Tải bản đầy đủ (.docx) (109 trang)

Các giải pháp để phát triển loại hình du lịch city tour ở thành phố huế của công ty TNHH du lịch kết nối huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1015.18 KB, 109 trang )

Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Th.S Đào Thị Minh Trang

Lôøi Caûm Ôn
Được học tập và rèn luyện dưới ngôi trường Khoa Du Lịch – Đại học Huế
trong bốn năm cùng 3 tháng thức tập trải nghiệm tại Công ty Du Lịch Kết Nối
Huế, tôi đã trang bị cho mình khá đầy đủ những hành trang cơ bản để bước chân
vào con đường tương lai rộng mở nhưng cũng khá gian nan ở phía trước. Trong
quá trình đó, tôi cũng đã hoàn thành chuyên đề tốt nghiệp của mình với đề tài:
“Các giải pháp để phát triển loại hình du lịch city tour ở thành phố Huế của
công ty TNHH Du lịch Kết nối Huế”.
Để hoàn thành chuyên đề này, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến toàn
thể quý thầy cô là giảng viên tại Khoa Du lịch – Đại học Huế đã giúp tôi trong
quá trình học tập, truyền đạt những kiến thức bổ ích và những kĩ năng cần thiết.
Đặc biệt hơn, tôi xin chân thành cảm ơn sâu sắc đến Th.S Đào Thị Minh Trang
là người trực tiếp hướng dẫn và tận tình giúp đỡ tôi trong suốt quá trình làm bài.
Bên cạnh đó, tôi xin gửi lời cảm ơn đến Ban Lãnh Đạo của Công ty Du
Lịch Kết Nối Huế đã tạo điều kiện cho tôi được học tập và làm việc trong môi
trường của công ty. Cảm ơn các anh chị nhân viên trong suốt quá trình làm việc
đã luôn giúp đỡ và chỉ bảo tận tình người mới như tôi.
Cuối cùng, tôi xin gửi lời cảm ơn yêu thương đến gia đình và bạn bè đã
luôn động viên tôi, cùng đồng hành với tôi suốt chặn đường vừa qua.
Do thời gian thực tập có hạn và năng lực của bản thân còn hạn chế nên
bài chuyên đề không tránh khỏi những sai sót. Rất mong nhận được sự góp ý của
quý thầy cô để chuyên đề được hoàn thiện hơn.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Huế, tháng 5 năm 2019
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thị Kim Huyền


SVTH: Nguyễn Thị Kim Huyền

1


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Th.S Đào Thị Minh Trang

LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan rằng đề tài này là do chính tôi thực hiện, các số liệu thu được
và kết quả phân tích trong đề tài là trung thực, đề tài không trùng với bất cứ
nghiên cứu khoa học nào.
Huế, tháng 5 năm 2019
Sinh viên thực hiện

Nguyễn Thị Kim Huyền

SVTH: Nguyễn Thị Kim Huyền

2


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Th.S Đào Thị Minh Trang

DANH MỤC VIẾT TẮT
Chữ viết tắt
SL

SPSS
ĐVT

Giải thích
Số lượng
Statistical Package for the Social Sciences – phần mềm xử lý số liệu
Đơn vị tính

SVTH: Nguyễn Thị Kim Huyền

3


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Th.S Đào Thị Minh Trang

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN...................................................................................................i
LỜI CAM ĐOAN............................................................................................ii
DANH MỤC VIẾT TẮT................................................................................iii
MỤC LỤC......................................................................................................iv
DANH MỤC CÁC BẢNG.............................................................................ix
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ..........................................................................x
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ..............................................................................x
PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ..................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài..........................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu.....................................................................................2
2.1.


Mục tiêu chung.....................................................................................2

2.2.

Mục tiêu cụ thể.....................................................................................2

3. Đối tượng nghiên cứu...................................................................................2
4. Phạm vi nghiên cứu......................................................................................2
4.1.

Về không gian.......................................................................................3

4.2.

Về thời gian..........................................................................................3

5. Phương pháp nghiên cứu..............................................................................3
5.1.

Phương pháp thu thập số liệu................................................................3

5.2.

Phương pháp xử lý và phân tích số liệu................................................4

5.2.1.

Phương pháp so sánh.........................................................................4

5.2.2.


Phương pháp thống kê mô tả.............................................................4

5.2.3.

Phương pháp kiểm định độ tin cậy của các thang đo.........................4

5.2.4.

Phương pháp phương sai 1 yếu tố (ONE-WAY ANOVA).................4

5.2.5.

Phương pháp bản đồ - sơ đồ..............................................................5

6. Bố cục đề tài nghiên cứu..............................................................................5
PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU....................................6
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ LOẠI
HÌNH DU LỊCH CITY TOUR.........................................................................6

SVTH: Nguyễn Thị Kim Huyền

4


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Th.S Đào Thị Minh Trang

A. CƠ SỞ LÝ LUẬN.......................................................................................6

1.1. DU LỊCH VÀ CHƯƠNG TRÌNH DU LỊCH...........................................6
1.1.1. Du lịch..................................................................................................6
1.1.1.1.

Khái niệm.......................................................................................6

1.1.1.2.

Loại hình du lịch............................................................................7

1.1.1.3.

Chức năng của du lịch....................................................................8

1.1.1.4.

Ý nghĩa của việc phát triển du lịch.................................................9

1.1.1.5.

Xu hướng phát triển du lịch trong giai đoạn hiện nay..................10

1.1.2. Chương trình du lịch...........................................................................13
1.1.2.1.

Khái niệm.....................................................................................13

1.1.2.2.

Cách thức xây dựng chương trình du lịch....................................14


1.2. SẢN PHẨM DU LỊCH..........................................................................15
1.2.1. Khái niệm sản phẩm du lịch...............................................................15
1.2.2. Các thành phần cơ bản cấu thành sản phẩm du lịch............................15
1.2.3. Đặc trưng của sản phẩm du lịch..........................................................15
1.3. LOẠI HÌNH DU LỊCH CITY TOUR....................................................17
1.3.1. Khái niệm...........................................................................................17
1.3.2. Đối tượng khách của loại hình du lịch city tour..................................18
1.3.3. Tính chất loại hình du lịch city tour....................................................18
1.3.4. Mục đích của loại hình du lịch city tour.............................................19
1.3.5. Điều kiện để phát triển loại hình du lịch city tour...............................20
B. CƠ SỞ THỰC TIỄN.................................................................................21
1.1. CITY TOUR Ở MỘT SỐ THÀNH PHỐ TRONG KHU VỰC.
....................................................................................................................... 21
1.1.1. Singapore.............................................................................................21
1.1.2. Việt Nam – Hà Nội...............................................................................22
CHƯƠNG II: PHÂN TÍCH LOẠI HÌNH DU LỊCH CITY TOUR
Ở THÀNH PHỐ HUẾ CỦA CÔNG TY TNHH DU LỊCH KẾT
NỐI HUẾ.......................................................................................................23
2.1. TỔNG QUAN VỀ THÀNH PHỐ HUẾ.................................................23

SVTH: Nguyễn Thị Kim Huyền

5


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Th.S Đào Thị Minh Trang


2.1.1. Điều kiện tự nhiên..............................................................................23
2.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội...................................................................24
2.1.3. Tiềm năng phát triển du lịch city tour ở thành phố Huế......................25
2.1.3.1.

Tài nguyên du lịch tự nhiên.........................................................25

2.1.3.2.

Tài nguyên du lịch nhân văn........................................................25

2.2. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH DU LỊCH KẾT NỐI
HUẾ...................................................................................................................
30
2.2.1. Giới thiệu chung về công ty................................................................30
2.2.2. Sản phẩm của công ty.........................................................................30
2.2.3. Cơ cấu tổ chức của công ty.................................................................31
2.3. TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY
TNHH DU LỊCH KẾT NỐI HUẾ TRONG 3 NĂM (2016 – 2018)
31
2.3.1. Tình hình nguồn khách của công ty trong 3 năm (2016 –
2018) ............................................................................................................31
2.3.2. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong 3 năm
(2016 – 2018).................................................................................................32
2.3.3. Tình hình phát triển loại hình du lịch City tour của công ty
TNHH Du lịch Kết Nối Huế..........................................................................33
2.4. PHÂN TÍCH KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU PHÁT TRIỂN
LOẠI HÌNH DU LỊCH CITY TOUR Ở THÀNH PHỐ HUẾ CỦA
CÔNG TY TNHH DU LỊCH KẾT NỐI HUẾ................................................35
2.4.1. Sơ lược về quá trình điều tra...............................................................35

2.4.2. Đặc điểm nhân khẩu học của đối tượng nghiên cứu...........................35
2.4.3. Khảo sát số lần khách hàng đến Huế và số lần khách hàng
sử dụng dịch vụ tại Công ty Du lịch Kết Nối Huế.........................................40
2.4.3.1.

Số lần khách hàng đến Huế..........................................................40

2.4.3.2.

Số lần khách hàng sử dụng dịch vụ của công ty du lịch

Kết Nối Huế...................................................................................................41

SVTH: Nguyễn Thị Kim Huyền

6


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Th.S Đào Thị Minh Trang

2.4.4. Nguồn thông tin mà du khách biết đến Công ty Du lịch Kết
nối Huế..........................................................................................................42
2.4.5. Lý do khách hàng lựa chọn sử dụng dịch vụ của công ty...................43
2.4.6. Chương trình city tour được khách hàng lựa chọn sử dụng
44
2.4.7. Đánh giá của du khách về chương trình du lịch city tour của
công ty...........................................................................................................45
2.4.7.1.


Kiểm định độ tin cậy của thang đo bằng hệ số

Cronbach’s Alpha...........................................................................................45
2.4.7.2.

Đánh giá của du khách về nội dung chương trình du

lịch city tour...................................................................................................45
2.4.7.3.

Đánh giá của du khách về đội ngũ lao động.................................48

2.4.7.4.

Đánh giá của du khách về giá cả..................................................50

2.4.7.5.

Đánh giá của du khách về phương tiện đi lại...............................52

2.4.7.6.

Đánh giá của du khách về dịch vụ khác.......................................54

2.4.8. Khảo sát sự trung thành của du khách đã từng sử dụng dịch
vụ của công ty................................................................................................55
2.4.8.1.

Ý định tiếp tục sử dụng dịch vụ của công ty du lịch Kết


Nối Huế. 55
2.4.8.2.

Ý định giới thiệu cho bạn bè, người thân.....................................56

CHƯƠNG III: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN LOẠI HÌNH DU LỊCH
CITY TOUR Ở THÀNH PHỐ HUẾ CỦA CÔNG TY TNHH DU
LỊCH KẾT NỐI HUẾ....................................................................................57
3.1. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN TRONG TƯƠNG LAI.........................57
3.2. GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN LOẠI HÌNH DU LỊCH CITY
TOUR Ở THÀNH PHỐ HUẾ CỦA CÔNG TY............................................57
3.2.1. Nội dung chương trình du lịch............................................................57
3.2.2. Đội ngũ lao động................................................................................58
3.2.3. Giá cả..................................................................................................60
3.2.4. Phương tiện đi lại................................................................................60

SVTH: Nguyễn Thị Kim Huyền

7


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Th.S Đào Thị Minh Trang

3.2.5. Đẩy mạnh hoạt động giới thiệu, quảng bá sản phẩm du lịch
city tour..........................................................................................................61
3.2.6. Dịch vụ khác.......................................................................................62
PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ........................................................63

1. KẾT LUẬN................................................................................................63
2. KIẾN NGHỊ...............................................................................................63
2.1.

Đối với ngành du lịch.........................................................................63

2.2.

Đối với chính quyền địa phương........................................................63

2.3.

Đối với công ty du lịch Kết Nối Huế..................................................64

TÀI LIỆU THAM KHẢO..............................................................................65

SVTH: Nguyễn Thị Kim Huyền

8


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Th.S Đào Thị Minh Trang

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Tình hình số lượng khách của công ty trong ba năm
2016 – 2018...................................................................................................31
Bảng 2.2. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong ba
năm 2016 – 2018............................................................................................32

Bảng 2.3. Tình hình phát triển City tour của công ty trong ba
năm 2016 – 2018............................................................................................33
Bảng 2.4 Đặc điểm nhân khẩu học của khách hàng.......................................36
Bảng 2.5: Đánh giá của du khách về nội dung chương trình du
lịch city tour...................................................................................................46
Bảng 2.6: So sánh đánh giá của khách hàng về mức độ đồng ý
của các yếu tố liên quan đến ý kiến của khách hàng về nội dung
chương trình du lịch city tour.........................................................................48
Bảng 2.7: Đánh giá của du khách về đội ngũ lao động..................................48
Bảng 2.8: So sánh đánh giá của khách hàng về mức độ đồng ý
của các yếu tố liên quan đến ý kiến của khách hàng về đội ngũ
lao động.........................................................................................................50
Bảng 2.9: Đánh giá của du khách về giá cả....................................................51
Bảng 2.10: So sánh đánh giá của khách hàng về mức độ đồng ý
của các yếu tố liên quan đến ý kiến của khách hàng về giá cả.......................52
Bảng 2.11: Đánh giá của du khách về phương tiện đi lại...............................52
Bảng 2.12: So sánh đánh giá của khách hàng về mức độ đồng ý
của các yếu tố liên quan đến ý kiến của khách hàng về phương
tiện đi lại........................................................................................................53
Bảng 2.13: Đánh giá của du khách về dịch vụ khác.......................................54
Bảng 2.14: So sánh đánh giá của khách hàng về mức độ đồng ý
của các yếu tố liên quan đến ý kiến của khách hàng về dịch vụ
khác................................................................................................................ 55

SVTH: Nguyễn Thị Kim Huyền

9


Chuyên đề tốt nghiệp


GVHD: Th.S Đào Thị Minh Trang

DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1. Tình hình số lượng khách của công ty trong ba năm
2016 – 2018...................................................................................................31
Biểu đồ 2.2. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong ba
năm 2016 – 2018............................................................................................32
Biểu đồ 2.3. Số lượng khách của loại hình City tour trong ba
năm 2016 – 2018............................................................................................34
Biểu đồ 2.4 Doanh thu từ loại hình city tour trong ba năm 2016 –
2018 của công ty............................................................................................34
Biểu đồ 2.5: Biểu đồ thể hiện giới tính của khách hàng.................................37
Biểu đồ 2.6 Biểu đồ thể hiện độ tuổi của khách hàng....................................37
Biểu đồ 2.7 Biểu đồ thể hiện nghề nghiệp của khách hàng............................38
Biều đồ 2.8 Biểu đồ thể hiện thu nhập của khách hàng..................................39
Biều đồ 2.9 Biểu đồ thể hiện vùng miền của khách hàng...............................40
Biểu đồ 2.10 Số lần khách hàng đến Huế.......................................................41
Biểu đồ 2.11 Số lần khách hàng sử dụng dịch vụ của công ty du
lịch Kết Nối Huế............................................................................................41
Biểu đồ 2.12 Nguồn thông tin biết đến Công ty Du lịch Kết nối
Huế................................................................................................................42
Biểu đồ 2.13 Lý do khách hàng lựa chọn sử dụng dịch vụ của
công ty...........................................................................................................43
Biểu đồ 2.14 Chương trình city tour được khách hàng lựa chọn sử
dụng...............................................................................................................44
Biều đồ 2.15 Ý định tiếp tục sử dụng dịch vụ của công ty du lịch
Kết Nối Huế...................................................................................................55
Biều đồ 2.16 Ý định giới thiệu cho bạn bè, người thân..................................56


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1. Cơ cấu nhân sự của Công ty Du lịch Kết Nối Huế.............................31

SVTH: Nguyễn Thị Kim Huyền

10


Chuyên đề tốt nghiệp

SVTH: Nguyễn Thị Kim Huyền

GVHD: Th.S Đào Thị Minh Trang

11


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Th.S Đào Thị Minh Trang

PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Với những cụm từ hoa mỹ khi nhắc đến như “ngành công nghiệp không
khói”, “con gà mái đẻ trứng vàng”, du lịch dần trở thành ngành kinh tế mũi nhọn
của nhiều quốc gia và khu vực theo khía cạnh kinh tế. Về khía cạnh tâm lý, du
lịch là một trong những nhu cầu mà con người mong muốn.
Với nhiều lợi thế về vị trí địa lý và chính trị, Việt Nam đang rất thuận lợi
phát triển du lịch. Nằm ở trung tâm khu vực Đông Nam Á, đường bờ biển dài
3.260 km, vị trí giao lưu thuận lợi về đường biển, đường bộ, đường thủy và

đường hàng không cho cả quốc tế và nội địa. Điều này là bước đà cho sự mở
rộng và phát triển du lịch trong và ngoài nước.
Việt Nam là quốc gia sở hữu nguồn tài nguyên du lịch cả tự nhiên lẫn nhân
văn phong phú, đa dạng và hấp dẫn. Các đặc điểm đa dạng về cấu trúc địa hình
biển và hải đảo, đồng bằng, miền núi, cao nguyên tạo cho Việt Nam đa dạng
trong hệ sinh thái: hệ sinh thái biển, hệ sinh thái sông hồ, hệ sinh thái rừng….
Bên cạnh tài nguyên du lịch tự nhiên, Việt Nam có hơn 40.000 di tích lịch sử trải
dài trên khắp cả nước, trong đó có hơn 2.500 di tích được Nhà nước công nhận
và xếp hạng.
Với vốn liếng mà thiên nhiên và cha ông ta đã tạo ra, du lịch Việt Nam đang
dần tận hưởng và khai thác tốt nhất có thể để tạo ra những sản phẩm du lịch đa
dạng và hấp dẫn để thu hút du khách trong và ngoài nước. Trong số các sản phẩm
du lịch đó có loại hình du lịch City Tour – còn được gọi là tour tham quan thành
phố. Hiện nay, loại hình tour du lịch này đang thu hút khá nhiều du khách và đem
lại nhiều lợi nhuận lớn cho các doanh nghiệp lữ hành.
Huế - cố đô của Việt Nam, nơi đây từng là kinh đô của vương triều nhà
Nguyễn (1802 – 1945). Chính điều này đã ban tặng cho Huế nhiều di tích lịch
sử, công trình kiến trúc không chỉ được nhà nước công nhận mà còn cả thế giới
công nhận. Những tài nguyên du lịch nhân văn được UNESCO công nhận như
Quần thể di tích cố đô Huế (1993), Nhã nhạc cung đình Huế (2003), Mộc bản
Triều Nguyễn (2009), Châu bản Triều Nguyễn (2014). Ngoài những tài nguyên

SVTH: Nguyễn Thị Kim Huyền

12


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Th.S Đào Thị Minh Trang


nhân văn hấp dẫn, Huế sở hữu nguồn tài nguyên du lịch tự nhiên cũng phong phú
không kém. Một trong biểu tượng khi nhắc đến Huế không thể thiếu Núi Ngự
Bình và dòng Hương Giang. Tiếp đến là Núi Bạch Mã, Biển Lăng Cô, biển
Thuận An, Cảnh Dương… Tất cả cho ta thấy được Huế là nơi có nhiều nguồn tài
nguyên tiềm năng để phát triển du lịch.
Tìm hiểu và nắm được những lợi thế đó, nhiều công ty du lịch lữ hành đã
xây dựng nhiều chương trình du lịch hấp dẫn trong 1 ngày để tăng thêm sản
phẩm du lịch cho công ty, trong số đó không thể thiếu công ty trách nhiệm hữu
hạn (TNHH) Du lịch Kết Nối Huế. Những chương trình du lịch city tour của
công ty đang bán cho du khách đang dần trở nên quen thuộc và có phần nhàm
chán với du khách. Chính điều này làm tôi có suy nghĩ muốn đổi mới và có thể
xây dựng thêm chương trình du lịch city tour cho công ty.
Vì vậy, em quyết định chọn đề tài “Các giải pháp để phát triển loại hình
du lịch city tour ở thành phố Huế của công ty TNHH Du lịch Kết Nối Huế”
làm chuyên đề tốt nghiệp của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
- Tìm hiểu, nghiên cứu loại hình du lịch city tour và đánh giá thực trạng khai
thác sản phẩm du lịch tại thành phố Huế của công ty TNHH Du lịch Kết Nối Huế.
Từ đó đề xuất giải pháp nhằm phát triển loại hình du lịch city tour của công ty.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về du lịch và loại hình du lịch city tour.
- Phân tích, đánh giá thực trạng phát triển loại hình du lịch city tour tại công
ty TNHH Du lịch Kết Nối Huế.
- Đưa ra giải pháp nhằm phát triển loại hình du lịch city tour và đề xuất, xây
dựng một số chương trình city tour phục vụ cho việc thu hút khách du lịch đến
công ty trong thời gian tới.
3. Đối tượng nghiên cứu
- Loại hình du lịch city tour của công ty TNHH Du lịch Kết Nối Huế.

4. Phạm vi nghiên cứu

SVTH: Nguyễn Thị Kim Huyền

13


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Th.S Đào Thị Minh Trang

4.1. Về không gian
- Đề tài được thực hiện trong phạm vi công ty TNHH Du lịch Kết Nối Huế
và chủ yếu trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
4.2. Về thời gian
- Số liệu thu thập trên 2 nguồn:
 Số liệu thứ cấp: từ năm 2016 đến năm 2018
 Số liệu sơ cấp: từ tháng 1 năm 2019 đến tháng 4 năm 2019
5. Phương pháp nghiên cứu
5.1. Phương pháp thu thập số liệu
- Số liệu thứ cấp: tập hợp thông tin số liệu từ công ty TNHH Du lịch Kết
Nối Huế (từ các phòng ban, website chính thức của công ty), Sở Văn Hoá – Thể
Thao và Du lịch Huế, Tổng cục Du lịch. Ngoài ra, thu thập số liệu thứ cấp từ
sách báo, Internet, giáo trình tham khảo liên quan đến vấn đề nghiên cứu.
- Số liệu sơ cấp: tiến hành thu thập thông tin, số liệu bằng cách điều tra
thông tin bằng phiếu điều tra và phỏng vấn trực tiếp từ du khách tham gia điều
tra.
 Hình thức điều tra: phát phiếu điều tra cho du khách.
 Phương pháp điều tra: chọn mẫu ngẫu nhiên.
Xác định quy mô mẫu theo công thức Linus Yamane:

Trong đó:
n – quy mô mẫu
N – kích thước của tổng thể, N = 10 895(tổng lượt khách nội địa của Công
ty Du lịch Kết Nối Huế năm 2018). Ta tính cỡ mẫu với độ tin cậy là 95% và sai
số cho phép giữa tỷ lệ mẫu và tổng thể là e = 10%. Lúc đó:
n =99.090
Như vậy, quy mô mẫu tối thiếu là 99 mẫu.

SVTH: Nguyễn Thị Kim Huyền

14


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Th.S Đào Thị Minh Trang

5.2. Phương pháp xử lý và phân tích số liệu
5.2.1. Phương pháp so sánh
- Dựa vào số liệu do doanh nghiệp cung cấp, tiến hành so sánh các chỉ tiêu
doanh thu, số lượng nguồn khách qua 3 năm 2016, 2017, 2018 nhằm đánh giá
tình hình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong 3 năm vừa qua.
5.2.2. Phương pháp thống kê mô tả
- Phương pháp tần số: sử dụng bảng phân phối tần số là bảng tóm tắt dữ liệu
được xếp thành các yếu tố khác nhau, dựa vào những tần số xuất hiện của các đối
tượng trong cơ sở dữ liệu để so sánh tỷ lệ, phản ánh số liệu.
- Giá trị trung bình (mean): tổng tất cả các giá trị biến quan sát chia cho số
quan sát.
- Phương sai: trung bình giữa bình phương các độ lệch giữa các biến và
trung bình của các biến đó.

5.2.3. Phương pháp kiểm định độ tin cậy của các thang đo
- Thang đo Likert: Trong bài nghiên cứu này, thang đo Likert năm mức độ
(từ rất không quan trọng đến rất quan trọng) để đánh giá ý kiến của du khách về
các yếu tố của loại hình du lịch city tour của công ty TNHH Du lịch Kết nối Huế.
- Điểm trung với thang đo năm mức độ: (max – min)/cấp độ = (5-1)/5=0.8
- Vì vậy, ta có được thang đo đánh giá như sau:
 1.0 – 1.8

: rất không quan trọng.

 1.81 – 2.6 : không quan trọng.
 2.61 – 3.4 : bình thường.
 3.41 – 4.2 : quan trọng.
 4.21 – 5.0 : rất quan trọng.
5.2.4. Phương pháp phương sai 1 yếu tố (ONE-WAY ANOVA)
- Phương pháp ANOVA nhằm xác định có hay không sự khác biệt giữa các
nhân tố và các nhóm khác nhau.
- Sig. ≤ 0.1: phương sai giữa các nhóm khác nhau => không thể kết luận.

SVTH: Nguyễn Thị Kim Huyền

15


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Th.S Đào Thị Minh Trang

- Sig. > 0.1: phương sai giữa các nhóm đồng nhất => xem tiếp kết quả ở
bảng ANOVA.

- Sig. (bảng anova) > 0.1: không có sự khác biệt.
- Sig. ≤ 0.1: có sự khác biệt giữa các nhóm.
5.2.5. Phương pháp bản đồ - sơ đồ
- Sử dụng các bản đồ du lịch, địa lý và sơ đồ có liên quan để xây dựng hình
ảnh không gian của hệ thống tuyến điểm và nội dung chương trình du lịch.
6. Bố cục đề tài nghiên cứu
- Nội dung đề tài chia làm 3 phần cụ thể như sau:
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về loại hình du lịch city tour.
Chương 2: Phân tích loại hình du lịch city tour ở thành phố Huế của công ty
TNHH Du lịch Kết Nối Huế.
Chương 3: Giải pháp phát triển loại hình du lịch city tour ở thành phố Huế
của công ty TNHH Du lịch Kết Nối Huế.
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

SVTH: Nguyễn Thị Kim Huyền

16


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Th.S Đào Thị Minh Trang

PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ LOẠI
HÌNH DU LỊCH CITY TOUR
A. CƠ SỞ LÝ LUẬN
1.1. DU LỊCH VÀ CHƯƠNG TRÌNH DU LỊCH

1.1.1. Du lịch
1.1.1.1. Khái niệm
Hoạt động du lịch trên thế giới hình thành từ rất sớm, từ thời kỳ cổ đại đến
thời kì phong kiến, rồi đến cận đại và hiện đại. Hoạt động kinh doanh du lịch
cũng dần đước phát triển và ngày càng được nâng cao lên cả về cơ sở vật chất kỹ
thuật đến các điều kiện về ăn, ở, đi lại, vui chơi, giải trí… Ngày nay, hoạt động
du lịch đã mang tính toàn cầu, du lịch trở thành một nhu cầu thiết yếu của người
dân các nước kinh tế phát triển. Du lịch cũng là tiêu chuẩn để đánh giá đúng mức
sống của dân cư nước đó. Và vì vậy có rất nhiều cách hiểu khác nhau về du lịch.
Nhà kinh tế học Picara– Edmod đưa ra định nghĩa: “Du lịch là tổng hoà
việc tổ chức và chức năng của nó không chỉ về phương diện khách vãng lai mà
chính về phương diện giá trị do khách chi ra và của những khách vãng lai mang
đến với một túi tiền đầy, tiêu dùng trực tiếp hoặc gián tiếp cho các chi phí của họ
nhằm thoả mãn nhu cầu hiểu biết và giải trí.
Theo Tổ chức du lịch thế giới (World Tourism Organization): Du lịch bao
gồm tất cả mọi hoạt động của những người du hành tạm trú với mục đích tham
quan, khám phá và tìm hiểu, trải nghiệm hoặc với mục đích nghỉ ngơi, giải trí,
thư giãn cũng như mục đích hành nghề và những mục đích khác nữa trong thời
gian liên tục nhưng không quá một năm ở bên ngoài môi trường sống định cư
nhưng loại trừ các du hành mà có mục đích chính là kiếm tiền.
Theo Điều 4, Chương I, Luật du lịch Việt Nam năm 2005: Du lịch là các
hoạt động có liên quan đến chuyến đi của con người ngoài nơi cư trú thường
xuyên của mình nhằm đáp ứng nhu cầu tham quan, tìm hiểu, giải trí, nghỉ dưỡng
trong một khoảng thời gian nhất định.

SVTH: Nguyễn Thị Kim Huyền

17



Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Th.S Đào Thị Minh Trang

1.1.1.2. Loại hình du lịch
Hoạt động du lịch có thể phân nhóm theo các nhóm khác nhau tùy thuộc
vào tiêu chí đưa ra. Hiện nay, đa phần các chuyên gia về du lịch Việt Nam phân
chia các loại hình du lịch theo các tiêu chí cơ bản sau:
Phân loại theo môi trường tài nguyên:
 Du lịch thiên nhiên
 Du lịch văn hóa
Phân loại theo mục đích chuyến đi
 Du lịch tham quan
 Du lịch giải trí
 Du lịch nghỉ dưỡng
 Du lịch khám phá
 Du lịch thể thao
 Du lịch lễ hội
 Du lịch tôn giáo
 Du lịch nghiên cứu – học tập
 Du lịch hội nghị
 Du lịch thể thao kết hợp
 Du lịch chữa bệnh
 Du lịch thăm thân
 Du lịch kinh doanh
Phân loại theo lãnh thổ hoạt động
 Du lịch quốc tế
 Du lịch nội địa
 Du lịch quốc gia
Phân loại theo đặc điểm địa lý của điểm du lịch

 Du lịch miền biển
 Du lịch núi

SVTH: Nguyễn Thị Kim Huyền

18


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Th.S Đào Thị Minh Trang

 Du lịch đô thị
 Du lịch thôn quê
Phân loại theo phương tiện giao thông
 Du lịch xe đạp
 Du lịch ô tô
 Du lịch bằng tàu hỏa
 Du lịch bằng tàu thủy
 Du lịch máy bay
Phân loại theo loại hình lưu trú
 Khách sạn
 Nhà trọ thanh niên
 Camping
 Bungaloue
 Làng du lịch
Phân loại theo lứa tuổi du lịch
 Du lịch thiếu niên
 Du lịch thanh niên
 Du lịch trung niên

 Du lịch người cao tuổi
Phân loại theo độ dài chuyến đi
 Du lịch ngắn ngày
 Du lịch dài ngày
Phân loại theo hình thức tổ chức
 Du lịch tập thể
 Du lịch cá thể
 Du lịch gia đình
Phân loại theo phương thức hợp đồng
 Du lịch trọn gói

SVTH: Nguyễn Thị Kim Huyền

19


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Th.S Đào Thị Minh Trang

 Du lịch từng phần
1.1.1.3. Chức năng của du lịch
Chức năng xã hội
 Du lịch có vai trò trong việc giữ gìn, hồi phục sức khỏe và tăng cường
sức sống cho nhân dân. Trong một chừng mực nào đó, du lịch có tác dụng hạn
chế bệnh tật và kết dài tuổi thọ cho con người. Các công trình nghiên cứu về sinh
học khẳng định rằng: chế độ nghỉ ngơi và du lịch tối ưu, bệnh tật của cư dân
trung bình giảm 30%, bệnh đường hô hấp giảm 40%, bệnh thần kinh giảm 30%,
bệnh đường tiêu hóa giảm 20%.
 Du lịch tạo điều kiện cho sự hiểu biết lẫn nhau giữa các dân tộc, hình

thành nhân cách tốt, lòng yêu nước, góp phần bảo tồn các di tích lịch sử văn hóa
của dân tộc.
Chức năng kinh tế: Du lịch góp phần vào việc phục hồi sức khỏe cũng như
khả năng lao động và mặt khác, đảm bảo tái sản xuất mở rộng lực lượng lao động
với hiệu quả kinh tế rõ rệt. Du lịch dịch vụ là ngành kinh tế độc đáo, ảnh hưởng
đến cả cơ cấu ngành và cơ cấu lao động của ngành kinh tế. Du lịch là nguồn thu
ngoại tệ hiện hữu của nhiều nước, góp phần tăng cường cơ sở hạ tầng, cơ sở vật
chất kĩ thuật cho cộng đồng.
Chức năng sinh thái: Du lịch giúp con người sống hòa nhập với thiên nhiên,
nâng cao nhận thức của con người về giá trị của tự nhiên, thay đổi thái độ hành vi
đối với môi trường thiên nhiên. Du lịch kích thích bảo vệ, khôi phục và tối ưu
hóa môi trường thiên nhiên, sử dụng hợp lý và bền vững các nguồn lực tự nhiên.
Chức năng chính trị: Chức năng này thể hiện ở vai trò của du lịch như là
nhân tố thúc đẩy và củng cố hòa bình, đẩy mạnh các mối giao lưu quốc tế, mở
rộng sự hiểu biết giữa các dân tộc.
1.1.1.4. Ý nghĩa của việc phát triển du lịch
Hiệu quả chiều sau về nhiều mặt của du lịch ngày càng rõ nét. Ở đâu du lịch
phát triển ở đó diện mạo đô thị, nông thôn được chỉnh trang, sạch đẹp hơn, đời
sống nhân dân được cải thiện rõ rệt. Hoạt động du lịch đã thúc đẩy các ngành
khác phát triển, tạo ra khả năng tiêu thụ tại chỗ cho hàng hóa và dịch vụ; mỗi

SVTH: Nguyễn Thị Kim Huyền

20


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Th.S Đào Thị Minh Trang


năm hàng chục lễ hội truyền thống được khôi phục, tổ chức dần đi vào nề nếp và
lành mạnh, phát huy được thuần phong mỹ tục. Nhiều làng nghề thủ công truyền
thống được khôi phục và phát triển, tạo thêm các điểm tham quan du lịch, sản
xuất hàng lưu niệm, hàng thủ công mỹ nghệ bán cho khách, nhân dân có thêm
việc làm và thu nhập, góp phần thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế, tăng thu
nhập, xóa đói giảm nghèo và nhiều hộ dân ở địa phương đã làm giàu từ du lịch.
Du lịch phát triển đã tạo thêm nguồn thu để tôn tạo, trùng tu các di tích và nâng
cao ý thức, trách nhiệm của các cơ quan Nhà nước, chính quyền địa phường và
dân cư giữ gìn, phát triển di sản văn hóa. Tuyên truyền, quảng bá du lịch ở nước
ngoài và tại chỗ trong nước đã truyền tải được giá trị văn hóa đến bạn bè quốc tế,
khách du lịch và nhân dân.
Điều quan trọng hơn cả là du lịch góp phần phát triển yếu tố con người
trong công cuộc đổi mới. Hoạt động du lịch đã tạo ra trên 90 vạn việc làm trực
tiếp và gián tiếp cho các tầng lớp dân cư, góp phần nâng cao dân trí, đời sống vật
chất và tinh thần cho nhân dân; mở rộng giao lưu giữa các vùng, miền trong nước
và với nước ngoài; đã thực hiện tốt vai trò ngoại giao nhân dân với chức năng
“sứ giả” của hòa bình, góp phần hình thành, củng cố môi trường cho nền kinh tế
mở, đẩy mạnh phát triển kinh tế - xã hội và tranh thủ sự đồng tình ủng hộ quốc tế
đổi mới sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
1.1.1.5. Xu hướng phát triển du lịch trong giai đoạn hiện nay
Du lịch được coi là ngành kinh tế quan trọng góp phần không nhỏ vào sự
phát triển của quốc gia. Do đó, việc xác định xu hướng phát triển du lịch là một
việc làm cần thiết. Trong giai đoạn hiện nay du lịch thế giới nói chung và du lịch
Việt Nam nói riêng có những xu hướng phát triển sau:
 Gia tăng nhanh chóng về mặt số lượng
Trong thời đại hiện đại, số lượng khách đi du lịch nước ngoài ngày càng
tăng nhanh. Nguyên nhân chính ảnh hưởng đến sự gia tăng này là do mức sống
của người dân ngày được nâng cao, giá cả các dịch vụ thì hạ hơn trong khi thu
nhập của họ lại tăng dần. Mặt khác, các cơ sở vật chất kĩ thuật phục vụ du lịch thì
ngày càng thuận tiện, thoải mái. Và tại nơi ở thường xuyển của du khách thì mức


SVTH: Nguyễn Thị Kim Huyền

21


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Th.S Đào Thị Minh Trang

độ ô nhiễm môi trường ngày càng trầm trọng đã là nguyên nhân tác động mạnh
thúc đẩy họ đi du lịch.
Nhân tố quan trọng để du lịch phát triển chính là điều kiện sống của người
dân. Thu nhập tăng thì nhu cầu du lịch và chi phí cho du lịch cũng tăng nhanh.
Thu nhập càng cao thì càng nhiều gia đình đi du lịch, thực tế cho ta thấy điều đó
là tại các khu nghỉ mát số lượng ô tô bốn chỗ, bảy chỗ tăng lên nhiều. Như vậy rõ
ràng là mọi người muốn đi du lịch và thực hiện tiêu dùng dịch vụ du lịch thì phải
có điều kiện vật chất đầy đủ. Đó là điều kiện cần thiết để biến nhu cầu du lịch nói
chung thành cầu du lịch.
Một điều kiện tất yếu để con người có thể tham gia vào hoạt động du lịch
đó là thời gian rỗi. Vì con người không thể đi du lịch nếu không có thời gian.
Thời gian rỗi của người dân ở các nước được quy định khác nhau trong luật lao
động.
Thời gian rỗi sẽ tăng nếu con người sử dụng hợp lý quỹ thời gian của mình
và có chế độ lao động hợp lý. Xu hướng chung trong điều kiện phát triển hiện
nay là giảm bớt thời gian làm việc và tăng thời gian nhàn rỗi. Hiện nay đa số các
nước trên thế giới đã chuyển sang chế độ làm việc năm ngày một tuần. Điều đó
góp phần không nhỏ vào việc làm tăng đáng kể lượng du khách.
Ngoài ra, quá trình đô thị hóa đã thúc đẩy quá trình cải thiện điều kiện vật
chất và văn hóa cho nhân dân, làm thay đổi tâm lý và hành vi của con người.

Đồng thời quá trình đô thị hóa còn dẫn tới sự thay đổi của điều kiện tự nhiên,
tách con người khỏi môi trường tự nhiên vốn có, làm thay đổi bầu không khí và
những điều kiện tự nhiên khác. Nó còn làm giảm bớt chất lượng môi trường, có
ảnh hưởng xấu tới sức khỏe của con người nhất là làm tăng các bệnh về thần
kinh. Tuy nhiên quá trình đô thị hóa cũng có tác động tích cực. Đó là làm tăng
nhu cầu nghỉ ngơi, du lịch của người dân thành phố, họ muốn tìm những nơi có
môi trường trong lành để thư giãn, hồi phục sức khỏe.
Và một trong những nguyên nhân làm số lượng du khách tăng lên đó là sự
phát triển nhanh chóng của các phương tiện giao thông ngày càng tiện nghi hơn,

SVTH: Nguyễn Thị Kim Huyền

22


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Th.S Đào Thị Minh Trang

thoải mái và dễ chịu hơn, không làm ảnh hưởng đến sức khỏe của du khách khiến
cho người già và trẻ em cũng tích cực tham gia vào hoạt động du lịch.

SVTH: Nguyễn Thị Kim Huyền

23


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Th.S Đào Thị Minh Trang


 Xã hội hóa thành phần du lịch
Hai cuộc chiến tranh Thế giới đã thúc đẩy bước tiến của công nghệ, đặc biệt
trong lĩnh vực sản xuất vũ khí. Một số cải cách, đổi mới thời chiến đã giúp ích
cho ngành du lịch. Chẳng hạn, trong Đại chiến thứ nhất, các tàu chiến đã được
huy động phục vụ các tuyến đường biển, vì vậy đã khuyến khích ngành du lịch
đường biển thế giới phát triển.
Những bước phát triển quan trọng nhất của du lịch trong thời đại công
nghiệp là lĩnh vực giao thông. Sự xuất hiện của ô tô và máy bay ảnh hưởng
không nhỏ tới hoạt động du lịch. Đây là hai phương tiện tầng lớp trung lưu lựa
chọn nhiều. Việc mở rộng hệ thống xe khách đường dài, dịch vụ bưu điện đã đáp
ứng nhu cầu phát triển ngành du lịch và kinh doanh lữ hành.
Bên cạnh đó, du lịch đường thủy cũng hết sức được ưa chuộng vì có vẻ
thuận tiện hơn. Thế kỉ 18, thế kỉ 19, tàu thủy là phương tiện thích hợp với những
chuyến đi tới các vùng thuộc địa, các vùng đất mới để mở rộng thị trường tiêu
thụ, các con đường buôn bán. Ngoài ra, việc xuất hiện các đầu máy hơi nước,
đường ray cũng làm phong phú thêm các loại hình giao thông đường bộ.
Từ sau chiến tranh thế giới lần thứ hai cơ cấu thành phần du lịch có nhiều
thay đổi. Du lịch không còn là một đặc quyền của tầng lớp trên nữa. Các tầng lớp
đi du lịch nhiều hơn, quần chúng hóa thành phần du khách trở nên phổ biến ở các
nước. Nguyên nhân dẫn đến hiện tượng này là do mức sống của người dân được
nâng cao, giá cả dịch vụ lại giảm, các phương tiện vận chuyển, các cơ sở lưu trú
lại phong phú, thuận tiện. Ngoài ra phải kể đến sự quan tâm của chính quyền, nhà
nước trong việc điều kiện cho người dân đi du lịch.
 Mở rộng địa bàn
Những ngày đầu, luồng khách Bắc – Nam là hướng đi chủ đạo mà cụ thể là
khu vực Địa Trung Hải, người Anh, Đức, Hà Lan….. đổ về các bờ biển Tây Ban
Nha, Pháp, Bồ Đào Nha… để tận hưởng cái ấm áp, mát mẻ và trong xanh của
vùng này. Như vậy, bản chất của luồng Bắc – Nam là hướng dương và hướng
thủy về các vùng biển nhiệt đới.


SVTH: Nguyễn Thị Kim Huyền

24


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Th.S Đào Thị Minh Trang

Ngày nay, tuy hướng Bắc – Nam vẫn là hướng hấp dẫn nhiều du khách
nhất, nhưng không còn giữ vai trò áp đảo như trước kia. Thay vào đó luồng
khách được ưa chuộng hiện nay là hướng về các vùng núi cao phủ tuyết, nhu cầu
về với thiên nhiên hoang sơ, nơi có không khí trong lành, muốn được thử cảm
giác mạnh, mới lạ. Vì vậy, trượt tuyết, săn bắn, leo núi là các loại hình được
nhiều du khách ưa thích.
Trong những năm trở lại đây, lượng du khách đến khu vực châu Á – Thái
Bình Dương đã gia tăng đáng kể. Một số đến đây để tìm kiếm cơ hội làm ăn, ký
hợp đồng, học tập nghiên cứu. Bên cạnh đó, một số khách đến vì lý do nơi đây có
cảnh quan đẹp, phong tục, văn hóa phương Đông khiến họ thích, những công
trình kiến trúc tuy không đồ sộ nhưng mang trong mình một giá trị tinh thần to
lớn. Những điều độc đáo, khác lạ luôn góp phần tạo nên những sản phẩm du lịch
hấp dẫn.
1.1.2. Chương trình du lịch
1.1.2.1. Khái niệm
Theo quy định của Tổng cục du lịch Việt Nam trong “Quy chế quản lý lữ
hành” có hai định nghĩa như sau:
 Chuyến du lịch (tour): là chuyến đi được chuẩn bị trước bao gồm tham
quan một hay nhiều điểm du lịch và quay trở về nơi khởi hành. Chuyến du lịch
thông thường có các dịch vụ vận chuyển, lưu trú, ăn uống, tham quan và các dịch

vụ khác. Tất cả các chuyến du lịch do các doanh nghiệp lữ hành tổ chức đều phải
có chương trình cụ thể.
 Chương trình du lịch (tour programme): là lịch trình của chuyến du lịch,
nội dung bao gồm lịch trình từng buổi, từng ngày, loại khách sạn lưu trú, loại
phương tiện vận chuyển, giá bán của chương trình du lịch và các dịch vụ miễn
phí.
Theo “Nghị định số 27/2001/NĐ-CP về kinh doanh lữ hành và hướng dẫn
du lịch ở Việt Nam” ban hành ngày 5 tháng 6 năm 2001: “Chương trình du lịch là
lịch trình được định trước của chuyến đi du lịch do các doanh nghiệp lữ hành tổ

SVTH: Nguyễn Thị Kim Huyền

25


×