GIÁO ÁN NGỮ VĂN KHỐI 6
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
BÀI 3
SƠN TINH THỦY TINH
..................................................
I/ Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức: Giúp HS hiểu truyền thuyết Sơn tinh – Thuỷ tinh nhằm giải thích hiện tượng lụt lội xảy
ra ở châu thổ Bắc Bộ thưở các vua Hùng dựng nước và khát vọng của người Việt cổ trong việc giải thích
và chế ngự thiên tai lũ lụt, bảo vệ cuộc sống của mình.
2. Kĩ năng: Giải thích, cảm thụ nội dung – ý nghĩa của truyện.
3. Thái độ: Hiểu được sức manh và ước mơ chế ngự thiên tai của nhân dân ta.
II/ Chuẩn bị:
1. GV:
+ Phương pháp: Đọc, phân tích, nêu vấn đề, đàm thoại
+ Bảng phụ, tư liệu, tranh ảnh giao chiến giữa Sơn Tinh - Thủy Tinh.
2. HS: Đọc, Đọc và trả lời những câu hỏi theo hướng dẫn SGK
III/Tiến trình lên lớp
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG GHI
1.Ổn định: Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ: Khoanh tròn chữ cái đầu ý
trả lời đúng :
1/ Truyền thuyết “ Thánh Gióng ” phản ánh rõ
nhất quan niệm và ước mơ gì
của nhân dân ta ?
a. Vũ khí hiện đại để giết giặc .
b. Người anh hùng đánh giặc cứu nước .
c. Tinh thần đoàn kết chống xâm lăng .
d. Tình làng nghĩa xóm .
2/ Thánh Gióng được coi là biểu tượng gì của
tinh thần dân tộc ?
a. Đoàn kết 1 lòng trong sự nghiệp dựng nước
và giữ nước .
b. Sức mạnh thần kì của tinh thần và hành động
yêu nước .
c.Sức mạnh trỗi dậy phi thường khi vận nước
lâm nguy .
d. Lòng yêu nước , sức mạnh phi thường và tinh
thần sẵn sàng chống ngoại xâm .
3. Bài mới: Trong quá trình dựng nước , dân tộc
ta không chỉ đối đầu với nạn ngoại xâm mà còn
phải liên tục chống lại thiên tai địch hoạ bảo vệ
mùa màng, bảo vệ cuộc sống ấm no, hạnh phúc
của nhân dân , đặc biệt ở lưu vực sông Hồng .
Để lý giải những tai hoạ khủng khiếp mà thiên
nhiên luôn giáng xuống đời sống sản xuất nông
nghiệp , nhất là mưa bão , lũ lụt , nhân dân ta đã
- Báo cáo sĩ số
- Xác định trên bảng phụ
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Trường THCS Phú Mỹ 1 GV:Nguyễn Thị Lượng
TUẦN : 3
TIẾT: 9
Ngày soạn: 24/8/2009
Ngày dạy: 26/8/2009
GIÁO ÁN NGỮ VĂN KHỐI 6
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
sáng tạo nên truyền thuyết “ Sơn Tinh, Thuỷ
Tinh ”SGK Tr 31
* HĐ 1: HD đọc tìm hiểu chung
- HD đọc:
Lưu ý những đọan giới thiệu về tài lạ của hai
chàng Sơn Tinh- Thủy Tinh và lời thách cưới của
vua Hùng. Cần đọc hay thể hiện rõ nội dungvà
tinh thần của S ơn Tinh trong đọan hai thần đánh
nhau.
- GV đọc mẫu -> HS đọc
- Cho HS tìm hiểu chú thích VB . SGK ( 1,3,4)
- Giải thích thêm :
+ Cồn: dải đất (cát) nổi lên giữa sông hay bờ biển
+ Ván: (cơm nếp) = mâm
+ Nệp: (bánh chưng)= cặp, hai, đôi.
Hỏi: Các từ chúng ta vừa giải thích thuộc nguồn
gốc từ ngôn ngữ nào ?
* HĐ 2: HD đọc –hiểu văn bản
Hỏi: Xác định các nhân vật chính trong truyện ?
Vì sao ?
Hỏi: Theo em , truyện gắn với thời đại nào của
nước ta ?
Hỏi: Truyện có mấy sự việc chính ? Kể tên ?
Hỏi: Vua Hùng kén rể nhằm mục đích gì ? Điều
gì xảy ra trước sự việc kén rể của nhà vua ?
Hỏi: Tìm chi tiết trong VB giới thiệu từng chàng
trai đến cầu hôn đó ?
Hỏi: Em có nhận xét gì về 2 chàng trai này ?
Hỏi: Trước 2 chàng trai tài giỏi trên , vua Hùng
đã giải quyết như thế nào ?
Hỏi: “ Sính lễ ” là gì ?
Lễ vật vua yêu cầu là những gì ?
Hỏi: Em có nhận xét gì về các lễ vật này ? Nó
thường có ở đâu ?
Cho HS thảo luận :
Hỏi: Việc đưa ra yêu cầu về sính lễ ấy cho thấy
vua Hùng đã ngầm chọn ai ?Vì sao ?
Hỏi: Đọc thầm đoạn “ Hôm sau....rút quân về ”.
- Đọc
- Giải thích từ theo SGK
- Từ Hán Việt\
- Sơn Tinh, Thuỷ Tinh
-> Vì trong VHDG nhân vật
chính thường là tiêu đề của
truyện .
- Thời đại Hùnh Vương
thế kỉ XVIII .
- 3 sự việc chính :
+ Vua Hùng kén rể
+ Vua Hùng thử tài
+ Cuộc giao tranh...
- Kén cho con một người chồng
thật xứng đáng .
- Xuất hiện 2 chàng trai
cùng đến cầu hôn 1 lúc .
- HS tìm chi tiết , nhận xét
bổ sung
+ Tài giỏi ngang nhau
-> xứng đáng làm rể vua Hùng .
+ Yêu cầu về sính lễ
+ HS dựa VB trả lời
+ Qúy, khó kiếm
+ Thường có ở đồng ruộng và
núi rừng
+ Chọn Sơn Tinh, vì đó là những
sản vật chỉ có ở nơi chàng cai
quản .
I. Đọc – Tìm hiểu
chung
II.Đọc- Hiểu văn
bản
1. Vua Hùng kén
rể:
- Sơn Tinh :
+ Thần núi Tản
Viên
+ Tài :...
- Thuỷ Tinh :
+ Thần nước
+ Tài : hô mưa ,
gọi gió.
-> Tài giỏi ngang
nhau
2. Vua Hùng thử
tài :
- Sính lễ :Quý ,
hiếm
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Trường THCS Phú Mỹ 2 GV:Nguyễn Thị Lượng
GIÁO ÁN NGỮ VĂN KHỐI 6
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
->Kể về sự việc gì ?
- Cho H quan sát kênh hình / 32
Hỏi: Em hãy thuật lại cuộc giao tranh giữa 2 vị
thần
Hỏi: Thuỷ Tinh đã thể hiện sức mạnh ghê gớm
của mình như thế nào ? Người xưa đã tưởng
tượng ra sức mạnh ấy nhằm giải thích hiện tượng
gì ?
Hỏi: Em có nhận xét gì về chi tiết"Nước sông
cao bao nhiêu thì núi đồi lại lên cao bấy nhiêu”?
Hỏi: Qua việc tưởng tượng ra sức mạnh thần kì
của Sơn Tinh người xưa muốn phản ánh điều gì
? ý nghĩa tượng trưng của nhân vật Sơn Tinh là
gì ?
Hỏi: Suy nghĩ của em qua đoạn cuối truyện ?
( ý nghĩa của truyện ? )
Hỏi: Nét nghệ thuật cơ bản của truyện là gì ?
- Cho HS đọc và nhắc lại ND ghi nhớ SGK/34
4. Củng cố:
- BTTN lựa chọn đáp án đúng :
Hỏi: Nội dung nổi bật của truyện là gì ?
a. Hiện thực đấu tranh chinh phục thiên nhiên của
tổ tiên ta .
b.Các cuộc tranh chấp nguồn nước , đất đai giữa
các bộ lạc .
c. Sự tranh chấp quyền lực giữa các thủ lĩnh .
d. Sự ngưỡng mộ Sơn Tinh và căm ghét Thuỷ
Tinh .
Hỏi: Mục đích của truyện là gì
a. Kể chuyện cho trẻ em nghe .
b. Tuyên truyền cổ vũ cho việc chống bão lụt .
c. Phê phán những kẻ phá hoại cuộc sống con
người
d. Phản ánh , giải thích hiện tượng lũ lụt sông
Hồng, thể hiện ước mơ chiến thắng thiên nhiên .
5. Hướng dẫn học bài ở nhà:
- Học, nắm nội dung, ý nghĩa của truyện.
- Soạn bài :HDDT Sự tích Hồ Gươm
- HS đọc – trả lời :
Cuộc giao tranh giữa 2 vị thần .
- 1 ; 2 em thuật lại
-> Nhận xét , bổ sung .
+ HS suy nghĩ , trả lời
Nhận xét , bổ sung
+ Chi tiêt tưởng tượng kì ảo thể
hiện ước mơ chiến thắng thiên
nhiên của người xưa.
+ Sức mạnh ấy thật vĩ đại, đó là
sức m,ạnh của ND hàng ngàn đời
nay kiên trì trong việc đắp đê
chống bão lụt-> Ước mơ làm chủ
thiên nhiên , chinh phục thiên
nhiên ...
+ Lời kể, cốt truyện, nhân vật ,
chi tiết nghệ thuật, trí tưởng
tượng khách quan...
+ 2 em thực hiện
- HS suy nghĩ , lựa chọn đáp án
đúng .
3. Cuộc giao
tranh giữa 2 vị
thần :
- Thuỷ Tinh : Sức
mạnh của TN:
mưa , gió , lũ lụt
- Sơn Tinh : bốc
núi, dời non...->
chặn đứng dòng
lũ lụt...
* ý nghĩa :
+ Giải thích...
+ Ước mơ...
III/ Tổng kết
* Ghi nhớ : SGK /
34
Rút kinh nghiệm:..............................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Trường THCS Phú Mỹ 3 GV:Nguyễn Thị Lượng
GIÁO ÁN NGỮ VĂN KHỐI 6
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
..............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
============
BÀI 3
NGHĨA CỦA TỪ
........................
I/ Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức: Giúp HS
- Hiểu thế nào là nghĩa của từ , nắm được 1 số cách giải thích nghĩa của từ .
- Vận dụng làm 1 số bài tập về nghĩa của từ .
2. Kĩ năng: Giải thích được nghĩa của các từ và biết cách dùng từ đúng nghĩa trong khi nói và viết.
3.Thái độ: Tìm tòi, sáng tạo trong việc sử dụng từ Tiếng Việt.
II/ Chuẩn bị:
1. GV:
+ Phương pháp: Nêu vấn đề, thảo luận, phân tích
+ Bảng phụ, tư liệu,
2. HS: Đọc trước bài ở nhà
III/Tiến trình lên lớp
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG GHI
1.Ổn định: Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Thế nào là từ thuần Việt ? Từ mượn ? Cho ví dụ
?
- Lý do quan trọng nhất của việc vay mượn từ
trong TV là ?
a. TV chưa có từ biểu thị hoặc biểu thị không
chính xác .
b. Do có 1 thời gian dài bị nước ngoài đô hộ , áp
bức .
c. TV cần có sự vay mượn để đổi mới và phát
triển .
d. Nhằm làm phong phú vốn từ Tiếng Việt .
3. Bài mới: Muốn sử dụng tốt 1 ngôn ngữ nào đó
đòi hỏi người sử dụng phải hiểu được nghĩa của
từ mà mình sử dụng . Vậy nghĩa của từ là gì ? Có
những cách nào để giải nghĩa của từ ? (SGkTr
39)
* HĐ 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu khái niệm
- Cho HS đọc phần chú thích SGK ->
Hỏi: Mỗi chú thích đó gồm mấy bộ phận ? Bộ
phận nào trong chú thích nêu lên nghĩa của từ ?
Hỏi: 3 từ này thuộc văn bản nào mà các em đã
- Báo cáo sĩ số
- Xác định trên bảng phụ
( HS suy nghĩ , lựa chọn đáp án
đúng )
- HS quan sát màn hình , đọc ngữ
liệu , suy nghĩ , trả lời :
+ 2 bộ phận , trong đó bộ phận
sau dấu ( : ) nêu lên nghĩa của
từ .
- HS kể tên các văn bản đã học .
- ứng với phần nội dung
+ Là nội dung ( sự vật , tính
chất , hoạt động, quan hệ...) mà
từ biểu thị
+ nhà : 1 công trình xây dựng, để
I. Nghĩa của từ
là gì ?
* Ngữ liệu
( SGK / 35 )
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Trường THCS Phú Mỹ 4 GV:Nguyễn Thị Lượng
TUẦN : 3
TIẾT: 10
Ngày soạn: 23/ 8 /2009
Ngày dạy:26 /8/2009
GIÁO ÁN NGỮ VĂN KHỐI 6
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
học ?
Hỏi: Quan sát mô hình -> Nghĩa của từ ứng với
phần nào ?
Hỏi: Qua tìm hiểu ngữ liệu em cho biết nghĩa
của từ là gì ?
- Cho HS làm BT củng cố
Giải thích nghĩa từng từ sau : “ nhà ”; “ đi ” ; “
nhu mì ” ; “ gian dối ”
- Chia lớp thành 2 nhóm :
+ Nhóm 1 : làm bài 2/36
+ Nhóm 2 : làm bài 3/36
-> Điền các từ vào chỗ trống cho thích hợp
* HĐ: Hướng dẫn HS tìm hiểu cách giải thích
nghĩa của từ
- Cho HS đọc các chú thích đã dẫn ở phần I .
Hỏi: Trong mỗi chú thích nêu trên , nghĩa của từ
đã được giải thích bằng cách nào ?
* GV chốt : Có nhiều cách giải thích nghiã của
từ có thể đưa ra svht, hành động . VD : nhìn bé
đang đi ; xem cá voi trên tivi...
Nhưng dễ hiểu , thông thường nhất có 2 cách
chính như SGK đã nêu .
- Cho HS đọc ghi nhớ
2/ 35
* HĐ 3: Hướng dẫn HS luyện tập
- BTTN : Lựa chọn đáp án đúng :
Hỏi: Chỉ ra cách hiểu đầy đủ nhất về nghĩa của
từ ?
a. là sự vật mà từ biểu thị.
b.là sự vật , tính chất mà từ biểu thị.
c. là sự vật, tính chất, hành động mà từ biểu thị.
d.là nội dung mà từ biểu thị .
Hỏi: Cách giải thích nào về nghĩa của từ không
đúng ?
a. Đọc nhiều lần từ cần được giải thích.
b. Trình bày khái niệm mà từ biểu thị.
c.Dùng từ đồng nghĩa với từ cần được giải thích.
ở
+ đi : Hoạt động dời chỗ bằng
chân , với vận tốc bình thường.
+nhu mì : Hiền lành ,
nết na
+ gian dối : Không thật thà ngay
thẳng .
- 2 nhóm thực hiện yêu cầu bài
tập lên giấy -> Báo cáo-> nx
+...học hành
+...học lỏm
+...học hỏi
+....học tập
+...trung bình
+...trung gian
+...trung niên
- 2 HS thực hiện
+“ tập quán ”: Được giải thích
bằng cách trình bày khái niệm
mà từ biểu thị.
+“ lẫm liệt ; nao núng ”:
Giải thích bằng cách đưa ra các
từ đồng nghĩa, trái nghĩa.
- 2 HS đọc và nhắc lại
- Đáp án : d
- Tập quán
- Lẫm liệt
- Nao núng
* Ghi nhớ 1
( SGK / 35 )
II. Cách giải thích
nghĩa của từ
- Trình bày khái
niệm
- Dùng từ đồng
nghĩa hoặc trái
nghĩa
* Ghi nhớ 2
( SGK/ 35 )
III. Luyện tập
- Bài tập trắc
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Trường THCS Phú Mỹ 5 GV:Nguyễn Thị Lượng