ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
----------------------------
Diệp An Đức
NGHIÊN CỨU ĐÁNH GIÁ ẢNH HƢỞNG CỦA CÁC HOẠT ĐỘNG KHAI
THÁC THAN TẠI CÁC MỎ THAN CỌC SÁU – TỈNH QUẢNG NINH TỚI
THẢM THỰC VẬT VÀ ĐỊNH HƢỚNG CẢI TẠO PHỤC HỒI
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC
Hà Nội - 2019
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
---------------------
Diệp An Đức
NGHIÊN CỨU ĐÁNH GIÁ ẢNH HƢỞNG CỦA CÁC HOẠT ĐỘNG KHAI
THÁC THAN TẠI CÁC MỎ THAN CỌC SÁU – TỈNH QUẢNG NINH TỚI
THẢM THỰC VẬT VÀ ĐỊNH HƢỞNG CẢI TẠO PHỤC HỒI
Chuyên ngành: Khoa học Môi trường
Mã số: 8440301.01
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC
TS. Phạm Thị Thu Hà
PGS – TS Trần Văn Thụy
Hà Nội – 2019
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của tôi dưới sự hướng dẫn của
TS. Phạm Thị Thu Hà và, PGS.TS. Trần Văn Thụy. Các số liệu, kết quả nêu trong
luận văn là trung thực và chưa t ng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào.
Các hình ảnh sử dụng trong công trình là của tác giả.
Tác giả uận văn
Diệp An Đức
LỜI CẢM ƠN
Với lòng biết ơn chân thành sâu sắc nhất, tôi xin gửi tới TS. Phạm Thị Thu
Hà, PGS.TS. Trần Văn Thụy công tác tại Bộ môn Sinh thái Môi trường - Khoa
Môi trường - Đại học Khoa học tự nhiên, người đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tôi
hoàn thành bản luận văn này.
Tôi cũng gửi lời cảm ơn tới các thầy cô trong Khoa Môi trường, cũng như
trong bộ môn Sinh thái Môi trường đã nhiệt tình giảng dạy, giúp đỡ, tạo điều kiện
cho tôi trong thời gian học tập.
Tôi xin cảm ơn tới tập thể Phòng Đầu tư Môi trường - Công ty cổ phần than
Cọc Sáu - Vinacomin đã động viên, giúp đỡ tạo điều kiện cho tôi trong quá trình
nghiên cứu thực hiện luận văn này.
Cuối cùng là lời cảm ơn đến gia đình, bạn bè đã luôn bên cạnh để động viên,
giúp đỡ tôi trong suốt quá trình đào tạo này.
Tôi xin chân thành cảm ơn tất cả những tình cảm quí báu trên!
Hà Nội, ngày
tháng
năm 2019
Tác giả luận văn
Diệp An Đức
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .............................................................................................................................. 1
1. Tính cấp thiết của đề tài:............................................................................................. 1
2. Mục tiêu nghiên cứu: ................................................................................................... 1
3. Nội dung nghiên cứu: .................................................................................................. 2
4. Ý nghĩa của đề tài: ....................................................................................................... 2
CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN CHUNG ............................................................................ 3
1.1. Khái quát điều kiện tự nhiên khu vực nghiên cứu .................................................. 3
1.1.1. Vị trí địa lý......................................................................................................... 3
1.1.2. Đặc điểm địa hình ............................................................................................. 8
1.1.3. Đặc điểm khí hậu .............................................................................................. 8
1.1.4. Đặc điểm địa chất thủy văn ............................................................................12
1.2. Đặc điểm các vỉa than ............................................................................................13
1.3. Điều kiện kinh tế, xã hội và dân cư .......................................................................16
1.4. Hiện trạng tài nguyên rừng và thảm thực vật.......................................................17
1.5. Tổng quan về công tác hoàn thổ phục hồi môi trường sau khai thác mỏ: .........20
1.5.1. Các nghiên cứu về phục hồi thảm thực vật trên bãi thải than trên thế giới .20
1.5.2. Các nghiên cứu công tác phục hồi thảm thực vật trên bãi thải than tại Việt
Nam. ...........................................................................................................................22
CHƢƠNG 2 - PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......................................................24
2.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .........................................................................24
2.1.1. Đối tượng nghiên cứu .....................................................................................24
2.1.2. Phạm vi nghiên cứu ........................................................................................24
2.2. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................................24
2.2.1. Phương pháp tổng hợp, kế th a các tài liệu, số liệu .....................................24
2.2.2. Phương pháp điều tra khảo sát thực địa.........................................................24
2.2.3. Phương pháp phân tích trong phòng thí nghiệm...........................................25
2.2.4. Phương pháp phân tích, tổng hợp, xử lý số liệu ...........................................28
CHƢƠNG 3 - KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN..................................29
3.1. Kết quả điều tra, khảo sát đánh giá hiện trạng khu vực nghiên cứu ..................29
3.1.1. Hiện trạng khai thác than tại mỏ Cọc Sáu .....................................................29
3.2. Kết quả phân tích chất lượng môi trường khu vực nghiên cứu ...........................35
3.2.1. Chất lượng môi trường không khí .................................................................35
3.2.2. Hiện trạng chất lượng nước............................................................................37
3.2.3. Chất lượng môi trường đất khu vực bãi thải .................................................38
3.2.4. Hiện trạng tài nguyên r ng và thảm thực vật. ...............................................38
3.3. Đánh giá tác động tới môi trường của hoạt động khai thác: .............................42
3.3.1. Đánh giá tác động môi trường của việc khai thác than ................................42
3.3.2. Tác động của bãi thải ......................................................................................43
3.4. Định hướng cải tạo phục hồi môi trường .............................................................44
3.4.1. San gạt, trồng cây xung quanh khai trường...................................................44
3.4.2. Các công trình và khối lượng công việc cải tạo, phục hồi môi trường .......45
3.4.3. Cải tạo moong khai thác .................................................................................46
3.4.4. Cải tạo bãi thải đất đá: ....................................................................................47
3.5. Đánh giá thực trạng trồng r ng cải tạo môi trường tại bãi thải mỏ than Cọc
Sáu. .............................................................................................................................47
3.5.1. Diện tích rừng trồng trong dự án cải tạo bãi thải Đông Cao Sơn, Khe Rè.....47
3.5.2. Các biện pháp kỹ thuật đã được áp dụng trong dự án: .................................48
3.6. Đánh giá khả năng phục hồi của thảm thực vật trên bãi thải .............................50
3.6.1. Khả năng tự phục hồi của hệ thảm thực vật tự nhiên trên bãi thải ..............50
3.6.2. Khả năng tồn tại và sinh trưởng của các loài cây trồng trong dự án cải tạo
phục hồi môi trường khu vực bãi thải mỏ Đông Cao Sơn, Khe Rè .......................51
3.7. Đề xuất giải pháp: ..................................................................................................59
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................................................63
TÀI LIỆU THAM KHẢO ..............................................................................................65
PHỤ LỤC............................................................................. Error! Bookmark not defined.
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1. Tọa độ các mốc ranh giới mỏ TKV giao thầu cho Công ty CP than Cọc Sáu Vinacomin quản lý, bảo vệ, thăm dò và khai thác------------------------------------------------ 3
Bảng 2. Toạ độ, diện tích Giấy phép khai thác số 2820/GP – BTNMT ---------------------- 4
Bảng 3. Nhiệt độ không khí trung bình các tháng trong năm ---------------------------------- 9
Bảng 4. Độ ẩm không khí trung bình các tháng trong năm------------------------------------- 9
Bảng 5. Tổng lượng mưa các tháng trong năm ------------------------------------------------- 11
Bảng 6. Lượng mưa ngày lớn nhất khu vực Cẩm Phả (2010 đến 2015) ------------------- 12
Bảng 7. Tốc độ gió các tháng và cả năm t 2010 -: - 2015 (m/s) ---------------------------- 12
Bảng 8. Diện tích r ng hiện tại trong tỉnh Quảng Ninh --------------------------------------- 17
Bảng 9. Bảng thông số các khu khai thác -------------------------------------------------------- 31
Bảng 10. Lịch khai thác ----------------------------------------------------------------------------- 32
Bảng 11. Các thông số của bãi thải --------------------------------------------------------------- 35
Bảng 12. Bảng khối lượng công trình thực hiện ------------------------------------------------ 46
Bảng 13. Tỷ lệ sống của các loài cây trồng cải tạo --------------------------------------------- 52
Bảng 14. Sinh trưởng về đường kính của các loại cây trồng trong dự án ------------------ 55
Bảng 15 . Sinh trưởng về chiều cao của các loài cây trồng trong dự án -------------------- 57
Bảng 16. Vị trí các điểm đo đạc, lấy mẫu không khí----- Error! Bookmark not defined.
Bảng 17. Kết quả đo đạc, phân tích hiện trạng môi trường không khí thực hiện ngày
2728/09/2018 -------------------------------------------------- Error! Bookmark not defined.
Bảng 18. Kết quả quan trắc môi trường không khí khu vực thực hiện ngày
2930/10/2018 -------------------------------------------------- Error! Bookmark not defined.
Bảng 19. Số liệu quan trắc định kỳ môi trường không khí khu vực thực hiện Dự án năm
2017, 2018 ------------------------------------------------------- Error! Bookmark not defined.
Bảng 20. Vị trí quan trắc chất lượng nước mặt ------------ Error! Bookmark not defined.
Bảng 21. Kết quả quan trắc chất lượng nước mặt khu vực thực hiện Dự án ngày
27÷28/09/2018, ngày 29÷30/10/2018 ----------------------- Error! Bookmark not defined.
Bảng 22. Số liệu quan trắc định kỳ môi trường nước mặt khu vực thực hiện Dự án năm
2017 --------------------------------------------------------------- Error! Bookmark not defined.
Bảng 23. Số liệu quan trắc định kỳ môi trường nước mặt khu vực thực hiện Dự án năm
2018 --------------------------------------------------------------- Error! Bookmark not defined.
Bảng 24. Vị trí lấy mẫu nước ngầm ------------------------- Error! Bookmark not defined.
Bảng 25. Kết quả đo đạc, phân tích hiện trạng chất lượng nước ngầmError! Bookmark
not defined.
Bảng 26. Vị trí quan trắc môi trường đất ------------------- Error! Bookmark not defined.
Bảng 27. Kết quả phân tích mẫu đất khu vực thực hiện Dự ánError!
Bookmark
not
defined.
Bảng 28. Số liệu quan trắc định kỳ môi trường đất khu vực Dự án năm 2017, 2018
--------------------------------------------------------------------- Error! Bookmark not defined.
Bảng 29. Thang đánh giá đất theo độ pH ------------------- Error! Bookmark not defined.
Bảng 30. Giới hạn tối đa hàm lượng tổng số của một số kim loại nặng trong tầng đất mặt
- Quy chuẩn Việt Nam QCVN 03-MT:2015/BTNMT--- Error! Bookmark not defined.
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1. Sơ đồ vị trí mỏ than Cọc Sáu .........................................................................6
Hình 2. Vị trí mỏ than Cọc Sáu trên bản đồ vệ tinh ....................................................7
Hình 3. Hiện trạng khai thác toàn mỏ Cọc Sáu .........................................................29
Hình 4. Moong Đông Thắng Lợi ..............................................................................29
Hình 5. Bãi thải mỏ Cọc Sáu .....................................................................................34
Hình 6. Bãi thải mỏ Cọc Sáu giáp ranh khu dân cư ..................................................34
Hình 7. Đất đá khu vực bãi thải ................................................................................34
Hình 8. Thành phần đất đá bãi thải ...........................................................................34
Hình 9 . Sự phân bổ của các loài được khảo sát theo các độ tuổi khác nhau ...........40
Hình 10 . Một số loài thực vật tự nhiên trên bãi thải Đông Cao Sơn .......................41
Hình 11 . Biểu đồ sự sinh trưởng về đườngkính của các loài cây ở t ng khu vực sau
1 năm trồng cải tạo ....................................................................................................56
Hình 12 . Biểu đồ sự sinh trưởng về chiều cao của các loài cây ở t ng khu vực sau 1
năm trồng cải tạo .......................................................................................................59
Hình 13. Bố trí khu vực trồng cây trên các sườn bãi thải .........................................61
Hình 14. Bố trí cây ở khu vực trồng cây trên các sườn bãi thải ...............................61
Hình 15. Mô hình phân bố các đảo phủ xanh ở khu vực phía trong mặt bãi thải .....62
Hình 16. Bố trí cây trồng ở các đảo phủ xanh trên mặt bãi thải ...............................62
Hình 17. Mô hình 3D trồng cây cải tạo, phục hồi môi trường tại mỏ than Cọc Sáu
................................................................................... Error! Bookmark not defined.
Hình 18. Sơ đồ vị trí lấy mẫu quan trắc .................... Error! Bookmark not defined.
Hình 19. Tổng quan cải tạo phục hồi mỏ Cọc Sáu sau khi kết thúc khai thác.. Error!
Bookmark not defined.
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BTNMT
Bộ Tài nguyên và môi trường
BXD
Bộ Xây dựng
CBCNV
Cán bộ công nhân viên
CP
Chính phủ
ĐDSH
Đa dạng sinh học
HST
Hệ sinh thái
KK
Không khí
CS
Cọc Sáu
NĐ
Nghị định
NM
Nước mặt
NLN
Nông lâm nghiệp
Nxb
Nhà xuất bản
QCVN
Quy chuẩn Việt Nam
QĐ
Quyết định
QH
Quốc hội
QTMT
Quan trắc môi trường
RAME
Hiệp hội Nghiên cứu Khai thác mỏ và Môi trường tại Việt Nam
TCVN
Tiêu chuẩn Việt Nam
TKV
Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam
TNHH
Trách nhiệm hữu hạn
TP
Thành phố
TTg
Thủ tướng
UBND
Ủy ban nhân dân
Vinacomin Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam
(Viet Nam Coal and Mineral Industries Holding Corporation Limited)
VILAS
Chương trình công nhận của Văn phòng Công nhận Chất lượng Việt
Nam (The Viet Nam Laboratory accreditation scheme)
VIMCERTS Giấy chứng nhận quan trắc môi trường
VITE
Công ty Cổ phần Tin học, Công nghệ, Môi trường - Vinacomin
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài:
Những năm gần đây, ngành công nghiệp khai thác mỏ đã và đang chiếm vị trí
quan trọng trong nền kinh tế của Việt Nam, trong đó phải kể đến sản lượng khai
thác than của Tập đoàn Công nghiệp Than – Khoáng sản Việt Nam (TKV) tăng
trưởng với tốc độ cao, t 27,5 triệu tấn năm 2004 lên 47,5 triệu tấn năm 2010
(tương ứng tăng 72,7%, trung bình 12,1%/năm). Theo quy hoạch phát triển ngành
Than đến năm 2020 có xét triển vọng đến năm 2030 (đã được Thủ tướng phê duyệt
tai Quyết định số 403/QĐ-TTg ngày 14/3/2016), sản lượng khai thác than sẽ tăng
nhanh và đạt t 50 triệu tấn (năm 2020) đến 57 triệu tấn (năm 2030). Tuy nhiên, bên
cạnh những mặt tích cực đạt được, chúng ta cũng đang phải đối mặt với nhiều vấn
đề về môi trường. Quá trình khai thác mỏ phục vụ cho lợi ích của mình, con người
đã làm thay đổi môi trường xung quanh. Yếu tố chính gây tác động đến môi trường
là khai trường của các mỏ, bãi thải, khí độc hại, bụi và nước thải…làm phá vỡ cân
bằng điều kiện sinh thái, đặc biệt là thảm thực vật với lịch sử đã được hình thành t
hàng trăm triệu năm ở nơi đây, gây ra sự ô nhiễm nặng nề đối với môi trường và là
vấn đề cấp bách mang tính chất xã hội và chính trị của cộng đồng.
Nhằm đánh giá tổng thể những vấn đề đã làm được và chưa được trong việc
cải tạo môi trường bãi thải các mỏ than và đề xuất các giải pháp cần thiết phải thực
hiện. Xuất phát t những cơ sở trên, tác giả đã lựa chọn đề tài: “Nghiên cứu đánh
giá ảnh hưởng của các hoạt động khai thác than tại các mỏ than Cọc Sáu - Tỉnh
Quảng Ninh tới thảm thực vật và định hướng cải tạo phục hồi”.
2. Mục tiêu nghiên cứu:
- Phân tích, đánh giá về hiện trạng khai thác than, đổ thải, tính chất cơ lý hóa
của đất đá trên bãi thải, đặc điểm địa chất địa hình, thảm thực vật khu vực nghiên
cứu.
- Phân tích, đánh giá các ảnh hưởng của mỏ than Cọc Sáu tới thảm thực vật, t
đó có những định hướng cải tạo phục hồi môi trường.
1
3. Nội dung nghiên cứu:
- Đánh giá điều kiện kinh tế - xã hội khu vực mỏ than Cọc Sáu
- Đánh giá hiện trạng lớp thảm thực vật tại mỏ than Cọc Sáu.
- Đánh giá thực trạng của hoạt động khai thác than và các ảnh hưởng đến thảm
thực vật.
- Đề xuất định hướng cải tạo, phục hồi môi trường do hoạt động khai thác than
của mỏ than Cọc Sáu.
4. Ý nghĩa của đề tài:
Kết quả nghiên cứu của đề tài nhằm đánh giá ảnh hưởng hoạt động khai thác
than mỏ Cọc Sáu đến thảm thực vật, t đó định hướng cải tạo, phục hồi sử dụng các
loài cây có khả năng thích ứng tốt với điều kiện khắc nghiệt của bãi thải, để cải tạo
môi trường bãi thải. Nghiên cứu định hướng chọn loài cây phù hợp với hoạt động
cải tạo, phục hồi môi trường các bãi thải, đóng góp vào công tác bảo vệ môi trường.
Kết quả của đề tài có ý nghĩa tham khảo, làm cơ sở để tiến hành áp dụng trên một số
mỏ than khác trên địa bàn thành phố Cẩm Phả nói riêng, tỉnh Quảng Ninh nói
chung.
2
CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN CHUNG
1.1. Khái quát điều kiện tự nhiên khu vực nghiên cứu
1.1.1. Vị trí địa lý
Mỏ than Cọc Sáu là một trong những mỏ lộ thiên lớn nhất nằm ở phía Đông
Bắc TP. Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh, thuộc khu vực khai thác than của vùng Cẩm
Phả.
Ranh giới của khu mỏ như sau:
- Phía Tây Nam cách trung tâm thành phố Cẩm Phả 6km;
- Phía Bắc giáp mỏ Đèo Nai - Cao Sơn;
- Phía Đông giáp mỏ Bắc Quảng Lợi;
- Phía Nam cách đường 18A 2km.
Mỏ than Cọc Sáu được TKV giao thầu quản lý, bảo vệ ranh giới mỏ, tài
nguyên trữ lượng than và tổ chức khai thác than cho Công ty cổ phần than Cọc SáuTKV (nay là Công ty cổ phần than Cọc Sáu - Vinacomin) tại quyết định số
1986/QĐ-HĐQT ngày 22/8/2008 và theo giấy phép sô 2820/GP-BTNMT ngày 31
tháng 3 năm 2008 của Bộ tài nguyên và Môi trường.
Bảng 1. Tọa độ các mốc ranh giới mỏ TKV giao thầu cho Công ty CP than Cọc
Sáu - Vinacomin quản lý, bảo vệ, thăm dò và khai thác
TT
Tên mốc
Hệ tọa độ VN2000, Kinh
Hệ tọa độ VN2000, Kinh
tuyến trục 1050, MC 60
tuyến trục 107045', MC 30
X, m
Y, m
X, m
Y, m
1
CSLT.1
2.327.694,20
741.189,05
2.326.698,33
455.387,11
2
CSLT.2
2.327.977,20
742.140,15
2.326.964,79
456.342,57
3
CSLT.3
2.328.028,29
742.888,53
2.327.002,96
457.091,41
4
CSLT.4
2.328.231,29
744.160,29
2.327.183,94
458.365,96
5
CSLT.5
2.327.650,65
744.140,20
2.326.603,96
458.335,87
3
TT
Tên mốc
Hệ tọa độ VN2000, Kinh
Hệ tọa độ VN2000, Kinh
tuyến trục 1050, MC 60
tuyến trục 107045', MC 30
X, m
Y, m
X, m
Y, m
6
CSLT.6
2.326.712,04
743.545,56
2.325.676,13
457.725,40
7
CSLT.7
2.325.754,84
742.972,28
2.324.729,33
457.135,96
8
CSLT.8
2.325.750,28
742.623,20
2.324.730,78
456.787,00
9
CSLT.9
2.325.997,96
742.174,35
2.324.986,05
456.342,66
10
CSLT.10
2.325.987,26
741.871,42
2.324.980,58
456.039,71
11
CSLT.11
2.324.992,00
741.881,11
2.323.985,69
456.032,27
12
CSLT.12
2.324.779,86
741.611,97
2.323.778,29
455.759,63
13
CSLT.13
2.324.705,74
740.701,97
2.323.719,88
454.848,84
14
CSLT.14
2.325.920,72
740.992,28
2.324.929,20
455.159,91
15
CSLT.15
2.326.386,15
741.536,78
2.325.385,01
455.712,12
16
CSLT.16
2.326.447,33
741.012,40
2.325.455,18
455.189,08
17
CSLT.17
2.326.517,99
740.886,02
2.325.527,97
455.063,98
18
CSLT.18
2.326.807,66
740.808,54
2.325.818,82
454.991,54
Bảng 2. Toạ độ, diện tích Giấy phép khai thác số 2820/GP – BTNMT
TT Tên điểm
Hệ tọa độ VN2000
Hệ tọa độ VN2000
Kinh tuyến trục 1050, múi
Kinh tuyến trục 107045, múi
chiếu 60
chiếu 30
X, m
Y, m
X, m
Y, m
1
KTC6-1
2.326.002,547
742.844,588
2.324.979,097
457.012,606
2
KTC6-2
2.326.369,301
742.343,476
2.325.354,276
456.518,085
3
KTC6-3
2.326.355,686
741.991,576
2.325.346,727
456.166,144
4
TT Tên điểm
Hệ tọa độ VN2000
Hệ tọa độ VN2000
Kinh tuyến trục 1050, múi
Kinh tuyến trục 107045, múi
chiếu 60
chiếu 30
X, m
Y, m
X, m
Y, m
4
KTC6-4
2.326.408,633
741.774,485
2.325.403,383
455.950,083
5
KTC6-5
2.326.748,146
741.367,930
2.325.749,711
455.549,596
6
KTC6-6
2.327.883,662
740.730,317
2.326.895,594
454.931,886
7
KTC6-7
2.328.168,047
740.957,071
2.327.175,919
455.163,418
8
KTC6-8
2.328.243,561
741.567,919
2.327.240,866
455.775,235
9
KTC6-9
2.328.207,326
741.928,760
2.327.198,434
456.135,254
10
KTC6-10
2.328.470,402
742.298,979
2.327.454,986
456.509,803
11
KTC6-11
2.328.461,249
742.610,291
2.327.440,474
456.820,786
12
KTC6-12
2.328.377,226
743.143,110
2.327.347,316
457.351,861
13
KTC6-13
2.328.227,551
743.430,053
2.327.192,780
457.636,065
14
KTC6-14
2.327.889,292
743.690,529
2.326.850,223
457.890,568
15
KTC6-15
2.327.385,589
743.825,055
2.326.344,485
458.016,341
16
KTC6-16
2.326.931,106
743.863,611
2.325.889,593
458.047,048
17
KTC6-17
2.326.615,438
743.782,503
2.325.575,499
457.960,550
18
KTC6-18
2.326.297,271
743.568,381
2.325.261,197
457.741,070
19
KTC6-19
2.326.113,456
743.156,646
2.325.084,572
457.326,400
Diện tích 5,35km2
5
Hình 1. Sơ đồ vị trí mỏ than Cọc Sáu
6
Hình 2. Vị trí mỏ than Cọc Sáu trên bản đồ vệ tinh
7
Khu vực khai thác thực hiện theo Giấy phép khai thác khoáng sản số
2820/GP-BTNMT ngày 31/12/2008 của Bộ Tài nguyên và Môi trường, phù hợp với
Quyết định số 403/QĐ-TTg ngày 14/03/2016 của Thủ tướng Chính phủ V/v “Phê
duyệt điều chỉnh Quy hoạch phát triển ngành than Việt Nam đến năm 2020, có xét
triển vọng đến năm 2030” và Quyết định số 1256/QĐ-TTg ngày 24/08/2017 của
Thủ tướng Chính Phủ V/v “Phê duyệt điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch phát triển
ngành Than Việt Nam đến năm 2020, có xét triển vọng đến năm 2030 (điều chỉnh).
1.1.2. Đặc điểm địa hình
Khu mỏ Cọc Sáu nằm trong khu vực có địa hình nguyên thuỷ khá cao với dãy
núi Quảng Lợi ở phía Đông có đỉnh cao trên 350m. Phía Tây là dãy núi kéo dài t
Đèo Nai sang với độ cao trên 150m. Phía Bắc và phía Nam địa hình thấp hơn, độ
cao địa hình ở dãy cao t 70 đến 100m. Đặc điểm chung của địa hình khu vực hiện
nay là địa hình có dạng lòng chảo, thấp dần t Đông sang Tây, t Bắc xuống Nam
và bị phân cắt bởi các công trường khai thác, các bãi thải và các tuyến đường mỏ
hình thành.
Hiện nay, do quá trình khai thác lộ thiên, làm cho địa hình nguyên thuỷ bị biến
đổi hoàn toàn. Địa hình mỏ hiện nay được thay thế bằng các moong, các tầng đất đá
và các bãi thải.
1.1.3. Đặc điểm khí hậu
Hiện tại, Trạm khí tượng thủy văn Cửa Ông là trạm gần nhất với trị trí của Dự
án và cũng là trạm duy nhất tại khu vực Cẩm Phả - Quảng Ninh. Khu vực nghiên
cứu nằm trong vùng có chế độ khí hậu nhiệt đới gió mùa, với các đặc trưng về khí
hậu như sau:
- Mùa Đông t tháng 12 đến tháng 3 năm sau, hướng gió chủ yếu là hướng
Bắc và Đông Bắc.
- Mùa Hè kéo dài t tháng 5 đến tháng 10, hướng gió chủ đạo là hướng Nam
và Đông Nam. Đặc trưng các yếu tố khí hậu như sau:
* Nhiệt độ không khí
Theo số liệu thống kê của Trạm Khí tượng Cửa Ông – Cẩm Phả trong 5 năm
8
gần nhất, nhiệt độ trung bình hàng năm dao động không lớn, nhưng có dấu hiệu
tăng dần t 22,2oC-24,2oC.
Bảng 3. Nhiệt độ không khí trung bình các tháng trong năm
Tháng
TB
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
2010
16,6
18,7
20,1
21,9
26,9
29,0
29,7
27,4
27,4
24,5
21,2
18,5
23,5
2011
12,3
15,7
15,8
22,1
25,8
28,4
28,6
28,0
26,7
23,7
22,8
16,4
22,2
2012
13,7
14,8
18,7
24,4
28,0
28,6
28,3
28,2
26,7
25,3
21,9
17,9
23,0
2013
14,8
18,2
21,9
23,2
27,0
28,0
27,4
27,8
26,4
24,7
21,6
15,0
23,0
2014
16,0
15,6
18,6
23,9
27,7
28,9
28,3
27,8
28,0
25,9
22,0
15,8
23,2
2015
16,1
18,2
21,0
24,1
28,6
29,6
28,6
28,7
27,5
25,9
24,0
17,5
24,2
TB
15,2
17,3
19,4
23,5
26,9
28,5
28,5
27,9
27,1
25,1
21,7
17,5
23,2
Năm
năm
[Nguồn: Trạm Khí tượng Cửa Ông – Cẩm Phả]
Nhận xét: Nhiệt độ trung bình giữa các năm không có sự dao động lớn, tạo
cho khu vực dự án có một chế độ nhiệt ôn hòa. Nhiệt độ cao nhất tập trung vào các
tháng 6, tháng 7, tháng 8. Nhiệt độ thấp nhất tập trung vào các tháng 1, tháng 2.
* Độ ẩm không khí: Độ ẩm trung bình năm khoảng 83%. Độ ẩm tương đối đạt
giá trị thấp nhất thường vào các đợt gió mùa ở đầu và cuối mùa đông, độ ẩm trung
bình các tháng như bảng sau:
Bảng 4. Độ ẩm không khí trung bình các tháng trong năm
Tháng
TB
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
2010
89
88
83
91
88
85
83
89
89
76
75
79
85
2011
74
89
87
87
83
87
86
87
86
84
81
72
84
2012
91
92
91
88
86
86
88
88
83
84
88
84
87
2013
87
93
88
89
88
84
90
88
86
76
78
73
85
2014
78
86
95
91
84
86
88
87
85
78
85
75
85
2015
82
85
89
82
86
84
82
85
87
77
84
83
84
TB
80
87
88
87
84
85
86
87
83
79
78
77
83
Năm
năm
[Nguồn: Trạm Khí tượng Cửa Ông – Cẩm Phả]
9
* Lượng mưa
Mùa mưa t tháng 5 tới tháng 10 với lượng mưa cao nhất tập trung vào
khoảng tháng 6 đến tháng 9 thấp nhất vào khoảng tháng 12 tháng 1 và 2.
+ Lượng mưa trung bình năm cao nhất: 2.765,3 mm.
+ Lượng mưa trung bình cao nhất vào tháng 6 đến tháng 8.
+ Lượng mưa trung bình ít nhất vào tháng 10 năm trước đến tháng 3 năm
sau.
10
Bảng 5. Tổng ƣợng mƣa các tháng trong năm
Tháng
10
11
12
Tổng năm
730,0 389,5
22,1
1,5
15,4
2.173,9
270,7
244,6 544,7
68,1
38,4
30,6
1.876,2
121,8
417,3
325,4 259,3 310,6
93,4
42,9
1.938,6
225,4
389,9
651,8
501,0 456,3
31,2
158,8
35,5
2.765,3
134,9
61,1
421,2
487,2
468,5 321,7 125,1
30,1
57,9
2.219,3
26,6
19,6
214,7
216,7 1411,9 549,0 514,7
3,7
123,2
104,0
3.266,6
49,0
70,1
221,4
307,9
79,0
47,7
32,9
2.144,9
1
2
3
4
5
6
7
2010
181,4
13,9
8,2
166,8
166,7
296,5
181,9
2011
2,4
22,7
67,3
25,8
127,0
433,9
2012
46,0
25,0
53,3
44,5
199,1
2013
29,8
17,7
140,8
127,1
2014
2,5
32,3
76,8
2015
39,5
43,0
TB
34,7
24,1
Năm
514,8
8
9
418,3 345,2
[Nguồn: Trạm Khí tượng Cửa Ông – Cẩm Phả
11
Bảng 6. Lƣợng mƣa ngày ớn nhất khu vực Cẩm Phả (2010 đến 2015)
TT Trạm
1
Cửa
Ông
Tháng
I
II
III
IV
V
VI
VII VIII
110 46 114 117 300 301 472
286
IX
X
XI
XII
254 247 170
52
Năm
472
[Nguồn: Trạm Khí tượng Cửa Ông – Cẩm Phả]
Theo số liệu quan trắc của Trạm khí tượng thủy văn Cửa Ông trong đợt mưa
lũ lịch sử năm 2015 cho thấy lượng mưa ngày lớn nhất là 472 mm (ngày
26/7/2015).
* Tốc độ gió và hướng gió: Chế độ gió ở khu vực như sau: Mùa Đông t tháng
10 đến tháng 3, tháng 4 năm sau, thường chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc,
mỗi tháng t 3 đến 4 đợt, mỗi đợt t 5 đến 7 ngày, chủ yếu theo hướng Bắc và
Đông Bắc.
- Mùa hè t tháng 5 đến tháng 9, chủ yếu là gió Nam và Đông Nam. Tốc độ
gió trung bình là 3,1 m/s.
Bảng 7. Tốc độ gió các tháng và cả năm từ 2010 -: - 2015 (m/s)
Tháng
T1 T2 T3 T4 T5
T6
T7 T8 T9 T10 T11 T12 TB
Tốc độ gió 3,1 2,6 2,2 2,6 3,3 3,0 3,4 3,0 3,5
3,5
3,3
3,4
3,1
[Nguồn: Trạm Khí tượng Của Ông – Cẩm Phả]
* Bão: Tần suất bão đổ bộ vào khu vực khoảng 2,8%. Trung bình 1 năm có 1,5
cơn bão. Sức gió t cấp 8 đến cấp 10, mạnh nhất đến cấp 12, nhưng xác suất thấp
(khoảng 15-18 năm một lần). Bão thường theo hướng Tây, Tây Bắc. Riêng Cẩm
Phả có các dãy núi đá trùng điệp nên ít bị ảnh hưởng bão to. Tháng có nhiều bão
nhất là tháng 8.
1.1.4. Đặc điểm địa chất thủy văn
a. Đặc điểm nước mặt
Nước thải của mỏ than Cọc Sáu và một phần nước thải của mỏ than Đèo Nai
được xả thải ra khu vực Suối Hóa Chất. Trong tương lai suối thoát nước Hóa Chất
còn tiếp nhận nước thải sinh hoạt của dân cư sống trong khu vực.
12
+ Hệ số lưu lượng dòng chảy của suối Hóa Chất là: Kq = 0,9.
+ Hệ số Kf = 1,1.
b. Đặc điểm nước dưới đất
Nước ngầm của mỏ Cọc Sáu được tàng trữ và vận động trong tầng tiềm phân
bố trên trụ vỉa dày (2) và tầng chứa nước áp lực nằm phía dưới trụ vỉa dày (2). Hai
tầng chứa nước này được ngăn cách bởi lớp đá sét kết và bột kết dày.
Trong những năm qua, do quá trình đào sâu của mỏ đã làm thay đổi động thái
của các tầng chứa nước, cao trình của tầng chứa nước bị hạ thấp t 30 đến 50m so
với ban đầu.
1.2. Đặc điểm các vỉa than
Trong phạm vi báo cáo chỉ tập trung mô tả chi tiết các vỉa than được cấp phép
khai thác trong Giấy phép khai thác số 2820/GP-BTNMT. Cấu tạo địa chất các vỉa
than trong ranh giới huy động vào dự án như sau:
Phân vỉa GII1: Phân vỉa lộ rộng rãi trong phạm vi t tuyến TXVIa đến qua
TEE theo phương Bắc - Nam, chiều dài theo đường phương khoảng 1.200 m, nằm
dưới cùng chùm vỉa GII. Phân vỉa GII1 có xu hướng mỏng dần về phía nam. Phân
vỉa dốc, góc dốc thay đổi t 80 đến 650, về phía nam vỉa thoải dần. Phân vỉa thuộc
loại vỉa mỏng đến dày.
Phân vỉa GII2(1): Phân vỉa lộ rộng rãi trong phạm vi t tuyến TXVIa đến qua
TXVa theo phương Bắc - Nam, chiều dài theo đường phương khoảng 810m, nằm
phía trên phân vỉa GII1. Phân vỉa GII2(1) có xu hướng mỏng dần về phía nam. Phân
vỉa dốc, góc dốc thay đổi t 50÷700, về phía nam vỉa thoải dần. Phân vỉa thuộc loại
vỉa mỏng đến dày.
Phân vỉa GII3: Phân vỉa lộ rộng rãi trong phạm vi t tuyến TXVIa đến qua
TXVa theo phương Bắc - Nam, chiều dài theo đường phương khoảng 680m, nằm
phía trên phân vỉa GII2(1). Phân vỉa GII3 có xu hướng mỏng dần về phía nam. Phân
vỉa dốc, góc dốc thay đổi t 50÷700, về phía nam vỉa thoải dần. Phân vỉa thuộc loại
vỉa mỏng đến dày.
Phân vỉa GIV: Phân vỉa lộ ít tại khu vực phía nam mỏ Cọc Sáu tại vị trí tuyến
13
XVb và một phần nhỏ lại khu vực phía đông sau đứt gãy F.U. Phân vỉa dốc, góc dốc
thay đổi t 150÷650. Phân vỉa thuộc loại vỉa mỏng đến dày.
d/ Đặc điểm chất lượng khoáng sản
Kết quả phân tích mẫu than cho thấy độ ẩm, độ tro, chất bốc, nhiệt lượng, lưu
huỳnh, phốt pho, được phân tích tổng hợp chi tiết và có hệ thống, các chỉ tiêu chất
lượng cơ bản của than trong ranh giới giấy phép cụ thể như sau:
- Độ ẩm phân tích (Wpt): Kết quả phân tích, hoá nghiệm than trong ranh giới
giấy phép xác định độ ẩm (Wpt) nhỏ, giá trị độ ẩm phân tích thay đổi t 0,34% đến
2,93%, trung bình 1,45%.
- Độ tro Ak:
+ Độ tro (Ak) thay đổi t 3,13% (V.GI3a(2)) đến 39,42% (V.GI3A(2)), trung
bình 23,75%, thuộc loại có độ tro trung bình đến cao.
+ Các điểm cắt vỉa có cấu tạo phức tạp được tính độ tro trung bình cân và độ
tro hàng hoá. Công thức tính độ tro trung bình cân (AkTBC) và độ tro hàng hoá
(Akhh), tỷ lệ phần trăm chiều dày các lớp đá kẹp tham gia tính toán được thực hiện
theo qui phạm của Tổng cục Địa chất năm 1970.
+ Khi tính toán độ tro hàng hoá, đối với những lớp đá kẹp không có kết quả
phân tích mẫu, thì các chỉ số độ tro, tỷ trọng được lấy theo kết quả trung bình của
các mẫu đã phân tích trong khu thăm dò.
- Chất bốc (Vch): Hàm lượng chất bốc của khối cháy (Vch) thay đổi t
2,59%÷11,00%, trung bình 8,07%. Trị số trung bình chất bốc của các vỉa đều nhỏ
hơn 13%, thuộc loại than có chất bốc thấp, chứng tỏ than có mức độ biến chất cao,
thuộc loại than Antraxit.
- Nhiệt lượng Qk, Qch
+ Nhiệt lượng của khối khô (Qk) thay đổi t : 3.5378153 Kcal/kg, trung bình
6.238 Kcal/kg.
+ Nhiệt lượng khối cháy (Qch) thay đổi t 5.272÷8.613 Kcal/kg (V8), trung
bình 8.176 Kcal/kg.
14