. Củng cố, dặn dò.( 1p)


17
- Giáo viên nhận xét tiết học; khen ngợi những em học tốt, nhắc nhở một số học sinh
khắc phục những thiếu sót trong chuẩn bị đồ dùng học tập, tư thế viết, chữ viết, giữ
vở,...
- Yêu cầu học sinh về nhà đọc trước bài tập đọc Tự thuật và hỏi cha mẹ về nơi sinh, nơi
ở, quê quán của mình.

18
Ngày soạn: 9 tháng 9 năm 2008
Ngày giảng: Thứ tư ngày 11 tháng 9 năm 2008
MÔN : TOÁN
• 5 SỐ HẠNG - TỔNG
I. Yêu cầu:
- Bước đầu biết tên gọi thành phần và kết quả cảu phép cộng.
- Củng cố về phép cộng( không nhớ) các số có hai chữ số và giải bài tập toán có lời văn.
II. Đồ dùng dạy học:
- SGK
III. Họat động dạy học:

19

1. Giới thiệu số hạng và tổng:
- Giáo viên viết bảng phép cộng: 35+
24 = 59.
- Gọi học sinh đọc.
- Giáo viên chỉ vào từng số trong phép
cộng và nêu: trong phép cộng này 35
gọi là số hạng( viết lên bảng số hạng
và kẻ mũi tên như bài học). Giáo viên

chỉ vào số 35, gọi học sinh nêu số
hạng. Tương tự với số 24. Giáo viên
giới thiệu tiếp: Trong phép cộng này
59 là kết quả của phép cộng, 59 gọi là
tổng( viết lên bảng tổng). Gọi học
sinh khi giáo viên chỉ vào số 59 thì
học sinh nói “ tổng”.
35 + 24 = 59





Số hạng Số hạng Tổng
- Chú ý: 35+24 cũng gọi là tổng.
Giáo viên viết phép cộng theo cột
dọc( như trong SGK)
- Giáo viên cho thêm 1 phép cộng
khác: 63 + 15 = 78 rồi chỉ vào từng số
của phép cộng và gọi học sinh nêu tên
goị học sinh nêu tên gọi thích hợp của
số đó
* Chú ý: Trong phép cộng 35 + 24 = 59;
59 là tổng; 35 + 24 cũng là tổng( 35 + 24
có giá trị là 59) .
2. Thực hành:
* Bài tập 1.Viết số thích hợp vào ô
trống.
- Hướng dẫn học sinh cách làm: Muốn
tìm tổng thì lấy số hạng cộng với số

hạng.
Số hạng 12 43 5 65
Số hạng 5 26 22 0
Tổng 17 69 27 65
* Bài tập 2. Đặt tính rồi tính tổng.
- Hướng dẫn học sinh tự nêu cách làm.
- Gọi 4 học sinh lên bảng làm. Dưới
lớp tự làm vào vở.
- Gọi học sinh nhận xét.
- Giáo viên nhận xét.
* Bài tập 3:
- TL: Ba mươi lăm cộng hai mươi bốn
bằng năm trăm năm mươi chín.
- Học sinh chú ý.
- Học sinh làm bài.
- Học sinh lên bảng làm.
- Học sinh nhận xét.
20
MÔN: TẬP ĐỌC
TỰ THUẬT( 1 tiết)
I. Mục đích, yêu cầu.
- Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
+, Đọc đúng các từ có vần khó( quê quán, quận, trường,...), các từ dễ phát âm sai do ảnh
hưởng của phương ngữ: nam, nữ, nơi sinh, lớp...
+, Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu phẩy, giữa dòng, giữa phần yêu cầu và trả lời ở mỗi
dòng.
+, Biết đọc một văn bản tự thuật với giọng rõ ràng, rành mạch.
- Rèn kỹ năng đọc hiểu:
+, Nắm được nghĩa và biết cách dùng các từ mới được giải nghĩa ở phần sau bài đọc,
các từ chỉ đơn vị hành chính( Xã, phường, quận, huyện)

- Nắm được những thông tin chính về bạn học sinh trong bài.
- Bước đầu có khái niệm về một bản tự thuật.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ
- VBT
III. Hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ(4p)
- Gọi 2 học sinh, mỗi em đọc 2 đoạn của bài “ Có công mài săt, có ngày nên kim”, trả
lời câu hỏi nội dung bài.
- Gọi học sinh khác nhận xét.
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài(1p)
- Giáo viên chỉ cho học sinh xem bức ảnh bạn học sinh trong SKG, hỏi: Đây là ảnh ai?
+, Gọi 2- 3 học sinh trả lời.
+, Giáo viên nói: Đây là ảnh một bạn học sinh. Hôm nay, chúng ta sẽ đọc lời bạn ấy tự
kể về mình. Những lời kể như thế được gọi là “ Tự thuật” hay là “lý lịch”. Qua lời tự thuật
cảu bạn các em sẽ biết bạn âý tên gì, là nam hay nữ, sinh ngày nào, nhà ở đâu... Giờ học
còn giúp các em hiểu cách đọc một bài tự thuật rất khác cách đọc một bài văn, bài thơ.
2. Luyện đọc(16p)

21
b. Giáo viên đọc mẫu toàn bài một lượt: giọng đọc rành mạch, nghỉ hơi rõ giữa phần
yêu cầu và trả lời.
c. Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ.
* Đọc từng câu:
- Hướng dẫn các em đọc đúng các từ ngữ
khó và các câu khó:
+ Các từ có vần khó: huyện.
+ Từ khó phát âm đối với học sinh từng

địa phương: Nam, nữ, nơi sinh, hiện
nay, lớp...
+ Từ mới: Tự thuật, quê quán, nơi ở
hiện nay.
- Gọi học sinh tiếp nối nhau đọc từng câu(
từng dòng) trong bản tự thuật. Giáo viên
uốn nắn cho các em tư thế đọc cho các
em.
* Đọc từng đoạn trước lớp:
- Giáo viên treo bảng phụ để đánh dấu
chỗ nghỉ hơi.
Họ tên: // Bùi Thanh Hà
Nam, nữ: // Nữ
Ngày sinh: // 23- 4- 1996
- Giáo viên kết hợp giúp học sinh hiểu
nghĩa các từ mới trong đoạn.
- Gọi học sinh tiếp nối nhau đọc từng
đoạn trong bài. Giáo viên hướng dẫn các
em ngắt, nghỉ hơi sau dấu chấm, phẩy,
nghỉ hơi dài, rõ, rành mạch sau hai dấu
chấm.
* Đọc từng đoạn trong nhóm:
- Lần lượt từng học sinh trong nhóm( bàn,
tổ) đọc, các học sinh khác nghe, góp ý.
Giáo viên theo dõi, hướng dẫn các nhóm
đọc đúng,
* Thi đọc giữa các nhóm( từng đoạn, từng
bài)
- Học sinh tiếp nối nhau đọc.
- Học sinh tiếp nối nhau đọc.

- Học sinh đọc.

22
- 4 nhóm thi đọc.
- Học sinh nhận xét.
- Giáo viên nhận xét.
- Đại diện các nhóm thi đọc.
- Học sinh nhận xét các nhóm đọc.
- Học sinh lắng nghe.
3. Tìm hiểu bài( 10p)
- Giáo viên cho học sinh đọc thầm để trả
lời các câu hỏi về nội dung bài đọc.
- Gọi 1 học sinh đọc câu hỏi 1: Em biết
những gì về bạn Thanh Hà?
+ Gọi 1- 2 học sinh trả lời.
+ Gọi học sinh nhận xét.
+ Giáo viên nhận xét.
- Giáo viên hỏi: Nhờ đâu mà em biết rõ
về bạn Thanh Hà như vậy?
( Giáo viên giúp học sinh hiểu: Nhờ bản
tự thuật của Thanh Hà mà chúng ta biết
được các thông tin về bạn ấy).
- Gọi học sinh đọc câu hỏi: Hãy cho biết
họ và tên em...
+ Gọi 2- 3 học sinh khá giỏi làm mẫu
trước lớp. Giáo viên nhận xét.
+ Gọi nhiều học sinh nối tiếp nhau về
bản thân.
- Gọi 1 học sinh đọc câu hỏi: Hãy cho
biết tên địa phương em ở.

+ Gọi nhiều học sinh nối tíêp nhau trả
lời.
- Học sinh đọc.
- Học sinh đọc.
- Học sinh nêu.
- Học sinh nhận xét.
- Học sinh trả lời.
- Học sinh đọc.
- Học sinh đọc.
4. Luyện đọc lại:
- Gọi học sinh thi đọc lại bài. Giáo viên nhắc các em chú ý đọc bài với giọng rõ ràng,
rành mạch.
5. Củng cố, dặn dò.
- Giáo viên yêu cầu học sinh ghi nhớ

23
+ Ai cũng cần viết bản tự thuật: Học sinh viết cho nhà trường, người đi làm thì viết cho
cơ quan, xí nghiệp, công ty...
+ Viết tự thuật phải chính xác.
- Giáo viên nhận xét tiết học; Khen những học sinh nhớ họ tên, ngày tháng năm sinh, nơi
sinh, nơi ở của mình.
MÔN : LTVC
TỪ VÀ CÂU
I. Mục tiêu:
- Bước đầu làm quen với các khái niệm từ và câu.
- Biết tìm các từ liên quan đến hoạt động học tập. Biết dùng từ đặt được những câu đơn
giản.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ trong SGK.
- Bảng phụ, VBT.

III. Hoạt động dạy học:
A. Mở đầu( 1p): Giới thiệu môn học: Trong cả năm học các em được học 31 tiết luyện từ
và câu.
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài(1p): Ở lớp 1 các em đã biết thế nào là một tiếng. Bài học hôm nay sẽ
giúp các em biết thêm thế nào là từ và câu. Học sinh mở SGK, chuẩn bị luyện tập.
2. Hướng dẫn làm bài tập.(33p)
* Bài tập 1( Miệng)
- Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu của bài
tập(đọc cả mẫu).
- Giáo viên hướng dẫn học sinh nắm
vững yêu cầu của bài tập:
+ 8 bức tranh trong SGK vẽ người, vật,
hoặc việc. Bên mỗi tranh có một số thứ
tự. Em hãy chỉ tay vào các số thứ tự ấy
và đọc lên( 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8)
+8 tranh vẽ có 8 tên gọi, mỗi tên gắn
với một vật hoặc một việc được vẽ
trong tranh. Em hãy đọc 8 tên gọi.
+ Em cần xem tên gọi nào là củ người,
- Học sinh đọc.

24
vật hợc việc nào.
- Giáo viên: Bây giờ cô đọc tên gọi của
từng người, vật, hoặc việc. Các em chỉ
tay vào tranh vẽ người, vật, việc ấy và
đọc STT của tranh ấy lên.
- Học sinh từng bàn lần lượt tham gia
làm miệng bài tập.

- 3, 4 học sinh làm lại bài tập:
(1. Trường 2. Học sinh
3. Chạy 4. Cô giáo
5. Hoa hồng 6. Nhà
7. Xe đạp 8. Múa)
* Bài tập 2( Miệng)
- Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài tập.
- Giáo viên phát phiếu cho học sinh các
nhóm viết nhanh những từ tìm được.
- Đại diện các nhóm lên dán phiếu lên
bảng và trình bày.
- Học sinh và giáo viên nhận xét.
* Bài tập 3 ( viết)
- Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài tập,
đọc cả câu mẫu trong tranh 1.
- Giáo viên giúp học sinh nắm vững yêu
cầu cảu bài tập: Quan sát kỹ 2 tranh,
thể hiện nội dung mỗi tranh bưàng một
câu.
- Học sinh làm.
- Học sinh đọc.
- Học sinh trình bày:
+, Từ chỉ đồ dùng học tập: Bút chì,
bút mực, bút bi, bút dạ, bút màu, bút
vẽ, bút xoá, thước kẻ, tẩy, cặp, mực,
bẳng, phấn, sách, vở...
+, Từ chỉ hoạt động của học sinh:
Học, đọc, viêt, nghe, nói, đếm, tính
toán, đi, đứng, chạy, nhảy, chơi...
+, Từ chỉ tính nết của học sinh:

Chăm chỉ, cần cù, ngoan ngoãn, lễ
phép, lễ độ, thật thà, thảng thắn...
- Học sinh đọc.

25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×