Tải bản đầy đủ (.doc) (59 trang)

đề cương ôn thi môn những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa mác lênin 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (622.4 KB, 59 trang )

NHỮNG NGUYÊN LÝ CƠ BẢN CỦA CHỦ NGHĨA MÁC – LÊNIN II

Mới 2018

NHỮNG NGUYÊN LÝ CƠ BẢN

CỦA CHỦ NGHĨA MÁC

– LÊNIN II

MỤC LỤC

I NHÓM CÂU HỎI I............................................................................................................ 6
Câu 1..................................................................................................................................... 6
1. PHÂN BIỆT KTT TỰ CUNG TỰ CẤP VỚI KT HÀNG HÓA....................................6
2. LIÊN HỆ QUÁ TRÌNH TẠO LẬP CÁC ĐIỀU KIỆN ĐỂ CHUYỂN NỀN KTTTCTC
SANG NỀN KTTT XHCN.....................................................................................................6
Câu 2...................................................................................................................................... 7
1. KHÁI NIỆM SX HÀNG HÓA ? CÁC ĐK RA ĐỜI VÀ TỒN TẠI ? NHỮNG ĐẶC
TRƯNG ƯU THẾ CỦA SXHH (đã có)...............................................................................7
2. GIẢI THÍCH SXHH RA ĐỜI VÀO THỜI KỲ NÀO TRONG LỊCH SỬ VÀ GIẢI
THÍCH CƠ SỞ KHÁCH QUAN CỦA VIỆC TỒN TẠI SXHH Ở VN............................7
Câu 3..................................................................................................................................... 8
KHÁI NIỆM HH ? 2 THUỘC TÍNH CỦA HH ? ĐẶC TRƯNG, VAI TRÒ, MỐI
QUAN HỆ GIỮA 2 THUỘC TÍNH....................................................................................8
Câu 4..................................................................................................................................... 8
1. GIẢI THÍCH VÌ SAO HÀNG HÓA CÓ 2 THUỘC TÍNH...........................................8
a. Lao động cụ thể.................................................................................................................. 8
b. Lao động trừu tượng..........................................................................................................8
1. Mối quan hệ biện chứng giữa giá trị - giá cả - giá trị trao đổi............................................9
Câu 5. Phân tích khái niệm lao động SXHH ? Tính chất 2 mặt của LĐ SXHH ? Đặc


trưng của LĐSXHH ? Vai trò LĐSXHH ?  Là cơ sở giải thích về nguồn gốc 2 thuộc
tính của hàng hóa (đã có).....................................................................................................9
Câu 6..................................................................................................................................... 9
1. Lượng giá trị của hàng hóa ? Khái niệm thời gian lao động XH cần thiết..................9
2. Phân biệt thời gian lao động cá biệt với thời gian lao động cần thiết.................................9
Câu 7. Các nhân tố ảnh hưởng đến lượng giá trị hàng hóa (năng suất LĐ + cường độ
LĐ)....................................................................................................................................... 10
Câu 8. Khái niệm tiền tệ (lưu ý: chức năng làm thước đo giá trị, phương tiện lưu thông,
phương tiện thanh toán. Tác động tích cực và tiêu cực đối với nền KTHH khi tiền tệ thực
hiện các chức năng phương tiện lưu thông và phương tiện thanh toán. Công thức của quy
luật lưu thông tiền tệ - lưu ý tình trạng lạm phát trong nền KTHH).....................................11
Câu 9. Biểu hiện và tác động của quy luật giá trị đối với nền KTHH, ý nghĩa thực tiễn
đối với VN........................................................................................................................... 14
1


NHỮNG NGUYÊN LÝ CƠ BẢN CỦA CHỦ NGHĨA MÁC – LÊNIN II

Mới 2018

1. Biểu hiện và tác động của quy luật giá trị (đã có trong TL).......................................14
2. Ý nghĩa thực tiễn đối với VN.........................................................................................14
Câu 10.................................................................................................................................. 15
1. Khái niệm giá cả ? Những nhân tố ảnh hưởng đến giá cả hàng hóa ? Ví dụ minh họa
về tác động của giá trị tiền tệ và của cung – cầu đến giá cả hàng hóa ?.........................15
2. Mối quan hệ giữa giá cả và giá trị....................................................................................16
Câu 11. Công thức chung của tư bản. Mâu thuẫn, giải thích vì sao T-H-T’ là công thức
chung của tư bản ?.............................................................................................................16
1. Công thức chung của tư bản:........................................................................................16
2. Mâu thuẫn của công thức chung của tư bản:....................................................................17

3. Tại sao T-H-T’ là công thức chung của tư bản.................................................................17
Câu 12.................................................................................................................................. 18
1. Khái niệm hàng hóa sức lao động ? Điều kiện để sức lao động trở thành hàng hóa,
tính chất đặc biệt của hàng hóa sức lao động ?................................................................18
2. Vai trò của sức lao động trong việc biến tiền thành tư bản...............................................20
Câu 13.................................................................................................................................. 20
1. Khái niệm giá trị thặng dư ?.........................................................................................20
2. Quá trình sx ra GTTD trong tư bản chủ nghĩa ? Cho ví dụ. (đã có, trang 6) Câu 14........20
1. Khái niệm tư bản bất biến và tư bản khả biến............................................................20
2. Cơ sở phân chia TBBB và TBKB ? Ý nghĩa sự phân chia...............................................20
Câu 15. Tỷ suất giá trị thặng dư ? Công thức ?...............................................................20
Câu 16.................................................................................................................................. 21
1. Khái niệm 2 phương pháp SX GTTD ? Cho ví dụ ? Phân biệt GTTD tương đối và
GTTD tuyệt đối (đã có trong tr6+7)..................................................................................21
2. Giải thích GTTD siêu ngạch là hình thái biến tướng của GTTD tương đối..............21
Câu 17. Khái niệm, các nhân tố ảnh hưởng đến quy mô tích lũy tư bản. (đã có tr8+9).
....................................................................................................................................... 22
Câu 18................................................................................................................................. 22
1. Khái niệm tích tụ và tập trung tư bản ? So sánh ?......................................................22
2. Mối quan hệ giữa tích lũy với tích tụ, tập trung tư bản....................................................23
Câu 19. Cấu tạo hữu cơ của tư bản? Công thức..............................................................23
Câu 20.................................................................................................................................. 23
1. K/n chu chuyển tư bản ? Thời gian chu chuyển tư bản ?...........................................23
2. Biện pháp làm tăng tốc độ chu chuyển của TB, tác dụng của việc tăng tốc độ chu chuyển
của TB ? Ví dụ ? Ý nghĩa thực tiễn......................................................................................23
Câu 21.................................................................................................................................. 24
1. Khái niệm tư bản cố định và tư bản lưu động ?..........................................................24
2



NHỮNG NGUYÊN LÝ CƠ BẢN CỦA CHỦ NGHĨA MÁC – LÊNIN II

Mới 2018

2. Cơ sở phân chia, ý nghĩa phân chia ?...............................................................................25
Câu 22. Khái niệm lợi nhuận (P) ? Tỷ suất lợi nhuận (P)? Làm rõ P là hình thái biểu
hiện của m trong CNTB, các nhân tố ảnh hưởng đến P trong chủ nghĩa tư bản..........25
Câu 23. Tỷ suất lợi nhuận bình quân (khái niệm, sự hình thành, công thức)................27
Câu 24.................................................................................................................................. 28
1. Khái niệm tư bản thương nghiệp trong CNTB ?.........................................................28
2. Mối quan hệ giữa TB chủ nghĩa và TB tư nhân, ví dụ minh họa ?...................................28
Câu 25.................................................................................................................................. 28
1. Khái niệm lợi nhuận thương nghiệp ?..........................................................................28
2. Ví dụ sự hình thành P thương nghiệp trong tư bản chủ nghĩa  Khẳng định nguồn gốc,
bản chất P thương nghiệp.....................................................................................................28
NHÓM CÂU HỎI II........................................................................................................... 30
Câu 1.................................................................................................................................... 30
1. Khái niệm giai cấp công nhân ?....................................................................................30
2. Điều kiện khách quan, nội dung sứ mệnh lịch sử giai cấp CN  Liên hệ VN.................30
Nội dung sứ mệnh lịch sử giai cấp VN.................................................................................31
Câu 2.................................................................................................................................... 32
1. Hãy chứng minh trong cách mạng xã hội, chủ nghĩa giai cấp công nhân mới thực
hiện được sứ mệnh lịch sử..................................................................................................32
2. Liên hệ sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân Việt Nam.........................................32
Câu 3.................................................................................................................................... 33
1. Vai trò của Đảng CS trong thực hiện sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân (đã có)............33
2. Chứng minh Đảng CS là nhân tố quyết định thắng lợi tỏng quá trình thực hiện sứ mệnh
lịch sử của giai cấp công nhân..............................................................................................33
3. Liên hệ vai trò của Đảng CS trong Cách mạng XHCN ở VN Câu 4................................35
Câu 5. Mục tiêu, động lực và nội dung CMXHCN – Liên hệ VN...................................36

1. Mục tiêu của CM XHCN:..............................................................................................36
2. Nội dung của CM XHCN:................................................................................................37
3.Động lực của CM XHCN:.................................................................................................38
Câu 6. Cơ sở khách quan của liên minh công – nông trong cách mạng XHCN  Liên
hệ VN................................................................................................................................... 39
Câu 7. Nội dung của liên minh công – nông trong CMXHN (đã có) – Liên hệ VN.......39
Câu 8. Nguyên tắc cơ bản của liên minh công nông trong CMXHCN – Liên hệ VN (đã
có) ....................................................................................................................................... 39
Câu 9.................................................................................................................................... 39
1. Tính tất yếu khách quan của thời kỳ quá độ lên CNXH. (đã có)...............................39
3


NHỮNG NGUYÊN LÝ CƠ BẢN CỦA CHỦ NGHĨA MÁC – LÊNIN II

Mới 2018

2. Chứng minh thời kỳ quá độ lên CNXH là tất yếu đối với các quốc gia lựa chọn con
đường đi lên CNXH – Liên hệ VN....................................................................................39
Câu 10.................................................................................................................................. 41
1. Đặc điểm và thực chất của thời kỳ quá độ lên CNXH. (đã có)...................................41
2. Chứng minh thời kỳ quá độ lên CNXH là thời kỳ cải biến cách mạng triệt để, toàn
diện , sâu sắc trên mọi lĩnh vực KT,CT,VH,XH… -> Liên hệ VN..................................41
Từ 3 ý trên, liên hệ VN.........................................................................................................41
Câu 11.................................................................................................................................. 41
1. Nội dung của thời kỳ quá độ lên CNXH. (đã có).........................................................41
2. Vì sao nói thời kỳ quá độ từ CNTB lên CNXH là một thời kỳ lịch sử đặc biệt – Liên
hệ VN................................................................................................................................... 41
Câu 12. Khái niệm nền VH XHCN ? Phân tích từng nội dung cụ thể của nền VH
XHCN – Liên hệ VN...........................................................................................................42

2. Phân tích từng nội dung cụ thể.........................................................................................42
b. Xây dựng con người mới phát triển toàn diện..................................................................42
c. Xây dựng lối sống mới xã hội chủ nghĩa..........................................................................43
d. Xây dựng gia đình văn hóa xã hội chủ nghĩa...................................................................43
Câu 13. Quan niệm của chủ nghĩa Mác Leenin về gia đình ? Liên hệ VN.....................45
3. Đặc trưng các mối quan hệ cơ bản của gia đình...............................................................45
4. Vai trò của gia đình..........................................................................................................45
5. Các chức năng của gia đình..............................................................................................45
Câu 14.................................................................................................................................. 46
1. Phương thức xây dựng nền VHXHCN.............................................................................46
2. Liên hệ với quá trình xây dựng nền VH tiên tiến đậm đà bản sắc dân tộc........................47
Câu 15.................................................................................................................................. 48
1. Nội dung cương lĩnh dân tộc của Lênin ?.....................................................................48
1. Các dân tộc hoàn toàn bình đẳng...................................................................................48
2. Các dân tộc được quyền tự quyết”.......................................................................................49
3. Liên hiệp công nhân tất cả các dân tộc lại...........................................................................49
2. Liên hệ vấn đề này ở VN..................................................................................................49
Câu 16.................................................................................................................................. 51
1. Nguyên tắc cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lênin trong giải quyết vấn đề dân tộc
(giống 15.1).......................................................................................................................... 51
2. Liên hệ với chính sách dân tộc của Đảng CS VN.........................................................51
Câu 17.................................................................................................................................. 52
1. Nguyên tắc cơ bản của chủ nghĩa Mác – Leenin trong giải quyết vấn đề tôn giáo....52
2. Liên hệ với chính sách tôn giáo của ĐCSVN...................................................................53
4


NHỮNG NGUYÊN LÝ CƠ BẢN CỦA CHỦ NGHĨA MÁC – LÊNIN II

Mới 2018


5. Các tôn giáo ở Việt Nam được Nhà nước khuyến khích tham gia các hoạt động giáo dục,
từ thiện, nhân đạo theo sự hướng dẫn của các cơ quan chuyên môn....................................54
Câu 19.................................................................................................................................. 54
1. Những thành tựu điển hình của chủ nghĩa XH hiện thực...........................................54
2. Tác động của CNXH hiện thực đến VN và thế giới.........................................................56
Bài 7: Tổng TB đầu tư cho 1.000 sản phẩm là 20.000$, c/v= 4/1. Nhà TB thu được
6.000$ giá trị thặng dư. Tìm tỷ suất giá trị thặng dư.......................................................56
Bài 8: Tổng TB đầu tư cho 1.000 sản phẩm là 20.000$, tư bản khả biến = 1/4. Nhà TB thu
được 6.000$ giá trị thặng dư. Tìm tỷ suất giá trị thặng dư....................................................56
Bài 9. Một xí nghiệp thuê 100 công nhân, lương 200$/tháng, m'=150%. Tìm khối lượng giá
trị thặng dư cả năm của xí nghiệp.........................................................................................56
Bài 10. Một xí nghiệp thuê 100 công nhân, lương 150$/tháng, một năm nhà TB thu được
360.000$. Tìm tỷ suất giá trị thặng dư..................................................................................56
Bài 11 Xí nghiệp 100 CN , lương 150$/tháng , 1 năm TB thu đc 360.000$, tìm tỷ suất
giá trị.......................................................................................................................................
57
Bài 12: 1000Sp, ứng trước 4000$, TBBB 3500$, m’= 100%...............................................57
Bài 14 : Đầu tư 1,2 triêu$, c/v= 5/1, m’ = 100%, số GTTD nhà TB tiêu hết. hỏi sau bn năm
CN mới làm ra đủ vốn..........................................................................................................57
Bài 16 Tư bản bất biến = 4 lần TB khả biến, m’ = 100%. Tính p’= ? Ta có c/v = 4/1 ==>
c = 4v. mà m’ = 100% ==> m = v.........................................................................................57
Bài 17 TBBB = c = 50.000$, c/v = 5/1, p’ = 25%, tính Tổng lợi nhuận P của xí nghiệp......57
Bài 18: Ứng 130 tỷ $, p’ = 15%, tính P................................................................................57
- n= CH/ ch......................................................................................................................... 57
Bài 19: Ứng 10 triệu...........................................................................................................58
Bài 20: TB ứng trước 60.000$ TBCĐ 40.000$; 8 năm đổi mới 1 lần.................................58
Bài 21 TB ứng trước là: 200.000$........................................................................................58
Câu 31: ứng 600.000$ c/v = 4/1 => c = 480.000; v = 120.000 m' = 100% => m=v=120.000$
....................................................................................................................................... 58

Câu 52: đầu tư 10.000$ c/v = 4/1 =>> c = 8000 ; v = 2000 M = 4000$ ; Hỏi: a, tỷ suất gttd =
m' = ?.................................................................................................................................... 58

5


NHỮNG NGUYÊN LÝ CƠ BẢN CỦA CHỦ NGHĨA MÁC – LÊNIN II

Mới 2018

I NHÓM CÂU HỎI I
Câu 1.
1. PHÂN BIỆT KTT TỰ CUNG TỰ CẤP VỚI KT HÀNG HÓA
- Sản xuất tự nhiên:
+ Là kiểu tổ chức kinh tế mà sản phẩm do LĐ làm ra để thỏa mãn trực tiếp nhu cầu
của người sản xuất.
+ Trình độ phát triển của lực lượng sản xuất: Phát triển đến một mức độ nhất định, bớt
lệ thuộc vào tự nhiên.
+ Quy mô sản xuất: Nhỏ lẻ, sản phẩm chỉ đủ cung ứng một nhóm nhỏ cá nhân.
+ Ngành sản xuất chính: Săn bắt, hái lượm, nông nghiệp sản xuất nhỏ
- Sản xuất hàng hóa: là kiểu tổ chức kinh tế mà ở đó sản phẩm được sản xuất ra là để
trao đổi hoặc mua bán trên thị trường
+ Trình độ phát triển của lực lượng sản xuất: Phát triển đến một mức độ nhất định, bớt
lệ thuộc vào tự nhiên.
+ Quy mô sản xuất: Mở rộng nâng cao, số lượng sản phẩm vượt khỏi nhu cầu của
người sản xuất và nảy sinh quan hệ trao đổi sản phẩm.
+ Ngành sản xuất chính: Thủ công nghiệp, công nghiệp, nông nghiệp sản xuất lớn,
dịch vụ
2. LIÊN HỆ QUÁ TRÌNH TẠO LẬP CÁC ĐIỀU KIỆN ĐỂ CHUYỂN NỀN
KTTTCTC SANG NỀN KTTT XHCN

- Khái niệm nền KTTT: là mô hình KT mà ở đó các quan hệ KT đều được thực hiện
trên thị trường thông quá quá trình trao đổi và mua bán
- Những điều kiện để phát triển nền KTTT ở nước ta
+ Phân công lao động XH là cơ sở tất yếu của nền SXHH vẫn tồn tại và ngày cáng
phát triển về cả chiều rộng và chiều sâu ở nước ta hiện nay
+ Sự tồn tại và phát triển của nhiều hình thức sở hữu, nhiều thành phần KT khác nhau
tạo nên sự tách biệt Kt giữa các chủ thể KT
+ Đa số các nước hiện nay trên TG đều pt theo mô hình KTTT vì vậy nước ta muốn
hòa nhập vào nền KTTG cũng phải theo mô hình KTTT
- Vai trò của nền KTTT
+ Phát triển nền KTTT sẽ phá vỡ cơ cấu KT tự nhiên chuyển thành KTHH, thúc đẩu
xã hội hóa SX
+ Thúc đẩy lực lượng sx pt
+ Kích thích tính năng động sang tạo của các chủ thể KT
+ Kích thích việc nâng cao chất lượng cải tiến mẫu mã cũng như tăng số lượng hàng
hóa dịch vụ
+ Thúc đẩy sự phân công LĐ SX và chuyên môn hóa SX
+ Thúc đẩy quá trình tích tụ tập trung SX tạo điều kiện ra đời của SX lớn
6


NHỮNG NGUYÊN LÝ CƠ BẢN CỦA CHỦ NGHĨA MÁC – LÊNIN II

Mới 2018

Câu 2.
1. KHÁI NIỆM SX HÀNG HÓA ? CÁC ĐK RA ĐỜI VÀ TỒN TẠI ? NHỮNG
ĐẶC TRƯNG ƯU THẾ CỦA SXHH (đã có)
2. GIẢI THÍCH SXHH RA ĐỜI VÀO THỜI KỲ NÀO TRONG LỊCH SỬ VÀ
GIẢI THÍCH CƠ SỞ KHÁCH QUAN CỦA VIỆC TỒN TẠI SXHH Ở VN

- SXHH ra đời vào thời kì nào trong lịch sử ?
+ Những hình thức đầu tiên của sản xuất hàng hóa uất iện từ thời kỳ tan rã của chế độ
công xã nguyên thủy, tồn tại và pt ở các phương thức SX tiêp theo.
+ SXHH phát triển cao nhất, phổ biến nhát trong chủ nghĩa tư bản và trở thành hình
thức SX hàng hóa điển hình, nổi bật trong lịch sử
+ SXHH tiếp tục tồn tại và pt dưới CNXH vì dưới CHXH còn tồn tại nhiều hình thức
sở hữu khách nhau và trình độ phân công lao động XH ngày càng pt
 SXHH xuất hiện rồi tồn tị và pt ở nhiều XH, là sản phẩm của lịch sử phát triển sản
xuất của loài người.
- Giải thích cở sở khách quan của việc tồn tại SXHH ở VN
+ Kinh tế hàng hoá tạo ra động lực thúc đẩy lực lượng sản suất phát triển. Do
cạnh tranh giữa những người sản xuất hàng hoá, buộc mỗi chủ thể sản xuất phải cải tiến kĩ
thuật để giảm chi phí sản xuất tới mức tối thiểu, nhờ đó có thể cạnh tranh và đứng vững
trong cạnh tranh. Quá trình đó thúc đẩy lực lượng sản xuất phát triển, nâng cao năng suất
lao động xã hội.
+ Kinh tế hàng hoá kích thích tính năng động, sáng tạo của chủ thể kinh tế, kích
thích việc nâng cao chất lượng, cải tiến mẫu mã cũng như tăng khối lượng hàng hoá và dịch
vụ.
+ Phân công lao động xã hội là điều kiện ra đời và tồn tại của sản xuất hàng hoá. Đến
lượt nó, sự phát triển kinh tế hàng hóa sẽ thúc đẩy sự phân công lao động xã hội và
chuyên môn hoá sản xuất. Vì thế, phát huy được tiềm năng, lơi thế của từng vùng cũng
như lợi thế của đất nước có tác dụng mở rộng quan hệ kinh tế với nước ngoài.
+ Sự phát triển kinh tế hàng hoá sẽ thúc đẩy quá trình tích tụ, tập trung sản xuất.
Do đó tạo điều kiện ra đời của sản xuất lớn có tính xã hội hoá cao, đồng thời chọn lọc được
những người sản xuất kinh doanh giỏi, hình thành đội ngũ cán bộ quản lí có trình độ, lao
động lành nghề, đáp ứng yêu cầu của đất nước.
+ Ngày nay, không ai phủ nhận vị trí, vai trò đặc biệt quan trọng của kinh tế thị trường
trong quá trình phát triển nền sản xuất xã hội, phát triển lực lượng sản xuất xã hội. Không ai
phủ nhận sự khách quan của chúng trong nhiều chế độ khác nhau. Không còn ai cho rằng
kinh tế thị trường là sản phẩm riêng của CNTB.

+ Trong văn kiện đại hội Đảng toàn quốc lần VIII, Đảng ta đã khẳng định: “Sản xuất
hàng hoá không đối lập với CNXH mà là thành tựu phát triển của nền văn minh nhân loại,
7


NHỮNG NGUYÊN LÝ CƠ BẢN CỦA CHỦ NGHĨA MÁC – LÊNIN II

Mới 2018

tồn tại khách quan, cần thiết cho công cuộc xây dựng CNXH và cả khi CNXH đã được xây
dựng”.
+ Như vậy, phát triển kinh tế thị trường là tất yếu kinh tế đối với nước ta. Một nhiệm
vụ kinh tế cấp bách để chuyển nền kinh tế lạc hậu của nước ta thành nền kinh tế hiện đại,
hội nhập vào sự phân công lao động quốc tế. Đó là con đường đúng đắn để phát triển lực
lượng sản xuất, khai thác có hiệu quả tiềm năng của đất nước vào sự nghiệp công nghiệp
hoá, hiện đại hoá. Nước ta đang thực hiện chuyển đổi nền kinh tế, chuyển từ nền kinh tế kế
hoạch hoá tập trung sang nền kinh tế thị trường. Mô hình kinh tế của Việt Nam được xác
định là nền kinh tế hàng hoá nhiều thành phần, vận động theo cơ chế thị trường, có sự quản
lí của nhà nước, theo định hướng XHCN. Thực tiễn những năm đổi mới đã chứng minh
rằng, việc chuyển sang nền kinh tế hàng hoá nhiều thành phần là hoàn toàn đúng đắn. Nhờ
phát triển kinh tế hàng hoá nhiều thành phần, chúng ta đã khai thác được tiềm năng trong
nước và thu hút được vốn, kĩ thuật, công nghệ nước ngoài, giải phóng được năng lực sản
xuất, góp phần quyết định vào việc đảm bảo tăng trưởng kinh tế với nhịp độ tương đối cao
trong thời gian qua.
Câu 3.
KHÁI NIỆM HH ? 2 THUỘC TÍNH CỦA HH ? ĐẶC TRƯNG, VAI TRÒ, MỐI
QUAN HỆ GIỮA 2 THUỘC TÍNH
 2 thuộc tính: Giá trị + Giá trị sử dụng
Câu 4.
1. GIẢI THÍCH VÌ SAO HÀNG HÓA CÓ 2 THUỘC TÍNH

Hàng hoá có hai thuộc tính: giá trị sử dụng và giá trị, hai thuộc tính đó không phải do
có hai loại lao động khác nhau kết tinh trong nó, mà do lao động của người sản xuất hàng
hoá có tính hai mặt: lao động cụ thể và lao động trừu tượng.
C.Mác là người đầu tiên phát hiện ra tính chất hai mặt đó.
a. Lao động cụ thể
– Lao động cụ thể là lao động có ích dưới một hình thức cụ thể của những nghề
nghiệp chuyên môn nhất định.
– Lao động cụ thể tạo ra giá trị sử dụng: Mỗi lao động cụ thể có đối tượng lao động,
mục đích riêng, công cụ lao đông riêng, phương pháp hoạt động riêng, và kết quả lao động
riêng ► tạo ra những sản phẩm có công dụng khác nhau, tức là tạo ra nhiều giá trị sử dụng
của hàng hóa.
b. Lao động trừu tượng
– Lao động trừu tượng là lao động của người sản xuất hàng hóa không kể đến hình
thức cụ thể của nó, để quy về một cái chung nhất, đó chính là sự tiêu hao sức lao động ( tiêu
8


NHỮNG NGUYÊN LÝ CƠ BẢN CỦA CHỦ NGHĨA MÁC – LÊNIN II

Mới 2018

hao bắp thịt, thần kinh, bộ óc) của người lao động sản xuất hàng hóa nói chung.
– Lao động trừu tượng tích lũy trong hàng hóa và tạo ra giá trị.
+ Chỉ có lao động của người lao động sản xuất hàng hóa mới mang tính trừu tượng và
tạo ra giá trị hàng hóa.
+ Lao động trừu tượng chính là mặt chất của giá trị hàng hóa.
Tất nhiên không phải có hai thứ lao động kết tinh trong hàng hóa mà chỉ là lao động
của người sản xuất hàng hóa có tính hai mặt.
– Tính chất hai mặt nói trên liên quan đến tính chất tư nhân và tính chất xã hội của lao
động sản xuất hàng hóa.

+ Tính chất tư nhân: Mỗi người sản xuất hàng hoá có tính tự chủ của mình nên sản
xuất ra cái gì, sản xuất như thế nào là việc riêng của họ. Vì vậy, lao động của họ trở thành
việc riêng, mang tính tư nhân và lao động cụ thể của họ là biểu hiện của lao động tư nhân.
+ Tính chất xã hội: Lao động của mỗi sản xuất hàng hóa cũng là một bộ phận của lao
động xã hội trong hệ thống phân công lao động xã hội. Phân công lao động xã hội làm cho
lao động của người sản xuất trở thành một bộ phận trong lao động xã hội, từ đó tạo ra sự
phụ thuộc lẫn nhau giữa những người sản xuất hàng hoá. Họ làm việc cho nhau, người này
làm việc vì người kia thông qua trao đổi, mua bán hàng hóa. Việc trao đổi hàng hoá không
thể dựa vào lao động cụ thể mà phải quy thành lao động đồng nhất là lao động trừu tượng.
Do đó, lao động trừu tượng là biểu hiện của lao động xã hội.
1. Mối quan hệ biện chứng giữa giá trị - giá cả - giá trị trao đổi
2. Giải thích giá trị và giá cả tách rời nhau nhưng vẫn xoay quanh trục giá trị ?
- Khi cung và cầu của một loại hàng hóa về cơ bản ăn khớp với nhau thì giá cả phản
ánh và phù hợp với giá trị của hàng hóa đó.
- Giá cả sẽ cao hơn giá trị của hàng hóa nếu số lượng cung thấp hơn cầu
- Giá cả < giá trị nếu số lượng cung > cầu
- Giá cả của 1 mặt hàng phụ thuộc vào: Giá trị của bản thân HH đó (tức là số thời
gian và công sức lao động làm ra nó) + Giá trị của đồng tiền + Quân hệ cung cầu về HH
Câu 5. Phân tích khái niệm lao động SXHH ? Tính chất 2 mặt của LĐ SXHH ?
Đặc trưng của LĐSXHH ? Vai trò LĐSXHH ?  Là cơ sở giải thích về nguồn gốc 2
thuộc tính của hàng hóa (đã có)
Câu 6.
1. Lượng giá trị của hàng hóa ? Khái niệm thời gian lao động XH cần thiết

 LGTHH là một đại lượng được đo bằng lượng lao động tiêu hao để sản xuất ra hàng
hóa đó, lượng lao động tiêu hao đó được tính bằng thời gian lao động, cụ thể là thời gian lao
động xã hội cần thiết.

 Thời gian LĐXH cần thiết là thời gian cần để sản xuất ra 1 hàng hóa, trong điều
kiện bình thường của XH, tức là với một trình độ kỹ thuật trung bình, trình độ khéo léo

9


NHỮNG NGUYÊN LÝ CƠ BẢN CỦA CHỦ NGHĨA MÁC – LÊNIN II

Mới 2018

trung bình và cường độ LĐ trung bình so với hoàng cảnh XH nhất định
2. Phân biệt thời gian lao động cá biệt với thời gian lao động cần thiết
Câu 7. Các nhân tố ảnh hưởng đến lượng giá trị hàng hóa (năng suất LĐ + cường
độ LĐ)
- Năng suất lao động
+ Khái niệm: Năng suất lao động là năng lực sản xuất của lao động, nó được tính bằng
số lượng sản phẩm sản xuất ra trong một đơn vị thời gian hoặc số lượng thời gian cần thiết
để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm.
+ Có hai loại năng suất lao động: năng suất lao động cá biệt và năng suất lao động xã
hội nhưng chỉ có năng suất lao động xã hội có ảnh hưởng đến giá trị xã hội của hàng hóa vì
trên thị trường, hàng hóa được trao đổi không phải theo giá trị cá biệt mà theo giá trị xã hội.
+ Năng suất lao động lại tuỳ thuộc vào nhiều nhân tố như: trình độ khéo léo của người
lao động, sự phát triển của khoa học - kỹ thuật và trình độ ứng dụng tiến bộ kỹ thuật vào sản
xuất, sự kết hợp xã hội của sản xuất, hiệu quả của tư liệu sản xuất và các điều kiện tự nhiên.
+ Ảnh hưởng của năng suất lao động tới lượng giá trị của hàng hóa: năng suất lao
động xã hội càng tăng, thời gian lao động xã hội cần thiết để sản xuất ra hàng hoá càng
giảm, lượng giá trị của một đơn vị sản phẩm càng ít. Ngược lại năng suất lao động xã hội
càng giảm, thì thời gian lao động xã hội cần thiết để sản xuất ra hàng hoá càng tăng và
lượng giá trị của một đơn vị sản phẩm càng nhiều. Lượng giá trị của một đơn vị hàng hoá tỷ
lệ thuận với số lượng lao động kết tinh và tỷ lệ nghịch với năng xuất lao động xã hội. Như
vậy, muốn giảm giá trị của mỗi đơn vị hàng hoá xuống, thì ta phải tăng năng suất lao lộng
xã hội.
* Phân biệt giữa tăng năng suất lao động với tăng tường độ lao động:

+ Khái niệm: Cường độ lao động là khái niệm nói lên mức độ khẩn trương, là sự căng
thẳng mệt nhọc của người lao động.
+ Ảnh hưởng của cường độ lao động đến lượng giá trị hàng hóa: khi cường độ lao
động tăng lên, thì lượng lao động hao phí trong cùng một đơn vị thời gian cũng tăng lên và
lượng sản phẩm được tạo ra cũng tăng lên tương ứng còn lượng giá trị của một đơn vị sản
phẩm thì không đổi. Xét về bản chất, tăng cường độ lao động cũng giống như kéo dài thời
gian lao động.
- Mức độ phức tạp của lao động
+ Mức độ phức tạp của lao động cũng ảnh hưởng nhất định đến lượng giá trị của hàng
hoá. Theo mức độ phức tạp của lao động có thể chia lao động thành lao động giản đơn và
lao động phức tạp.
+ Lao động giản đơn là sự hao phí lao động một cách giản đơn mà bất kỳ một người
bình thường nào có khả năng lao động cũng có thể thực hiện được. Lao động phức tạp là lao
động đòi hỏi phải được đào tạo, huấn luyện thành lao động lành nghề. Trong cùng một đơn
10


NHỮNG NGUYÊN LÝ CƠ BẢN CỦA CHỦ NGHĨA MÁC – LÊNIN II

Mới 2018

vị thời gian lao động như nhau, lao động phức tạp tạo ra được nhiều giá trị hơn so với lao
động giản đơn.
+ Trong nền sản xuất hàng hóa, hoạt động trao đổi diễn ra liên tục, phức tạp. Để thuận
tiện cho trao đổi, người ta lấy lao động giản đơn trung bình làm đơn vị trao đổi và quy tất cả
lao động phức tạp thành lao động giản đơn trung bình.
Như vậy, lượng giá trị của hàng hoá được đo bằng thời gian lao động xã hội cần thiết,
giản đơn trung bình.
(xem thêm trong tài liệu khác)
Câu 8. Khái niệm tiền tệ (lưu ý: chức năng làm thước đo giá trị, phương tiện lưu

thông, phương tiện thanh toán. Tác động tích cực và tiêu cực đối với nền KTHH khi
tiền tệ thực hiện các chức năng phương tiện lưu thông và phương tiện thanh toán.
Công thức của quy luật lưu thông tiền tệ - lưu ý tình trạng lạm phát trong nền KTHH)
a) Các chức năng của tiền tệ
Theo C.Mác, tiền tệ có năm chức năng sau đây:
- Thước đo giá trị
Tiền tệ dùng để biểu hiện và đo lường giá trị của các hàng hóa. Muốn đo lường giá trị
của các hàng hóa, bản thân tiền tệ cũng phải có giá trị. Vì vậy, tiền tệ làm chức năng thước
đo giá trị phải là tiền vàng. Để đo lường giá trị hàng hóa không cần thiêt phải là tiền mặt mà
chỉ cần so sánh với lượng vàng nào đó trong ý tưởng. Sở dĩ có thế làm được như vậy vì giữa
giá trị của vàng và giá trị của hàng hóa trong thực tế đã có một tỷ lệ nhất định. Cơ sở của tỷ
lệ đó là thời gian lao động xã hội cần thiết hao phí để sản xuất ra hàng hóa đó. Giá trị hàng
hóa được biểu hiện bằng tiền gọi là giá cả hàng hóa. Hay nói cách khác, giá cả là hình thức
biểu hiện bằng tiền của giá trị hàng hóa.
Giá cả hàng hóa chịu ảnh hưởng của các nhân tố sau đây:
+ Giá trị hàng hóa.
+ Giá trị của tiền.
+ Quan hệ cung – cầu về hàng hóa.
Nhưng vì giá trị hàng hóa là nội dung của giá cả nên trong ba nhân tố nêu trên thì giá
trị vẫn là nhân tố quyết định giá cả.
Để tiền làm được chức năng thước đo giá trị thì bản thân tiền tệ cũng phải được quy
định một đơn vị tiền tệ nhất định làm tiêu chuẩn đo lường giá cả của hàng hóa. Đơn vị đó là
một trọng lượng nhất định của kim loại dùng làm tiền tệ. Ở mỗi nước, đơn vị tiền tệ này có
tên gọi khác nhau.
Chẳng hạn ở Mỹ, tiêu chuẩn giá cả của 1 đồng đôla có hàm lượng vàng là 0.736662gr,
ở Pháp 1 đồng frăng hàm lượng vàng là 0,160000gr, ở Anh 1 đồng Fun St’zelinh có hàm
lượng vàng là 2,13281 gr.. .Tác dụng của tiền khi dùng làm tiêu chuẩn giá cả không giống
11



NHỮNG NGUYÊN LÝ CƠ BẢN CỦA CHỦ NGHĨA MÁC – LÊNIN II

Mới 2018

với tác dụng của nó khi dùng; làm thước đo giá trị. Là thước đo giá trị, tiền tệ đo lường giá
trị của các hàng hóa khác; là tiêu chuẩn giá cả, tiền tệ đo lường bản thân kim loại dùng làm
tiền tệ. Giá trị của hàng hóa tiền tệ thay đổi theo sự thay đổi của số lượng lao động cần thiết
để sản xuất ra hàng hóa đó. Giá trị hàng hóa tiền tệ (vàng) thay đổi không ảnh hưởng gì đến
"chức năng" tiêu chuẩn giá cả của nó, mặc dù giá trị của vàng thay đổi như thế nào. Ví dụ. 1
đôla vẫn bằng 10 xen.
- Phương tiện lưu thông
Với chức năng làm phương tiện lưu thông, tiền làm môi giới trong quá trình trao đổi
hàng hóa. Để làm chức năng lưu thông hàng hóa đòi hỏi phải có tiền mặt. Trao đổi hàng hóa
lấy tiền làm môi giới gọi là lưu thông hàng hóa.
Công thức lưu thông hàng hóa là: H - T - H, khi tiền làm môi giới trong trao đổi hàng
hóa đã làm cho hành vi bán và hành vi mua có thể tách rời nhau cả về thời gian và không
gian. Sự không nhất trí giữa mua và bán chứa đựng mầm mống của khủng hoảng kinh tế.
Trong lưu thông, lúc đầu tiền tệ xuất hiện dưới hình thức vàng thỏi, bạc nén. Dần dần
nó được thay thế bằng tiền đúc. Trong quá trình lưu thông, tiền đúc bị hao mòn dần và mất
một phần giá trị của nó. Nhưng nó vẫn được xã hội chấp nhận như tiền đúc đủ giá trị.
Như vậy, giá trị thực của tiền tách rời giá trị danh nghĩa của nó. Sở dĩ có tình trạng này
vì tiền làm phương lện lưu thông chỉ đóng vai trò chốc lát. Người ta đổi hàng lấy tiền rồi lại
dùng nó để mua hàng mà mình cần. Làm phương tiện lưu thông, tiền không nhất thiết phải
có đủ giá trị. Lợi dụng tình hình đó, khi đúc tiền nhà nước tìm cách giám bớt hàm lượng
kim loại của đơn vị tiền tệ. Giá trị thực của tiền đúc ngày càng thấp so với giá trị danh nghĩa
của nó. Thực tiễn đó dẫn đến sự ra đời của tiền giấy. Nhà nước có thể in tiền giấy ném vào
lưu thông. Nhưng vì bản thân tiền giấy không có giá trị mà chỉ là ký hiệu của nén vàng, nên
nhà nước không thể tùy ý in bao nhiêu tiền giấy cũng được, mà phải tuân theo quy luật lưu
thông tiền giấy. Quy luật đó là: "việc phát hành tiền giấy phải được giới hạn trong số lượng
vàng (hay bạc) do tiền giấy đó tượng trưng, lẽ ra phải lưu thông thực sự". Khi khối lượng

tiền giấy do nhà nước phát hành và lưu thông vượt quá khối lượng tiền cần cho lưu thông,
thì giá trị của tiền tệ sẽ bị giảm xuống, tình trạng lạm phát sẽ xuất hiện.
-Phương tiện cất trữ
Làm phương tiện cất trữ, tức là tiền được rút khỏi lưu thông đi vào cất trữ. Sở dĩ tiền
làm được chức năng này là vì: tiền là đại biểu cho của cải xã hội dưới hình thái giá trị, nên
cất trữ tiền là một hình thức cất trữ của cải. Để làm chức năng phương tiện cất trữ, tiền phải
có đủ giá trị, tức là tiền, vàng, bạc. Chức năng cất trữ làm cho tiền trong lưu thông thích ứng
một cách tự phát với nhu cầu tiền cần thiết cho lưu thông. Nếu sản xuất tăng, lượng hàng
hóa nhiều thì tiền cất trữ được đưa vào lưu thông. Ngược lại, nếu sản xuất giảm, lượng hàng
hóa lại ít thì một phần tiền vàng rút khỏi lưu thông đi vào cất trữ.
-Phương tiện thanh toán
12


NHỮNG NGUYÊN LÝ CƠ BẢN CỦA CHỦ NGHĨA MÁC – LÊNIN II

Mới 2018

Làm phương tiện thanh toán, tiền được dùng để trả nợ, nộp thuế, trả tiền mua chịu
hàng... Khi sản xuất và trao đổi hàng hóa phát triển đến trình độ nào đó tất yếu nảy sinh việc
mua bán chịu. Trong hình thức giao dịch này, trước tiên tiền làm chức năng thước đo giá trị
để định giá cả hàng hóa.
Nhưng vì là mua bán chịu nên đến kỳ hạn tiền mới được đưa vào lưu thông để làm
phương tiện thanh toán. Sự phát triển của quan hệ mua bán chịu này một mặt tạo khả năng
trả nợ bằng cách thanh toán khấu trừ lẫn nhau không dùng tiền mặt. Mặt khác, trong việc
mua bán chịu người mua trở thành con nợ, người bán trở thành chủ nợ. Khi hệ thống chủ nợ
và con nợ phát triển rộng rãi, đến kỳ thanh toán, nếu một khâu nào đó không thanh tóan
được sẽ gây khó khăn cho các khâu khác, phá vỡ hệ thống, khả năng khủng hoảng kinh tế
tăng lên.
b) Quy luật lưu thông tiền tệ và vấn đề lạm phát

Quy luật lưu thông tiền tệ là quy luật quy định số lượng tiền cần cho lưu thông hàng
hóa ở mỗi thời kỳ nhất định.
( Mác cho rằng, số lượng tiền tệ cần cho lưu thông do ba nhân tố quy định: số lượng
hàng hóa lưu thông trên thị trường, giá cả trung bình của hàng hóa và tốc độ lưu thông cua
những đơn vị tiền tệ cùng loại. Sự tác động của ba nhân tố này đối với khối lượng tiền tệ
cần cho lưu thông diễn ra theo quy luật phổ biến là: Tổng số giá cả của hàng hóa chia cho ô
vòng lưu thông của các đồng tiền cùng loại trong một thời gian nhất định.
+ Khi tiền mới chỉ thực hiện chức năng là phương tiện lưu thông, thì số lượng tiền cần
thiết cho lưu thong được tính theo công thức :

Trong đó:
M: là phương tiện cần thiết cho lưu thông
P: là mức giá cả
Q: là khối lượng hàng hóa đem ra lưu thông
V: là số vòng luân chuyển trung bình của một đơn vị tiền tệ

+ Khi tiền thực hiện cả chức năng phương tiện thanh toán thì số lượng cần thiết cho
lưu thông được xác định như sau:

13


NHỮNG NGUYÊN LÝ CƠ BẢN CỦA CHỦ NGHĨA MÁC – LÊNIN II

Mới 2018

- Lạm phát: Khi vàng và bạc được dùng làm tiền thì số lượng tiền vàng hay bạc được
thích ứng một cách tự phát với số lượng tiền cần thiết cho lưu thông. Khi phát hành tiền
giấy thì tình hình sẽ khác. Tiền giấy chỉ là ký hiệu của giá trị, hay thế tiền vàng hay bạc
trong chức năng phương tiện lưu thông, bản thân tiền giấy không có giá trị thực, do đó số

lượng tiền giấy phải bằng số lượng tiền vàng hoặc bạc mà nó tựơng trưng. Khi số lượng tiền
giấy đưa vào lưu thông vượt quá số lượng tiền vàng hay bạc mà nó đại diện thì sẽ dẫn đến
hiện tượng lạm phát.
Lạm phát là một hiện tượng kinh tế phổ biến ở nhiều nước trên thế giới, đó là hiện tượng
khủng hoảng tiền tệ, nhưng nó là sự phản ánh và thể hiện trạng thái chung của toàn bộ nền kinh
tế. Có nhiều quan niệm khác nhau về lạm phát, nhưng đều nhất trí rằng: Lạm phát là tình trạng
mức giá chung của toàn bộ nền kinh tế tăng lên trong một thời gian nhất định.
Căn cứ vào mức giá tăng lên, có thể chia lạm phát thành: lạm phát vừa phải (chỉ số giá
cả tăng dưới 111% năm), lạm phát phi mã (trên 10%/năm) và siêu lạm phát (chỉ số giá cả
tăng lên hàng trăm, hàng nghìn lần và hơn nữa). Khi lạm phát xảy ra sẽ dẫn tới sự phân phối
lại 10 nguồn thu nhập giữa các tầng lớp dân cư: người nắm giữ hàng hóa, người đi vay được
lời; người có thu nhập và nắm giữ tài sản bằng tiền, người cho vay bị thiệt (do sức mua của
đồng tiền giảm sút); khuyến khích đầu cơ hàng hóa, cản trở sản xuất kinh doanh, các hoạt
động kinh tế bị méo mó biến dạng, tâm lý người dân hoang mang...
Lạm phát là hiện tượng gây nhiều tác động tiêu cực tới kinh tế và xã hội, bởi vậy
chống lạm phát được xem là một trong những mục tiêu hàng đầu của các nước trên thế giới.
Để ổn định kinh tế vĩ mô, chống lạm phát, cần phải tìm hiểu đúng nguyên nhân dẫn tới lạm
phát, đánh giá đúng dạng lạm phát để có cách xử lý tốt hơn.
(Lạm phát đọc thêm trong tài liệu khác)
Câu 9. Biểu hiện và tác động của quy luật giá trị đối với nền KTHH, ý nghĩa thực
tiễn đối với VN.
1. Biểu hiện và tác động của quy luật giá trị (đã có trong TL)
2. Ý nghĩa thực tiễn đối với VN
- Ý nghĩa quy luật giá trị trong “điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hoá” với
Việt Nam. Việt Nam cần vận dụng tác dụng này qua việc dùng các biện pháp tác động vào
sản xuất, LT, giá trên thị trường theo hướng kết hợp hài hoà các lợi ích của người sản xuất,
14


NHỮNG NGUYÊN LÝ CƠ BẢN CỦA CHỦ NGHĨA MÁC – LÊNIN II


Mới 2018

người làm thương nghiệp và người tiêu dùng, không để thương lái tư nhân làm thiệt hại đến
các chủ thể kinh tế.
Ví dụ: ta nên thực hiện liên kết chuỗi từ sản xuất đến tiêu dùng: Người sản xuất, người
chế biến (doanh nghiệp chế biến), người làm thương nghiệp (doanh nghiệp TN) liên kết lâu
dài để mua, chế biến, bảo quản, vận chuyển, bán sản phẩm đến tay người tiêu dùng để phân
chia lợi nhuận, lợi ích.
Khắc phục dần tình trạng người sản xuất cứ sản xuất, không biết ai là người mua, thị
trường nào tiêu thụ như hiện nay ở nhiều loại hàng, nhất là hàng nông sản.
- QLGT có tác dụng “Kích thích cải tiến kỹ thuật, hợp lý hoá sản xuất, tăng
năng suất lao động, thúc đẩy lực lượng sản xuất xã hội phát triển nhanh”.
Việt Nam ta cần khuyến khích nghiên cứu khoa học, cải tiến khoa học, kỹ thuật, ứng
dụng vào cả sản xuất, cả bảo quản, cả chế biến, cả lưu thông để giảm giá trị cá biệt của các
hàng hoá so với giá thị trường nâng cao sức cạnh tranh của hàng hoá Việt Nam trong hội
nhập. Ví dụ trong sản xuất nông phẩm cần sản xuất theo những quy chuẩn quốc tế đảm bảo
hạn chế dùng, dùng đúng quy trình hoặc không dùng thuốc trừ sâu, thuốc độc hại;
Nghiên cứu giống ít sâu bệnh, côn trùng diệt sâu bệnh;
Nghiên cứu bảo quản nông phẩm bằng cách không độc hại để sản phẩm dùng được
lâu, có thể xuất khẩu;
Nghiên cứu lai tạo giống trái mùa. V.v..
- Thực hiện sự lựa chọn tự nhiên và phân hoá người sản xuất hàng hoá thành người
giàu, người nghèo.
Đó là tác động nghiệt ngã. Để khắc phục, hạn chế tác động trên Nhà nước có thể tạo
điều kiện cho vay vốn lãi suất thấp, hỗ trợ cho người nghèo, doanh nghiệp đang khó khăn
vươn lên. Dùng các chính sách xã hội như trợ cấp thường xuyên, đột xuất, trợ cấp thất
nghiệp, bảo hiểm… đào tạo nâng cao trình độ cho người lao động, xuất khẩu lao động v.v.
Thực hiện tốt chính sách xoá đói, giảm nghèo, chính sách với người có công, người tàn tật,
làm tốt các phong trào tình thương, lá lành đùm lá rách v.v.

Câu 10.
1. Khái niệm giá cả ? Những nhân tố ảnh hưởng đến giá cả hàng hóa ? Ví dụ minh
họa về tác động của giá trị tiền tệ và của cung – cầu đến giá cả hàng hóa ?
- Khái niệm giá cả:
Giá cả là biểu hiện bằng tiền của giá trị hàng hoá, nghĩa là số lượng tiền phải trả cho
hàng hoá đó. Về nghĩa rộng đó là số tiền phải trả cho một hàng hoá, một dịch vụ, hay một
tài sản nào đó. Giá cả của hàng hoá nói chung là đại lượng thay đổi xoay quanh giá trị.
- Nhân tố ảnh hưởng đến giá cả hàng hóa

 Giá trị thị trường
15


NHỮNG NGUYÊN LÝ CƠ BẢN CỦA CHỦ NGHĨA MÁC – LÊNIN II

Mới 2018

+ Là giá trị mà xã hội thừa nhận và được đo bằng thời gian lao động xã hội cần thiết
+ Ví dụ: để sx lúa gạo, không chỉ cs tỉnh Hưng Yên sx mà nhiều tỉnh như Hải Dương,
Thái Bình, Nam Định,… sx. Mỗi địa phương để sx ra 1 tần gạo đều phải hao phí 1 lượng lao
động nhất định  Trên thị trường gạo, có nhiều người cung cấp gạo, mỗi loại ứng với 1 giá
trị cá biệt nhất định. Nhưng khi đưa sp gao ra TT thì XH chỉ chấp nhận 1 mức giá, đó là giá
trị thị trường.

 Giá trị của tiền
+ Tiền tệ dùng để biểu hiện và đo lường giá trị các hàng hóa. Muốn đo lường giá trị
hàng hóa, bản thân tiền phải có giá trị. Vì vậy, tiền tệ làm chức năng thước đo giá trị phải là
tiền vàng. Trong quá trình trao đổi hàng hóa, tiền đứng ra làm môi giới và đó là tiền mặt.
+ Sự thay đổi trong mức cung tiền gây ra sự thay đổi về giá cả. Sự tăng lượng cung
tiền gây ra sự tăng giá / Do tác động của một số nhân tố làm cho giá cả tăng lên và chính

phủ điều tiết sự tăng lên của giá cả bằng cách in thêm tiền thì cả khối lượng tiền và giá cả
cũng tăng lên
+ Giá cả thị trường tỷ lệ thuận với giá trị thị trường và tỉ lệ nghịch với giá trị của tiền.
Khi giá trị TT có thể thay đổi thì giá cả thị trường hàng hóa vẫn có thể thay đổi, tăng lên hay
giảm xuống là do sức mua của đồng tiền

 Cung và cầu hàng hóa
+ Cung > Cầu  Giá cả xuống thấp hơn giá trị hàng hóa
+ Cung < Cầu  Giá cả thị trường > giá trị HH
+ Cung = Cầu  Giá cả TT = giá trị HH
2. Mối quan hệ giữa giá cả và giá trị
- Giá cả của hàng hoá nói chung là đại lượng thay đổi xoay quanh giá trị
+ Khi cung và cầu của một hay một loại hàng hóa về cơ bản ăn khớp với nhau thì giá
cả phản ánh và phù hợp với giá trị của hàng hoá đó,
+ Giá cả sẽ cao hơn giá trị của hàng hoá nếu số lượng cung thấp hơn cầu.
+ Giá cả sẽ thấp hơn giá trị của hàng hoá nếu số lượng cung cao hơn cầu.
- Giá cả của một mặt hàng phụ thuộc vào:
+ Giá trị của bản thân hàng hoá đó: tức là số thời gian và công sức lao động làm ra nó.
+ Giá trị của đồng tiền
+ Quan hệ cung và cầu cầu về hàng hoá.
Câu 11. Công thức chung của tư bản. Mâu thuẫn, giải thích vì sao T-H-T’ là công
thức chung của tư bản ?

1. Công thức chung của tư bản:
Trong lưu thông hàng hóa giản đơn H-T-H’, T không phải là tư bản. Ở đây T chỉ là
phương tiện để đạt tới một mục đích bên ngoài lưu thông.
16


NHỮNG NGUYÊN LÝ CƠ BẢN CỦA CHỦ NGHĨA MÁC – LÊNIN II


Mới 2018

Chỉ trong lưu thông T-H-T thì T mới là tư bản. Ở đây T vừa là điểm khởi vừa là điểm
kết thúc của quá trình lưu thông, H chỉ là khâu trung gian. Tiền ở đây không chi ra dứt khoát
mà chỉ ứng ra rồi thu về nhiều hơn.
Mục đích của lưu thông tư bản T-H-T không phải là giá trị sử dụng mà là giá trị, hơn
nữa là giá trị tăng thêm. Chính vì thế công thức chung của tư bản là T-H-T’, trong đó
T’=T+∆T. ∆T là số tiền trội hơn so với số tiền đã ứng ra (giá trị thặng dư). T-H-T’ đúng cho
vận động của tư bản: Với tư bản công nghiệp là những giai đoạn T-H và H-T’, còn tư bản
cho vay lấy lãi là từ công thức chung được rút gọn thành T-T’.
Như vậy: “Tư bản là giá trị mang lại giá trị thặng dư (GTTD)”.
Sau khi nghiên cứu quá trình sản xuất giá trị thặng dư trong CNTB, có thể định nghĩa
đầy đủ: “Tư bản là giá trị mang lại giá trị thặng dư bằng cách bóc lột lao động không công
của công nhân làm thuê”.

2. Mâu thuẫn của công thức chung của tư bản:
- Công thức chung của tư bản: T-H-T' (T’ = T + ∆T). Vậy ∆T xuất hiện từ đâu?
+ Trong lưu thông:
Trong lưu thông, dù trao đổi ngang giá hay không ngang giá thì cũng không tạo ra ∆T
* Trường hợp trao đổi ngang giá: Chỉ là sự thay đổi của hình thái giá trị từ T-H và
từ H-T nhưng tổng giá trị và phần giá trị của mỗi bên tham gia trao đổi trước và sau đều
không thay đổi. Tuy nhiên, về giá trị sử dụng thì đôi bên đều có lợi.
* Trường hợp trao đổi không ngang giá, có thể có ba trường hợp xảy ra:
Thứ 1, Trong trường hợp nhà tư bản bán hàng hóa > giá trị, nhưng đến lượt anh ta lại
là người đi mua (vì không có ai chỉ bán mà không mua) thì phải mua hàng hóa cao hơn giá
trị ấy. Hành vi bán hàng hóa cao hơn giá trị không mạng lại bất cứ chút thặng dư (∆T) nào.
Thứ 2, Trường hợp nhà tư bản cố mua hàng hóa < giá trị cũng không mang lại chút
thặng dư (∆T) nào. Vì đến khi anh ta bán cũng buộc phải bán hàng hóa thấp hơn giá trị.
Thứ 3, nếu xã hội có một số kẻ lường gạt chuyên mua rẻ, bán đắt thì cái ∆T hắn có là

do chiếm đoạt của người khác mà có. Cái hắn được là cái người khác mất đi, nhưng trong
toàn xã hội thì tổng giá trị của hàng hóa là không thay đổi.
Như vậy, trong lưu thông dù trao đổi ngang giá hay không ngang giá đều không tạo ra
giá trị thặng dư cho các nhà tư bản.
+ Ngoài lưu thông:
Nếu người trao đổi vẫn đứng 1 mình với hàng hóa của anh ta, thì giá trị của hàng hóa
ấy không hề tăng lên.
Nếu người sản xuất muốn sáng tạo thêm thặng dư thì phải bằng lao động của chính
mình. Chẳng hạn da thuộc phải trở thành giày da, ở đó giày da có giá trị lớn hơn da thuộc vì
nó đã thu hút nhiều lao động vào trong giày da. Còn giá trị của da thuộc vẫn không đổi.
Vậy là "Tư bản không thể xuất hiện từ lưu thông và cũng không thể xuất hiện ở bên
17


NHỮNG NGUYÊN LÝ CƠ BẢN CỦA CHỦ NGHĨA MÁC – LÊNIN II

Mới 2018

ngoài lưu thông. Nó phải xuất hiện trong lưu thông, đồng thời không phải trong lưu
thông"[1].
Đó chính là mâu thuẩn trong công thức chung của tư bản. Để giải quyết mâu thuẩn đó,
C.Mác đã chỉ rõ: "Phải lấy những quy luật nội tại của lưu thông hàng hoá làm cơ sở".

3. Tại sao T-H-T’ là công thức chung của tư bản
Vì sự vận động của mọi tư bản đều biểu hiện trong lưu thông dưới dạng khái quát đó,
dù đó là tư bản thương nghiệp, tư bản công nghiệp hay tư bản cho vay. Điều này rất dễ dàng
nhận thấy trong thực tiễn, bởi vì hình thức vận động của tư bản thương nghiệp là mua vào
để bán ra đắt hơn, rất thích hợp với công thức trên. Tư bản công nghiệp vận động phức tạp
hơn, nhưng dù sao cũng không thể tránh khỏi những giai đoạn T – H và H – T’. Còn sự vận
động của tư bản cho vay để lấy lãi chẳng qua chỉ là công thức trên được rút ngắn lại T – T.

C.Mác chỉ rõ: “ Vậy T – H – T’ thực sự là công thức chung của tư bản, đúng như nó trực
tiếp thể hiện ra trong lĩnh vực lưu thông”.
- Công thức chung của tư bản:
+ Phân biệt: tiền thông thường (tiền trong lưu thông hàng hóa giản đơn) và tiền là tư
bản (trong lưu thông của tư bản): tiền trong lưu thông hàng hóa giản đơn, vận động theo
cộng thức (1) H-T-H; tiền là tư bản vận động theo công thức (2) T-H-T.
+ Điểm giống nhau: Cả 2 sự vận động đều do 2 giai đoạn đối lập nhau là mua và bán
hợp thành, đều có 2 yếu tố tiền & hàng, đều có 2 người có wan hệ kinh tế với nhau là người
mua & người bán. Nhưng đó chỉ điểm jống nhau về hình thức.
+ Điểm khác nhau về chất giữa 2 hình thức: H-T-H
T-H-T

 Điểm xuất phát & điểm kết thúc của wá trình vận động
 Đều là hàng hóa, tiền đóng vai trò trung jan / Đều là tiền, hàng hóa đóng vai trò trung jan
 Trình tự vận động: Bắt đầu là việc bán, kết thúc = việc mua / Bắt đầu = việc mua,
kết thúc = việc bán

 Mục đích vận động: Là giá trị sử dụng để thỏa mãn nhu cầu/Là giá trị hơn nữa là
giá trị tăng thêm

 Giới hạn vận động: Có giới hạn/Ko có giới hạn
 Tóm lại: công thức (2) phản ánh mục đích vận động là tiền với tưc cách là tư bản,
nên lượng giá trị sau quay về phải lớn hơn giá trị ban đầu, vậy công thức vận động đầy đủ
của tư bản là t-H-T’, trong đó T’=T+t, (t là giá trị thặng dư, kí hiệu là m). Như vậy công
thức T-H-T’ là công thức chung của tư bản, vì mọi tư bản đều vận động theo công thức này.
Câu 12.
1. Khái niệm hàng hóa sức lao động ? Điều kiện để sức lao động trở thành hàng
18



NHỮNG NGUYÊN LÝ CƠ BẢN CỦA CHỦ NGHĨA MÁC – LÊNIN II

Mới 2018

hóa, tính chất đặc biệt của hàng hóa sức lao động ?
- Khái niệm sức lao động: Sức lao động là toàn bộ thể lực và trí lực tồn tại trong cơ
thể con người, nó được vận dụng vào quá trình lao động sản xuất.
- Những điều kiện biến sức lao động thành hàng hoá Sức lao động chỉ biến thành
hàng hoá khi có hai điều kiện sau:
+ Một là; người lao động phải được tự do về thân thể, do đó có khả năng chi phối sức
lao động của mình. Sức lao động chỉ xuất hiện trên thị trường với tư cách là hàng hoá, nếu
nó do con người có sức lao động đưa ra bán. Muốn vậy, người có sức lao động phải có
quyền sở hữu năng lực của mình. Việc biến sức lao động thành hàng hoá đòi hỏi phải thủ
tiêu chế độ chiếm hữu nô và chế độ phong kiến.
+ Hai là; người lao động bị tước đoạt hết tư liệu sản xuất không thể tự tiến hành lao
động sản xuất. Chỉ trong điều kiện ấy, người lao động mới buộc phải bán sức lao động của
mình, vì không còn cách nào khác để sinh sống.
Sự tồn tại đồng thời hai điều kiện nói trên tất yếu đẫn đến chỗ sức lao động biến thành
hàng hoá.
Điều đó đã tạo ra khả năng khách quan cho sự phát triển tự do cá nhân của các công
dân và đánh dấu một trình độ mới trong sự phát triển của văn minh nhân loại. Sức lao động
biến thành hàng hoá là điều kiện chủ yếu quyết định sự chuyển hoá tiền thành tư bản.
- Hàng hoá sức lao động là hàng hoá đặc biệt. Cũng như mọi hàng hoá khác, hàng
hoá – sức lao động cũng có hai thuộc tính: giá trị và giá trị sử dụng.
+ Giá trị hàng hoá sức lao động. Giá trị hàng hoá sức lao động cũng giống như các
hàng hoá khác được quy định bởi số lượng thời gian lao động xã hội cần thiết để sản xuất và
tái sản xuất ra sức lao động. Nhưng, sức lao động chỉ tồn tại trong cơ thể sống của con
người. Để sản xuất và tái sản xuất ra năng lực đó, người công nhân phải tiêu dùng một số
lượng tư liệu sinh hoạt nhất định. Như vậy, thời gian lao động xã hội cần thiết để sản xuất ra
sức lao động sẽ quy thành thời gian lao động xã hội cần thiết để sản xuất ra những tư liệu

sinh hoạt ấy, hay nói một cách khác, số lượng giá trị sức lao động được xác định bằng số
lượng giá trị những tư liệu sinh hoạt để duy trì cuộc sống của người có sức lao động ở trạng
thái bình thường. Khác với hàng hoá thông thường, giá trị hàng hoá sức lao động bao hàm
cả yếu tố tinh thần và lịch sử. Điều đó thể hiện ở chỗ: nhu cầu của công nhân không chỉ có
nhu cầu về vật chất mà còn gồm cả những nhu cầu về tinh thần (giải trí, học hành,…).
+ Giá trị sử dụng hàng hoá sức lao động. Giá trị sử dụng của hàng hoá sức lao động
cũng giống như các hàng hoá khác chỉ thể hiện ra trong quá trình tiêu dùng sức lao động,
tức là quá trình người công nhân tiến hành lao động sản xuất. Nhưng tính chất đặc biệt của
hàng hoá sức lao động được thể hiện đó là:
Thứ nhất, sự khác biệt của giá trị sử dụng của hàng hoá sức lao động so với giá trị sử
dụng của các hàng hoá khác là ở chỗ, khi tiêu dùng hàng hoá sức lao động, nó tạo ra một giá
19


NHỮNG NGUYÊN LÝ CƠ BẢN CỦA CHỦ NGHĨA MÁC – LÊNIN II

Mới 2018

trị mới lớn hơn giá trị của thân giá trị sức lao động. Phần lớn hơn đó chính là giá trị thặng
dư. Như vậy, hàng hoá sức lao động có thuộc tính là nguồn gốc sinh ra giá trị. Đó là đặc
điểm cơ bản nhất của giá trị sử dụng của hàng hoá sức lao động so với các hàng hoá khác.
Nó là chìa khoá để giải quyết mâu thuẫn của công thức chung của tư bản. Như vậy, tiền chỉ
thành tư bản khi sức lao động trở thành hàng hoá.
Thứ hai, con người là chủ thể của hàng hoá sức lao động; vì vậy, việc cung ứng sức lao
động phụ thuộc vào những đặc điểm về tâm lý, kinh tế, xã hội của người lao động.
Tóm lại, sự tồn tại và phát triển của hàng hoá sức lao động và thị trường sức lao động
là một tất yếu khách quan, việc thừa nhận sức lao động là hàng hoá không cản trở việc xây
dựng CNXH mà còn giúp kích thích cả người sở hữu sức lao động lẫn người sử dụng lao
động đóng góp tích cực hơn vào sự nghiệp phát triển chung của đất nước.
2. Vai trò của sức lao động trong việc biến tiền thành tư bản

Câu 13.
1. Khái niệm giá trị thặng dư ?
Là phần chênh lệch giữa giá trị hàng hóa và số tiền nhà tư bản bỏ ra. Trong quá trình
kinh doanh, nhà tư bản bỏ ra tư bản dưới hình thức tư liệu sản xuất gọi là tư bản bất biến và
bỏ ra tư bản để thuê mướn lao động gọi là tư bản khả biến.
2. Quá trình sx ra GTTD trong tư bản chủ nghĩa ? Cho ví dụ. (đã có, trang 6) Câu 14.
1. Khái niệm tư bản bất biến và tư bản khả biến
- TTBB: bộ phận tư bản tồn tại dưới hình thái TLSX bao gồm nhà xưởng, máy móc,
thiết bị công cụ sx, nguyên nhiên vật liệu,… Giá trị của nó không biến đổi về lượng trong
quá trình SX (kí hiệu: c)
- TBKB: bộ phận tư bản dùng để mua sức lao động đã có sự biến đổi về lượng trong
quá trình sx (kí hiệu: v)
2. Cơ sở phân chia TBBB và TBKB ? Ý nghĩa sự phân chia
- Cơ sở phân chia: để tiến hành sx, nhà TB ứng tiền ra để mua TLSX và sức LĐ,
nghĩa là tạo ra các yếu tố của quá trình sx. Các yếu tố này có vai trò khác nhau trong việc
tạo ra giá trị thặng dư.
+ TBBB là bộ phân tư bản tồn tại dưới hình thái TLSX (nhà xưởng, máy móc,…)
mà giá trị của nó được LĐ cụ thể của người công nhân chuyển nguyên vẹn vào sx mới,
tức là giá trị không thay đổi về lượng trong quá trình SX.
+ TBKB: là bộ phân tư bản tồn tạ dưới hình thức sức lao động, trong quá trình SX có
sự thay đổi về lượng
- Ý nghĩa: Việc phân chia cặp phạm trù trên sẽ vạch rõ bản chất bóc lột của chủ nghĩa
tư bản, chỉ có lao động của công nhân làm thuê mới tạo ra giá trị thặng dư cho nhà tư bản.
Câu 15. Tỷ suất giá trị thặng dư ? Công thức ?
20


NHỮNG NGUYÊN LÝ CƠ BẢN CỦA CHỦ NGHĨA MÁC – LÊNIN II

Mới 2018


- Tỷ suất giá trị thặng dư là tỷ số tính theo phần trăm giữa giá trị thặng dư và tư
bản khả biến tương ứng để sản xuất ra giá trị thặng dư đó.
- Nếu ký hiệu m' là tỷ suất giá trị thặng dư, thì m’ được xác định bằng công thức:

- Tỷ suất giá trị thặng dư chỉ rõ trong tổng số giá trị mới do sức lao động tạo ra, thì
công nhân được hưởng bao nhiêu, nhà tư bản chiếm đoạt bao nhiêu. Tỷ suất giá trị thặng dư
còn chỉ rõ trong một ngày lao động, phần thời gian lao động thặng dư mà người công nhân
làm cho nhà tư bản chiếm bao nhiêu phần trăm so với thời gian lao động tất yếu làm cho
mình. Do đó, có thể biểu thị tỷ suất giá trị thặng dư theo một công thức khác:

- Tỷ suất giá trị thặng dư nói lên trình độ bóc lột của nhà tư bản đối với công nhân
làm thuê, nó chưa nói rõ quy mô bóc lột. Để phản ánh quy mô bóc lột, C.Mác sử dụng phạm
trù khối lượng giá trị thặng dư.
Câu 16.
1. Khái niệm 2 phương pháp SX GTTD ? Cho ví dụ ? Phân biệt GTTD tương đối
và GTTD tuyệt đối (đã có trong tr6+7)
2. Giải thích GTTD siêu ngạch là hình thái biến tướng của GTTD tương đối
- Cả hai đều là giá trị thặng dư, đều là kết quả bóc lột lao động không công của công
nhân làm thuê, đặc biệt chúng đều dựa trên cơ sở tăng năng suất lao động. (Ở đây bạn phải
hiểu khái niệm tăng năng suất lao động nghĩa là trong cùng một thời gian lao động như
trước nhưng tổng sản phẩm tăng lên, nhưng tổng chi phí không tăng (hoặc tăng ít) sao cho
giá trị một đơn vị sản phẩm giảm xuống. Nếu tổng sản phảm tăng, nhưng giá trị một đơn vị
sản phẩm không giảm đi mà vẫn giữ nguyên như trước, thì không phải tăng năng suất lao
động.
- Hai loại giá trị thặng dư này chỉ khác nhau ở chỗ: giá trị thặng dư siêu ngạch được
tạo ra do tăng năng suất lao động cá biệt (trong một doanh nghiệp), còn giá trị thặng dư
tương đối được tạo ra do tăng năng suất lao động xã hội.
- Cụ thể là giá trị thặng dư tương đối được sản xuất ra bằng cách rút ngắn thời gian
lao động tất yếu lại, để kéo dài một cách tương ứng thời gian lao động thặng dư trên cơ sở

tăng năng suất lao động xã hội, trong điều kiện độ dài ngày lao động không đổi.
- Giá trị thặng dư siêu ngạch là gía trị thặng dư thu được do tăng năng suất lao động
cá biệt (trong một xí nghiệp), làm cho giá trị cá biệt của hàng hóa thấp hơn giá trị thị trường
của nó.
21


NHỮNG NGUYÊN LÝ CƠ BẢN CỦA CHỦ NGHĨA MÁC – LÊNIN II

Mới 2018

- VD: Giá trị thị trường của 1 hàng hoá = 8c + 2v + 2m =12 Giá trị cá biệt do tăng
năng suất = 7c + 2v + 2m = 11 Giá trị thặng dư siêu ngạch = 12 – 11 = 1
Ở đây cần lưu ý, kết quả của tăng năng suất lao động cá biệt tức là làm cho giá trị một
hàng hoá giảm xuống bằng cách tiết kiệm chi phí (theo ví dụ thì từ 8c tiết kiệm còn 7c).

Câu 17. Khái niệm, các nhân tố ảnh hưởng đến quy mô tích
lũy tư bản. (đã có tr8+9)
Câu 18.
1. Khái niệm tích tụ và tập trung tư bản ? So sánh ?
- Tích tụ tư bản
+ Khải niệm: Tích tụ tư bản là sự tăng thêm quy mô của tư bản cá biệt bằng cách tư
bản hoá giá trị thặng dư trong một xí nghiệp nào đó, nó là kết quả trực tiếp của tích luỹ tư
bản.
+ Tích lũy tư bản xét về mặt làm tăng thêm quy mô của tư bản cá biệt là tích tụ tư bản.
+ Tích tụ tư bản, một mặt, là yêu cầu của tái sản xuất mở rộng, của sự ứng dụng tiến
bộ kỹ thuật; mặt khác, sự tăng lên của khối lượng giá trị thặng dư trong quá trình phát triển
của sản xuất tư bản chủ nghĩa tạo khả năng hiện thực cho tích tụ tư bản.
- Tập trung tư bản
+ Khái niệm: Tập trung tư bản là sự tăng thêm, quy mô của tư bản cá biệt bằng cách

hợp nhất những tư bản cá biệt có sẵn trong xã hội thành một tư bản cá biệt khác lớn hơn.
+ Nguyên nhân: do cạnh tranh và tín dụng. Do cạnh tranh mà dẫn tới sự liên kết tự
nguyện hay sáp nhập các tư bản cá biệt. Tín dụng tư bản chủ nghĩa là phương tiện để tập
trung các khoản tiền nhàn rỗi trong xã hội vào tay các nhà tư bản.
- So sánh giữa tích tụ và tập trung tư bản:
+ Điểm giống nhau: đều làm tăng quy mô của tư bản cá biệt.
+ Điểm khác nhau:
Một là, nguồn để tích tụ tư bản là giá trị thặng dư, do đó tích tụ tư bản làm tăng quy
mô của tư bản cá biệt, đồng thời làm tăng quy mô của tư bản xã hội. Còn nguồn để tập trung
tư bản là những tư bản cá biệt có sẵn trong xã hội, do dó tập trung tư bản chỉ làm tăng quy
mô của tư bản cá biệt, mà không làm tăng quy mô của tư bản xã hội.
Hai là, nguồn để tích tụ tư bản là giá trị thặng dư, xét về mặt đó. Nó phản ánh trực tiếp
22


NHỮNG NGUYÊN LÝ CƠ BẢN CỦA CHỦ NGHĨA MÁC – LÊNIN II

Mới 2018

mối quan hệ giữa tư bản và lao động: nhà tư bản tăng cường bóc lột lao động làm thuê để
tăng quy mô của tích tụ tư bản. Còn nguồn để tập trung tư bản là những tư bản cá biệt có
sẵn trong xã hội do cạnh tranh mà dẫn đến sự liên kết hay sáp nhập, xét về mặt đó, nó phản
ánh trực tiếp quan hệ cạnh tranh trong nội bộ giai cấp các nhà tư bản; đồng thời nó cũng tác
động đến mối quan hệ giữa tư bản và lao động.
2. Mối quan hệ giữa tích lũy với tích tụ, tập trung tư bản
Câu 19. Cấu tạo hữu cơ của tư bản? Công thức
- Cấu tạo kỹ thuật của tư bản: biểu hiện quan hệ tỷ lệ giữa số lượng tư liệu sản xuất
với số lượng lao động sử dụng trong quá trình sản xuất ( ví dụ: 10 máy dệt/1 công nhân).
- Cấu tạo gia trị của tư bản: biểu hiện quan hệ tỉ lệ giữa số lượng giá trị tư bản bất
biến và giá trị tư bản khả biến cần thiết để tiến hành sản xuất (ví dụ: c/v=5/1 ). Để chỉ mối

quan hệ hữu cơ giữa cấu tạo kỹ thuật và cấu tạo giá trị của tư bản, C.Mác dùng phạm trù cấu
tạo hữu cơ của tư bản.
 Cấu tạo hữu cơ của tư bản là cấu tạo giá trị của tư bản do cấu tạo kỹ thuật quy định
và phản ánh những thay đổi cả cấu tạo kỹ thuật đó, ký hiệu c/v.
Câu 20.
1. K/n chu chuyển tư bản ? Thời gian chu chuyển tư bản ?
- Chu chuyển tư bản là sự tuần hoàn của tư bản nếu xét nó là một quá trình định kỳ
đổi mới,diễn ra liên tục và lặp đi lặp lại không ngừng. Chu chuyển tư bản phản ánh tốc độ
vận động nhanh hay chậm của tư bản.
- Thời gian, chu chuyển của tư bản là thời gian tính từ khi tư bản ứng ra dưới một
hình thái nhất định cho đến khi thu về cũng dưới hình thái ban đầu, có kèm theo giá trị
thặng dư.
- Tốc độ chu chuyển của tư bản là khái niệm dùng để chỉ sự vận động nhanh hay
chậm, của tư bản ứng trước.
Đơn vị tính tốc độ chu chuyển tư bản bằng số vòng hoặc số lần chu chuyển tư bản thực
hiện được trong một khoảng thời gian nhất định, chẳng hạn một năm.
Ta có công thức tính số vòng chu chuyển của tư bản như sau:
n = CH / ch
Trong đó: (n) là số vòng (hay lần) chu chuyển của tư bản: (CH) là thời gian trong năm:
(ch) là thời gian cho 1 vòng chu chuyển của tư bản.
Ví dụ: Một tư bản có thời gian 1 vòng chu chuyển là 6 tháng thì tốc độ chu chuyển
trong năm là: n - 12 tháng/6 tháng = 2 vòng
2. Biện pháp làm tăng tốc độ chu chuyển của TB, tác dụng của việc tăng tốc độ
chu chuyển của TB ? Ví dụ ? Ý nghĩa thực tiễn
23


NHỮNG NGUYÊN LÝ CƠ BẢN CỦA CHỦ NGHĨA MÁC – LÊNIN II

Mới 2018


- Tác dụng của việc nâng cao tốc độ chu chuyển của tư bản:
+ Nâng cao tốc độ chu chuyển của tư bản cố định sẽ tiết kiệm được chi phí bảo quản,
sửa chữa tài sản cố định, giảm được hao mòn hữu hình và hao mòn vô hình, cho phép đổi
mới nhanh máy móc, thiết bị; có thể sử dụng quỹ khấu hao làm quỹ dự trữ sản xuất để mở
rộng sản xuất mà không cần có tư bản phụ thêm.
+ Nâng cao tốc độ chu chuyển tư bản lưu động sẽ cho phép tiết kiệm tư bản ứng trước
khi quy mô sản xuất như cũ hay có thể mở rộng sản xuất mà không cần có tư bản phụ thêm.
+ Đốì với tư bản khả biến, việc nâng cao tốc độ chu chuyển tư bản có ảnh hưởng trực
tiếp đến việc làm tăng thêm tỷ suất giá trị thặng dư và khối lượng giá trị thặng dư hằng năm.
Tỷ suất giá trị thặng dư hằng năm là tỷ lệ tính theo phần trăm giữa khối lượng giá trị
thặng dư hằng năm với tổng tư bản khả biến ứng trước. Công thức:
M’= M/V x 100%
Trong đó: M’ là tỷ suất giá trị thặng dư hằng năm, M là khối lượng giá trị thặng dư
hằng năm, V là tổng tư bản khả biến ứng trước.
- Biện pháp năng cao tốc độ chu chuyến tư bản:
Muốn nâng cao tốc độ chu chuyển tư bản thì phải rút ngắn thời gian sản xuất và thời
gian lưu thông.
+ Thời gian sản xuất dài hay ngắn ngoài sự phụ thuộc vào đặc điểm của ngành sản
xuất khác nhau, còn phụ thuộc vào trình độ tiến bộ khoa học - kỹ thuật, công nghệ và sự
ứng dụng vào quá trình sản xuất, phụ thuộc vào trình độ tổ chức phân công lao động và
trình độ dịch vụ các yếu tố gắn với đầu vào sản xuất. Việc áp dụng các tiến bộ khoa học - kỹ
thuật sẽ cho phép tổ chửc sản xuất và dịch vụ sản xuất một cách khoa học trên cơ sở đó rút
ngắn, thời gian gián đoạn lao động, thời gian dự trữ sản xuất trên cơ sở đó nâng cao hiệu
quả hoạt động của tư bản.
+ Thời gian lưu thông phụ thuộc vào các yếu tố như tình hình thị trường (cung - cầu và
giá cả...): khoảng cách từ sản xuất tới thị trường, trình độ phát triển giao thông vận tải... Chỉ
khi nào giải quyết dược các vấn đề trên thì sẽ góp phần rút ngắn được thời gian lưu thông
trên cơ sở đó nâng cao hiệu quả sử dụng tư bản.
Câu 21.

1. Khái niệm tư bản cố định và tư bản lưu động ?
- Tư bản cố định là bộ phận tư bản sản xuất tồn tại dưới dạng máy móc, thiết bị, nhà
xưởng, V.V. tham gia toàn bộ vào quá trình sản xuất, nhưng giá trị của nó không chuyển hết
mệt lần vào sản phẩm mà chuyển dần từng phần theo mức độ hao mòn của nó trong thời
gian sản xuất.
Tư bản cố định được sử dụng lâu dài trong nhiều chu kỳ sản xuất và bị hao mòn dần
trong quá trình sản xuất. Có hai loại hao mòn là hao mòn hữu hình và hao mòn vô hình:
24


NHỮNG NGUYÊN LÝ CƠ BẢN CỦA CHỦ NGHĨA MÁC – LÊNIN II

Mới 2018

+ Hao mòn hữu hình là hao mòn về vật chất, hao mòn về cơ học có thể nhận thấy. Hao
mòn hữu hình do quá trình sử dụng và sự tác động của tự nhiên làm cho các bộ phận của tư
bản cố định dần dần hao mòn đi tới chỗ hỏng và phải được thay thế.
+ Hao mòn vô hình là sự hao mòn thuần tuý về mặt giá trị. Hao mòn vô hình xảy ra
ngay cả khi máy móc còn tốt nhưng bị mất giá vì xuất hiện các máy móc hiện đại hơn, rẻ
hơn hoặc có giá trị tương đương, nhưng công suất cao hơn. Để tránh hao mòn vô hình, các
nhà tư bản tìm cách kéo dài ngày lao động, tăng cường độ lao động, tăng ca kíp làm việc,
v.v. nhằm tận dụng máy móc trong thời gian càng ngắn càng tốt.
- Tư bản lưu động là bộ phận tư bản sản xuất tồn tại dưới dạng nguyên liệu, nhiên
liệu, vật liệu phụ, sức lao động, v.v.. Giá trị của nó được hoàn lại toàn bộ cho các nhà tư bản
sau mỗi quá trình sản xuất, khi hàng hóa được bán xong.
- Căn cứ để phân chia tư bản sản xuất thành tư bản cố định và tư bản lưu động là
phương thức chuyển dịch giá trị khác nhau của từng bộ phận tư bản trong quá trình sản xuất.
2. Cơ sở phân chia, ý nghĩa phân chia ?
- Ý nghĩa:
+ Tăng tốc độ chu chuyển của tư bản cố định là một biện pháp quan trọng để tăng quỹ

khấu hao tài sản cố định, làm cho lượng tư bản sử dụng tăng lên tránh được thiệt hại hao
mòn hữu hình do tự nhiên phá hủy và hao mòn vô hình gây ra. Nhờ đó, mà có điều kiện đổi
mới thiết bị nhanh, nâng cao hiệu quả sử dụng tư bản.
+ Tư bản lưu động chu chuyển nhanh hơn tư bản cố định. Việc tăng tốc độ chu chuyển
của tư bản lưu động có ý nghĩa quan trọng. Một mặt, tốc độ chu chuyển của tư bản lưu động
tăng lên sẽ làm tăng lượng tư bản lưu động được sử dụng trong năm, do đó tiết kiệm được tư
bản ứng trước; mặt khác, do tăng tốc độ chu chuyển của tư bản lưu động khả biến làm cho
tỷ suất giá trị thặng dư và khối lượng giá trị thặng dư hàng năm tăng lên.
Câu 22. Khái niệm lợi nhuận (P) ? Tỷ suất lợi nhuận (P)? Làm rõ P là hình thái
biểu hiện của m trong CNTB, các nhân tố ảnh hưởng đến P trong chủ nghĩa tư bản
* Khái niệm lợi nhuận
Do có sự chênh lệch giữa giá trị hàng hoá và chi phí sản xuất tư bản chủ nghĩa, nên sau
khi bán hàng hoá theo đúng giá trị, nhà tư bản không chỉ bù lạiđủ số tiền đã ứng ra, mà còn
thu được một số tiền lời ngang bằng m. Số tiền lời này gọi là lợi nhuận, ký hiệu là p.
Lợi nhuận là giá trị thặng dư khi được quan niệm là con đẻ của toàn bộ tư bản ứng ra,
là kết quả hoạt động của toàn bộ tư bản đầu tư vào sản xuất kinh doanh.
Công thức tính lợi nhuận: p = W - k.
Công thức W = k + m chuyển thành W = k + p, có nghĩa là giá trị hàng hóa tư bản chủ
nghĩa bằng chi phí sản xuất tư bản chủ nghĩa cộng với lợi nhuận.
Lợi nhuận là hình thức biến tướng của giá trị thặng dư, nó phản ánh sai lệch bản chất
bóc lột của chủ nghĩa tư bản. Cái khác nhau giữa bỏ m và p ở chỗ, khi nói m là hàm ý so
25


×