Tải bản đầy đủ (.doc) (63 trang)

Giáo án lớp 2 tuần 3+4. Gv: Đặng Thị Thu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (280.07 KB, 63 trang )

TUẦN 3
Ngày soạn: 19 tháng 9 năm 2008
Ngày giảng: Thứ hai ngày 22 tháng 9 năm2008

MƠN: TỐN

KIỂM TRA
I Mục đích:
- Kiểm tra kết quả ôn tập đầu năm học của học sinh.
- Đọc, viết số có hai chữ số, viết số liền trước, số liền sau.
- Kĩ năng thực hiện phép cộng và phép trừ ( không nhớ) trong phạm vi 100.
- Giải tốn bằng một phép tính ( cộng trừ, chủ yếu là dạng thêm và bớt 1 đơn vị từ số
đã cho.
Đo và viết độ dài đoạn dây.
II Đề kiểm tra:
Bài 1: (3đ)
a, Viết các số từ: 60 đến 90.
b, Viết các số từ: 79 đến 85.
Bài 2: (1đ)
a, Số liền trước của 59 là:
b, Số liền sau của số 9 là:
Bài 3: Tính (2,5đ)
52
64
70
56
5
+
+
+
44


35
25
16
24
Bài 4: (2,5đ)
Phương và Linh hái được 36 bông hoa, riêng Linh hái được 16 bông. Hỏi Phương hái
được bao nhiêu bông hoa?
Bài 5: (0,5đ)
- Đo độ dài đoạn thẳng AB rồi viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Độ dài đoạn thẳng AB là...........cm
hoặc..........dm

MƠN : TẬP ĐỌC

BẠN CỦA NAI NHỎ
I. Mục đích:
- Rèn kĩ năng đọc thành tiếng.
- Đọc trơn toàn bài, ngắt nghỉ đúng dấu chấm, dấu phẩy.
1


+ Phát âm chuẩn một số từ dễ lẫn: l ( lo lắng)…
- Rèn kĩ năng đọc hiểu:
+ Hiểu nghĩa các từ trong SGK: ngăn lại, hích vai…
+ Thấy được đức tính của Nai nhỏ: khoẻ mạnh, nhanh nhẹn, dám liều minhg vì cứu
người tài.
+ Rút ra nhận xét từ câu chuyện: người bạn đáng tin cậy là người sẵn lòng giúp
người, cứu bạn.
II. Đồ dùng dạy học.
- Bảng phụ viết câu dài.

III. Hoạt động dạy học:
Tiết 1:
A. Kiểm tra bài cũ: ( 3p)
- Gọi học sinh đọc bài Mít làm thơ - Trả lời câu hỏi cuối bài.
B. Bài mới ( 20p )
1. Giới thiệu bài: ( 1p)
2. Luyện đọc( 18p)
a. Giáo viên đọc mẫu toàn bài.
b. Hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
* Đọc từng câu:
- Cho học sinh đọc những từ khó : lo
lắng, chút nào nữa, hích vai, đơi gạc chắc
khoẻ.
- Học sinh đọc nối tiếp câu.
* Đọc từng đoạn trước lớp:
- Ngắt nghỉ đúng theo bảng phụ.
+ Sói sắp tóm đựơc Dê Non / thì bạn con
đã kịp lao tới, / dùng đơi gạc chắc khoẻ /
húc Sói ngã ngửa.// (giọng tự hào)
+ Con trai bé bỏng của cha, / con có một
người bạn như thế / thì cha khơng phải lo
lắng một chút nào nữa.//( giọng vui vẻ,
hài lịng)
- Tìm hiểu nghĩa của từ cuối bài.

- Học sinh đọc nối tiếp câu
- Học sinh lắng nghe cô giáo hướng dẫn
cách ngắt nghỉ.
- Học sinh đọc nối tiếp đoạn


- Học sinh nêu cách hiểu của mình về
những từ mới.

* Đọc từng đoạn trong nhóm:
- Các nhóm đọc bài.
* Thi đọc giữa các nhóm:
- Các nhóm thi đọc
- Giáo viên và học sinh theo dõi nhận - Học sinh các nhóm thi đọc.
xét.
2


* Đọc đồng thanh( toàn bài)
- Cả lớp đọc đồng thanh.
Tiết 2 :
3.Tìm hiểu bài: (15p)
? Nai nhỏ xin phép cha đi đâu?
? Cha của Nai nhỏ nói gì?
? Nai nhỏ đã kể cho cha nghe những
hành động nào của bạn?
? Trong những hành động cảu bạn con
thích hành động nào?

- Đi chơi xa cùng bạn bè
- Cha không ngăn cản con nhưng con
hãy kể cho cha nghe về những người
bạn của con.
- Hành động 1: lấy vai hích đổ những
hòn đá to chặn ngang lối đi.
Hành động 2: nhanh trí kéo Nai nhỏ

chạy khỏi lão hổ đang rình sau bụi cây.
Hành động 3: lao vào gã sói, dùng gạc
húc Sói ngã ngửa để cứu Dê non.

? Trong những hành động của bạn con
thích hành động nào nhất vì sao?
KL: Dám liều mình cứu bạn đó là một
đặc điểm của 1 người vừa dũng cảm lại
tốt bụng.
- Có sức khoẻ
- Theo các con người bạn tốt là người Thông minh, nhanh nhẹn
như thế nào?
Sẵn lòng giúp người, cứu người…
4. Luyện đọc lại : ( 10p)
- Mỗi nhóm 3 em thi đọc toàn chuyện.
- Cả lớp và giáo viên nhận xét.
5. Củng cố, dặn dị ( 3p)
? Vì sao cha của Nai nhỏ đồng ý cho em đi chơi xa? (đi với bạn tốt, đáng tin cậy)
- Về nhà đọc lại bài và chuẩn bị cho buổi học sau.

MÔN : ĐẠO ĐỨC
BIẾT NHẬN LỖI VÀ SỬA LỖI
I. Mục đích :
3


- Học sinh hiểu khi có lỗi phải nhận lỗi để mau tiến bộ, và được mọi người yêu quý.
Như thế mới là người dũng cảm, trung thực.
- Học sinh cần sửa lỗi và chữa lỗi khi có lỗi, biết nhắc bạn sửa và nhận lỗi.
II. Đồ dùng dạy học:

- Phiếu học tập.
- VBT đạo đức.
III. Hoạt động dạy học:
Tiết 1:
* Hoạt động 1: Phân tích truyện cái bình hoa.
? Nếu Vơ va khơng nhận lỗi thì điều gì
sẽ xảy ra?
? Các con thử đốn xem Vơ va đã nghĩ
và làm gì sau đó?
- Gọi học sinh kể đoạn cuối câu
chuyện.
? Qua câu chuyện con thấy cần làm gì
sau khi mắc lỗi.
? Nhận lỗi và sửa lỗi có tác dụng gì?
KL : (SGV trang 24)

- Thảo luận nhóm và đại diện nhóm lên
trình bày.
- Cần nhận lỗi và sửa lỗi.
- Các nhóm thảo luận.

* Hoạt động 2: bày tỏ ý kiến thái độ của mình.
- Lần lượt đọc từng ý kiến và bày tỏ ý kiến.
KL: biết nhận lỗi và sửa lỗi sẽ giúp các em mau tiến bộ và được mọi người yêu quý.
* Hoạt động thực hành: Con hãy kể 1 trường hợp con đã có lỗi và nhận lỗi.

Bài 5:

MÔN : THỂ DỤC


QUAY PHẢI, QUAY TRÁI - NHANH LÊN BẠN ƠI
I. Mục đích:
- Ơn quay phải, quay trái: yêu cầu thực hiện được động tác ở mức tương đối chính
xác và xứng đáng.
- Làm quen với 2 động tác vươn thở và tay của bài TD PTC. Yêu cầu thực hiện được
động tác tương đối đúng.
II. Đồ dùng dạy học.
- Sân trường.
III. Hoạt động dạy học:
1. Phần mở đầu: 8p
4


- Giáo viên nhận lớp phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học.
- Ôn báo cáo,chào khi giáo viên nhận lớp.
- Chạy nhẹ nhàng 1p
- Đi theo vòng tròn và hít sâu.
2. Phần cơ bản: 10 -12p
* Tập hợp dóng hàng, điểm số từ 1 đến - Học sinh thực hiện.
hết.
- Học quay phải, trái :4- 5 lần
- Tập hợp hàng dọc, dóng hàng, đứng - Học sinh thực hiện.
nghiêm, đứng nghỉ, quay phải, quay
trái, điểm số từ 1 đến hết theo tổ: 2 lần.
- Trò chơi " nhanh lên bạn ơi": 2 lần.
- Học sinh chơi.
3. Phần kết thúc: 5 - 7p
- Vỗ tay và hát: 1 - 2p
- Về nhà tập cho thuộc.
- Giáo viên nhận xét giờ học.


5


Ngày soạn: 20 tháng 9 năm 2008
Ngày giảng : thứ ba ngày 23 tháng 9 năm 2008

MƠN : TỐN

PHÉP CỘNG CÓ TỔNG BẰNG 10

Bài 11

I. Mục tiêu:
- Củng cố về phép cộng có tổng bằng 10 (đã học ở lớp 1) và đặt tính theo cột.
- Củng cố về xem giờ đúng trên mặt đồng hồ.
II. Đồ dùng dạy học:
- Que tính, bảng gài.
- Bảng con.
III. Hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu phép cộng: 6 + 4 = 10 ( 5 - 7p)
* Bước 1:
- Giáo viên giơ 6 que tính. Hỏi học sinh "
có mấy que tính?", giáo viên cho học
sinh lấy 6 que tính lên bàn, giáo viên
cầm 6 que tính trên tay và hỏi học sinh "
viết tiếp số mấy vào cột đơn vị?"
- Giáo viên viết số 4 vào cột đơn vị.
- Giáo viên chỉ những que tính cầm trên
tay và hỏi học sinh " có tất cả bao nhiêu

que tính?"
- Cho học sinh bó lại thành 1 bó 10 que
tính. Giáo viên hỏi : 6 + 4 = ? và giáo
viên viết dấu cộng trên bảng.
- Giáo viên viết bảng : 6 + 4 = 10 ( viết 0
thẳng cột với 6 và 4, viết 1 ở cột chục)
Chục

- 6 que tính. Viết tiếp số 4 vào cột đơn
vị.

- 10 que tính.
- 6 + 4 = 10

Đơn vị
6
+
4
0

- Giáo viên giúp học sinh nêu được 6 + 4
= 10, viết 0 thẳng cột với 6 và 4, viết 1 ở
cột chục.
6


* Bước 2:
- Giáo viên nêu phép cộng 6 + 4 =…
và hướng dẫn học sinh đặt tính rồi tính
như sau:

+ Đặt tính : viết 6, viết 4 thẳng cột với 6,
viết dấu + và kẻ gạch ngang.
6
+
4
-------+ Tính: 6 cộng 4 bằng 10, viết 0 vào cột
đơn vị, viết 1 vào cột chục:
6
+
4
-------10
Như vậy : 6 + 4 = 10
Thường gọi là đặt tính rồi tính.
2. Thực hành:
* Bài 1:
- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài.
- Học sinh làm
- Học sinh tự làm
- Nhận xét, chữa bài.
* Bài 2:
- Học sinh làm
- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài.
- Học sinh tự làm
- Gọi học sinh lên bảng làm.
- Nhận xét.
* Bài 3:
- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài.
- Thi đua làm tính nhẩm nhanh giữa hai
dãy bàn học.
- Nhận xét, tìm ra dãy bàn thắng.

- Củng cố lại cách nhẩm.
* Bài 4:
- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài.
7


- Một số em nêu cách xem đồng hồ.
- Học sinh cùng giáo viên làm.
3. Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
- Giao bào tập trong SGK cho học sinh về nhà làm.

MÔN : KỂ CHUYỆN

BẠN CỦA NAI NHỎ
I. Mục tiêu:
- Rèn kĩ năng nói;
+ Dựa vài tranh kể lại được câu chuyện, nhớ lại lời của cha Nai nhỏ sau mỗi lần nghe
con kể về bạn.
+ Bước đầu biết dựng lại câu chuyện theo vai, giọng kể phù hợp với nhân vật.
- Rèn kĩ năng nghe: biết lắng nghe bạn bè và biết nhận xét lời kể cảu bạn.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ trong SGK.
III. Hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: (3p)
- 3 em kể lại câu chuyện " phần thưởng".
- Qua câu chuyện giúp con hiểu điều gì?
B. Bài mới: (25p)
1. Giới thiệu bài: (1p)
2. Hướng dẫn kể chuyện:

a. Dựa theo tranh, nhắc lại lời kể cảu Nai nhỏ về bạn mình.
- 1 học sinh đọc yêu cầu của bài.
- Học sinh đọc
- Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát kĩ
tranh minh hoạ trong SGK nhớ lại từng lời
kể của Nai nhỏ được diễn tả bằng hình
ảnh.
- Gọi 1 khá làm mẫu - nhắc lại lời kể lần - Học sinh kể
thứ nhất về bạn của Nai nhỏ.
- Học sinh tập kể theo nhóm.
- Đại diện các nhóm thi nói lại lời kể của
8


Nai nhỏ.
b. Nhắc lại lời của cha Nai nhỏ sau mỗi lần nghe con kể về bạn.
- Học sinh nhìn lại từng tranh, nhớ và
nhắc lại lời của cha Nai nhỏ nói với Nai
nhỏ.
- Câu hỏi gợi ý:
? Nghe Nai nhỏ kể lại hành động hích đổ
hịn đá to cảu bạn, cha Nai nhỏ nói thế
nào?
? Nghe Nai nhỏ kể chuyện người bạn
nhanh trí kéo mình ra khỏi lão hổ hung dữ
cha Nai nhỏ nói gì?
? Nghe xong chuyện bạn của con húc ngã
Sói để cứu dê non cha Nai nhỏ đã mừng
rỡ nói với con như thế nào?
- Học sinh tập nói theo nhóm.

- Các nhóm cử đại diện lần lượt nhắc lại
lời của Nai nhỏ nói với con.
c. Phân các vai ( người dẫn chuyện, Nai nhỏ, cha Nai nhỏ)
- Lần 1 : Giáo viên làm người dẫn chuyện, 1 học sinh làm Nai nhỏ, 1 học sinh làm
cha Nai nhỏ.
- Lần 2 : gọi 1 tốp 3 học sinh xung phong dựng lại câu chuyện theo vai.
- Lần 3 : Học sinh tự hình thành nhóm, nhân vật, tập dựng lại 1 đoạn của câu chuyện
đó.
- Cho các nhóm thi đóng vai.
3. Củng cố, dặn dị.
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Dặn học sinh về nhà kể lại câu chuyện cho gia đình.

MƠN : CHÍNH TẢ
Tập chép

BẠN CỦA NAI NHỎ
I. Mục tiêu:
9


- Chép lại chính xác nội dung tóm tắt truyện " bạn của Nai nhỏ". Biết viết hoa chữ cái
đầu câu. Ghi dấu chấm cuối câu, trình bày đúng, sạch.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ chép đoạn chép sẵn.
III. Hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: (3p)
- Gọi học sinh lên viết bảng: 29 chữ cái.
- Dưới học sinh đọc chữ cái.
B. Bài mới: (30p)

1. Giới thiệu bài: (1p)
2. Hướng dẫn học sinh chép:
- Đọc bài trên bảng.
? Vì sao cha Nai nhỏ n lịng cho con đi
chơi với bạn?
? Những chữ đầu câu viết như thế nào?
? Cuối câu có dấu gì?
- Học sinh viết bảng con 1 số từ dễ lẫn.
- Hướng dẫn học sinh chép lại bài vào vở.
+ Học sinh viết vào vở.
+ Quan sát và uốn nắn học sinh viết vào
vở.
- Chấm chữa bài.
3. Bài tập:

- 2 học sinh đọc lại đoạn chép.
- Vì bạn Nai nhỏ là người thơng
minh, dũng cảm...
- Viết hoa

* Bài 2:
- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập.
- Giáo viên treo bảng phụ, gọi học sinh lên
bảng làm.
* Bài 3:
- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu học sinh làm vào VBT, gọi học
sinh lên bảng làm.
- Giáo viên và học sinh nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò.

- Giáo viên nhận xét tiết học, nhắc học sinh ghi nhớ quy tắc chính tả ng / ngh.
- Yêu cầu học sinh về nhà soát lại bài chính tả và các bài tập, sửa hết lỗi.

10


Ngày soạn: 21 tháng 9 năm 2008
Ngày giảng: Thứ tư ngày 24 tháng 9 năm 2008

MƠN : TỐN

Bài 12

26 + 4 ; 36 + 24

I. Mục đích:
- Biết thực hiện phép cộng có tổng là số trịn chục dạng 26 + 4 và 36 + 24
- Củng cố cách giải bài tốn có lời văn.
II. Đồ dùng dạy học:
- Que tính
III. Hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu phép cộng 26 + 4 (10p)
- Giáo viên giơ 2 bó que tính và hỏi: cơ
có mấy chục que tính?
- Giơ tiếp 6 que và hỏi cơ có thêm mấy
que tính?
? Cơ có tất cả bao nhiêu que tính?
? 26 que tính viết vào cột đơn vị chữ số
nào? Viết vào cột chục chữ số nào?
- Giáo viên giơ thêm 4 que tính và hỏi có

thêm mấy que tính?
? Có thêm 4 que tính thì viết 4 vào cột
nào?
? 26 + 4 = ?
- Giáo viên viết bảng dấu cộng và kẻ
gạch ngang vào bảng gài. Giáo viên
hướng dẫn học sinh lấy 6 que tính rời bó
lại cùng với 4 que rời thành 1 bó 1 chục
que tính. Hỏi học sinh bây giờ có mấy bó
que tính?
- Như vậy 26 + 4 = ?

- 2 chục que
- 6 que
- 26 que
- Viết cột đơn vị chữ số 6.
Viết cột chục chữ số 2.
- Có thêm 4 que tính.
- Viết 4 vào cột đơn vị thẳng cột với 6
- Bằng 30 que tính.
- Học sinh làm theo và trả lời có 3 chục
bó que tính hay 30 que tính.

- 26 + 4 bằng 3 chục hoặc 26 + 4 = 30.
-Viết 0 vào cột đơn vị, thẳng cột với 6 và
- 26 + 4 = 30 viết 30 vào bảng như thế 4, viết 3 vào cột chục,thẳng cột với 2.
nào? ( giáo viên ghi bảng)
- Giáo viên viết 26 + 4 = ... rồi gọi học
sinh lên bảng ghi kết quả phép cộng rồi - Học sinh nêu cách đặt tính: Viết 26, viết
gọi 3 học sinh đọc lại.

4 thẳng cột với 6, viết dấu cộng, kẻ gạch
* Giáo viên hướng dẫn học sinh đặt tính ngang.
rồi tính 26 + 4 như sau
11


Đặt tính:

26
+

4
--------- Gọi học sinh tính:

- 6 cộng 4 bằng 10 viết 0 nhớ 1.
- 2 thêm 1 bằng 3 viết 3.

- Gọi 3 học sinh chỉ vào phép tính rồi
tính như trên.
2 Giới thiệu phép cộng 36 + 24 : tương tự như trên
- Đặt tính: 36
+24
-------60

- Viết 36, viết 4 dưới 6, 2 thẳng cột 3, viết
dấu +, kẻ gạch ngang.
6 cộng 4 bằng 10 viết 0 nhớ 1.
3 cộng 2 bằng 5 thêm 1 bằng 6 viết 6.
- 2 em nêu lại cách tính.


3 Thực hành (15p)
* Bài 1:
- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập.
- Học sinh làm vào vở bài tập.
- Nêu cách viết tổng sao cho chữ số trong
cùng 1 đơn vị thẳng cột với nhau.
* Bài 2:
- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập.
- Tóm tắt nhanh
? Bài tốn cho biết gì? Bài tốn hỏi gì?

- 1 học sinh lên bảng làm, dưới lớp làm
vào VBT.

* Bài 3:
- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập.
- Giúp học sinh được ra cách cộng khác
nhau, đều có tổng = 20.
VD: 17 + 3 = 20 19 + 1 = 20
15 + 5 = 20 18 + 2 = 20
3 Củng cố, dặn dị( 1p)
- Củng cố cách đặt tính, cách tính.
12


- Về làm phần bài tập SGK trang 13.

MÔN : TẬP ĐỌC

GỌI BẠN

I. Mục tiêu:
- Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
+ Đọc trơn toàn bài, đọc đúng các tiếng tỏng bài. Phát âm chuẩn 1 số từ : thủa nào,
lang thang, khắp nẻo...
+ Biết ngắt nhịp hợp lí ở từng câu thơ.
- Rèn kĩ năng đọc hiểu:
+ Hiểu nghĩa các từ chú giải trong SGK.
+ Nắm đựơc ý nghĩa của mỗi khổ thơ.
+ Hiểu nội dung: tình bạn cảm động giữa Bê vàng và Dê trắng.
- Học thuộc lòng bài thơ.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ, tranh minh hoạ SGK
III. Hoạt động dạy và học:
A. Kiểm tra bài cũ: ( 3p)
- Gọi học sinh đọc bài : " bạn của Nai nhỏ" và trả lời câu hỏi cuối bài.
- Giáo viên nhận xét,cho điểm.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: (1p)
2. Luyện đọc: (18p)
a. Giáo viên đọc mẫu toàn bài.
b. Hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
* Đọc từng dịng thơ:
- Tìm những từ khó đọc: thuở nào, lang
thang, khắp nẻo...
- Nối tiếp nhau đọc từng dòng thơ.
* Đọc từng khổ thơ trước lớp:
- Nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ trước - Nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ.
lớp.
- Giải nghĩa từ chú giải
* Đọc từng khổ thơ trong nhóm:

- Các nhóm đọc từng khổ thơ.
* Thi đọc giữa các nhóm.
- Các nhóm thi đọc, học sinh các nhóm
chú ý nhận xét và cho điểm.
* Cả lớp đọc đồng thanh cả bài.
- Cả lớp đọc.
3 Tìm hiểu bài:
13


* Học sinh đọc thầm khổ thơ trong bài
để trả lời câu hỏi:
- Khổ thơ 1:
? Đôi bạn Bê vàng và Dê trắng sống ở - Đôi bạn sống trong rừng xanh thẳm.
đâu?
- Khổ thơ 2:
- Vì trời hạn hán, cỏ cây héo khơ, đơi
? Vì sao Bê vàng phải đi tìm cỏ?
bạn khơng cịn gì để ăn nữa.
? Bê vàng và Dê trắng là hai loài vật
cùng ăn cỏ...
- Khổ thơ 3:
- Thương bạn tìm bạn khắp nơi.
? Khi Bê vàng quên đường về thì Dê
trắng làm gì?
- Vì đến bây giờ Dê trắng vẫn khơng
? Vì sao đến bây giờ Dê trắng vẫn kêu quên đựơc bạn....
bêbê
4. Học thuộc lòng bài thơ:
- Cho học sinh đọc nhẩm.

- Từng cặp đọc.
- Các nhóm cử đại diện lên thi.
5. Củng cố, dặn dị:
? Bài thơ giúp con hiểu điều gì về tình bạn giữa Bê vàng và Dê trắng.
- Về học thuộc khổ thơ.

MÔN : LUYỆN TỪ VÀ CÂU

TỪ CHỈ SỰ VẬT. CÂU KIỂU AI LÀ GÌ?
I. Mục đích:
- Nhận biết được các từ chỉ sự vật( danh từ)
- Biết đặt câu theo mẫu Ai hoặc cái gì, con gì, là gì?
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ các sự vật trong SGK.
- Bảng phụ BT2.
- VBT
III. Hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra một số học sinh làm lại BT1, 3 ( tuần 2)
- Giáo viên và học sinh nhận xét, cho điểm.
B. Bài mới:
14


1. Giới thiệu bài: (1p)
2. Hướng dẫn làm bài tập.
* Bài 1:
- 1 học sinh đọc yêu cầu của bài.
- Học sinh đọc.
- Cả lớp quan sát từng tranh, suy nghĩ,

tìm từ - nhẩm miệng hoặc viết từng tên
gọi.
- Học sinh phát biểu ý kiến. Cả lớp và
giáo viên nhận xét.
* Bài 2:
- 1 học sinh đọc yêu cầu.
- Giáo viên hướng dẫn làm, học sinh nói
giáo viên ghi kết quả đúng lên bảng.
* Bài 4:
- Gọi học sinh đọc mơ hình câu và câu
mẫu.
- Học sinh làm vào VBT.
- Giáo viên viết lên bảng.
3 Củng cố, dặn dò (2p)
- Củng cố lại kiến thức cơ bản đã luyện tập.
- Về nha tập đặt câu.

MÔN : THỦ CÔNG

GẤP MÁY BAY PHẢN LỰC (TIẾT 1)
I. Mục tiêu:
- Học sinh gấp được máy bay phản lực.
- Có hứng thú gấp hình và có ý thức giữ vệ sinh.
II. Đồ dùng dạy học:
- Giấy thủ công.
III. Hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ (1 -2p)
- Kiểm tra quy trình gấp tên lửa.
- Kiểm tra giấy thủ công.
2. Bài mới ( 20p)

a. Học sinh quan sát và nhận xét.
- Học sinh quan sát máy bay phản lực.
15


- So sánh: mẫu giấy máy bay phản lực với gấp tên lửa.
- Giống nhau ở bước 1.
b. Hướng dẫn mẫu:
* Bước 1: gấp tạo mẫu, thân, cánh máy bay phản lực.
- Gấp giống như gấp tên lửa H1, H2.
- Gấp theo đường dấu gấp ở H3 và H4
- Gấp theo đường H4, H5
- Gấp theo hình 5 sao để được H6
* Bước 2: tạo máy bay phản lực và sử dụng
- Bẻ nếp gấp sang 2 bên đường dấu giữa và miết dọc theo đường dấu giữa, được máy
bay phản lực như H7.
- Gọi 2 em lên gấp.
- Giáo viên và lớp nhận xét, bổ xung.
c. Thực hành: 15p
- Học sinh lam việc cá nhân.
- Quan sát và chỉ dẫn.
3. Củng cố, dặn dò: 2- 3p
- Củng cố bài và nhận xét giờ học.
- Dặn dò: giờ sau mang giấy để thực hành.

MÔN : THỂ DỤC

Bài 6: QUAY PHẢI, QUAY TRÁI - ĐỘNG TÁC VƯƠN THỞ
VÀ TAY
I. Mục đích:

- Ôn quay phải, quay trái: yêu cầu thực hiện được động tác ở mức tương đối chính
xác và xứng đáng.
- Làm quen với 2 động tác vươn thở và tay của bài TD PTC. Yêu cầu thực hiện được
động tác tương đối đúng.
II. Đồ dùng dạy học.
- Sân trường.
III. Hoạt động dạy học:
1. Phần mở đầu: 8p
- Giáo viên nhận lớp phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học.
- Ôn báo cáo,chào khi giáo viên nhận lớp.
- Chạy nhẹ nhàng 1p
- Đi theo vịng trịn và hít sâu.
2. Phần cơ bản: 10 -12p
16


* Quay phải, quay trái: 4 - 5 lần
- Giáo viên nhắc lại cách thực hiện - Học sinh thực hiện.
động tác, đồng thời làm mẫu. Sau đó hơ
khẩu lệnh cho học sinh quay 2 lần
( mỗi lần gồm quay trái quay phải). Lần
3 - 5, để cán sự lớp điều khiển, giáo
viên quan sát và sửa động tác cho học
sinh.
* Động tác vươn thở : 3 -4 lần
- Giáo viên nêu động tác, sau đó vừa - Học sinh thực hiện
giải thích vừa làm mẫu với nhịp độ
chậm để học sinh bắt chước.
- Giáo viên làm mẫu cách thở sâu( hít
vào bằng mũi, thở ra bằng miệng). Cho

học sinh tập cách thở. Học sinh tập
động tác kết hợp thở 2 lần mỗi lần 2 ×
8 nhịp.
* Động tác tay: 4 lần
- Giáo viên nêu động tác, sau đó vừa
giải thích vừa làm mẫu cho học sinh bắt
chước. Cho học sinh tập tốt ra làm
mẫu, sau đó nhận xét.
* Ơn tập 2 động tác mới học: 1 -2 lần,
mỗi động tác 2 × 8 nhịp.
* Trị chơi: " qua đường lội" : 2 lần.
3. Phần kết thúc: 5 - 7p
- Vỗ tay và hát: 1 - 2p
- Về nhà tập cho thuộc.
- Giáo viên nhận xét giờ học.

17


Ngày soạn : 22 tháng 9 năm 2008
Ngày giảng: Thứ năm ngày 25 tháng 9 năm 2008

MƠN : TỐN

Bài 13

LUYỆN TẬP

I. Mục tiêu:
- Rèn kĩ năng làm tính cộng ( nhẩm và viết), trong trường hợp tổng là tròn chục.

- Củng cố về giải tốn và tìm tổng độ dài hai đoạn thẳng.
II. Đồ dùng dạy học:
- VBT
III. Hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: (3p)
- Gọi học sinh lên bảng làm bài tập trong SGK.
B. Bài mới: Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện tập.
* Bài 1:
- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập.
- Gọi học sinh lên bảng làm, dưới lớp
làm vào VBT.
- Gọi học sinh nhận xét.
* Bài 2:
- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập.
- Gọi học sinh lên bảng làm, dưới lớp
làm vào VBT.
* Bài 3:
- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập.
- Gọi học sinh lên bảng làm vào bảng
phụ.
- Cho học sinh làm vào VBT.
* Bài 4:
- Gọi học sinh tóm tắt.
- Gọi 1 học sinh lên bảng làm, dưới
lớp làm vào VBT.
* Bài 5:
- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập.
- Cho học sinh tự làm vào VBT.

- Học sinh đọc.

- Học sinh làm.
- Học sinh nhận xét.
- Học sinh đọc.
- Học sinh lên bảng làm.
- Học sinh đọc.
- Học sinh làm.

C Củng cố, dặn dò.
- Củng cố lại bài học.
18


- Dặn học sinh về nhà làm bài trong SGK

MÔN : TẬP VIẾT

CHỮ HOA : B
I. Mục tiêu:
- Rèn kĩ năng viết chữ.
- Biết viết chữ cái hoa B theo cỡ chữ vừa và nhỏ.
- Biết viết ứng dụng câu bạn bè xum họp theo cỡ nhỏ; chữ viết đúng mẫu, đều nét và
nối chữ đúng quy định.
II.Đồ dùng dạy học:
- Mẫu chữ B và khung chữ. Bảng phụ.
III.Hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: 2 - 3p
- Gọi học sinh lên bảng viết chữ : Ă, Â.
- Giáo viên nhận xét.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 1p

2. Hướng dẫn học sinh viết chữ hoa.
a.Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét chữ B
* Quan sát và nhận xét chữ: B
? Chữ B cao mấy li? gồm mấy nét?
- Cao 5 li, gồm 6 đường kẻ.
- Nét 1: Giống nhau móc ngược trái...
- Nét 2: là nét kết hợp của 2 nét cơ bản
cong trên và cong phải nối liền nhau.
* Chỉ dẫn cách viết:
- Nét 1: đặt bút trên đường kẻ 6,dừng bút
trên đường kẻ 2.
- Nét 2:Từ điểm dừng bút của nét 1, lia - Học sinh lắng nghe.
bút lên đường kẻ 5, viết 2 nét cong liền
nhau, tạo vòng xoắn nhỏ gần giữa thân
chữ, dừng bút ở giữa đường kẻ 2 và
đường kẻ 3.
* Giáo viên viết mẫu chữ B trên bảng,
vừa viết vừa nói lại cách viết.
b. Hướng dẫn học sinh viết trên bảng con.
- Học sinh tập viết chữ B 2, 3 lượt. Giáo viên nhận xét, uốn nắn, có thể nhắc lại quy
trình viết nói trên để học sinh viết đúng.
19


3. Hướng dẫn viết câu ứng dụng:
* Giới thiệu câu ứng dụng:
- 1 học sinh đọc câu ứng dụng: bạn sum
họp.
- Học sinh nêu cách hiểu câu trên: bạn bè
ở khắp nơi trở về quây quần họp mặt đông

vui.
* Học sinh quan sát mẫu chữ viết câu
ứng dụng trên bảng, nêu nhận xét:
- Độ cao của các chữ cái:
? Chữ a, n, e, u, m, o?
? Chữ s cao mấy li?
? Chữ p?
? B, b, h?
? Cách đặt dấu thanh ở các chữ?

- Học sinh đọc.

- 1 li
- 1, 25 li
- 2 li
- 2,5 li
- Dấu nặng đặt dưới a và o; dấu huyền
đặt trên e

- Giáo viên nhắc học sinh về khoảng cách
giữa các chữ theo quy định.
- Giáo viên viết mẫu chữ Bạn trên dòng
kẻ.
* Hướng dẫn học sinh viết chữ Bạn vào
bảng con.
- Học sinh tập viết chữ Bạn 2 lượt vào
bảng con.
4.Hướng dẫn học sinh viết vào vở TV
- Giáo viên nêu yêu cầu viết:
+ 1 dòng chữ B cỡ vừa ( cao 5 li), 1 dòng chữ B cỡ nhỏ ( 2,5 li)

+ 1 dòng chữ Bạn cỡ vừa, 1 dòng chữ Bạn cỡ nhỏ
+ 2 dòng câu ứng dụng cỡ nhỏ: bạn bè sum họp.
5. Chấm, chữa bài.
- Giáo viên chấm chữa bài, nêu nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm.
6. Củng cố, dặn dò:
- Giáo viên nhận xét chung về tiết học, khen ngợi những học sinh viết đẹp.
- Dặn học sinh về nhà luyện viết thêm.

20


MÔN : TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI

HỆ CƠ
I. Mục tiêu:
Sau bài học học sinh có thể:
- Chỉ và nói được tên một số cơ cảu cơ thể.
- Biết đựơc rằng cơ có thể co và duỗi nhờ đó mà các bộ phận của cơ thể cử động
đựơc.
- Có ý thức tập thể dục thường xuyên để cơ đựơc săn chắc.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ hệ cơ.
III. Hoạt động dạy học:
1. Hoạt động 1: quan sát hệ cơ
a. Mục tiêu: Nhận biết và gọi tên một số cơ của cơ thể.
b. Cách tiến hành:
* Bước 1: Làm việc theo cặp
- Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát
hình vẽ và trả lời câu hỏi trong SGK: "
chỉ và nói tên một số cơ của cơ thể"

- Các nhóm làm việc, giáo viên theo dõi,
giúp đỡ.
* Bước 2: Làm việc cả lớp
- Giáo viên treo hình vẽ hệ cơ lên bảng và
mời một vài em xung phong lên vừa chỉ
vào hình vẽ vừa nói tên các cơ.
KL: Trong cơ thể chúng ta có rất nhiều
cơ. Các cơ bao phủ tồn bộ cơ thể làm
cho mỗi người có một khn mặt và hình
dáng nhất định. Nhờ các cơ bám vào
xương mà ta có thể thực hịên được mọi
cử động như : chạy, nhảy, ăn, uống, cười,
nói....

- Học sinh các nhóm thảo luận và trình
bày.
- Các nhóm nhận xét lẫn nhau.
- Học sinh quan sát trả lời.

2. Hoạt động 2: Thực hành co và duỗi tay
* Mục tiêu: Biết được cơ có thể co và duỗi, nhờ đó mà các bộ phận của cơ thể cử
động được.
* Cách tiến hành:
21


* Bước 1: Làm việc cá nhân và theo cặp
- Yêu cầu từng học sinh quan sát hình 2 - Học sinh thực hành.
trong SGK trang 9, làm động tác giống
hình vẽ, đồng thời quan sát, sờ nắn và mơ

tả bắp cơ khi duỗi xem nó thay đổi như
thế nào so với bắp cơ khi co.
* Bước 2: Làm việc cả lớp
- Một số nhóm lên trình bày trước lớp,
vừa làm động tác vừa nói về sự thay đổi
của bắp cơ khi tay co duỗi.
KL: Khi co cơ, cơ sẽ ngắn hơn và và
chắc hơn. Khi cơ co và duỗi của cơ mà
các bộ phận cảu cơ thể có thể cử động
được.
3. Hoạt động 3: thảo luận làm gì để cơ được săn chắc?
* Mục tiêu: biết được vận động và tập luyện thể dục thường xuyên sẽ giúp cho cơ
được săn chắc.
* Cách tiến hành:
- Giáo viên nêu câu hỏi: chúng ta nên làm - 3 em phát biểu ý kiến:
gì để cơ được săn chắc?
Tập thể dục thể thao
Vận động hàng ngày
Lao động vừa sức
Vui chơi
Ăn uống đầy đủ
Giáo viên chốt lại: các em nên ăn uống
đầy đủ, tập thể dục, rèn luyện thân thể
hàng ngày để cơ được săn chắc.
4. Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò
- Giáo viên nhắc học sinh về nhà làm bài trong VBT.

MÔN : ÂM NHẠC

ÔN TẬP BÀI HÁT: THẬT LÀ HAY

I. Mục đích:
- Hát thuộc, diễn cảm và làm động tác phụ hoạ theo nội dung của bài.
22


- Trò chơi Dùng nhạc đệm với một số nhạc cụ gõ.
- Tập biểu diễn.
II. Đồ dùng dạy học:
- Một số nhạc cụ gõ
III. Các hoạt động dạy học:
a. Hoạt động 1: Ôn tập bài hát " thật là hay"
- Giáo viên bắt giọng cho học sinh hát. - Học sinh hát.
b. Hoạt động 2:
- Giáo viên hướng dẫn học sinh cách - Học sinh lắng nghe cô giáo hướng dẫn.
đánh nhịp 2 /4: một phách mạnh, một
phách nhẹ.
- Học sinh thực hiện.
- Cho học sinh tập đánh nhịp, sau đó
vừa đánh nhịp vừa hát.
- Học sinh lên hát.
- Gọi học sinh lần lượt lên hát.
c. Hoạt động 3:
- Gọi học sinh thể hiện lại âm hình tiết - học sinh thực hện.
tấu trên để kiểm tra khả năng thực
hành.
- Gọi học sinh từng nhóm lên biểu - Học sinh các nhóm lên bảng biểu diễn.
diễn.
d. Phần kết thhúc : 1 -2p
- Đứng vỗ tay và hát.
- Học sinh thực hiện.

- Trị chơi: " Có chúng em"
- Học sinh chơi.
- Giáo viên hệ thống lại bài.
- Học sinh lắng nghe.
- Giáo viên nhận xét giờ học và giao - Học sinh nghe và về nhà thực hiện
bài tập về nhà cho học sinh.
theo.

23


Ngày soạn : 23 tháng 9 năm 2008
Ngày giảng: thứ sáu ngày 26 tháng 9 năm 2008

MƠN : TỐN

Bài 14

9 CỘNG VỚI MỘT SỐ : 9 + 5

I. Mục tiêu:
- Học sinh biết cách thực hiện phép cộng dạng 9 + 5, từ đó thành lập và học thuộc các
cơng thức 9 cộng với một số.
- Chuẩn bị cơ sở để thực hịên các phép cộng dạng 29+ 5 và 49 + 25.
II. Đồ dùng dạy học:
- 20 que tính.
III. Hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: 3p
B. Bài mới:10p
1. Giới thiệu phép cộng 9 + 5

* Bước 1: Nêu bài tốn:
- 14 que tính.
- Giáo viên nêu bài tốn : có 9 que tính,
thêm 5 que tính nữa. Hỏi tất cả có bao
nhiêu que tính?
- Giáo viên nêu phép tính: 9 + 5 = (giáo
viên viết dấu + vào bảng)
* Bước 2: Thực hiện trên que tính:
- Gộp 9 que tính ở hàng trên với 1 que
tính ở hàng dưới được 10 que tính( bó
lại thành 1 bó 1 chục)
- 1chục que tính gộp với 4 que tính cịn
lại được 14 que tính ( 10 và 4 là 14)
Chục

Đơn vị
9

+
5
24


1

4

- Viết thẳng cột đơn vị với 9 và 5, viết 1
vào cột chục.
Vậy 9 + 5 = 14 (viết 14 vào chỗ chấm

trong phép tính 9 + 5 = ....).
* Bước 3: Thực hành: 15p
2.Hướng dẫn học sinh tự lập bảng cộng dạng 9 cộng với một số
- Chằng hạn: 9 + 2 ; 9 + 3 ; ....; 9 + 9 (học sinh tự tìm kết quả tương tự như trên).
3. Thực hành: 15p
* Bài 1: tính nhẩm
- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập.
- Học sinh tự làm vào VBT, 1 học sinh
lên bảng làm.
* Bài 2: đặt tính rồi tính
- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập.
- Gọi 3 học sinh lên bảng làm, dưới lớp
làm vào VBT.
* Bài 3: số?
- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh làm.
- Học sinh làm vào VBT, 1 học sinh lên
bảng làm.
* Bài 4:
- Gọi học sinh tóm tắt.
- Gọi 1 học sinh lên bảng làm, học sinh
dưới lớp làm vào VBT.

- Học sinh đọc.
- Học sinh làm.
- Học sinh đọc.
- Học sinh làm.
- Học sinh đọc.
- Nghe cô giáo hướng dẫn.
- Học sinh đọc bài tốn

- Học sinh tóm tắt.
- Học sinh làm.

4 Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét giờ học.
- Giao bài tập trong SGK trang 15.

MÔN : CHÍNH TẢ
Nghe viết

GỌI BẠN
I Mục tiêu:
25


×