Tải bản đầy đủ (.docx) (10 trang)

Thuyết minh báo cáo kinh tế kỹ thuật nhà công vụ giáo viên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (84.42 KB, 10 trang )

CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG 1 MIỀN TRUNG

THUYẾT MINH BÁO CÁO
KINH TẾ KỸ THUẬT

CÔNG TRÌNH: NHÀ CÔNG VỤ GIÁO VIÊN
TRƯỜNG PTDTBT THCS KENG ĐU,
HUYỆN KỲ SƠN

KỲ SƠN 2019


CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Kỳ sơn, ngày tháng năm 2019
THUYẾT MINH BÁO CÁO KINH TẾ KỸ THUẬT
Công trình: Nhà công vụ giáo viên trường PTDTBT THCS Keng Đu,
huyện Kỳ Sơn.
I. THÔNG TIN CHÍNH:
1. Tên công trình: Nhà công vụ giáo viên trường PTDTBT THCS Keng Đu,
huyện Kỳ Sơn.
2. Địa điểm xây dựng: bản Huồi Phuôn 1, xã Keng Đu, huyện Kỳ Sơn.
3. Chủ đầu tư: UBND huyện Kỳ Sơn.
4. Đơn vị khảo sát thiết kế: Công ty cổ phần đầu tư xây dựng 1 Miền Trung.
5. Chủ trì thiết kế: KS – Ngô Sỹ Điểm.
II. CƠ SỞ PHÁP LÝ VÀ TÀI LIỆU SỬ DỤNG ĐỂ LẬP BCKTKT.
1. Cơ sở pháp lý
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/06/2015;
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
Căn cứ Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: Số 68/2019/NĐ-CP ngày 14/08/2019


về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng; Số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/05/2015 Quản
lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng; Số 59/2015/NĐ-CP ngày
18/06/2015 về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 79/QĐ-BXD ngày 15/02/2017 của Bộ Xây dựng về
việc công bố định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng công
trình;
Căn cứ Thông tư số 18/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ xây dựng về
Quy định chi tiết và hướng dẫn một số nội dung về thẩm định, phê duyệt dự án và
thiết kế, dự toán xây dựng công trình;
Căn cứ Quyết định số 41/QĐ-UBND ngày 05/04/2017 của UBND tỉnh
Nghệ An về việc Quyết định ban hành quy định một số nội dung về quản lý đầu
tư công trên địa bàn tỉnh Nghệ An;
Đơn giá xây dựng công trình: Phần xây dựng ban hành theo quyết định số
số 5815/QĐ.UBND ngày 01/12/2017 của UBND Tỉnh Nghệ An. Về việc sửa đổi
và bổ sung cho đơn giá xây dựng công trình ban hành theo QĐ 5913/QĐ.UBND
2

2


ngày 16/12/2015; Phần lắp đặt ban hành theo quyết định số 5816/QĐ.UBND
ngày 01/12/2017 của UBND Tỉnh Nghệ An. Về việc bổ sung cho đơn giá xây
dựng công trình phần lắp đặt ban hành theo QĐ 5914/QĐ.UBND ngày
16/12/2015; Phần khảo sát ban hành theo quyết định QĐ số 5812/QĐ.UBND
ngày 01/12/2017 của UBND Tỉnh Nghệ An. Bảng giá ca máy và thiết bị thi công
ban hành theo quyết định số 5911/QĐ-UBND ngày 16/12/2015 của UBND tỉnh
Nghệ An;
Thông tư số 05/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ xây dựng hướng
dẫn xác định chi phí nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Thông tư số 06/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ Xây dựng hướng

dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình.
Thông tư số 09/2016/TT-BTC ngày 18/01/2016 của Bộ Tài chính quy định
về quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà nước;
Thông tư số 01/2017/TT-BXD ngày 06/02/2017 của Bộ Xây dựng hướng
dẫn xác định và quản lý chi phí khảo sát xây dựng công trình.
Quyết định 1134/QĐ-BXD ngày 08/10/2015 của Bộ xây dựng về việc công
bố định mức các hao phí xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng;
Công văn số 1891/SXD-KTKH ngày 23/8/2016 của Sở Xây dựng tỉnh
Nghệ An về việc công bố giá nhân công xây dựng và hướng dẫn điều chỉnh dự
toán xây dựng trên địa bàn tỉnh Nghệ An theo Thông tư số 05/2016/TT-BXD
ngày 10/3/2016 của Bộ Xây dựng;
Công bố giá quý III/2019 ngày 03/10/2019 của liên Sở Xây dựng - Tài
chính Nghệ An;
Giá nhiên liệu lấy theo thông báo xăng dầu Petrolimex tại thời điểm lập dự
toán;
Một số đơn giá không có trong công bố giá lấy theo báo giá của nhà sản
xuất và giá thị trường tại thời điểm lập dự toán.
2. Tài liệu sử dụng để lập Báo cáo kinh tế kỹ thuật:
- Nhà ở và công trình công cộng TCVN 353-2004;
- TCVN 5574-1991 Kết cấu bê tông cốt thép. Tiêu chuẩn thiết kế.
- TCVN 2737-1995 Tải trọng và tác động. Tiêu chuẩn thiết kế.
- TCVN 40-1987 Kết cấu xây dựng và nền nguyên tắc cơ bản về tính toán.
3

3


- TCVN 5575-1991 Kết cấu tính toán thép. Tiêu chuẩn thiết kế.
- Tài liệu khảo sát địa hình, địa chất khu vực xây dựng và các tài liệu điều tra xã
hội và môi trường sinh thái do Công ty cổ phần đầu tư xây dựng 1 Miền Trung

lập.

III. SỰ CẦN THIẾT PHẢI ĐẦU TƯ:
- Trường PTDTBT THCS Keng Đu, nằm tại bản Huồi Phuôn 1, xã Keng Đu
cách thị trấn Mường Xén 71km. Điều kiện cơ sở vật chất phục vụ cho học sinh và
giáo viên trong trường còn hạn chế. Hiện tại, trong khuôn viên trường có 01 nhà
công vụ 4 phòng xây dựng năm 2017; tuy nhiên số lượng giáo viên ở đây khá
lớn, cơ sở vật chất không đáp ứng đủ số phòng ở cho cán bộ giáo viên. Vậy nên,
để đáp ứng nhu cầu vật chất của cán bộ giáo viên trong trường, từng bước nâng
cao chất lượng dạy và học thì việc đầu tư xây dựng Nhà công vụ giáo viên trường
PTDTBT THCS Keng Đu, huyện Kỳ Sơn là hết sức thiết thực.
4

4


IV. MỤC TIÊU VÀ QUY MÔ ĐẦU TƯ
1. Mục tiêu đầu tư:
Xây dựng Nhà công vụ giáo viên trường PTDTBT THCS Keng Đu, huyện
Kỳ Sơn tạo điều kiện tốt hơn về nhu cầu nhà ở cho giáo viên nhà trường góp
phần nâng cao chất lượng sống, chất lượng trong công tác quản lý, dạy học của
các giáo viên trong trường.
2. Hình thức đầu tư: Nhà xây mới.
3. Quy mô đầu tư:
- Nhà xây mới 04 gian, 4 phòng với diện tích theo tim trục là 80.52m².

5

5



V. LOẠI, CẤP CÔNG TRÌNH: Công trình dân dụng, Cấp IV.
VI. ĐỊA ĐIỂM
1. Vị trí địa lý khu đất xây dựng: bản Huồi Phuôn 1, xã Keng Đu, huyện Kỳ
Sơn.
2. Điều kiện xã hội và kỹ thuật hạ tầng.
Đây là vùng dân cư chủ yếu thuộc đồng bào người dân tộc Mông. Đời sống
người dân còn chịu nhiều thiếu thốn; các điều kiện xã hội chưa đáp ứng được cho
đời sống của nhân dân. Địa hình hẹp. Lượng dân cư phân bố rộng nhưng thưa
thớt.
Đường giao thông từ thị trấn Mường Xén vào đến xã Keng Đu gồm 2 cung
đường: từ thị trấn Mường Xén đến Huồi Tụ là đường nhựa; từ Huồi Tụ đến Keng
Đu là đường khó, cong cua khuất tầm nhìn, độ dốc dọc lớn, đường cong nằm của
đường bé, cự ly từ thị trận Mường Xén đến Công trình khoảng 71Km.
Môi trường: Môi trường tương đối thoáng mát.
3. Điều kiện cung cấp nguyên vật liệu:
Nguyên vật liệu chủ yếu lấy tại thị trấn Mường Xén.
Việc cung cấp vật liệu tương đối khó khăn.

6

6


VII. Giải pháp xây dựng
a. Kiến trúc:
- Nhà khối hình chữ nhật có 4 gian, bước gian 4x3,3; khẩu độ phòng 4,6m;
hành lang rộng 1,5m; cao 5,6m từ cos nền.
b. Kết cấu:
- Kết cấu khung bê tông cốt thép kết hợp tường chịu lực;

- Tường nhà, tường thu hồi 2 đầu xây gạch không nung kích thước
6,5x10,5x22cm VXM M50# dày 220. Tường sê nô, tường nhà, tường thu hồi trục
giữa xây gạch không nung kích thước 6,5x10,5x22cm VXM M50# dày 110.
- Móng cột bê tông cốt thép M200 #đá 1x2; Kích thước móng MC:
1,2x1,2m; móng tường xây đá hộc VXM M50#, giằng móng BTCT đá 1x2
M200# kích thước 22x25cm.
- Lót móng và lót nền nhà dùng BT đá 4x6 M100# dày 10cm.
- Sàn sê nô đổ BTCT M200# đá 1x2 dày 10cm.
c. Hoàn thiện:
- Nền phòng học lát gạch Ceramic 500x500.
- Mái lợp tôn sóng thẳng dày 0,35mm sử dụng tôn Hoa Sen (hoặc tương
đương) màu xanh rêu; xà gồ thép hộp 80x40x1,2mm; bắn ke chống bão toàn bộ
mái.
- Trần đóng tôn sóng thẳng dày 0,25mm sử dụng tôn vân gỗ Hoa Sen (hoặc
tương đương); đà trần thép hộp 60x30x1,2mm;
- Tường trát vữa xi măng M50#, dày 1,5cm.
7

7


- Sê nô trát vữa xi măng M75# dày 1,5cm.
- Tường trong nhà được lăn sơn 3 nước màu vàng chanh.
- Tường ngoài nhà lăn sơn chống thấm 3 nước màu vàng đậm.
- Trần lăn sơn 2 nước màu trắng.
- Cửa đi Panô kính trắng dày 5 ly gỗ nhóm 4, cửa sổ kính trắng dày 5 ly gỗ
nhóm 4. Hoa sắt bảo vệ cửa sổ bằng thép hộp mạ kẽm 14x14. Phía trên cửa đi và
cửa sổ bố trí ô gió bằng khung kính trắng dày 5ly có hoa sắt bảo vệ bằng thép hộp
mạ kẽm 14x14.
d. Hệ thống điện:

- Toàn bộ hệ thống điện trong nhà được thi công ngầm tường và trần. Đường
dây dẫn điện trong công trình sử dụng loại dây điện Cadvi (hoặc tương đương):
nguồn chính dây 2x4mm2; dây tới công tắc 2x1,5 mm2; dây tới ổ cắm 2x2,5
mm2.
- Hệ thống chiếu sáng trong nhà sử dụng đèn Led loại 1 bóng 1,2m công
suất 18W; hệ thống chiếu sáng hành lang dùng Compact tiết kiệm điện; kết hợp
với lấy ánh sáng ngoài trời.
- Thông gió bằng hệ thống quạt treo tường kết hợp hệ thống cửa đi và cửa
sổ; Quạt treo tường sử dụng loại điện cơ thống nhất QTT300-EĐ (hoặc tương
đương);
e. Giải pháp thoát nước:
- Thoát nước mái tự nhiên.

8

8


VIII. KINH PHÍ ĐẦU TƯ
1. Tổng dự toán: (Tính theo đơn giá quý III/2019)
Tổng dự toán:

700.363.000 đồng.

(Bằng chữ: Bảy trăm triệu, ba trăm sáu mươi ba nghìn đồng).
- Trong đó:
- Chi phí xây dựng

631.937.000


đồng.

+ Chi phí xây dựng trực tiếp:

610.567.000

đồng.

+ Chi phí hạng mục chung:

21.370.000

đồng.

- Chi phí QLDA:

18.217.000

đồng.

- Chi phí TVĐTXD:

41.755.000

đồng.

8.454.000

đồng.


- Chi phí khác:
2. Nguồn vốn: : Ngân sách tỉnh.

IX. HÌNH THỨC QUẢN LÝ VÀ THỰC HIỆN.
1. Hình thức tổ chức quản lý và thực hiện: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự án.
2. Tiến độ thực hiện:
Lập báo cáo kinh tế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công và dự toán, trình cấp
có thẩm quyền phê duyệt: Tháng 10 năm 2019.
Khởi công xây dựng: Tháng
năm 2020 .
Tiến độ xây dựng : 03 tháng kể từ ngày khởi công.

9

9


X. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.
Việc đầu tư xây dựng công trình: Nhà công vụ giáo viên trường PTDTBT
THCS Keng Đu, huyện Kỳ Sơn là rất thực tế, cấp bách và thiết thực.
Kính đề nghị UBND huyện Kỳ Sơn xem xét phê duyệt Báo cáo kinh tế kỹ
thuật công trình: Nhà công vụ giáo viên trường PTDTBT THCS Keng Đu, huyện
Kỳ Sơn để công trình sớm triển khai các công việc tiếp theo.
CÔNG TY CP ĐẦU TƯ XÂY DỰNG 1
MIỀN TRUNG
GIÁM ĐỐC

NGUYỄN KHẮC DŨNG

10


10



×