Tải bản đầy đủ (.pdf) (9 trang)

Hướng dẫn giải 20 câu hỏi và DẠNG bài cực sát đề môn SINH học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (451.77 KB, 9 trang )

20 CÂU HỎI CỰC SÁT ĐỀ
ÔN LUYỆN THI THPT QUỐC GIA 2019 – MÔN SINH HỌC
=> Share ngay về tƣờng. Sau buổi livestream thầy sẽ ẩn video
1. CÂU HỎI LIÊN QUAN ĐẾN THỰC HÀNH
VÍ DỤ:

2. CÂU HỎI ĐẾM MỆNH ĐỀ ĐỀU CÓ 4 MỆNH ĐỀ
Ví dụ: Xét các mối quan hệ sinh thái giữa các loài sau đây:
I. Một số loài tảo nước ngọt nở hoa cùng sống trong một môi trường với các loài cá tôm.
II. Cây tầm gửi sống trên thân các cây gỗ lớn trong rừng.
III. Loài cá ép sống bám trên các loài cá lớn.
IV. Dây tơ hồng sống trên tán các cây trong rừng.
Có bao nhiêu mối quan hệ mà có ít nhất một loài có lợi?
A. 1.
B. 4.
C. 3.
D. 2.

3. DẠNG BÀI TỶ LỆ GIAO TỬ


AB
DdEe giảm phân hình thành giao tử, không xảy ra đột
ab
biến và không có trao đổi chéo. Theo lí thuyết, tỷ lệ các loại giao tử có thể được tạo ra là
I. 1:1.
II. 3:3:1:1.
III. 1:1:1:1.
IV. 1:1:1:1:1:1:1:1.
Số phương án đúng là
A. 3.


B. 2.
C. 4.
D. 1.

Ví dụ: Có 4 tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen

4. CÂU HỎI VẬN DỤNG CAO ĐẾM MỆNH ĐỀ ĐA SỐ LÀ BÀI TẬP
Ví dụ: Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy
định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chua. Cho cây thân cao, quả ngọt (P) tự thụ phấn, thu
được F1 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó số cây thân thấp, quả chua chiếm 16%. Biết rằng không xảy ra đột biến
nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí
thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Khoảng cách giữa gen A và gen B là 20 cM.
II. Ở F1, kiểu hình cây thấp, quả ngọt có 3 kiểu gen quy định.
III. Lấy ngẫu nhiên một cây thân cao, quả chua ở F1, xác suất thu được cây thuần chủng là 1/9.
IV. Lấy ngẫu nhiên một cây thân cao, quả ngọt ở F1, xác suất thu được cây thuần chủng là 8/33.
A. 1.
B. 3.
C. 2.
D. 4.
5. CÂU SINH THÁI HỌC Ở MỨC VẬN DỤNG DẠNG SƠ ĐỒ LƢỚI THỨC ĂN
Câu 106: Cho sơ đồ lưới thức ăn dưới nước trong hệ sinh thái như sau:

Có bao nhiêu nhận xét sau đây là đúng ?
I. Lưới thức ăn này có tối đa 6 chuỗi thức ăn.
II. Giả sử môi trường bị ô nhiễm, mức độ nhiễm độc cao nhất là loài B1.
III. Loài A3 tham gia vào 3 chuỗi thức ăn khác nhau, trong đó có 1 chuỗi loài A3 đóng vai trò sinh vật tiêu
thụ bậc 3, 2 chuỗi loài A3 đóng vai trò sinh vật tiêu thụ bậc 2.
IV. Loài B1 tham gia nhiều chuỗi thức ăn hơn loài A2.
A. 3.

B. 1.
C. 2.
D. 4.

6. CÂU CÓ HÌNH ẢNH HOẶC SƠ ĐỒ
Theo cấu trúc: 1 câu phả hệ, 1 câu lớp 11, 1 câu lớp 11, 1 câu về sinh thái, 1 câu về di truyền và biến dị
Ví dụ: Biểu đồ dưới đây ghi lại sự biến động hàm lượng glucôzơ trong máu của một người khỏe mạnh bình
thường trong vòng 5 giờ:


Từ biểu đồ trên, hãy cho biết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cơ thể cố gắng duy trì hàm lượng glucôzơ xấp xỉ 1 mg/ml.
II. Glucagôn được giải phóng ở các thời điểm A và C.
III. Người này ăn cơm vào thời điểm D.
IV. Insulin được giải phóng vào các thời điểm B và E.
A. 3
B. 1
C. 2
D. 4
7. CÂU HỎI RA THEO BẢN CHẤT SINH HỌC, KHÔNG NẶNG NỀ TÍNH TOÁN
Ví dụ: Người ta chuyển một số phân tử ADN của vi khuẩn Ecôli chỉ chứa N15 sang môi trường chỉ có N14. Tất
cả các ADN nói trên đều thực hiện tái bản 5 lần liên tiếp tạo được 512 phân tử ADN.
Số phân tử ADN còn chứa N15 là
A. 10
B. 5
C. 16
D. 32
8. PHẦN SINH HỌC 11: CÓ 4 CÂU TRONG ĐỀ
(Chỉ ra vào kiến thức chƣơng I: Chuyển hóa vật chất và năng lƣợng)
(2 câu mức nhận biết, 2 câu mức thông hiểu, 0 câu mức vận dụng, 0 câu vận dụng cao)

9. PHẦN SINH THÁI HỌC: CÓ 7 CÂU TRONG ĐỀ
(2 câu mức nhận biết, 2 câu mức thông hiểu, 3 câu mức vận dụng, 0 câu vận dụng cao)

10. ĐỀ THI CÓ 8 CÂU VẬN DỤNG CAO
(2 câu phần cơ chế di truyền và biến dị, 4 câu phần quy luật di truyền
1 câu di truyền học quần thể, 1 câu di truyền học ngƣời)
DẠNG CÂU HỎI: VỀ CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ CẤP PHÂN TỬ
Câu 1. Khi nói về hoạt động của các opêron Lac ở vi khuẩn E.coli, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu xảy ra đột biến ở gen cấu trúc A thì có thể làm cho prôtêin do gen này quy định bị bất hoạt.
II. Nếu xảy ra đột biến ở gen điều hòa R làm cho gen này không được phiên mã thì các gen câu trúc Z, Y, A
cũng không được phiên mã.
III. Khi prôtêin ức chế liên kết với vùng vận hành thì các gen cấu trúc Z, Y, A không được phiên mã.
IV. Nếu xảy ra đột biến mất 1 cặp nuclêôtit ở giữa gen điều hòa R thì có thể làm cho các gen cấu trúc Z, Y, A
phiên mã ngay cả khi một trường không có lactôzơ.
A. 4.
B. 1.
C. 2.
D. 3.


Lời giải: Chọn đáp án D.
Có 3 phát biểu đúng, đó là I, III và IV. Giải thích:
■ Các gen Z, Y, A trong operon Lac chịu sự kiểm soát của prôtêin ức chế. Do đó, nếu gen điều hòa bị đột biến
làm mất khả năng phiên mã hoặc đột biến làm cho prôtêin ức chế bị mất chức năng thì các gen cấu trúc Z, Y, A
sẽ phiên mã liên tục.
■ Đột biến ở gen Z hoặc gen Y hoặc gen A thì chỉ làm thay đổi cấu trúc của mARN ở gen bị đột biến mà không
liên quan đến gen khác. Khi gen bị đột biến thì cấu trúc của prôtêin do gen đó mã hóa có thể sẽ bị thay đổi cấu
trúc và mất chức năng sinh học.
■ Gen điều hòa phiên mã liên tục để tổng hợp prôtêin ức chế bám lên vùng vận hành làm ngăn cản sự phiên mã
của các gen Z, Y, A.

■ II sai vì gen điều hòa không phiên mã thì các gen Z, Y, A sẽ liên tục phiên mã.
DẠNG CÂU HỎI: CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ CẤP TẾ BÀO
Câu 2. Một loài thực vật giao phấn ngẫu nhiên có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 6. Xét 3 cặp gen A, a; B, b;
D, D nằm trên 3 cặp nhiễm sắc thể, mỗi gen quy định một tính trạng và các alen trội là trội hoàn toàn. Giả sử do
đột biến, trong loài đã xuất hiện các dạng thể ba tương ứng với các cặp nhiễm sắc thể và các thể ba này đều có
sức sống và khả năng sinh sản. Cho biết không xảy ra các dạng đột biến khác. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát
biểu sau đây đúng?
I. Ở loài này có tối đa 42 loại kiểu gen.
II. Ở loài này, các cây mang kiểu hình trội về cả 3 tính trạng có tối đa 20 loại kiểu gen.
III. Ở loài này, các thể ba có tối đa 33 loại kiểu gen.
IV. Ở loài này, các cây mang kiểu hình lặn về 1 trong 3 tính trạng có tối đa 10 loại kiểu gen.
A. 3.
B. 4.
C. 2.
D. 1.
Lời giải chi tiết:
Xét cặp gen A và a có: 3 kiểu gen bình thường (AA, Aa, aa) và 4 kiểu gen đột biến dạng thể ba (AAA, AAa,
Aaa, aaa).
Tương tự cặp gen B và b cũng như vậy.
Cặp gen D D chỉ tạo ra 1 kiểu gen bình thường DD và 1 kiểu gen đột biến DDD.
Tổng số kiểu gen của loài này là: (3 × 3 × 1) + (3 × 4 × 1 + 4 × 3 × 1 + 3 × 3 × 1) = 42. Nội dung 1 đúng.
(KG bình thường)
(KG đột biến thể ba)
Các cây mang kiểu hình trội về cả 3 tính trạng là: (2 × 2 × 1) + (3 × 2 × 1 + 2 × 3 × 1 + 2 × 2 × 1) = 20. Nội
dung 2 đúng.
Số loại kiểu gen ở các thể ba là: 4 × 3 × 1 + 3 × 4 × 1 + 3 × 3 × 1 = 33. Nội dung 3 đúng.
Cây mang kiểu hình lặn về 1 trong 3 tính trạng có kiểu gen là: aa(BD) + aaa(B_DD) + (AD)bb + (A_DD)bbb.
Số kiểu gen có dạng aa(BD) là: 2 × 1 + 3 × 1 = 5.
Số kiểu gen có dạng aaa(B_DD) là 2 (BB và bb).
Tương tự với 2 dạng kiểu gen còn lại, số kiểu gen quy định kiểu hình lặn về 1 trong 3 tính trạng là: (5 + 2) × 2 =

14. Nội dung 4 sai.s
Vậy có 3 nội dung đúng.
DẠNG CÂU HỎI: KẾT HỢP GIỮA BIẾN DỊ CẤP TẾ BÀO VÀ CẤP PHÂN TỬ
Câu 3. Có một loài thực vật, xét 6 gen mã hóa 6 chuỗi pôlipeptit nằm trên đoạn không chứa tâm động của một
nhiễm sắc thể. Từ đầu mút nhiễm sắc thể, các gen này sắp xếp theo thứ tự: M, N, P, Q, S, T. Theo lí thuyết, bao
nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Đột biến mất 1 cặp nuclêôtit ở giữa gen M sẽ làm thay đổi trình tự côđon của các phân tử mARN được phiên
mã từ các gen N, P, Q, S và T.


II. Nếu xảy ra đột biến chuyển đoạn nhiễm sắc thể làm cho gen N chuyển vào vị trí giữa gen S và gen T thì có
thể làm thay đổi mức độ hoạt động của gen N.
III. Nếu xảy ra đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể chứa gen N và gen P thì luôn có hại cho thể đột biến.
IV. Nếu xảy ra đột biến điểm ở gen S thì có thể không làm thay đổi thành phần các loại nuclêôtit của gen này.
A. 3
B. 1
C. 4
D. 2
Lời giải chi tiết:
Nội dung 1 sai. Đây là sinh vật nhân thực nên mỗi gen sẽ phiên mã ra 1 mARN khác nhau. Đột biến xảy ra ở
gen M thì chỉ ảnh hưởng đến gen M mà không làm ảnh hưởng đến các gen còn lại.
Nội dung 2 đúng. Đột biến chuyển đoạn làm thay đổi vị trí của gen có thể làm thay đổi mức độ hoạt động của
gen do mức độ hoạt động của gen có liên quan đến vị trí của gen trên NST (vùng hoạt động và vùng không hoạt
động)
Nội dung 3 sai. Đột biến lặp đoạn có thể có lợi, có hại hoặc trung tính đối với thể đột biến
Nội dung 4 đúng. Đột biến điểm có thể làm thay đổi hoặc không làm thay đổi thành phần của gen.
Vậy có 2 nội dung đúng
DẠNG CÂU HỎI: QUY LUẬT PHÂN LI CỦA MENĐEN, NHƢNG 1 GEN CÓ NHIỀU ALEN
Câu 4. Một loài động vật, tính trạng màu mắt do 1 gen có 4 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Thực
hiện hai phép lai, thu được kết quả sau:

- Phép lai 1: Cá thể đực mắt đỏ lai với cá thể cái mắt nâu (P), thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 cá thể
mắt đỏ : 2 cá thể mắt nâu : 1 cá thể mắt vàng.
- Phép lai 2: Cá thể đực mắt vàng lai với cá thể cái mắt vàng (P), thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 cá
thể mắt vàng : 1 cá thể mắt trắng.
Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở loài này, kiểu hình mắt đỏ được quy định bởi nhiều loại kiểu gen nhất.
II. Ở loài này, cho cá thể đực mắt nâu giao phối với các cá thể cái có kiểu hình khác, có tối đa 6 phép lai đều thu
được đời con gồm toàn cá thể mắt nâu.
III. F1 của phép lai 1 có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1 : 2 : 1.
IV. Cho cá thể đực mắt đỏ ở P của phép lai 1 giao phối với cá thể cái mắt vàng ở P của phép lai 2, có thể thu
được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 : 2 : 1.
A. 3.
B. 1.
C. 4.
D. 2.
Lời giải chi tiết:
Giả sử 4 alen quy định màu mắt là: A1 - mắt nâu; A2 - mắt đỏ; A3 - mắt vàng; A4 - mắt trắng.
Xét phép lai 2 mắt vàng lai với mắt vàng tạo ra 3 mắt vàng : 1 mắt trắng ⇒ mắt vàng trội hoàn toàn so với mắt
trắng. Kiểu gen của P trong phép lai này là: A3A4 × A3A4
Xét phép lai 1: Mắt đỏ lai với mắt nâu tạo ra tỉ lệ kiểu hình là: 1 mắt đỏ : 2 mắt nâu : 1 mắt vàng ⇒ A1 > A2 >
A3. Kiểu gen của P trong phép lai này là: A1A3 × A2A3 hoặc A1A3 × A2A4.
Vậy A1 > A2 > A3 > A4.
Nội dung 1 sai. Kiểu hình lông nâu được quy định bởi nhiều kiểu gen nhất.
Nội dung 2 đúng. Nếu con đực đem lai có kiểu gen là A1A1 thì bất kể con cái đem lai có kiểu hình gì cũng sẽ
cho đời con toàn lông nâu.
Số kiểu gen ở con cái không có kiểu hình lông nâu là: 3 +
= 6.
Vậy có 6 phép lai thỏa mãn đề bài.
Nội dung 3 sai. Phép lai 1 có tỉ lệ phân li kiểu gen là 1 : 1 : 1 : 1.
Nội dung 4 đúng. Nếu con đực mắt đỏ là A2A4 lai với A3A4 sẽ tạo ra đời con có tỉ lệ phân li kiểu hình: 1 mắt

vàng : 2 mắt đỏ : 1 mắt trắng.
Vậy có 2 nội dung đúng.


DẠNG CÂU HỎI: KẾT HỢP GIỮA PHÂN LI ĐỘC LẬP VÀ HOÁN VỊ GEN
Câu 5. Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B
quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả dài; alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với
alen d quy định hoa trắng. Cho 2 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn (P) giao phấn, thu được F1 có 8 kiểu hình trong
đó có 1% số cây mang kiểu hình lặn về 3 tính trạng. Cho biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở
cả quá trình phát sinh giao tử đực và cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây
đúng?
I. Có tối đa 2 phép lai phù hợp với kết quả trên.
II. Nếu xảy ra hoán vị gen với tần số 20% thì 2 cây (P) có kiểu gen khác nhau.
III. Ở F1 kiểu hình mang 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 40,5%.
IV. Kiểu hình mang 3 tính trạng trội luôn chiếm tỉ lệ bé hơn kiểu hình mang 2 tính trạng trội.
A. 2.
B. 4.
C. 3.
D. 1.
Hƣớng dẫn giải: C
2 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn A_B_D_ lai với nhau tạo ra aabbdd nên 2 cây đem lai có kiểu gen dị hợp tử 2
cặp gen.
Tỉ lệ aabbdd = 1% .
Có 3 TH:
+ A và B cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng, D nằm trên một cặp NST tương đồng khác:
ab//abdd = 1% => ab//ab = 4% = 0,2ab × 0,2ab = 0,4ab × 0,1ab
Vậy kiểu gen của P là: aB//AbDd × aB//AbDd, f = 40% hoặc AB//abDd × Ab//aBDd, f = 20%.
Tương tự với 2 trường hợp còn lại ta thu được 6 phép lai phù hợp. Nội dung 1 sai. Nội dung 2 đúng.
Kiểu hình mang 3 tính trạng trội là: A_B_D_ = (0,5 + lặn-lặn) × 0,75 = 0,54 × 0,75 = 40,5%. Nội dung 3 đúng.
Với phép lai ở TH1 ta có thể tính được tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội là:

A_B_dd + A_bbD_ + aaB_D_ = 2 × A_bbD_ + A_B_dd
= 2 × (0,25 – lặn-lăn) × 0,75 + (0,5 + lặn-lặn) × 0,25 = 45%. Nội dung 4 đúng.
Vậy có 3 nội dung đúng.
DẠNG CÂU HỎI: KẾT HỢP GIỮA TƢƠNG TÁC GEN VÀ DI TRUYỀN LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNH
Câu 6. Ở một loài động vật có vú, khi cho lai giữa một cá thể đực có kiểu hình lông hung với một cá thể cái có
kiểu hình lông trắng đều có kiểu gen thuần chủng, đời F1 thu được toàn bộ đều lông hung. Cho F1 ngẫu phối thu
được F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình là: 37,5% con đực lông hung : 18,75% con cái lông hung : 12,5% con đực lông
trắng : 31,25% con cái lông trắng. Tiếp tục chọn những con lông hung ở đời F2 cho ngẫu phối thu được F3. Biết
rằng không có đột biến mới phát sinh. Về mặt lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng về F3?
I. Tỷ lệ lông hung thu được là 7/9
II. Tỉ lệ con đực lông hung là 8/9
III. Tỉ lệ con đực lông trắng chỉ mang các alen lặn là 0
IV. Tỉ lệ cái lông hung thuần chủng là 2/9
A. 4
B. 1
C. 2
D. 3
Hƣớng dẫn giải: C
P: đực hung t/c × cái trắng tc F1 : 100% lông hung
F1×F1 → F2 : 37,5% đực hung : 12,5% đực trắng ↔ 6 đực hung : 2 đực trắng
18:75% cái hung : 31,25% cái trắng ↔ 3 cái hung : 5 cái trắng
Do F; có tỉ lệ kiểu hình 2 giới không bằng nhau vả xuất hiện 16 tổ hợp giao tử (9 hung: 7 trắng).
→Tính trạng do 1 gen trên NST thường và 1 gen nằm trên NST giới tính cùng tương tác bổ trợ (9:7) qui định.
Qui ước: A-B- = hung A-bb = aaB- = aabb = trắng
Ở động vật có vú, con cái XX, con đực XY.


Ở động vật có vú, con cái XX, con đực XY . Phép lai P giữa con đực thuần chủng lông hung (AAXBY-) và con
cái lông trắng (aaXbXb) xuất hiện F1 toàn bộ lông hung (A-XBX- và A-XBY-) thì con đực (AAXBY-) ở thế hệ P
phải cho YB nên gen thuộc vùng tương đồng trên cặp NST giới tính XY.

P tc: đực hung (AAXBYB) × cái trắng (aaXbXb).
→ F1 toàn hung
→ F1 : AaXBXb × AaXbYB
F2 : (3A-: 1aa)(1 XBXb: 1 XbXb: 1XBYB: 1XbYB)
Lông hung F2 :
Giới cái : (AA:2Aa)XBXb
Giới cái : (AA:2Aa)(1XBYB: 1XbYB)
Lông hung F2 × lông hung F2 :
Xét riêng từ cặp
(1AA : 2Aa) × (1AA : 2Aa)
F3 : 4/9AA : 4/9Aa : 1/9aa
(XBXb) × (1XBYB: 1XbYB)
F3 : 1/8XBXB 2/8XBXb : 1/8 XbXb : 3/8XBYB : 1/8XbYB
Vậy F3 :
I đúng, tỉ lệ lông hung thu được A-B- là 8/9 × 7/8 = 7/9
II sai, tỉ lệ con đực lông hung là : 4/9
IV sai, tỉ lệ con cái lông hung , thuần chủng chiếm tỉ lệ 1/ 18
III đúng, tỉ lệ con đực lông trắng chỉ mang các gen lặn là 0 ( vì đực có các kiểu gen XBYB và XbYB)

DẠNG CÂU HỎI: TƢƠNG TÁC GEN KẾT HỢP VỚI HOÁN VỊ GEN
Câu 7. Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen (A, a; B, b) phân li độc lập cùng quy định. Kiểu gen
có đồng thời cả hai loại alen trội A và B quy định hoa đỏ, các kiểu gen còn lại quy định hoa trắng. Alen D quy
định dạng hoa kép trội hoàn toàn so với alen d quy định dạng hoa đơn. Cho cây dị hợp tử 3 cặp gen P lai với cây
chưa biết kiểu gen, thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 5% cây hoa đỏ, dạng hoa kép : 20% cây hoa
đỏ, dạng hoa đơn : 45% cây hoa trắng, dạng hoa kép : 30% cây hoa trắng, dạng hoa đơn. Biết không xảy ra đột
biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Các gen quy định tính trạng màu hoa và gen quy định tính trạng dạng hoa di truyền phân li độc lập.
II. Tần số hoán vị gen ở cây P là 20%.
III. Cây P dị hợp tử 3 cặp gen là


Bb hoặc Aa

.

IV. Đời con có kiểu gen dị hợp tử 3 cặp gen chiếm 5%.
A. 2
B. 4
C. 3
Hƣớng dẫn giải: A
Xét riêng từng cặp tính trạng:
Hoa đỏ : hoa trắng = 1 : 3 → AaBb × aabb.
Hoa đơn : hoa kép = 1 : 1 → Dd × dd.
Đây là phép lai phân tích.

D. 1

Theo bài ra ta có: A_B_D_ = 5% → Tỉ lệ giao tử AD = 10%. → f = 20%, P có kiểu gen là
nội dung 2 đúng.
Nội dung 3 sai. D có thể liên kết với A hoặc B nhưng phải là kiểu gen dị hợp tử chéo.
Tỉ lệ kiểu gen dị hợp tử 3 cặp gen:
Vậy có 2 nội dung đúng.

Bb = 0,1 × 0,5 = 5%. Nội dung 4 đúng.

. Nội dung 1 sai,


DẠNG CÂU HỎI: DI TRUYỀN HỌC QUẦN THỂ KẾT HỢP VỚI DI TRUYỀN HỌC NGƢỜI
Câu 8. Ở người, alen A quy định da bình thường trội hoàn toàn so với alen a quy định da bạch tạng. Quần thể 1
có cáu trúc di truyền: 0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa; quần thể 2 có cấu trúc di truyền: 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa. Một

cặp vợ chồng đều có da bình thường, trong đó người chồng thuộc quần thể 1, người vợ thuộc quần thể 2. Biết
không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Xác suất cặp vợ chồng trên sinh ra 1 đứa con gái dị hợp là 11/48.
II. Xác suất cặp vợ chồng trên sinh ra 2 đứa trong đó có 1 đứa bình thường và 1 đứa bị bệnh là 3/16.
III. Xác suất cặp vợ chồng trên sinh ra 2 đứa đều có kiểu gen dị hợp là 11/48.
IV. Xác suất cặp vợ chồng trên sinh ra 2 đứa đều có kiểu gen đồng hợp là 5/16.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Lời giải chi tiết: D
Cả 4 phát biểu đều đúng. Giải thích:
Khi bài toán chỉ yêu cầu tính xác suất 1 ngƣời còn thì sử dụng phƣơng pháp tính tần số alen để làm bài
toán. Khi yêu cầu tính xác suất 2 ngƣời con trở lên thì phải tính xác suất kiểu gen bố mẹ, sau đó tính cho
từng trƣờng hợp.
- Quần thể 1 có câu trúc di truyền 0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa
1
2
2
1
→ Người có da bình thường sẽ có kiểu gen AA hoặc Aa →Tần số A  ; tần số a  .
3
3
3
3
- Quần thể 2 có cấu trúc di truyền 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa
1
3
5
3

→ Người có da bình thường sẽ có kiểu gen AA hoặc Aa → Tần số A  ; tần số a  .
4
8
4
8
2 3 5 1 11
- Xác suất sinh ra 1 đứa con dị hợp là    
.
3 8 8 3 24
1 11 11
→ Xác suất sinh là 1 đứa con gái dị hợp 
. → I đúng.

2 24 48
- Xác suất cặp vợ chồng trên sinh ra 2 đứa trong đó có 1 đứa bình thường và 1 đứa bị bệnh:
2 3
+ Cả vợ và chồng đều có kiểu gen dị hợp   .
3 4
3 1 2  3  2  3 1 3
2 3
→ Xác suất      C12   
→ II đúng.

4 4
3 4  4  4
16
3 4
- Xác suất cặp vợ chồng trên sinh ra 2 đứa đều có kiểu gen dị hợp:
2


2 3 1
+ Trường hợp 1: vợ Aa × chồng Aa        .
3 4 2
2

1 3 1
+ Trường hợp 2: vợ AA × chồng Aa        .
3 4 2
2

2 1 1
+ Trường hợp 3: vợ Aa × chồng AA        .
3 4 2
2

2

2

 2 3   1   1 3   1   1 3   1  11
→ Xác suất                      
→ III đúng.
48
 3 4  2 3 4  2 3 4  2
- Xác suất cặp vợ chồng trên sinh ra 2 đứa đều có kiểu gen đồng hợp:
2

2 3 1
+ Trường hợp 1: vợ Aa × chồng Aa        .
3 4 2

2

1 3 1
+ Trường hợp 2: vợ AA × chồng Aa        .
3 4 2


2

2 1 1
+ Trường hợp 3: vợ Aa × chồng AA        .
 3 4  2
1 1
+ Trường hợp 4: vợ AA × chồng AA     1.
3 4
2

2

2

5
 2 3 1 1 3 1 1 3 1 1 1
→ Xác suất                           1 
→ IV đúng
16
3 4 2 3 4 2 3 4 2 3 4

DẠNG CÂU HỎI: PHÉP LAI CÓ NHIỀU CẶP GEN CÙNG NẰM TRÊN 1 CẶP NHIỄM SẮC THỂ
AB MNpQ

AB MNpQ
Câu 9. Cho phép lai P:
GG 
GG , thu được F1. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí
ab mnpq
ab mnpq
thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F1 có tối đa 32 kiểu gen đồng hợp.
II. F1 có tối đa 8 kiểu gen dị hợp 5 cặp gen.
III. F1 có tối đa 16 kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen.
IV. F1 có tối đa 36 loại kiểu gen.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Hƣớng dẫn: B.
Có 2 phát biểu đúng, đó là I và II.
AB MNpQ AB MNpQ
Cho phép lai  P 
, thu được F1.

ab mnpq ab mnpq

 AB AB   MNpQ MNpQ 


Bài toán trở về dạng 
 phép lai thứ nhất giữa 2 cặp gen dị hợp, phép lai thứ 2

mnpq 

 ab ab   mnpq
giữa 2 kiểu gen có 3 cặp gen dị hợp.
- I đúng. Số loại kiểu gen đồng hợp = 22 × 23 = 32 loại kiểu gen.
- II đúng. Số kiểu gen dị hợp về tất cả các cặp gen là C22  221  C33  231  8 .
- III sai. Số loại kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen đều nằm ở cặp NST thứ nhất là C22  221  2
Số loại kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen đều nằm ở cặp NST thứ nhất  C32  231  12.
Số loại kiểu gen dị hợp về 1 cặp gen nằm ở cặp NST thứ nhất, 1 cặp gen dị hợp nằm ở cặp thứ 2 là
C12  221  C13  231  48 .
→ Số loại kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen là 2 + 12 + 48 = 62.
- IV sai. Số loại kiểu gen tối đa là 22 

22  1 4 24  1
2 
 1360 loại kiểu gen.
2
2



×